Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 28 NĂM 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.7 KB, 40 trang )

GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
Tuần 28
Thứ hai ngày 18 tháng 03 năm 2013
Toán
TIẾT2: LUYỆN TẬP CHUNG
TCT 136
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
- BT4 HS khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- HS sửa bài tập ở nhà.
- Nhận xét phần sửa bài.
3.Bài mới ( 30 phút )
Giới thiệu: Luyện tập chung.
Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu và làm miệng.
- Gv nhận xét cho điểm.
Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu và làm miệng.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng.
- HS tính diện tích từng hình rồi so sánh để
tìm hình có diện tích lớn nhất.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4: HS đọc đề, tóm tắt, giải bài toán


Tóm tắt:
* HS làm bài.
HS sửa bài.
a. Đúng
b. Đúng
c. Đúng
d. Sai
* HS làm bài.
HS sửa bài.
a. Sai
b. Đúng
c. Đúng
d. Đúng
* HS làm bài.
HS sửa bài
A. Hình vuông.
HS làm bài.
HS sửa bài.
1
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Chu vi HCN: 56 m
Chiều dài : 18 m
Tính S hình chữ nhật.
4.Củng cố – dặn dò: ( 5 phút )
- HS về nhà xem lại BT và làm VBT.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Giới thiệu tỉ số.
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:

56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m
2
)
Đáp số: 180 m
2
Lịch sử
Tiết 3
BÀI: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
(NĂM 1786)
TCT 28
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh ( 1786).
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở
đầu cho việc thống nhất đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII
- Quy mô và hoạt động buôn bán ở nước
ta thế kỉ XVI- XVII?
- Hoạt động buôn bán ở các thành thị nói
lên tình hình kinh tế nước ta thời kì đó như
thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm.

3.Bài mới: ( 30phút )
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- HS xem lược đồ.
- 3HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi kết hợp đọc SGK.
2
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
- Trình bày sự phát triển của cuộc khởi
nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng
Long.
Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi đóng vai
- GV dựa vào nội dung SGK để phân lời
thoại và cảnh diễn cho các vai:
+ Người dẫn truyện: bắt đầu từ đoạn: “Sau
khi lật đổ chúa Nguyễn… đưa vợ con đi
trốn” và đoạn: “Trịnh Khải phất cờ lệnh
… sau hơn 200 năm chia cắt”
+ Trịnh Khải trong đoạn: “Trịnh Khải tức
tốc… tiêu diệt cho hết” và đoạn “Trịnh
Khải phất cờ… tự tử”
+ Một viên tướng, trong đoạn: “Tây Sơn
kéo quân vào sâu xứ lạ… tiêu diệt cho
hết”
+ Một viên tướng khác, trong đoạn: “Bẩm
chúa thượng… đền ơn chúa”
+ Một tên lính báo tin, trong đoạn: “Trong
khi đó… thế trận của Trịnh Khải”
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp

- GV tổ chức cho học sinh thảo luận về kế
quả và ý nghĩa sự kiện của nghĩa quân Tây
sơn tiến ra Thăng Long.
- HS nêu lại bài học.
4.Củng cố: ( 3 phút )
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK.
5.Dặn dò: ( 2phút )
- HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài
học.
- Chuẩn bị bài: Quang Trung đại phá quân
Thanh.
- GV nhận xét.
+ Mùa xuân 1771, ba anh em Nguyễn
Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng
căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn (Bình
Định). Được nhân dân đàng Trong ủng hộ,
nghĩa quân Tây Sơn đã đánh đổ được chế
độ thống trị của họ Nguyễn ở đàng Trong
(1777), đánh đuổi được quân xâm lược
Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm
chủ được đàng Trong và quyết định tiến ra
Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh.
- HS thi đua
+ Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Thăng
Long lật đổ họ Trịnh.
+ Nghe tin Trịnh Khải đứng ngồi không
yên, quan tướng sợ hãi, cắt giấu của cải
đưa vợ con đi trốn. Bàn kế giữ kinh thành .
+ Tiến quân như vũ bão về Thăng Long.

