Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA LỢP 5 TUẦN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.25 KB, 24 trang )

Tuần 32
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$63: út Vịnh
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tơng lai, thực
hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đờng sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi
phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Đoạn đờng sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay
thờng có những sự cố gì?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ
an toàn đờng sắt?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:


+Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi
giục giã, Ut Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì?
+Ut Vịnh đã hành động nh thế nào để cứu hai
em nhỏ đang chơi trên đờng tàu?
+Em học tập đợc ở Ut Vịnh điều gì?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh
nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại
nh vậy nữa.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
-Đoạn 4: Phần còn lại
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đờng
tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các
+) Những sự cố thờng xảy ra ở đoạn đờng sắt
gần nhà Ut Vịnh.
+Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đờng
sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn
+) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS.
+ Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ
trên đờng tàu.

+ Vịnh lao ra khỏi nhà nh tên bắn, la lớn báo
tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an
+) Vịnh đã cứu đợc hai em nhỏ đang chơi
trên đờng tàu.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
1
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$156: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dới dạng phân
số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên
với 10 ; 100 ; 1000
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (164): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng

chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): Tính nhẩm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia d-
ới dạng phân số và số thập phân (theo
mẫu).
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách
thực hiện.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ cái đặt
trớc câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao
lại chọn khoanh vào phơng án đó.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 2/ 17 ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
0,3 ; 32,6 ; 0,45
*Kết quả:
a) 35 ; 840 ; 94

720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 6/7
44 ; 48 ; 60
*VD về lời giải:
7
b) 7 : 5 = = 1,4
5
* Kết quả:
Khoanh vào D
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 4: Khoa học
2
$63: Tài nguyên thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
-Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nớc ta.
-Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 130, 131 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Môi trờng là gì? Môi trờng đợc chia làm mấy loại? đó là
những loại nào? Hãy nêu một số thành phần của môi trờng nơi bạn đang sống?
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7
+Nhóm trởng điều khiển nhóm mình thảo

luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là
gì?
+Cả nhóm cùng quan sát các hình trang
130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên
thiên nhiên đợc thể hiện trong các hình và
xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
-Bớc 3: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 199.
*Đáp án:
-Tài nguyên là những của cải có sẵn
trong môi trờng tự nhiên
-Hình 1: Gió, nớc, dầu mỏ
-Hình 2: Mặt trời, động vật, thực vật
-Hình 3: Dầu mỏ.
-Hình 4: Vàng
-Hình 5: Đất.
-Hình 6: Than đá
-Hình 7: Nớc
3-Hoạt động 2: Trò chơi Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng
của chúng
*Mục tiêu: HS kể đợc tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: GV nói tên trò chơi và hớng dẫn HS cách chơi:
+Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 ngời.
+Hai đội đứng thành hai hàng dọc.
+Khi GV hô Bắt đầu, lần lợt từng thành viên lên viết tên một tài nguyên
thiên nhiên.
+Trong cùng một thời gian, đội nào viết đợc nhiều tên tài nguyên thiên nhiên

và công dụng của tài nguyên đó là thắng cuộc.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
3
$32: Vẽ theo mẫu:
Vẽ tĩnh vật ( vẽ màu )
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết cách so sánh và nhận ra đặc điểm của vật mẫu .
- Hoc sinh vẽ đợc hình và màu theo cảm nhận riêng.
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị mẫu hai hoặc ba mẫu lọ hoa.
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc.
- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu một số tranh tĩnh
vật, yêu cầu học sinh quan sát, nhận
xét:
+Sự giống và khác nhau của tranh tĩnh vật với
các tranh khác?
+Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
+Vẽ khung hình chung và khung hình riêng

của từng vật mẫu.
+ Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu.
+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
+ Hoàn chỉnh hình.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng
bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch tha, dày bằng bút chì đen
để diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của
giáo viên.

