Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an lop 4 tuan 31 nam 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.44 KB, 21 trang )

Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
TUẦN 31
Thứ hai ngày 15 tháng 04 năm 2013
Tiết 1: (40’) Toán(T151)
THỰC HÀNH (TT)
I.MỤC TIÊU:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.
- BT2 HS khá, giỏi làm.
II.CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét (dùng cho mỗi HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
2.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài
Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
(ví dụ trong SGK).
GV nêu bài toán:
Gợi ý cách thực hiện:
- Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn
thẳng AB (theo cm)
- Vẽ vào vở một đoạn thẳng AB có độ dài
5cm.
- GV kiểm tra việc thực hành của mỗi HS,
nhận xét và đánh giá.
Thực hành
Bài tập 1:
- GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài
bảng lớp học là 3m.
- Yêu cầu HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ.


- GV kiểm tra việc thực hành của mỗi HS,
nhận xét và đánh giá.
Bài tập 2*:
- Hướng dẫn tương tự như bài tập 1.
- Lưu ý: GV yêu cầu HS tính riêng chiều
rộng, chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ.
Sau đó vẽ một hình chữ nhật biết chiều dài,
- HS thực hành
+ Ta có thể thực hiện như sau:
- Đổi 20 m = 2000 cm
- Tính độ dài của đoạn htẳng AB trên bản
đồ:
2000 : 400 = 5 (cm)
- HS vẽ đoạn thẳng AB có độ dài trên bản
đồ.
- HS tính độ dài trên bản đồ.
- HS thực hiện.
- Đổi 3m = 300 cm
- Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm)
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm
1 HS đọc yêu cầu.
- HS tính độ dài trên bản đồ.
- HS thực hiện.

GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
chiều rộng của hình đó.
3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài làm VTB.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên.

- GV nhận xét.

Tiết 2: (40’) Tập đọc(TCT 61)
ĂNG-CO VÁT
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khăc tuyệt
diệu của nhân dân Cam-pu-chia. ( trả lời được các CH trong SGK ).
*GDBVMT: Thấy được vẻ đẹp khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên
lúc hoàng hôn.
II.CHUẨN BỊ:
- Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập
đọc và trả lời về nội dung bài tập đọc.
- GV nhận xét và chấm điểm.
2.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài
a. Hướng dẫn luyện đọc
- GV giúp HS chia đoạn bài
tập đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3
lượt).
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc

đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai.
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
- 2HS đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc.
+ HS nhận xét cách đọc của bạn.
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
1/ Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ
bao giờ?
- GV nhận xét và chốt ý
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
2/ Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
3/ Khu đền chính được xây dựng kì công
như thế nào?
- GV nhận xét và chốt ý.
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian
nào?

4/ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn
có gì đẹp?
- GV nhận xét và chốt ý.
+ Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em hãy
nêu ý chính của từng đoạn.
* Bài Ăng –co Vát cho ta thấy điều gì?
- Vài HS nêu lại.
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn
cảm, thể hiện đúng nội dung bài.
* Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm (Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát …
khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách).
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).
- GV sửa lỗi cho các em.
3.Củng cố, dặn dò: ( 5 Phút )
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn?
- HS nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-
chia từ đầu thế kỉ mười hai.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Khu đền chính gồm 3 tầng với những
ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần
1500 mét. Có 398 gian phòng.

- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá
ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
+ Tả vào lúc hoàn hôn.
- Vào lúc hoàng hôn, Ăng-vo Vát thật
huy hoàng
+ Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền
Ăng-co Vát.
+ Đoạn 2: Đền Ăng-co Vát được xây
dựng rất to đẹp.
+ Đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm
của khu đền lúc hoàng hôn.
*Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình
kiến trúc và điêu khăc tuyệt diệu của
nhân dân Cam-pu-chia.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp.
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc
phù hợp.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp.
- HS đọc trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp.
- HS nêu:
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học.

- Chuẩn bị bài: Con chuồn chuồn nước.