Trịnh Khải thúc quân đánh trả nhưng
tướng sĩ nhìn nhau không dám tiến. Lợi
dụng cơ hội quân Tây Sơn bắn đạn lửa
quân Trịnh thất bại.
+ Tây Sơn làm chủ Thăng Long, lật đỗ
chính quyền họ Trịnh.
+ Mở đầu việc thống nhất đất sau hơn 200
năm bị chia cắt.
- 2-4HS đọc lại.
- HS nêu lại.
3
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
Tiết 4: Môn: Khoa học
BÀI: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
TCT 55
I.MỤC TIÊU:
Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng,
nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế…
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt
trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Nhiệt cần cho sự sống
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống.

- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không
được Mặt Trời sưởi ấm?
- GV nhận xét, chấm điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút )
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức về
phần Vật chất và năng lượng
Cách tiến hành:
Bước 1:
Bước 2:
- Sửa bài chung cả lớp
- Mỗi HS trình bày 1 câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 3HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2
trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 (HS chép
lại bảng và sơ đồ các câu 1, 2 trang 110
vào vở để làm)
Đáp án:
- Câu 1: Thể lỏng, thể khí không có hình
dạng nhất định. Thể rắn có hình dạng nhất
định.
- Câu 2: HS vẽ sơ đồ.
- Câu 3: Vì âm thanh do vật của bàn rung
động phát ra.
4
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn chứng

minh được…
Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức về
phần Vật chất và năng lượng và các kĩ
năng quan sát, thí nghiệm
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV chuẩn bị sẵn một số phiếu yêu cầu.
- Ví dụ về câu đố: Hãy chứng minh:
 Nước không có hình dạng xác định
 Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng
từ vật tới mắt.
 Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập.
- Câu 4: HS nêu lại.
- Câu 5: Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng
quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển
sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được
quyển sách.
- Câu 6: Không khí nóng hơn ở xung
quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước
lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách
nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc
còn lạnh hơn so với cốc kia.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm.
- Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình
bày.
Tiết 5 Môn: Đạo đức

BÀI: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)
TCT 28
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới
HS).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
* Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông.
5
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo.
- Em đã làm gì để thể hiện việc tích cực
tham gia các hoạt động nhân đạo ở
trường, ở lớp hoặc ở ngoài xã hội?
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút )
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (thông
tin trang 40)
- GV chia HS thành các nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin &
thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân,

hậu quả của tai nạn giao thông, cách
tham gia giao thông an toàn
- GV kết luận:
- Vài HS nêu lại.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập
1)
- GV chia HS thành nhóm đôi và giao
nhiệm vụ cho các nhóm
- GV kết luận:
- Vài HS nhắc lại.
- 2HS nêu.
- HS nhận xét.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận.
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả:
tổn thất về người & của (người có thể bị
chết, bị thương, bị tàn tật; xe bị hỏng, giao
thông bị ngừng trệ…)
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều
nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động
đất, sạt lở núi…) nhưng chủ yếu là do con
người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ
phương tiện, không chấp hành đúng Luật
Giao thông…).
+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn
trọng và chấp hành Luật Giao thông.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.

* Những việc làm trong tranh 2, 3, 4 là
những việc làm nguy hiểm, cản trở giao
thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5,
6
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài
tập 2)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
- GV kết luận:
4.Củng cố: ( 3 phút )
* Tôn trọng luật giao thông là trách
nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ
mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo an
toàn giao thông.
- GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
5.Dặn dò: ( 2 phút )
- Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi
em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng
của các biển báo.
- Chuẩn bị bài tập 4.
6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao
thông.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
+ Các việc làm trong các tình huống của
bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn
giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính
mạng con người.
+ Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi lúc,

