Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.78 KB, 22 trang )

II. TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1.1. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại điều lệ trường trung học
cơ sở.
a) Có Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng và các hội đồng ( Hội đồng trường; Hội đồng thi đua và khen
thưởng; Hội động kỷ luật, và một số hội đồng tư vấn khác thành lập khi cần thiết.
b) Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội.
c) Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.
1.1.1. Mô tả hiện trạng
a) Trường có 1 Hiệu trưởng và 3 phó Hiệu trưởng do Chủ tịch Ủy Ban Nhân Quận 5 ra quyết định
bổ nhiệm.
- Dưới sự chỉ đạo của Phòng GDĐT Quận 5, đầu năm học 2012 - 2013, nhà trường đã thành lập
Hội đồng trường trình Phòng GDĐT Quận 5 phê duyệt. Vào đầu các năm học, nhà trường đã thành lập
Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật theo từng vụ việc, Hội đồng tư vấn về Ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học .
[H1.01.01.01], [H1.01.01.02], [H1.01.01.03], [H1.01.01.04].
b) Nhà trường có chi bộ Đảng thuộc Đảng bộ Phường 11 với 14 đảng viên, có chi ủy (có quyết
định công nhận của Đảng uỷ P11); có tổ chức công Đoàn thuộc Công đoàn ngành Giáo dục và Đào tạo
Quận 5 (có Quyết định công nhận Ban chấp hành Công đoàn của Công đoàn ngành Giáo dục và Đào tạo
Q5)
; có tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh thuộc Đoàn Phường 11
; có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh
và Ban Đại diện cha mẹ học sinh
[H1.01.01.05];
[H1.01.01.06];
[H1.01.01.07];

[H2.01.01.08], [H1.01.01.09].
c) Từ năm học 2007 - 2008 đến năm học 2012 - 2013, nhà trường có 05 tổ chuyên môn và 01 tổ
Văn phòng. Các tổ chuyên môn được thành lập và đi vào hoạt động có nề nếp, các tổ trưởng chuyên môn


đều là những giáo viên có kinh nghiệm trong việc điều hành công tác nên hoạt động của tổ chuyên môn là
nền tảng thúc đẩy và góp phần quan trọng trong thành tích chung của nhà trường.
[H1.01.01.10].
1.1.2. Điểm mạnh:
- Nhà trường có cơ cấu tổ chức tương đối phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở
và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Các tổ chuyên môn được thành lập và thực hiện hiệu quả các hoạt động giáo dục. Tổ trưởng
chuyên môn là người có trách nhiệm, chuyên môn vựng, có khả năng điểu hành tổ.
1.1.3. Điểm yếu:
Một số Hồi đồng tư vấn hoạt động chưa hiệu quả
Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp tục duy trì cơ cấu tổ chức của nhà trường phù hợp với quy định của Điều lệ truờng Trung
học cơ sở, của Bộ GD&ĐT.
- Nhà trường thành lập Hội đồng tư vấn hiệu quả hơn cho học sinh, phụ huynh và cán bộ, giáo viên,
công nhân viên.
1.1.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : Đạt; chỉ số b: Đạt; chỉ số c: Đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
1.2. Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ
sở.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định.
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định.
c) Địa điểm của trường theo quy định.
1.2.1. Mô tả hiện trạng:
a) Nhà trường có đủ 4 khối lớp: khối 6, khối 7, khối 8, khối 9, mỗi khối có từ 4-10 lớp. Đảm bảo
mỗi lớp có 1 lớp trưởng và 2 lớp phó do tập thể lớp bầu vào mỗi đầu năm học. Mỗi lớp chia thành 4 tổ có
tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu.
b) Năm học 2012 – 2013 trường có 25 lớp, tổng số có 840 học sinh, lớp tối thiểu mỗi lớp có 31 học
sinh và tối đa là 34 học sinh. Số học sinh trong lớp theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở.
c) Trường THCS A được thành lập theo quyết định số 443/ QĐ-UB ngày 14 tháng 12 năm 1987

của UBND Quận 5, địa chỉ: 712 Nguyễn Trãi, Phường 11 Quận 5, Với tổng diện tích 3.304 m2, chỉ có 1
diểm trường, khu riêng biệt được đặt trong môi trường thuận lợi giáo dục.
1.2.2. Điểm mạnh:
Nhà trường được xây dựng một khu riêng biệt đảm bảo an toàn, được quy hoạch bố trí sắp xếp phù
hợp đáp ứng được các hoạt động của nhà trường. Có đủ các khối lớp, số học sinh lớp đúng theo chuẩn
thuận lợi cho việc quản lý và chỉ đạo các hoạt động.
1.2.3. Điểm yếu:
Diện tích khuôn viên nhà trường còn chật hẹp, một số phòng học chưa đạt chuẩn và phòng chức
năng còn thiếu.
1.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tham mưu với chính quyền địa phương cải tạo xây dưng trường mới có đủ các phòng học và các
phòng chức năng đạt tiêu chuẩn của trường chuẩn QG.
1.2.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
1.3. Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo
quy định của Điều lệ trường trung học và quy định pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định.
b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình.
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.
1.3.1. Mô tả hiện trạng:
a) Qua mỗi nhiệm kỳ, đầu năm học các tổ chức Đảng Cộng Sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh
niên, Đội thiếu niên, chữ thập đỏ, hội khuyến học Ban đại diện cha mẹ học sinh được sự hướng dẫn cấp
trên tổ chức đại hội bầu ban chấp hành, đề ra phương hướng hoạt động đúng theo các quy định hiện hành.
Hội đồng trường, hội đồng thi đua và khen thưởng được thành lập được thành lập theo từng năm,
đúng thành phần. Có nhiệm vụ tư vấn về công tác kiểm tra, xét duyệt thi đua khen thưởng đối với giáo
viên và học sinh từng học kỳ và cuối mỗi năm học. Hội đồng kỷ luật được thành lập theo từng vụ việc
theo đúng Điều lệ trường phổ thông.
b) Chi bộ nhà trường lãnh đạo toàn diện các hoạt động nhà trường, các tổ chức khác như Công

đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng thường xuyên tư vấn kịp
thời cho Hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình
c) Sau mỗi học kỳ đều có tổ chức sơ kết, đánh giá chỉ ra các mặt mạnh, mặt yếu, những việc làm
được, những việc chưa làm được đồng thời tìm ra nguyên nhân và phương hướng, biện pháp hoạt độnh
cho học kỳ sau.
1.3.2. Điểm mạnh:
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội Thiếu niên, các tổ chức xã
hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định pháp luật.
- Hội đồng Thi đua, Khen thưởng đủ thành phần theo quy định, hoạt động
đúng theo Điều lệ. Tổ
chức khen thưởng theo tháng, theo kỳ công khai, minh bạch, thông báo trước hội đồng sư phạm và học
sinh nhà trường. Công tác thi đua, khen thưởng đã có tác dụng động viên, khích lệ cán bộ, giáo viên, nhân
viên, học sinh trong trường hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Hội đồng kỷ luật có đủ thành phần theo từng vụ việc, làm việc công tâm,
minh bạch có tác dụng
khuyên răn, giúp đỡ học sinh nhận ra khuyết điểm và có
hướng sửa chữa để ngày càng tiến bộ.
1.3.3. Điểm yếu:
Không có
1.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp duy trì cơ cấu tổ chức nhà trường và các hội đồng hoạt động phù hợp với quy định của Điều
lệ trường trunh học cơ sở và quy định pháp luật.
1.3.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
1.4. Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, văn phòng ( Tổ Giáo vụ và
tổ Quản lý học sinh, Tổ quản trị đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại
Điếu lệ trường trung học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định
b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định

c) Thực hiện nhiệm vụ của tổ theo quy định
1.4.1. Mô tả hiện trạng:
a)
Hàng năm, vào đầu các năm học, các tổ chuyên môn dựa trên kế hoạch
chung của nhà trường về thực
hiện nhiệm vụ năm học, để xây dựng kế hoạch công tác của tổ [H2.05.01.01]. Các tổ chuyên môn thực
hiện đúng nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ của trường trung học, đó là : hướng dẫn xây dựng và quản
lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình môn học của Bộ GD&ĐT
cũng như tham gia đánh giá, xếp loại, đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với thành viên trong tổ
[H2.05.01.02].
b) Các tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn ít nhất 2 tuần 1 lần về
các hoạt động phục vụ cho chuyên môn nghiệp vụ [H2.05.01.03]; như nề nếp dự giờ tổ, thực hiện các
chuyên đề bộ môn theo kế hoạch [H2.05.01.04].
c) Hàng tháng và mỗi học kỳ rà soát, đánh giá lại các công việc đã làm để từ đó cải tiến các biện pháp
thực hiện nhiệm vụ được giao của từng tổ chuyên môn [H2.05.01.05].
1.4.2. Điểm mạnh:
- Các tổ chuyên môn có bề dày truyền thống liên tục được công nhận là tập thể lao động
xuất sắc.
- Đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề
mến trẻ, có ý chí phấn đấu phục vụ cho ngành giáo dục.
- Trình độ tay nghề chuyên môn của giáo viên khá vững vàng, ổn định.
1.4.3. Điểm yếu:
- Đội ngũ giáo viên đủ về số lượng song năng lực chuyên môn không đồng đều
. - Một số giáo viên mới ra trường, kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế.
- Một số giáo viên lớn tuổi còn chậm trong việc tiếp cận với ứng dụng CNTT vào giảng dạy.
1.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Trong năm học 2012 - 2013 và các năm tiếp theo, các tổ tiếp tục thực hiện
nề nếp sinh hoạt chuyên môn định kỳ theo quy định (2 buổi/ tháng) thường được bố
trí vào tuần 1 và tuần 3 hàng tháng. Cần chú trọng nâng cao chất lượng nội dung
sinh hoạt chuyên môn, giúp đỡ các GV còn hạn chế về kinh nghiệm giảng dạy, như:

+ Các chuyên đề, đổi mới phương pháp dạy học.
+ Trao đổi, thống nhất những nội dung cần thiết cho công tác giảng dạy đạt hiệu quả cao.
- Tiếp tục tạo điều kiện cho các GV được tham gia các lớp nâng cao trình độ.
- Động viên, giúp đỡ các giáo viên lớn tuổi tiếp cận dần với việc khai thác và
ƯDCNTT.
1.4.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
1.5. Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố
công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại
chúng của địa phương, trên website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc
website của trường (nếu có).
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định luật giáo dục, với các nguồn lực
của nhà trường và định hướng pháp triển kinh tế-xã hội của địa phương.
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp định hướng phát triển kinh tế-xã hội
của địa phương theo từng giai đoạn.
1.5.1 Mô tả hiện trạng
a) Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường và địa phương, ngày 29 tháng 7 năm 2009 nhà trường
đã hoàn thành “Chiến lược phát triển giai đoạn 2009 - 2014 với sự tham gia đóng góp ý kiến của toàn
thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường [H1.01.01.01] và được xác định rõ ràng bằng văn bản, thể
hiện được thực trạng của nhà trường
Chiến lược phát triển đã được thông báo công khai tới toàn thể cán bộ, giáo viên, cha mẹ học sinh,
học sinh được biết và đã được niêm yết tại phòng Hội đồng. Tuy nhiên, chiến lược phát triển chưa được
đăng tải trên các thông tin đại chúng tại địa phương và trên trang Web của Sở GDĐT. Do vậy, chiến lược
phát triển chưa thực sự được phổ biến và đóng góp ý kiến rộng rãi của các tổ chức chính quyền, nhân dân
địa phương.
b) Các mục tiêu trong chiến lược phát triển phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ
thông cấp THCS được quy định theo khoản 3, Điều 27, Luật Giáo dục (2005): Giáo
dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo

dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng
nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
[H1.01.01.02]
Năm học 2012-2013, đội ngũ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn đào tạo của
nhà trường đã đạt 100%. Bên cạnh đó có 09 giáo viên đang được đào tạo trình
độ đại học.
Nhà trường có
cơ sở vật chất tương đối đồng bộ,
diện tích mặt bằng rộng 3.304 m
2
, đầy đủ các phòng học, thiết bị, đồ
dùng dạy học đủ đáp ứng cho việc ứng dụng CNTT và đổi mới PPDH dạy học cũng như các hoạt động
giáo dục NGLL. [H1.01.02.01], Cơ cấu các khối công trình được xây dựng chưa đồng bộ, chưa đủ sân
chơi, bãi tập cho học sinh trong các hoạt động giáo dục [H1.01.02.02]. Đảm bảo các nguồn tài chính trong
và ngoài ngân sách cho sự phát triển của nhà trường. Như vậy, về nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất hiện
có và dự kiến cho 5 - 10 năm tới chưa đủ khả thi để thực hiện các mục tiêu của chiến lược phát triển của
nhà trường.
c) Chiến lược phát triển nhà trường được xây dựng từ tháng 7/2009 nên được rà soát, bổ sung và điều
chỉnh trong quá trình thực hiện để phù hợp định hướng phát triển kinh tế-xã hội của địa phương theo từng
giai đoạn.
1.5.2. Điểm mạnh:
Chiến lược phát triển có sự tham gia đóng góp ý kiến của toàn thể cán bộ,
giáo viên, nhân viên nhà trường. Các mục tiêu trong chiến lược phát triển phù hợp
với tình hình thực tiễn của địa phương và mục tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS.
Trong quá trình xây dựng chiến lược phát triển, nhà trường đã căn cứ vào các nguồn lực về nhân
lực, tài chính và cơ sở vật chất hiện tại và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để đề ra
mục tiêu phấn đấu và biện pháp thực hiện mang tính khả thi. [H1.02.02.03]
1.5.3. Điểm yếu:
Do mới thực hiện việc xây dựng chiến lược phát triển nên nhà trường chưa
rút ra được những bài học kinh nghiệm để rà soát, bổ sung và điều chỉnh chiến lược

phát triển.
1.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, nhà trường lấy ý kiến góp ý rộng rãi về chiến lược phát triển. Biện
pháp thực hiện là đưa nội dung tóm tắt và toàn văn chiến lược phát triển lên trang Web của sở GDĐT,
tranh thủ phổ biến nội dung và lấy ý kiến đóng góp tại một số cuộc họp thường kỳ của Đảng ủy, UBND
Phường 11.
Tổ chức sơ kết theo định kỳ, rút ra những ưu điểm và hạn chế nhằm thực hiện hiệu quả các mục
tiêu đã đề ra trong chiến lượng phát triển.
1.5.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : không đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: không đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt
1.6. Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật nhà nước, của địa
phương và sự lãnh đạo,chỉ đạo của cơ quan quản lý các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong
hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính
quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1.6.1. Mô tả hiện trạng
a) Trường luôn thực hiện và thường xuyên kiểm tra việc chấp hành Điều lệ đảng, nghị quyết, chỉ
thị của Đảng cấp trên. Cán bộ, giáo viên, nhân viên chấp hành tốt các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của nhà nước, của địa phương và sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ cơ quan quản
lý giáo dục.
b) Sau mỗi hoạt động giáo dục nhà trường đều thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất với
phòng GDĐT Q5, UBND P11 Q5 theo quy định như báo cáo hàng tháng, sơ kết, tổng kết, công tác khai
giảng…
c) Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý nhà trường. phối hợp chặt chẽ
với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân trong nhà trường, phát huy dân chủ trong tổ chức hoạt động nhà trường.
- Lắng nghe và tiếp thu ý kiến của cá nhân, tổ chức , đoàn thể trong nhà trường thông qua họp Hội
đồng giáo dục, sinh hoạt Tổ, hoạt động đoàn thể, Ban đại diện Cha mẹ học sinh, trao đổi trực tiếp của cá