Tiết 3: (35’) Đạo đức (TCT 31)
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia
BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp
với khả năng.
* GDKNS:-Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
-Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt
động bảo vệ môi trường
-Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi
trường ở nhà và ở trường.
-Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
*GDBVMT: -Những việc cần làm để BVMT ở nhà, lớp học, trường học và nơi công
cộng
II.CHUẨN BỊ:
sgk
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Bảo vệ môi trường (tiết 1)
- Môi trường bị ô nhiễm do ai? Bảo vệ môi
trường là trách nhiệm của những ai?
- GV nhận xét.
2.Bài mới: (25’)
Giới thiệu bài

Hoạt động1: Tập làm “Nhà tiên tri” (bài
tập 2)
- GV chia HS thành các nhóm
- GV đánh giá kết quả làm việc của các
nhóm và đưa ra đáp án đúng:
- 2HS nêu.
- HS nhận xét.
- Mỗi nhóm nhận 1 tình huống để
thảo luận và bàn cách giải quyết.
- Từng nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến.
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thông qua các tấm bìa.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
GV kết luận
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 4)
- GV chia HS thành các nhóm.
- GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm và
đưa ra những cách xử lí có thể như sau:
Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
GV chia HS thành 3 nhóm
GV nhận xét kết quả làm việc của mỗi
Nhóm.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút

- GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm
môi trường.
- GV gọi vài em đọc to phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiết sau, GV nhận xét.
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân
vân, lưỡng lự
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước.
- HS giải thích lí do và thảo luận
chung cả lớp.
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ,
thảo luận và tìm cách xử lí
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận (có thể bằng đóng
vai).
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- 2HS đọc.

Tiết 4: (35’) Khoa học(T61)
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên
phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí Các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí
ô-xi, chất khoáng khác,
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh sự trao đổi chất ở thực vật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Thực vật cần gì để quang hợp và hô hấp?
- Nêu vai trò của khi ô-xi và khí các-bô-níc
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
trong quá trình hô hấp và quang hợp của
thực vật
- GV nhận xét, chấm điểm
2.Bài mới: (25’)
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện
bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang
122:
- Kể tên những gì được vẽ trong hình?
- Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò
quan trọng đối với sự sống của cây xanh
(ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có
trong hình
- Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ
sung (khí các-bô-níc, khí ô-xi)
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm

Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi:
- Kể tên những yếu tố cây thường xuyên
phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường
trong quá trình sống.
- Quá trình trên được gọi là gì?
Kết luận của GV:
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi
chất ở thực vật
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho
các nhóm.
GV kết luận
3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học.
- Chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống?
- HS quan sát hình 1 trang 122.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý
trên cùng với bạn.
- Một số HS trả lời các câu hỏi.
.
- HS làm việc theo nhóm, các em cùng
tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao
đổi thức ăn ở thực vật.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại
diện trình bày trước lớp.

Tiết 5: Chào cờ


Thứ ba ngày 16 tháng 04 năm 2013
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
Tiết 1: (40’) Toán(T152)
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chỉ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một
số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- BT 2 và BT5 HS khá, giỏi làm.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
2.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài
Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu
- Củng cố về cách đọc, viết số và
cấu tạo thập phân của một số.
- GV hướng dẫn HS làm câu mẫu.
GV nhận xét cho điểm.
Bài tập 2*: Viết mỗi sau thành tổng
- GV có thể hướng dẫn HS quan sát
kĩ phần mẫu trong SGK, yêu cầu
HS tự làm
- Gv yêu cầu học sinh viết

Gv mời 3 học sinh lên bảng viết
Gv nhận xét cho điểm
Bài tập 3:
+ Củng cố việc nhận biết vị trí của
từng chữ số theo hàng và lớp.
- Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vị,
lớp nghìn, lớp triệu gồm những
hàng nào?
+ Củng cố việc nhận biết vị trí của
từng chữ số theo vị trí củ chữ số đó
trong 1 số cụ thể.
Bài tập 4:
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
- HS sửa bài
a. 67358 ( Số 5 thuộc hàng chục lớp đơn vị”)
851 904( Số 5 thuộc hàng chục nghìn lớp nghìn)
3205700( Số 5 thuộc hàng nghìn lớp nghìn)
b,( HS làm tương tự câu a)
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa bài và nêu kết quả bài làm của mình.
a. Số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 đơn
vị.
b. Số tự nhiên bé nhất là số 0
c. Không có số tự nhiên lớn nhất . Vì các số tự
nhiên kéo dài mãi

GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
- Củng cố về dãy số tự nhiên và một
số đặc điểm của nó.
- GV có thể cho HS nêu lại dãy số
tự nhiên, sau đó trả lời câu a), b), c)
3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm
VBT.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự
nhiên (tt)
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.

Tiết 2: (40’) Chính tả (Nghe – Viết)( TCT 31)
NGHE LỜI CHIM NÓI
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.
*GDBVMT: -Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV kiểm tra 2 HS đọc lại thông tin trong
BT3a, nhớ viết lại tin đó trên bảng lớp.
- GV nhận xét và chấm điểm.

2.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lượt.
+ Loài chim nói về điều gì?
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và
hướng dẫn HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
viết sai vào bảng .
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho
HS viết.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng
cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- 2 HS đọc lại thông tin trong BT3a, nhớ
viết lại tin đó trên bảng lớp.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi trong SGK.
+ Loài chim nói về những cánh đồng mùa
nối mùa
lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ
ngàng, thanh khiết
- HS nghe – viết.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
- GV nhận xét chung.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả

Bài tập 2a
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a.
- GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài.
- GV nhắc HS có thể tìm nhiều hơn 3
trường hợp đã nêu.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3b:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3b
- GV phát phiếu cho HS làm bài.
- GV nhắc HS có thể tìm nhiều hơn 3
trường hợp đã nêu.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để không viết sai những từ đã học.
- Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Vương quốc
vắng nụ cười.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Các nhóm thi đua làm bài.
- Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.
-C ả lớp sửa bài theo lời giải đúng, làm bài
vào vở khoảng 15 từ.
a. là, lạch, làm, lảnh, lãnh,làu, lặm, lẹm, lị,
lịa, liếc, lẽn, lật, lầy
- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

Tiết 3: Địa lí

Tiết 4: Mĩ thuật

Tiết 5: Âm nhạc

Thứ tư ngày 17 tháng 04 năm 2013
Tiết 1: (40’) Toán(T153)
BÀI: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I.MỤC TIÊU:
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- BT 4 và 5 HS khá giỏi làm.
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
2.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài
Thực hành
Bài tập 1:
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách so

sánh hai số.
+ Lưu ý: Có những trường hợp phải thực
hiện phép tính trước rồi so sánh sau.
+ Gv nhận xét cho điểm.
Bài tập 2: viết các số sau theo thứ tự từ bé
đén lớn
- So sánh rồi sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn
Bài tập 3: Viết các số sau theo thứ tự từ
lớn đến bé
- GV cho HS tự làm bài, tương tự bài 2).
- Gv nhận xét cho điểm.
Bài tập 4*:
- Trước khi làm GV có thể cho bài mẫu và
hỏi để các em trả lời miệng.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài tập 5*:
Tìm x, biết 57< x < 62
GV hướng dẫn cách làm.
- HS tự làm.
- Gv nhận xét cho điểm.
3.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt).
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- HS nhận xét để thấy được yêu cầu của

bài (từ lớn đến bé), rồiù làm bài.
- HS sửa bài.
a. 999; 7426; 7624; 7642
b. 1853; 3158; 3190; 3518
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài.
- HS sửa bài.
a. 10261; 1590; 1567; 897
b. 4270; 2518; 2490; 2476
- HS trả lời miệng.
a. Viết số bé nhất: 0 ; 10; 100
b. Viết số lớn nhất: 9; 99; 999
c, Viết số lẻ bé nhất: 1; 11; 101
d. Viết số chẵn lớn nhất: 8; 98; 998
- HS tự làm bài.
- HS sửa bài.
a. x là 58; 60
b. x là 59; 61
c. x là 60

GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
Tiết 2: (40’) Tập đọc(TCT 62)
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẽ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp
của quê hương. ( trả lời được các CH trong SGK ).