mọi nơi.
- 2-4 HS đọc lại.
- Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu:
Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những
việc làm đó đã theo đúng Luật Giao thông
chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao
thông?
- Một số nhóm lên trình bày kết quả làm
việc.
- Các nhóm khác chất vấn và bổ sung.
- HS dự đoán kết quả của từng tình huống.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
Thứ ba ngày 19 tháng 03 năm 2013
Tiết 1
Môn: Tập đọc
Bài : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.1)
TCT: 55
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút);
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
7
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội nội dung cả bài;nhận biết được một số hình
ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài,bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm

bài học.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/2 lớp )
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
( xem lại khỏang 1-2 phút )
- Gọi 1 HS đọc (hoặc đọc thuộc lòng) và
trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời
câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
3.Hướng dẫn làm bài tập:
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập
đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm
Người ta là hoa đất.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS chỉ tóm tăt ND các bài tập là
truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa
đất.
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện
kể ?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là
truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa
đất.
- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS
trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu,
nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu
sai).
- Kết luận về lời giải đúng.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS )

về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1
HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm vào vở.
+ Những bài tập đọc là truyện kể là những
bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến
một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều
nói lên một điều có ý nghĩa.
+ Các truyện kể.
Bốn anh tài (T.4 -13).
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
(T.21)
- Hoạt động trong nhóm.
- Sửa bài (Nếu có)
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Bốn anh tài Truyện cổ Ca ngợi sức khỏe, tài năng, Cẩu Khây, Nắm Tay
8
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
dân tộc Tày
tinh thần đoàn kết chiến
đấu chống yêu tinh, cứu
dân bản của bốn anh em
Cẩu Khây.
đóng Cọc, Lấy Tai Tát
Nước, Móng Tay Đục
Máng,Yêu tinh, Bà lão
chăn bò.
Anh hùng lao

động Trần Đại
Nghĩa
Từ điển nhân
vật lịch sử
Việt Nam
Ca ngợi anh hùng Trần Đại
Nghĩa đã có những cống
hiến xuất sắc cho sự
nghiệp quốc phòng và xây
dựng nền khoa học trẻ của
đất nước.
Trần Đại Nghĩa
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ? ) chuẩn bị tiết sau.
Tiết 2 Toán
TIẾT: GIỚI THIỆU TỈ SỐ
137
I. MỤC TIÊU:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- BT2;BT4 HS khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Kiểm tra
GV nhận xét chung về bài kiểm tra.

3.Bài mới: ( 30phút )
- Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
- GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe khách.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
HS sửa bài.
HS nhận xét.
HS vẽ sơ đồ:
5 xe tải

7 xe khách.
Bằng
7
5
số xe khách.
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
9
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV đặt vấn đề: Số xe tải bằng mấy phần
số xe khách ?
- GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của
số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay
7
5
. Tỉ số
này cho biết số xe tải bằng
7
5
số xe khách.

- GV tiếp tục đặt vấn đề: Số xe khách bằng
mấy phần số xe tải GV giới thiệu tỉ số:
Người ta nói tỉ số của số xe tải và số xe
khách là 7 : 5 hay
5
7
. Tỉ số này cho biết số
xe tải bằng
5
7
số xe khách.
Chú ý:
+ Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết
theo thứ tự là 5 : 7 hoặc
7
5
.
+ Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết
theo thứ tự là 7 : 5 hoặc
5
7
.
Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0)
- HS lập tỉ số của 5 và 7, 3 và 6.
Sau đó lập tỉ số a và b (b khác 0): là a : b =
.
- Kết luận chung: Tỉ số của số a và số b là
a : b hay
b
a

.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS lập tỉ số theo yêu cầu.
- Viết tỉ số của a và b.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: HS viết câu trả lời.
- GV hướng dẫn học sinh viết tỉ số của số
bút đỏ và bút xanh.
- GV mời 2 học sinh lên bảng viết.
Bằng
5
7
số xe tải.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửavà thống nhất kết quả.
2 7 6 4
; ; ;
3 4 2 10
.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài tập.
10
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 3: HS viết câu trả lời.
- GV hướng dẫn học sinh cách viết tỉ số của
số bạn trai và bạn gái trong tổ.
- GV mời 2 học sinh lên bảng viết.
- GV nhận xét cho điểm.