nhân… và có biện pháp giải quyết theo đúng chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước, theo nội quy,
quy chế, điều lệ của nhà trường.
1.6.2. Điểm mạnh:
- Toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên diều chấp hành tốt các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ cơ quan quản
lý giáo dục; Thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1.6.3. Điểm yếu:
- Không có
1.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp tục vân động toàn thể CB – GV – NV chấp hành tốt các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ cơ quan quản lý giáo dục;
Phát huy dân chủ trong tổ chức hoạt động của trường.
1.6.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
1.7. Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua
a) Có đủ hồ sơ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học.
b) Lưu trử đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật lưu trử
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và
quy định của nhà nước.
1.7.1. Mô tả hiện trạng
a) Trong những năm qua nhà trường có đầy đủ hệ thống hồ sơ sổ sách theo
quy định tại điều 27 của Điều lệ trường trung học cơ sở , bao gồm:
+ Đối với nhà trường: Sổ đăng bộ; sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến sổ gọi tên và ghi
điểm; sổ đầu bài; học bạ HS; sổ quản lý cấp phát văn bằng chứng chỉ; sổ theo dõi phổ cập; sổ nghị quyết
của trường và nghị quyết của Hội đồng trường; hồ sơ thi đua; hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân
viên; hồ sơ kỷ luật; sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi, đến; sổ quản lý tài sản, thiết bị
giáo dục; sổ quản lý tài chính; hồ sơ quản lý thư viện; hồ sơ theo dõi sức khỏe học sinh
+ Đối với chuyên môn: sổ ghi kế hoạch hoạt động chuyên môn và nội dung các cuộc họp chuyên
môn.

+ Đối với giáo viên: Giáo án; sổ dự giờ; sổ điểm cá nhân; sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công
tác chủ nhiệm
- Sau mỗi học kỳ, năm học nhà trường đều rà soát, đánh giá công tác quản lý hành chính, từ đó
điều chỉnh các mặt chưa đảm bảo yêu cầu [H2.13.04].
b) Hệ thống hồ sơ sổ sách được sử dụng, bảo quản tốt và được lưu trữ đầy đủ, khoa học theo quy
định của luật lưu trữ
c) Vào đầu năm học, nhà trường xây dựng kế hoạch thực hiện chủ đề năm học
và các cuộc vận động, phong trào thi đua một cách cụ thể, rõ ràng như cuộc vận
động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Hai không với 4
nội dung”, phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực” [H4.11.01.01]
- Từng học kỳ, nhà trường đã chỉ đạo các cá nhân, tổ chức, đoàn thể thực hiện tốt kế hoạch nhiệm
vụ, chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua do các ngành, các cấp phát động
[H4.11.02.01]
- Qua mỗi đợt thi đua, mỗi kỳ học nhà trường đều tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá, rút kinh
nghiệm kết quả của việc thực hiện chủ đề năm học, các cuộc vận động, phong trào thi đua [H4.11.02.01]
1.7.2. Điểm mạnh:
- Bộ hồ sơ quản lý hành chính của nhà trường đúng theo mẫu quy định, cập nhật đầy đủ, chính xác.
- BGH nhà trường kiểm tra ký duyệt đầy đủ, từng tuần, tuần tháng.
- Các phong trào thi đua có kế hoạch được công khai, cụ thể, rõ ràng và thực hiện tốt.
1.7.3. Điểm yếu:
- Sự bảo quản và sử dụng hệ thống hồ sơ sổ sách nhà trường đôi lúc chưa khoa học, vẫn còn sơ
suất, chỉnh sửa nhỏ.
1.7.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp tục duy trì và thực hiện các mẫu sổ sách theo quy định tại điều 27 Điều lệ trường trung
học.
- Bổ sung cập nhật các thông tin trong các hệ thống hồ sơ sổ sách theo từng giai đoạn. Kiểm tra,
đánh giá và điều chỉnh kịp thời các sơ suất.
- Tiếp tục tổ chức, duy trì các phong trào thi đua theo quy định của ngành
1.7.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.

- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
1.8. Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường
trung học
b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo và các cấp có
thẩm quyền
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định
của Luật Cán bộ, công chức, Luật viên chức, Luật lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định
khác của pháp luật.
1.8.1. Mô tả hiện trạng
a) Trong những năm qua, nhà trường rất coi trọng công tác chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch dạy học các môn văn hóa và hoạt động giáo dục toàn diện trong nhà trường. Chính vì vậy,
ngay từ đầu năm học Hiệu trưởng đã xây dựng kế hoạch năm học [H2.07.01.01]; và phổ biến công khai,
đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác đến toàn thể hội đồng sư
phạm nhà trường. Mọi thành viên đều được tiếp thu, tham gia góp ý xây dựng kế hoạch một cách dân chủ
và thực hiện nghiêm túc[H2.07.01.02].
- Trên cơ sở kế hoạch cấp trên và tình hình thực tế của địa phương và nhà
trường, Hiệu trưởng đã xây dựng kế hoạch chuyên môn một cách cụ thể, chi tiết
theo từng tuần, tháng, trong đó đề ra các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập nhằm nâng cao chất lượng dạy và học cũng như chất lượng giáo
dục toàn diện như sinh hoạt chuyên đề, giáo dục địa phương và hoạt
động giáo dục nghề phổ thông -
hướng nghiệp [H2.07.01.03], kế hoạch dự giờ
[H2.07.01.04], kế hoạch tổ chức Hội thi giáo viên giỏi
cấp trường [H2.07.01.05].
- Hàng tháng Hiệu trưởng đều tiến hành rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục
trên lớp, hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp và hoạt động giáo dục khác.
b) Do đặc thù nhà trường tổ chức học thêm trái buổi nên ngay từ đầu các năm học, Hiệu trưởng đã xây
dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học cụ thể, chi tiết trong đó có kế hoạch dạy thêm, học thêm và
phổ biến đầy đủ các văn bản hướng dẫn dạy thêm, học thêm tới toàn thể GV, NV và HS toàn trường