II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa con chuồn chuồn nước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc
bài và trả lời về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét và chấm điểm.
2.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài
a. Hướng dẫn luyện đọc
+ GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
+ GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình
tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt).
- Lượt đọc thứ 1: GV HS đọc đúng
những câu cảm, kết hợp sửa lỗi phát âm
sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc không phù hợp.
- Lượt đọc thứ 2: kết hợp hướng dẫn các
em quan sát tranh, ảnh minh họa con
chuồn chuồn; giải nghĩa thêm từ lộc
vừng (bằng tranh, ảnh – một loại cây
cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những
tua mềm).
+ Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
+ GV đọc diễn cảm cả bài.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài;
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi:
1/ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả

bằng những hình ảnh so sánh nào?
+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả
rất đẹp nhờ biện pháp nghệ thuật nào ?
- 4HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
+ Mỗi lần xuống hàng là 1 đoạn
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài tập đọc.
+ HS nhận xét cách đọc của bạn.
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
+ HS quan sát tranh minh họa.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS nghe.
- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng…
+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả rất
đẹp nhờ biện pháp nghệ thuật so sánh.
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
2/ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì
sao?
*Đoạn 1 cho em biết điều gì?
3/ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có
gì hay?
4/ Tình yêu quê hương đất nước của tác
giả thể hiện qua những câu văn nào?
*Đoạn 2 cho em biết điều gì?
* Bài văn nói lên điều gì?

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc
bài văn và thể hiện diễn cảm
+ Hướng dẫn kĩ cách đọc 1đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm (Ôi chao! Chú chuồn
chuồn nước … …………… như còn đang
phân vân)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em.
3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Nội dung của bài văn?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn.
- Chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ
cười.
- HS trả lời
- Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc
của chú chuồn chuồn nước.
- Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ
của chuồn chuồn nước; tả theo cánh bay của
chuồn chuồn nước nhờ thế tác giả kết hợp tả
được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng

quê.
- Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng;
lũy tre xanh rì rào trong gió,
* Đoạn 2 cho thấy tình yêu quê hương, đất
nước của tác giả khi miêu tả cảnh đẹp của
làng quê.
* Ca ngợi vẽ đẹp sinh động của chú chuồn
chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp.
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc
phù hợp.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp.
- HS nêu.

GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
Tiết 3: (35’) Kể chuyện(TCT 31)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA(KHÔNG DẠY)
(Củng cố kiến thức đã học)

Tiết 4: (40’) Tập làm văn(TCT 61)
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của con vật trong đoạn văn ( BT1, BT2);

quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu
tả thích hợp (BT3)
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh một số con vật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
2.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài
Bài tập 1, 2
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
- GV dùng phấn đỏ gạch dưới những từ
ngữ chỉ tên các bộ phận của con ngựa
được miêu tả; dùng phấn vàng gạch chân
các từ ngữ miêu tả từng bộ phận đó.
- GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm
tắt những điểm đáng chú ý trong cách
miêu tả ở mỗi bộ phận.
Bài tập 3
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV treo ảnh một số con vật
- GV nhắc HS:
+ Đọc 2 ví dụ trong SGK để hiểu yêu
cầu bài.
+ Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2
cột như ở BT2.
- GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay;
chấm điểm một số bài thể hiện sự quan
sát các bộ phận của con vật (BT3).

3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2.
- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, phát hiện cách
tả của tác giả có gì đáng chú ý.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- 1 HS nhìn phiếu, nói lại.
- 1HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả
một bộ phận.
- Một vài HS phát biểu mình chọn con vật
nào, tả bộ phận nào của con vật.
- HS viết đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Dặn HS quan sát con gà trống.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn
văn miêu tả con vật.