Bài 4: HS đọc đề, HD vẽ sơ đồ rồi giải bài
tập.
- GV hướng dẫn cách giải cho học sinh.
- Gv nhận xét cho điểm.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét.
a.
2
8
b.
8
2
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng viết.
a.
5
11
b.
6
11
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện
Giải
Số trâu trên bãi cỏ là:
20 : 4 = 5 (con)
Đáp số: 5 con trâu
Tiết 3 Môn: Luyện từ và câu

Bài : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.2)
TCT: 55
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi
trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?) để kể, tả hay giới
thiệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng.
2. Nghe - Viết chính tả( Hoa giấy )
- GV đọc bài Hoa giấy. Sau đó 1 HS đọc lại.
HS theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
11
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
văn.
- Hỏi:
+ Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy hoa
giấy nở rất nhiều?
+ Em hiểu “nở tưng bừng” nghĩa là thế nào?
+ Đoạn văn có gì hay ?
 Hướng dẫn HS viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
Đọc chính tả cho HS viết bài:
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày

đoạn văn.
- GV yêu cầu HS gấp sách và đọc chính tả
cho HS viết.
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
3. Ôn luyện về các kiểu câu:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
GV yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Bài 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với
câu kể nào các em đã học ?
+ Bài 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với
câu kể nào các em đã học?
+ Bài 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với
câu kể nào các em đã học?
- GV yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì? Ai
thế nào ? Ai là gì ? làm vào vở.
- GV và HS nhận xét.
- Yêu cầu HS tự làm bài.Mỗi HS thực hiện
cả 3 yêu cầu a,b,c, 3 HS viết ra giấy thực
hiện 1 yêu cầu.
- Gọi 3 HS dán bài làm lên bảng lớp, đọc
bài.
- GV cùng HS dưới lớp nhận xét, sửa chữa
về lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.
- Cho điểm những HS viết tốt.
+ Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa tưng
bừng,lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân.
+ “Nở tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều
màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên
một không khí nhộn nhịp, tươi vui.

+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp đặc sắc của
hoa giấy.
- Các từ ngữ: Rực rỡ, trắng muốt, trinh
khiết, bốc bay lên, lang thang, tản
mát ,
….
- Viết chính tả theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc yêu cầu BT2.
+ Bài 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng
với câu kể Ai làm gì ?
+ Bài 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng
với câu kể Ai thế nào ?
+ Bài 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng
với câu kể Ai là gì ?
- 3 HS nối tiếp nhau đặt câu,mỗi HS đặt
một câu kể về một kiểu câu.
- VD:
Cô giáo giảng bài.
Bạn Nam rất thông mimh.
Bố em là bác sĩ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS dán bài và đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
12
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.GV
sửa lỗi cho từng HS.
- Cho điểm những HS viết tốt.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, bài viết của HS, về nhà

làm lại BT2.
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và
chuẩn bị bài sau.
- Mỗi yêu cầu 3 HS đọc bài.
Tiết 5 Địa lí
BÀI: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt)
TCT 28
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền
Trung.
GDMT: Người dân và các hoạt động sản xuất của duyên hải Miền trung.
- Câu 3 (bỏ) nêu thứ tự công việc sản xuất ( theo công văn 896).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp; lễ hội
của người dân miền Trung (đặc biệt là ở Huế).
- Mẫu vật: tôm, cua, muối, đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và
một số thìa nhỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng
bằng duyên hải miền Trung (tiết 1)
- Vì sao dân cư lại tập trung khá đông
đúc tại duyên hải miền Trung?
- Giải thích vì sao người dân ở duyên hải
miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm
muối?