[H2.08.01.01]
- Hiệu trưởng có kế hoạch quản lý và đề ra các biện pháp thường xuyên theo
dõi chỉ đạo, kiểm tra việc dạy thêm, bồi dưỡng học sinh giỏi,
phụ đạo, giúp đỡ học sinh yếu kém về văn
hóa: như sổ đầu bài
[H2.08.01.01]; thời khóa biểu H2.08.01.02]; Danh sách học sinh tham gia học thêm
trong trường
[H2.08.01.03]; sổ thu chi tiền dạy thêm
[H2.08.01.04].
- Hàng tháng, sau mỗi học kỳ đều thực hiện rà soát, đánh giá việc quản lý
hoạt động dạy thêm
học thêm 2 buổi/ ngày, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo giúp đỡ học sinh yếu kém. Do vậy trong 4 năm
học gần đây, tỷ lệ HS khá giỏi liên tục tăng và tỷ lệ HS yếu kém giảm đi đáng kể.
c) Căn cứ vào nhu cầu trong năm học nhà trường lập kế hoạch nhân sự để xin tuyển dụng, đề bạt, bổ
nhiệm đúng theo Luật Cán bộ, công chức, viên chức, Luật lao động và các quy định khác của pháp luật.
- Hồ sơ quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên được thực hiện trên chương trình PMIS và lưu trữ
hồ sơ cá nhân tại trường theo Điều lệ trường trung học.
1.8.2. Điểm mạnh:
- Các văn bản chỉ đạo việc dạy thêm, học thêm cụ thể rõ ràng công khai đến toàn thể cán bộ, giáo
viên, nhân viên.
- Việc dạy thêm, học thêm được cha mẹ học sinh ủng hộ nhiệt tình.
- Quản lý nhà trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, giám sát chỉ
đạo chặt chẽ, theo dõi việc dạy thêm của giáo viên .
- Giáo viên đăng ký dạy thêm có trình độ chuyên môn vững vàng, có tinh thần trách nhiệm với học
sinh.
- Hồ sơ quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên thường xuyên cập nhật và lưu trữ đúng quy định
1.8.3. Điểm yếu:
- Chưa quản lý được nội dung chương trình và mức thu phí của hoạt động dạy thêm ngoài trường.
1.8.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Nhà trường tiếp tục triển khai kế hoạch dạy thêm, học thêm theo đúng tinh thần các văn bản chỉ

đạo, đảm bảo hồ sơ theo quy định.
- Thống nhất thu chi theo đúng tinh thần của UBND TPHCM về việc ban hành quy định về dạy
thêm, học thêm.
- Toàn bộ giáo viên tham gia dạy thêm và học sinh tham gia học thêm tại trường được quản lý theo
lịch công tác và thời khoá biểu. Giáo viên dạy thêm duyệt giáo án hàng tháng.
- BGH nhà trường tăng cường công tác giám sát, theo dõi đôn đốc việc dạy thêm, học thêm .
- Cần có kế hoạch báo cáo thường xuyên và báo cáo định kỳ về chất lượng giảng dạy, ý thức rèn
luyện của học sinh để tiếp tục xây dựng chương trình kế hoạch cho thời gian tiếp theo đảm bảo ôn tập
củng cố hoặc nâng cao kiến thức phù hợp với đối tượng người học.
- Cần phối hợp chặt chẽ với phụ huynh về giờ giấc và kiểm tra chất lượng học thêm của các em.

1.8.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
1.9. Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo
quy định.
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của
Nhà nước
c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy
chế chi tiêu nội bộ.
1.9.1. Mô tả hiện trạng:
a) Nhà trường có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính [H5.01.01.01] và lưu trữ
hồ sơ chứng từ theo quy định [H5.01.01.02] .
b) Hàng năm, nhà trường có lập dự toán ngân sách nhà nước và được cấp trên phê duyệt; thực hiện
thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước, Phòng
Tài chính, Phòng GD&ĐT Quận 5 [H5.01.02.01]
c) Hàng năm khi xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ [H5.01.02.02] đã được sự đóng góp ý kiến của
tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường và thông qua Hội nghị cán bộ công chức. Do vậy Quy
chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, phù hợp với thực tế nhà trường. Mỗi học kỳ, nhà trường có công khai tài chính

để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết, tham gia giám sát, kiểm tra và thực hiện tự kiểm tra tài chính
của đơn vị theo kỳ, theo năm [H5.01.02.03] [H5.01.02.04]
1.9.2. Điểm mạnh:
- Các văn bản quy định về tài chính của Nhà nước, Ngành và các cấp quản lý, đã được nhà trường
thực hiện đầy đủ và đúng quy định
- Có đủ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định.
- Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ để chủ động trong quản lý và sử dụng các nguồn tài chính đúng
mục đích, công khai, công bằng, minh bạch, hiệu quả, tăng cường quyền giám sát của từng cá nhân, tổ
chức trong đơn vị đối với công tác quản lý tài chính và đảm bảo tiết kiệm chi.
1.9.3. Điểm yếu:
- Không có
1.9.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định về tài chính, thực hiện thu - chi đúng mục đích; xây
dựng quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, chi tiết; công khai tài chính theo định kỳ.
- Trong năm học 2011 - 2013, Ban giám hiệu nhà trường sẽ bố trí thời gian ngắn hạn, theo từng đợt để kế
toán nhà trường bồi dưỡng thêm nghiệp vụ kế toán thuộc các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán của thành
phố.
1.9.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
1.10. Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, phòng tai nạn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng chống các hiểm họa thiên tai, các tệ
nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh
các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà
trường
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, nhân viên trong trường
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
1.10.1. Mô tả hiện trạng:
a) Hàng năm, nhà trường có thành lập các ban chỉ đạo như: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội

trong nhà trường [H2.12.01.01], phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa
thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm…. Ban chỉ đạo có phương án, kế hoạch cụ thể về
đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn trong nhà trường [H2.12.01.02]. Phối kết hợp với tổ chức Đoàn,
Đội, y tế học đường thường xuyên kiểm tra để phát hiện kịp thời[H2.12.02.01].
b) Hằng năm trường luôn có kế hoạch và biện pháp thực hiện nên việc đảm bảo trật tự an ninh xã
hội, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống dịch bệnh cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên của trường tương đối tốt
c) Trong những năm qua, trường không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà
trường.
1.10.2. Điểm mạnh:
- Nhà trường đã tổ chức tương đối chặt chẽ, khoa học, phối hợp tốt các lực lượng và kiểm tra
thường xuyên liên tục. Cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh của trường có ý thức thực hiện góp phần
đảm bảo tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống tai nạn, phòng chống dịch bệnh trong
nhà trường.
- Nhà trường đã làm tốt công tác rút kinh nghiệm, đánh giá về vấn đề an ninh chính trị, trật tự xã
hội trong trường học theo định kỳ.
1.10.3. Điểm yếu:
- Mặc dù BGH nhà trường đã xây dựng kế hoạch làm việc cụ thể, rõ ràng cho tổ bảo vệ và giám thị,
song đôi khi sự phối hợp hoạt động của các thành viên trong tổ vẫn chưa thực sự khoa học.
1.10.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Trong năm học này và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục giữ mối
quan hệ tốt với các tổ
chức đoàn thể, nhân dân địa phương, tạo sự quan tâm
ủng hộ để đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an
toàn xã hội trong nhà trường.
Đồng thời có biện pháp chỉ đạo chặt chẽ hơn nữa hoạt động
an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống tai nạn, phòng chống dịch bệnh trong nhà trường.
1.10.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.

- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 1:
- Công tác tổ chức và quản lý của nhà trường cơ bản có cơ cấu tổ chức đúng theo Điều lệ trường
THCS. Các bộ phận từ BGH nhà trường đến các đoàn thể : Chi bộ, Công đoàn, Đoàn TN, Đội TN, các tổ
chuyên môn đều hoạt động rất đồng bộ theo sự lãnh đạo của Chi bộ. Các bộ phận trong quá trình hoạt
động đều có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau một cách tích cực. Điều đó đã làm nên sức mạnh to lớn, tạo đà
cho nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.
- Nhà trường đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động, quản lý hành chính,quản lý hoạt
* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 02/30.
* Số lượng các chỉ số không đạt yêu cầu: 02/30.
* Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 09/10.
* Số lượng các tiêu chí không đạt yêu cầu: 01/10.


2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, Giáo viên, nhân viên và học sinh
2.1. Tiêu chí 1.
Năng lực của Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng trong quá trình triển khai hoạt động
giáo dục.
a) Có số năm dạy học ( không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học;
- Trong cán bộ quản lý của trường THCS A có 3 người có thâm niên giảng dạy trên 10 năm và đều
đã từng là GVG cấp TP, cấp quận, cấp trường, 1 người chưa có thâm niên giảng dạy nhưng đã công tác 10
năm tại Phòng GDĐT Q5, có 7 năm là CSTĐ cấp Quận
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Căn cứ theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường THCS, Sau mỗi năm học, BGH nhà trường được
đánh giá loại khá trở lên và được Phòng GD&ĐT đánh giá cao về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng
lực quản lý giáo dục [H3.01.03.01].
c) Được bồi, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
Trong Ban giám
2.1.1. Mô tả hiện trạng

2.1.2. Điểm mạnh:
2.1.3. Điểm yếu:
2.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
2.1.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
2.2. Tiêu chí 2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường trung
học.
2.2.1. Mô tả hiện trạng
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn bắt buộc theo quy định;
b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu
niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định;
c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định.
2.2.2. Điểm mạnh:
2.2.3. Điểm yếu:
2.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
2.2.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : không đạt; chỉ số b: không đạt; chỉ số c: không đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: không đạt
2.3. Tiêu chí 3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên
2.3.1. Mô tả hiện trạng
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50%
xếp loại khá trở lên theo Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở;
b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối
với trường THCS và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) trở lên đối với
trường THPT;
c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
2.3.1. Mô tả hiện trạng
2.3.2. Điểm mạnh
2.3.3. Điểm yếu: không

2.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
2.3.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
2.4. Tiêu chí 4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân
viên của nhà trường.
2.4.1. Mô tả hiện trạng
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ
trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng nghiệp vụ theo vị trí công
việc;
c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy
định.
2.4.2. Điểm mạnh
2.4.3. Điểm yếu:
2.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
2.4.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
2.5. Tiêu chí 5. Học sinh của nhà trường đáp ứng theo yêu cầu theo quy định của Điếu lệ trường
trung học và của pháp luật.
2.5.1. Mô tả hiện trạng
a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm;
c) Được đảm bảo các quyền theo quyền theo quy định.
2.5.2. Điểm mạnh:
2.5.3. Điểm yếu:
2.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
2.5.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.

- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 2:
- Công tác tổ chức và quản lý của nhà trường cơ bản có cơ cấu tổ chức đúng theo Điều lệ trường
THCS. Các bộ phận từ BGH nhà trường đến các đoàn thể : Chi bộ, Công đoàn, Đoàn TN, Đội TN, các tổ
chuyên môn đều hoạt động rất đồng bộ theo sự lãnh đạo của Chi bộ. Các bộ phận trong quá trình hoạt
động đều có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau một cách tích cực. Điều đó đã làm nên sức mạnh to lớn, tạo đà
cho nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.
- Nhà trường chưa thành lập được Hội đồng trường theo quy định
của Điều lệ trường THCS.

* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 39/45.
* Số lượng các chỉ số không đạt yêu cầu: 06/45.
* Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 11/15.
* Số lượng các tiêu chí không đạt yêu cầu: 4/15.
3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
3.1. Tiêu chí 1. Khuôn viên, cổng trưởng, biển trường, tường hoạt hàng rào bảo vệ, sân chợi, bãi
tập theo quy định của Điếu lệ trường trung học.
3.1.1. Mô tả hiện trạng
a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh theo quy định;
c) Có sân chợi, bãi tập theo quy định.
3.1.2. Điểm mạnh:
3.1.3. Điểm yếu:
3.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
3.1.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
3.2. Tiêu chí 2. Phòng học, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.
3.2.1. Mô tả hiện trạng
a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định

của Điếu lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ y tế;
b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ
giáo dục và Đào tạo, Bộ khoa học và Công nghệ, Bộ y tế;
c) Phòng học bộ môn đạt tiểu chuẩn theo quy định.
3.2.2. Điểm mạnh:
3.2.3. Điểm yếu:
3.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
3.2.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
3.3. Tiêu chí 3. Khối phòng trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy
định của Điều lệ trường trung học
3.3.1. Mô tả hiện trạng
a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chích - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ ( nếu có)
đảm bảo quy định;
b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định;
c) Có các loại máy văn phòng (máy vi tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy
tính nối mạng internet phục vụ cho hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu
3.3.2. Điểm mạnh:
3.3.3. Điểm yếu:
3.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
3.3.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
3.4. Tiêu chí 4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom
rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
3.4.1. Mô tả hiện trạng
a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ,
thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có) vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện,
sạch sẽ;

b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viện, và học sinh;
c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ
thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thugom rác đảm bảo yêu cầu.
3.4.2. Điểm mạnh:
3.4.3. Điểm yếu:
3.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
3.4.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
3.5. Tiêu chí 5. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và
học sinh.
3.5.1. Mô tả hiện trạng
a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Giáo dục và Đào tạo; được
bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm;
b) Hoạt động thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và
học sinh;
c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy,
học và quản lý nhà trường.
3.5.2. Điểm mạnh:
3.5.3. Điểm yếu:
3.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
3.5.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
3.6. Tiêu chí 6. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.
3.6.1. Mô tả hiện trạng
a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ giáo dục và
Đào tạo;
b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo
viên đảm bảo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo;

c) Kiểm kê, sửa chửa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.
3.6.2. Điểm mạnh:
3.6.3. Điểm yếu:
3.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
3.6.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 3:
- Công tác tổ chức và quản lý của nhà trường cơ bản có cơ cấu tổ chức đúng theo Điều lệ trường
THCS. Các bộ phận từ BGH nhà trường đến các đoàn thể : Chi bộ, Công đoàn, Đoàn TN, Đội TN, các tổ
chuyên môn đều hoạt động rất đồng bộ theo sự lãnh đạo của Chi bộ. Các bộ phận trong quá trình hoạt
động đều có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau một cách tích cực. Điều đó đã làm nên sức mạnh to lớn, tạo đà
cho nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.
- Nhà trường chưa thành lập được Hội đồng trường theo quy định
của Điều lệ trường THCS.

* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 39/45.
* Số lượng các chỉ số không đạt yêu cầu: 06/45.
* Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 11/15.
* Số lượng các tiêu chí không đạt yêu cầu: 4/15.
4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội
4.1. Tiêu chí 1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
4.1.1. Mô tả hiện trạng
a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều
lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;
c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giũa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện
cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh,
giài quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
4.1.2. Điểm mạnh:

4.1.3. Điểm yếu:
4.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
4.1.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
4.2. Tiêu chí 2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp
với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo
dục.
4.2.1. Mô tả hiện trạng
a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ
thể để phát triển nhà trường;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn,
lành mạnh;
c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định các tổ chức, cá nhân để xây
dựng cơ sở vật chất, tăng cường thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học
sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ tro75c học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
4.2.2. Điểm mạnh:
4.2.3. Điểm yếu:
4.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
4.2.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
4.3. Tiêu chí 3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham
gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiệu,
kế hoạch giáo dục.
4.3.1. Mô tả hiện trạng
a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hóa dân
tộc;
b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia
đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;

c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều
kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.
4.3.2. Điểm mạnh:
4.3.3. Điểm yếu:
4.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
4.3.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 4:
- Công tác tổ chức và quản lý của nhà trường cơ bản có cơ cấu tổ chức đúng theo Điều lệ trường
THCS. Các bộ phận từ BGH nhà trường đến các đoàn thể : Chi bộ, Công đoàn, Đoàn TN, Đội TN, các tổ
chuyên môn đều hoạt động rất đồng bộ theo sự lãnh đạo của Chi bộ. Các bộ phận trong quá trình hoạt
động đều có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau một cách tích cực. Điều đó đã làm nên sức mạnh to lớn, tạo đà
cho nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.
- Nhà trường chưa thành lập được Hội đồng trường theo quy định
của Điều lệ trường THCS.

* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 39/45.
* Số lượng các chỉ số không đạt yêu cầu: 06/45.
* Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 11/15.
* Số lượng các tiêu chí không đạt yêu cầu: 4/15.

5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
5.1. Tiêu chí 1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý địa phương.
5.1.1. Mô tả hiện trạng
a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;
b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo
quy định;
c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng.