+Khác nhau: Tranh vẽ ở trạng thái tĩnh
+Giống nhau: Có các vật mẫu giống tranh
khác
- Độ đậm nhạt khác nhau.
:* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hớng dẫn của giáo
viên.
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài
vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm
nhạt.
-GV nhận xét bài vẽ của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài vẽ theo hớng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2007
4
Tiết 1: Luyện từ và câu
$63: Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I/ Mục tiêu:
-Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
-Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ đợc các tác dụng của dấu phẩy.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
-Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập :
*Bài tập 1 (138):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-GV mời 1 HS đọc bức th đầu.
+Bức th đầu là của ai?
-GV mời 1 HS đọc bức th thứ hai.
+Bức th thứ hai là của ai?
-Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào
bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

*Bài tập 2 (138):
-Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
-HS viết đoạn văn của mình trên nháp.
-GV chia lớp thành 7 nhóm, phát phiếu và hớng
dẫn HS làm bài:
+Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý
cho bạn.
+Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu
của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to.
+Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu
phẩy trong đoạn văn
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen những nhóm làm bài tốt.
*Lời giải :
Bức th 1: Tha ngài, tôi xin trân trọng gửi
tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội,
tôi cha kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất
mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những
dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn
ngài.
Bức th 2: Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn lòng
giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy
đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần
thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho
tôi. Chào anh.
-HS làm việc cá nhân.
-HS làm bài theo nhóm, theo sự hớng dẫn của
GV.
-HS trình bày.

-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Chính tả (nhớ viết)
5
$32: Bầm ơi
Luyện tập viết hoa
I/ Mục tiêu:
-Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi.
-Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2.
-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chơng, danh hiệu, giải thởng.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nhớ viết :
-Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi
nhớ.
-GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.

-GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT.
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời
3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
+Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?
* Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
*Lời giải:
a) Trờng / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b) Trờng / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông
+Tên các cơ quan đơn vị đợc viết hoa chữ cái
đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận
thứ ba là các DT riêng thì ta viết hoa theo QT.
*Lời giải:

a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trờng Mầm non Sao Mai.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
6
Tiết 3: Toán
$157: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
-Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số
phần trăm.
-Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (165): Tìm tỉ số phần
trăm của
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (165): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS
lên bảng chữa bài.

-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (165):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích đề bài để tìm
lời giải.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 1 HS làm
vào bảng nhóm, HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 40 %
b) 66,66 %
c) 80 %
d) 225 %
*Kết quả:
a) 12, 84 %
b) 22,65 %
c) 29,5 %
*Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5
1,5 = 150 %
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây

cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666
0,6666 = 66,66%
Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
* Bài giải:
Số cây lớp 5A đã trồng đợc là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
180 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
7
Tiết 4: Kĩ thuật
$32: Lắp máy bay trực thăng
(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
-Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực
thăng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng.
a) Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào
nắp hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bớc lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng:
-HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bớc trong SGK.
2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.
8
Tiết 5: Đạo đức
$32: Tìm hiểu uỷ ban nhân dân
xã Xuân Hoà
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Một số công việc của UBND xã Xuân Hoà

-Cần phải tôn trọng UBND xã Xuân Hoà.
-Thực hiện các quy địng của UBND xã Xuân Hoà.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã Xuân Hoà.
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã Xuân Hoà.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ UBND xã Xuân Hoà làm công việc gì?
+ UBND xã Xuân Hoà có vai trò rất quan
trọng nên mỗi ngời dân phải có thái độ NTN
đối với UBND?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết của HS ở hoạt động 1.
*Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 2.
Nội Dung phiếu nh sau:
+Hãy khoanh vào chữ cái đặt trớc những việc cần đến UBND xã Xuân Hoà để giải quyết.
a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm.
b. Cấp giấy khai sinh cho em bé.

c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm.
d. Tổ chức các đợt tiêm vác xin phòng bệnh cho trẻ em.
đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
e. Xây dựng trờng học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế,
g. Mừng thọ ngời già.
h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phờng.
i. Tổ chức các hoạt động khuyến học.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: UBND xã Xuân Hoà làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
3-Củng cố, dặn dò:
-Em cần có thái độ và ý thức nh thế nào đối với UBND xã Xuân Hoà?
-GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×