- GV nhận xét, cho điểm.
- 4HS trả lời.
- HS nhận xét.
13
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
3.Bài mới: ( 30 phút )
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu HS quan sát hình 9, 10
- Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp
đó để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn đầu của mục
này.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời
câu hỏi trong SGK.
- GV treo bản đồ Việt Nam, gợi ý tên các
thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
- GV khẳng định điều kiện phát triển du
lịch và việc tăng thêm các hoạt động sẽ
góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở
vùng này (có thêm việc làm và thu nhập)
và vùng khác (đến nghỉ ngơi, thăm quan
cảnh đẹp sau thời gian làm việc, học tập
tích cực)
 GDHS: Hàng ngày, trên ti vi đều có
chiếu những đoạn phim ngắn kêu gọi
cứu lấy môi trường biển, chúng ta cần
góp phần bảo vệ môi trường, nhất là ở
những khu du lịch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi

* HS biết cách sử dụng tiết kiệm và
hiệu quả năng lượng trong quá trình
sản xuất ra sản phẩm của một số
ngành công nghiệp.
- Yêu cầu HS quan sát hình 11
- Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu
thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển?
- GV khẳng định các tàu thuyền được sử
dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn
(người dân chài thường lênh đênh trên
tàu ngoài biển trong khoảng thời gian
dài, có khi phải lên đến hàng tháng trời,
đi xa đất liền, trên tàu có hàng chục
thuyền viên vì vậy con tàu phải thật tốt
để đảm bảo an toàn. Ngày 30-4-2004,
một con tàu du lịch trên đường ra đảo
Hòn Khoai (Cà Mau) đã bị chìm khiến
39 người chết do tàu không đảm bảo an
- HS quan sát hình.
- Để phát triển du lịch.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
GDMT: Người dân và các hoạt động sản
xuất của duyên hải Miền trung.
- HS quan sát.
- Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở khách nên
cần xưởng sửa chữa.
14
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo

toàn).
- GV cho HS quan sát hình 12,13, 14, 15.
- Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các
công việc của sản xuất đường?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân.
- GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội
như: Lễ hội Cá Voi: Gắn với truyền
thuyết cá voi đã cứu vua trên biển, hằng
năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội Cá
Voi. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức
cúng Cá Ông tại các đền thờ Cá Ông ở
ven biển.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội
tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang
- Quan sát hình 16 và mô tả khu Tháp
Bà.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trả lời.
4.Củng cố: ( 3 phút )
- GV đưa sơ đồ đơn giản về hoạt động
sản xuất của người dân miền Trung.
+ Bãi biển , cảnh đẹp xây khách
sạn ………
+ Đất cát pha, khí hậu nóng
……………… sản xuất đường.
+ Biển, đầm, phá, sông có cá tôm
tàu đánh bắt thủy sản
xưởng ………
5.Dặn dò: ( 2 phút )
- HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài

học.
- Chuẩn bị bài: Thành phố Huế.
- GV nhận xét.
- HS quan sát.
- Chở mía về nhà máy, rửa sạch, ép lấy
nước, quay li tâm để bỏ bớt nước, sản xuất
đường trắng, đóng gói phục vụ tiêu dùng và
sản xuất.
- HS đọc
- 2 tháp lớn, cao, đỉnh tù và tròn – nhọn, 1
tháp nhỏ, có sân và nhiều cây cối.
- HS thi đua theo nhóm.
Thứ tư ngày 20 tháng 03 năm 2013
15
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
Tiết 1 Môn: Tập đọc
Bài : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.3)
TCT: 56
I.MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi
trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng nội dung.
Tên bài Nội dung chính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học.

2. Kiểm tra tập đọc:
- Gv tiến hành kiểm tra HS đọc các bài tập
đọc từ tuần 19 – 27 tương tự như ở tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc
thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 4 cùng
thảo luận và làm bài.
- Yêu cầu 1 nhóm dán bài lên bảng. Gv
cùng HS nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu
chính xác.
- Gọi HS đọc lại phiếu được bổ sung đầy đủ
trên bảng.
- Phiếu đúng:
- Lắng nghe.
- HS đọc các bài tập đọc.
- HS nêu:
+ Sầu riêng
+ Chợ tết
+ Hoa học trò
+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng
mẹ
+ Vẽ về cuộc sống an toàn
+ Đoàn thuyền đánh cá
- Hoạt động trong nhóm, làm bài vào
phiếu học tập của nhóm.
- 1 HS đọc lại phiếu được bổ sung đầy đủ
trên bảng.