5.1.2. Điểm mạnh:
5.1.3. Điểm yếu:
5.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5.1.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
5.2. Tiêu chí 2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ
động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khải năng tự học của học sinh.
5.2.1. Mô tả hiện trạng
a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối
giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học;
b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn
học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập;
c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực
tiễn.
5.2.2. Điểm mạnh:
5.2.3. Điểm yếu:
5.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5.2.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
5.3. Tiêu chí 3.Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương
5.3.1. Mô tả hiện trạng
a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền
địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao;
b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao;
c) Kiểm tra đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu
quả công tác.
5.3.2. Điểm mạnh:
5.3.3. Điểm yếu:

5.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5.3.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá
tiêu chí: đạt
5.4. Tiêu chí 4.Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của
nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục
5.4.1. Mô tả hiện trạng:
a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có biện pháp giúp cho học sinh vươn lên trong
học tập từ đầu năm học;
b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đở học sinh yếu kém phù hợp;
c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đở học sinh yếu, kém sau
mỗi học kỳ.
5.4.2. Điểm mạnh:
5.4.3. Điểm yếu:
5.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5.4.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu
chí: đạt
5.5. Tiêu chí 5.Thực hiện nội dụng giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
5.5.1. Mô tả hiện trạng:
a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý
luận với thực tiễn;
b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định;
c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng
năm.
5.5.2. Điểm mạnh:
5.5.3. Điểm yếu:
5.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5.5.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự

đánh giá tiêu chí: đạt
5.6. Tiêu chí 6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ
động, tự giác của học sinh.
5.6.1. Mô tả hiện trạng:
a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian
cho học sinh;
b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh
trong và ngoài nhà trường;
c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội
dân gian.

5.6.2. Điểm mạnh:
5.6.3. Điểm yếu:
5.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5.6.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh
giá tiêu chí: đạt
5.7. Tiêu chí 7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập
thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
5.7.1. Mô tả hiện trạng:
a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn
đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh;
b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông;
cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện
các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đở lẫn nhau;
c) Giáo dục và tư vấn sức khỏe thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình
phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
5.7.2. Điểm mạnh:
5.7.3. Điểm yếu:
5.7.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

5.7.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
5.8. Tiêu chí 8. Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.
5.8.1. Mô tả hiện trạng:
a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh mội
trường của nhà trường;
b) Kế quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu;
c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường.
5.8.2. Điểm mạnh:
5.8.3. Điểm yếu:
5.8.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5.8.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt.
- Tự đánh giá tiêu chí: đạt
5.9. Tiêu chí 9. Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
5.9.1. Mô tả hiện trạng:
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên;
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường THCS, 80% đối với trường
THPT và 95% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác:

Đạt ít nhất 90% đối với trường THCS, 85% đối với trường THPT và 99% đối với
trường chuyên;
b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường THCS, 15% đối với trường
THPT và 60% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác:

Đạt ít nhất 30% đối với trường THCS, 20% đối với trường THPT và 70% đối với

trường chuyên;
c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường THCS và trường THPT; 15%
đối với trường chuyên;
- Các vùng khác:

Đạt ít nhất 3% đối với trường THCS và trường THPT; 20% đối với trường
chuyên.
5.9.2. Điểm mạnh:
5.9.3. Điểm yếu:
5.9.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5.9.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh
giá tiêu chí: đạt
5.10. Tiêu chí 10. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
5.10.1. Mô tả hiện trạng:
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường THCS, trường THPT, 98% đối với
trường chuyên;
b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường THCS, trường
THPT, không quá 0,2% đối với trường chuyên;
c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
5.10.2. Điểm mạnh:
5.10.3. Điểm yếu:
5.10.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5.10.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh
giá tiêu chí: đạt
5.11. Tiêu chí 11. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh hằng năm.
5.11.1. Mô tả hiện trạng:

a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương;
b)Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng
học nghề đối với trường THCS, 100% đối với trường THPT và trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường
THCS, 100% đối với trường THPT và trường chuyên;
c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% trung bình trở lên đối với trường THCS, 90%
đối với trường THPT và trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt 90% trung bình trở lên đối đối với trường THCS, 95% đối với trường THPT
và trường chuyên.
5.11.2. Điểm mạnh:
5.11.3. Điểm yếu:
5.11.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5.11.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh
giá tiêu chí: đạt
5.12. Tiêu chí 12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của trường
5.12.1. Mô tả hiện trạng:
a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm;
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh
lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
- Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường chuyên
không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi
cấp huyện ( quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh ( thành phố
trực thuộc trung ưng) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm.
5.12.2. Điểm mạnh:

5.12.3. Điểm yếu:
5.12.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5.12.5. Tự đánh giá:
- Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh
giá tiêu chí: đạt
KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 5:
- Công tác tổ chức và quản lý của nhà trường cơ bản có cơ cấu tổ chức đúng theo Điều lệ trường
THCS. Các bộ phận từ BGH nhà trường đến các đoàn thể : Chi bộ, Công đoàn, Đoàn TN, Đội TN, các tổ
chuyên môn đều hoạt động rất đồng bộ theo sự lãnh đạo của Chi bộ. Các bộ phận trong quá trình hoạt
động đều có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau một cách tích cực. Điều đó đã làm nên sức mạnh to lớn, tạo đà
cho nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.
- Nhà trường chưa thành lập được Hội đồng trường theo quy định
của Điều lệ trường THCS.

* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 39/45.
* Số lượng các chỉ số không đạt yêu cầu: 06/45.
* Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 11/15.
* Số lượng các tiêu chí không đạt yêu cầu: 4/15.

×