Tiết 5: Thể dục

Thứ năm ngày 18 tháng 04 năm 2013
Tiết 1: (40’) Toán(T154)
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I.MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
II.CHUẨN BỊ:
SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
2.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài
Thực hành
Bài tập 1:
- Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu
lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; GV
giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia hết cho
2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3, 9 (xét
tổng các chữ số của số đã cho).
Bài tập 2:
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại dấu
hiệu của số chia hết cho cả 2 và 5 (tận
cùng bằng 0)
- GV nhận xét cho điểm.
Bài tập 3:
- GV có thể hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét cho điểm
3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- HS sửa bài.
- HS nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa và giải thích cách làm.
a. 552 chgia hết cho 3
b, 108 chia hết cho 9
c, 920 chia hết cho 5

d. 255 chia hết cho 5 và 3
- 1HS nêu yêu cầu của bài và làm bài.
- HS sửa bài.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25
23 < 25 < 31
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính
với số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học

Tiết 2: (40’) Luyện từ và câu (TCT 61)
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ ( ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III ), bước đầu viết được đoạn văn ngắn
trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ ( BT2).
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết câu văn ở BT1 (phần Luyện tập).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.
2.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài
Hình thành khái niệm
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1,
2, 3.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV phát phiếu cho một số HS.
- GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên
bảng lớp.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS đặt câu cảm.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- HS hoạt động nhóm, suy nghĩ, trả lời lần
lượt từng câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân vào vở. Một số HS
làm bài trên phiếu.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên
bảng lớp, đọc kết quả.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thực hành viết 1 đoạn văn ngắn về 1
lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu

dùng TrN.
- Viết xong, từng cặp HS đổi bài sửa lỗi
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
- GV nhận xét, chấm điểm.
3.Củng cố, dặn dò: ( 5 Phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Yêu cầu HS về nhà viết đoạn văn ở BT2
chưa đạt yêu cầu, về nhà hoàn chỉnh và
viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu.
cho nhau.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ
câu văn có dùng TrN.

Tiết 3: (35’) Khoa học(TCT 62)
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không
khí, ánh sáng.
*GDKNS: - Làm việc nhóm
- Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được
nuôi trong những điều kiện khác nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)

1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Trao đổi chất ở thực vật
- Hãy nêu sự trao đổi khí trong hô hấp của
thực vật.
- Hãy nêu sự trao đổi thức ăn của thực vật.
- GV nhận xét, chấm điểm.
2.Bài mới: (25’)
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trình bày cách thực hiện thí
nghiệm động vật cần gì để sống
- GV chia nhóm, yêu cầu các em làm việc
theo thứ tự sau:
- Đọc mục Quan sát trang 124 để xác định
điều kiện sống của 5 con chuột trong thí
nghiệm.
- Nêu nguyên tắc của thí nghiệm.
- 4HS trả lời.
- HS nhận xét.
HS lắng nghe hướng dẫn.
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
- Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện
sống của từng con và thảo luận, dự đoán kết
quả thí nghiệm.
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm làm việc.
Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
- GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận
dựa vào câu hỏi trang 125.
+ Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ
chết trước? Tại sao? Những con chuột còn

lại sẽ như thế nào?
+ Kể ra những yếu tố cần để một con vật
sống và phát triển bình thường?
- GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào
phần dự đoán theo ý kiến của HS
Kết luận của GV:
3.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Chuẩn bị bài: Động vật ăn gì để sống?
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
việc theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
HS thảo luận nhóm các câu hỏi trang
125.
- Đại diện các nhóm trình bày dự đoán
kết quả.

Tiết 4: Kĩ thuật

Tiết 5: Lịch sử

Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: (40’) Toán(TCT 155)
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.

II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
2.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài
Thực hành
Bài tập 1:
- Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt
tính, thực hiện phép tính).
Bài tập 2:
- Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc
tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa
biết”.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài tập 3*:
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng
thời củng cố về biểu thức có chứa chữ.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại
các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán
và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách
thuận tiện nhất.
- Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm,
nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng
bước.