16
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
Tên bài Nôi dung chính
Sầu riêng Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét
độc đáo về dáng cây.
Chợ tết Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên
nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.
Hoa học trò Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với
những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
Khúc hát ru những em bé
lớn trên lưng mẹ
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ
Tà – ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn được thiếu nhi
cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận
thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.
Đoàn thuyền đánh cá Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của người
lao động.
4. Viết chính tả:
- GV đọc bài thơ “ Cô Tấm của mẹ”, sau đó
gọi 1 HS đọc lại.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc
thầm bài thơ và trao đổi trả lời câu hỏi.
+ Cô Tấm của mẹ là ai ?
+ Cô Tấm của mẹ làm những gì?
+ Bài thơ nói về điều gì?
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
- GV đọc cho HS viết bài và hướng đãn HS
cách trình bày bài thơ lục bát.

- Soát lỗi, thu và chấm chính tả.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chuẩn bị tốt tiết sau để ôn
tập.
- HS lắng nghe theo dõi SGK.
- HS quan sát và trả lời:
+ Cô Tấm của mẹ là bé.
+ Cô Tấm của mẹ giúp bà xâu kim, thổi
cơm, nấu nước, bế em, học giỏi,
+ Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô
tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- HS luyện viết các từ: Ngỡ, xuống trần,
lặng thầm, đỡ đần, nết na, con ngoan,
- Hs viết bài.
Tiết 2 Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀTỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
TCT 138
I. MỤC TIÊU:
17
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- BT2; 3 HS khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Giới thiệu tỉ số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.

- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số
lớn là mấy phần?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Phân tích đề toán: Số vở của Minh là mấy
phần? Số vở của Khôi là mấy phần?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số vở của Minh?
+ Tìm số vở của Khôi?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa tổng
của hai số phải tìm và tổng số phần mà mỗi
- HS sửa bài.
- HS nhận xét.
- 1HS đọc đề toán.

- Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.
- HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.
12 x 3
8 phần.
96 : 8 = 12 (phần )
8 x 3 = 24
96 - 24 = 60
2 + 3 =
25 : 5 = - 1HS đọc lại yêu cầu.
- Minh 2 phần, Khôi 3 phần.
- HS vẽ sơ đồ như SGK.
5 phần
25 : 5 = 5 (phần)
5 x 2 = 10 (quyển )
25 - 10 = 15 (quyển )
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
18
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
số đó biểu thị.
Bài tập 2: GV hướng dẫn học sinh cách làm
- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS
tự làm.
- GV mời 1 học sinh lên bảng vẽ và giải.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài tập 3:
- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS
tự làm.

- Gv hướng dẫn cách học sinh tìm số lớn
nhất có hai chữ số:
- GV mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Làm bài trong SGK.
- GV nhận xét.
- HS sửa và thống nhất kết quả.
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 – 74 = 259
Đáp số: số lớn : 74;
Số bé: 259
- HS làm bài
- HS sửa
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
125 – 75 = 50 (tấn)
Đáp số : kho thứ nhất : 75 tấn
Kho 2: 50 tấn.

- HS làm bài.
- HS sửa bài.
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 phần
Só bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 – 44 = 55
Đáp số: số bé: 44
Số lớn: 55
Môn: Tập làm văn
19
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
Tiết 3
Bài : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.4)
TCT: 55
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa
đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm(BT1,BT2); biết lựa chọn từ thích hợp theo
chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý ( BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp theo hàng ngang.
- Phiếu khổ to kẻ sẵn bảng sau và bút dạ (đủ dùng cho nhóm).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
- GV ghi lại các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ

đã học trong tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm:
Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu,
Những người quả cảm.
Bài 1-2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ,
vốn thành ngữ, vốn tục ngữ thuộc 1 chủ
điểm, phát phiếu và kẻ bảng cho các nhóm
làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung các
từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ còn thiếu.
- GV nhận xét, kết luận phiếu đầy đủ nhất.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS hoạt động trong nhóm 4, mỗi nhóm
mở SGK, tìm lời giải các BT trong 2 tiết
MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ, thành
ngữ, tục ngữ vào các cột tương ứng.
- Đại diện nhóm dán kết quả làm lên bảng
và trình bày kết quả.
Chủ điểm Từ ngữ Tục ngữ,thành ngữ
Người ta là
hoa đất
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức,
tài năng, tài ba, tài nguyên, tài trợ,
tài sản.
- Những đặc điểm của một cơ thể
khỏe mạnh:Vạm vỡ, lực lưỡng, cân
đối, rắn rỏi, rắn chắc, cường tráng,

dẻo dai, nhanh nhẹn, dẻo dai,…
- Những hoạt động có lợi cho sức
khỏe: Tập luyện, tập thể dục, đi bộ,
chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ
Người ta là hoa đất.
- Nước lã mà vã nên hồ / Tay
không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Chuông có đánh mới kêu. Đèn
có khêu mới tỏ.
- Khỏe như vâm (như voi, như
trâu, như hùm, như beo)
Nhanh như cắt ( như gió, chớp,
20
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
ngơi, nghỉ mát, du lịch, giải trí, an
dưỡng, nhảy xa, nhảy cao,…
điện, sóc )
Ăn được ngủ được là tiên,
không ăn không ngủ mất tiền
thêm lo.
Vẻ đẹp
muôn màu
- Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh
đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn,
tươi giòn, thướt tha, rực rỡ, lộng
lẫy,…
- Thùy mị, dịu dàng, nết na, đằm
thắm, đôn hậu, chân thực, chân tình,
lịch sự, tế nhị, khảng khái, khí khái,
thẳng thắn, ngay thẳng, dũng cảm,

quả cảm,…
-Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng
lệ, diễm lệ, mĩ lệ, kì vĩ, hùng vĩ,
hoành tráng, hùng tráng,
- Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp
đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,
thướt tha,…
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần,
mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả,
không tả xiết, không tưởng tượng
đựơc, như tiên ,…
- Mặt tươi như hoa.
- Đẹp người đẹp nết.
- Chữ như gà bới.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh tiếng nói cũng
thanh.Chuông kêu khẽ đánh bên
thành cũng kêu.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Trông mặt mà bắt bình dong/
Con lợn có béo cỗ lòng mới
ngon.
Những
người quả
cảm
- Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can
đảm, can trường, gan góc, táo bạo,
quả cảm, nhát, nhút nhát, nhát gan,
hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc
nhược, nhu nhược, khiếp nhược,

- Tinh thần dũng cảm, hành động
dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng
cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm
cứu bạn, dũng cảm trước kẻ thù,
dũng cảm nói lên sự thật,…
- Vào sinh ra tử.
- Gan vàng dạ sắt.
Bài 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống.
- Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu BT3.
- Hỏi: Để làm được bài tập này các em làm
như thế nào ?
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm vào vở BT hoặc vào vở.
- Gọi HS nhận xét bạn làm bài trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Ở từng chỗ trống em lầm lượt ghép từng
từ cho sẵn. Nếu từ ngữ ghép đúng sẽ tạo
thành cụm từ có nghĩa.
- 3HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm
vở vào vở.
- Nhận xét.
21
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà làm BT3 chuẩn bị bài sau.
Lời giải:
a/ Một người tài đức vẹn toàn.

- Nét chạm trổ tài hoa.
- Phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ.
b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.
- Những kỉ niệm đẹp đẽ.
- Một ngày đẹp trời.
c/ Một dũng sĩ diệt xe tăng.
- Có dũng khí đấu tranh.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm.
MÔN : KĨ THUẬT
Tiết 5
BÀI: LẮP CÁI ĐU
TCT 28
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên:
Mẫu cái đu đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Học sinh:
- SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.Khởi động:
II.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Nêu các chi tiết để lắp cái đu.
III.Bài mới ( 30 phút )
1.Giới thiệu bài: Lắp cái đu (tiết 2)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành lắp
cái đu:

a)Hs chọn các chi tiết để lắp cái đu:
-Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk
-Thực hành lắp ghép.
22
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
và xếp từng loại vào nắp hộp.
-Gv kiểm tra và giúp đỡ các em chọn đủ
các chi tiết lắp cái đu.
b)Lắp từng bộ phận:
-Vị trí trong ngoài giữa các bộ phận của
giá đỡ của đu.
-Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau
ghế vào tấm nho ûkhi lắp ghế đu.
-Vị trí của các vòng hãm.
c)Lắp ráp cái đu:
-Gv nhắc hs quan sát hình 1 để lắp ráp
hoàn thiện cái đu.
-Kiểm tra sự chuyển động của ghế đu.
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả
học tập:
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm
thực hành.
-Gv nên những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm thực hành.
-Hs dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản
phẩm của mình và bạn.
-Gv nhận xét và đánh giá kết quả học tập
của hs.
-Nhắc nhở hs tháo các chi tiết và xếp gọn

vào hộp.
IV.Củng cố: ( 3 phút )
- Ôn lại kĩ năng lắp ghép cái đu.
V.Dặn dò: ( 2 phút )
- HS về nhà tập lắp ghép lại cái đu cho
thành thạo.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau:
Lắp xe nôi.
-Trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau.
.
Thứ năm ngày 21 tháng 03 năm 2013
Tiết 1
Môn: Luyện từ và câu
Bài : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.5)
TCT: 56
I.MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ ngăng đọc như ở tiết 1.
23
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm
Những người quả cảm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọcvà HTL:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài
tập đọc là truyên kể đã học trong chủ

điểm: Những người quả cảm.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc
là truyện kể trong chủ điểm Những người
quả cảm.
- Gv phát phiếu cho HS tự làm bài theo
nhóm 4.
- Gọi HS chữa bài bổ sung, báo cáo kết
quả. Lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm
làm bài tốt.
- Kết luận phiếu đúng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS nêu:
+ Khuất phục tên cướp biển.
+ Ga-vrốt ngoài chiến lũy.
+ Dù sao trái đất vẫn quay.
+ Con sẻ.
- HS thảo luận nhóm và làm bài vào
phiếu, đại diện báo cáo kết quả, các
nhóm khác nhận xét.
-Chữa bài (nếu sai)

Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Khuất phục tên cướp biển Ca ngợi hành động dũng
cảm của bác sĩ Ly trong
cuộc đối đầu với tên cướp
hung hãn.
Bác sĩ Ly, Tên cướp biển
Ga-vrốt ngoài chiến lũy Ca ngợi lòng dũng cảm

của chú bé Ga-vrốt.
Ga-vrốt.
Ăng - giôn - ra
Cuốc - phây - rắc
Dù sao trái dất vẫn quay Ca ngợi những nhà khoa
học chân chính đã dũng
cảm, kiên trì bảo vệ chân lí
khoa học.
Cô - péc - ních và Ga-li- lê
Con sẻ Ca ngợi hành động dũng
cảm, xả thân cứu sẻ non
của sẻ già.
Con sẻ mẹ, sẻ con và con
chó săn
Nhân vật tôi
24
GV: Tô Cường Phến  Trường Tiểu Học Cái Keo
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị tiết
sau.
Tiết 2
Toán
LUYỆN TẬP
TCT 139
I - MỤC TIÊU :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- TB3; 4 HS khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
3. Bài mới: ( 35 phút )
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh
hoạ.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải
trước khi giải bài toán.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu các bước tính trước
khi làm bài để HS nhớ lại cách thực hiện
các bước giải toán.
- GV hướng dẫn học sinh làm và mời 1
học sinh lên bảng giải.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm BT.
- HS khác nhận xét.
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11(phần)
Số bé là:
198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là:
198 – 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54
Số lớn: 144
- HS thực hiện.

- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm giá trị một phần.
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
25

×