Câu a bỏ
Bài tập 5:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- GV mời học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét cho điểm.
3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bai và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với
số tự nhiên (tt).
- HS sửa bài.
- HS nhận xét.
- HS tự làm bài.
- Từng HS đổi vở chéo để sửa & thống
nhất kết quả.
- HS làm bài.
- HS sửa.
a + b = b + a
( a + b ) + c = a + ( b + c)
a + 0 = 0 + a = a
a – 0 = a
a – a = 0
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
168 + 2080 + 32 ( 168 + 32) + 2080
= 200 + 2080 = 2280
87 + 94 + 13 + 6 = ( 87 + 13) + ( 94 + 6)
= 100 +100 = 200
121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) +
(85 + 115 ) = 590 + 200 = 790
- HS làm bài.

- HS sửa bài.

Tiết 2: Thể dục

Tiết 3: (40’) Luyện từ và câu(TCT 62)
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời câu hỏi
Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận
cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước ( BT3).
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Thêm trạng ngữ cho câu.
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.
2.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài
Hình thành khái niệm
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1,2.
- GV nhắc HS: trước hết, cần tìm thành
phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành
phần TrN.
- GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ

phận TrN trong câu, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.
Luyện tập
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV nhắc HS: trước hết, cần tìm thành
phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành
phần TrN.
- GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ
phận TrN trong câu, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS: phải thêm đúng là TrN chỉ
nơi chốn cho câu.
- GV dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 HS
lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS
- 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần
em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu
dùng TrN.
- HS nhận xét.
- HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
- HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghĩ,
làm bài vào vở nháp.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TrN
trong câu.
- 3-4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK.

- HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
- HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghĩ,
là bài vào vở nháp.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TrN
trong câu.
- 2HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải
đúng.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở.
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 Phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời
gian cho câu.
- HS phát biểu ý kiến.
- 4 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải
đúng.

Tiết 4: (40’) Tập làm văn(TCT 62)
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn
nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết

được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Ổn định lớp(1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Luyện tập miêu tả bộ phận của con vật.
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và chấm điểm.
2.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhận xét.
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu
văn.
- GV nhận xét.
- Viết đoạn văn
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV nhắc HS:
+ Mỗi em phải viết 1 đoạn văn có câu
mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra
dáng một chú gà trống đẹp.
- 2 HS đọc lại những kết quả đã ghi chép
được sau khi quan sát các bộ phận của con
vật mình yêu thích.

- Lắng nghe.
- HS đọc tìm ý chính từng đoạn.
- 1HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp
các câu văn theo trình tự đúng.
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS chú ý nghe.
GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân
Giáo án lớp 4  Năm học: 2012 - 2013
+ Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu
tả các bộ phận của gà trống (theo gợi ý),
làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú
gà trống đẹp như thế nào?
- GV gắn lên bảng ảnh gà trống.
- GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn ở
BT3, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn
văn miêu tả con vật.
- HS quan sát tranh.
- HS viết đoạn văn.
- Một số HS đọc đoạn viết.

Tiết 5: (35’) Sinh hoạt lớp tuần 31
I. Mục tiêu

- Học sinh nắm được ưu điểm, tồn tại của các hoạt động trong tuần học 31
- Biết kế hoạch tuần 32 để thực hiện tốt.
II. Tiến hành
1. Nhận xét – đánh giá :
- Học tập :
- Vệ sinh :
- Văn nghệ :
- Thực hiện nội quy trường lớp :
2.Kế hoạch tuần 32:
- Tiếp tục: Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 32
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức: Tiên học lễ, hậu học văn.
- Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường.
- Dọn vệ sinh trong và ngoài lớp.
- Khuyến khích HS chơi các trò chơi bổ ích, lành mạnh.
- Thực hiện tốt các hoạt động của trường và Đội đề ra.
- Phụ đạo học sinh yếu.
3. Tổng kết giờ :
- GV tổ chức cho HS vui văn nghệ cuối tuần.

GV: Phan Thị Lang  Trường TH Bùi Thị Xuân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×