Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Thiết kế biện pháp xây lắp và tổ chức thi công quá trình thành phần công tác san đất và đổ bêtông cốt thép tại chỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.96 KB, 72 trang )

Page | 1
Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

 Yêu cầu : Thiết kế biện pháp xây lắp và tổ chức thi công quá trình thành

phần cơng tác san đất vàđổ bêtơng cốt thép tại chổ.
1.PHẦN SAN ĐẤT
-Đường đồng mức thấp nhất: 7,4 m
- Độ chênh cao đường đồng mức: 0,45m
- Kích thước ơđất : 300m x 200m
- Hệ số mái dốc: m=0,67
- Hệ số tơi xốp ko=0,035
- Đất cấp: II
2.PHẦN BÊ TÔNG
- Sơđồ khung số 1
-Số tầng nhà : 4 tầng
-H tầng 3,3 m
-Số nhịp : 5
-Số bước : 26
-L nhịp : 5,4m
- Bước B : 5m
- Chiều dày sàn: 10cm
- Cột 25x35 cm
- Dầm chính: 20x55 cm
1



[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

- Dầm phụ: 20x35 cm
- Phương pháp đổ bê tông: thủ cơng
- Ván khn thép

PHẦN I

CƠNG TÁC SAN LẤP MẶT BẰNG

I.1 .Tính tốn san bằng khu vực xây dựng
Tính san bằng khu vực xây dựng theo yêu cầu cân bằng phần đào đất và
phần đắp đất. Trình tự tiến hành theo các bước sau:
I.1.1.Chia khu vực san bằng thành các ô vuông
Ởđây kích thước ôđất 300x200m.Nên ta phân chia thành những ô vuông
với cạnh 50m.Kẻđường chéo chia ô vuông thành những tam giác xuôi theo
đường đồng mức. Tại mỗi đỉnh góc vng ta ghi cao trình đen (cao trình tự
nhiên) và cao trình đỏ (cao trình thiết kế), và vẽđường ranh giới số không
( đường ranh giới đào đắp).
Khu vực xây dựng được chia thành 48ơ tam giác có cạnh góc vng 50 x
50m, được đánh dấu nhưhình vẽ.


[Type text]


[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

Hình 1: Bình đồ khu đất
I.1.2.Tính cao trình đen các đỉnh góc vng : ( độ cao tự nhiên )
Cao trình đen tại các góc vng được tính nội suy từđường đồng mức
bằng các mặt cắt qua các đỉnh ô vng và vng góc với hai đường đồng mức.

∆H
.x
L
Hi = Ha +


[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

Vẽ 1 đường thẳng vng góc với cả 2 đường đồng mức để xác định L,dùng
thứơc để xác định khoảng cách từ A đến M được x.Biết được độ cao 2 đường
đồng mức qua A và B.Từđó suy ra Hi.
Kết quả tính tốn ghi trên bình đồ khu vực san bằng.

I.1.3.Tính cao trình san bằng : ( Ho)

*Với n là sốơ tam giác có cạnh a x a trong khu vực xây dựng.
Trong đó:ΣH1 , ΣH2 ,.., ΣH8 : Tổng giá trịđộ cao tự nhiên của
các đỉnh có 1, 2,..., 8 tam giác hội tụ.
Với kết quả tính tốn theo hình vẽở trên, ta có :


1ΣH1= 22,56m



2ΣH2=44,08 m



3ΣH3= 552,66 m



6ΣH6= 1044,7 m



4ΣH4=5ΣH5=ΣH7 =8ΣH8= 0

⇒H 0 =11,56m
I.1.4.Tính cao trình thi cơng
Htc = Hi - H0
Trong đó : Hi - Làđộ cao tự nhiên tại điểm i ( Hđen )

H0 - Làđộ cao san bằng ( Hđỏ)


[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

Kết quả tính tốn độ cao tự nhiên, độ cao thi cơng:
I.1.5. Tính khối lượng đất các lăng trụ tam giác

Ho

h1

h3

h2

a
a

Hình 2: Trường hợp h1, h2, h3 cùng dấu.
♦ Các ô hoàn toàn đào hay đắp đối với các ô tam giác có cạnh axa:

Vđào (đắp)


a. 2
(± h1 ± h2 ± h3 )
= 6

( 1)

Với h1,h2,h3 : Lấy giá trịđại số
Các ơ có cả phần đào vàđắp ( độ cao các đỉnh khác dấu )
Ký hiệu đỉnh khác dấu là h1
h

Vchêm

2

a
h

h

a
1

VChóp
Hình 3: Trường hợp h1, h2, h3 khác dấu.


[Type text]

[Type text]


[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

♦ Thể tích khối chóp cóđáy ∆ cùng dấu với h1
(± h1 ) 3
a2
V∆= 6 (h1 + h2 )( h1 + h3 )

(2)

V∆ luôn cùng dấu với h1
Với h1ở tử số lấy giá trịđại số, h1,h2,h3ở mẫu số lấy giá trị tuyệt đối
♦ Phần thể tích cịn lại trái dấu với V∆ có2 đỉnh cịn lại của tam giác:

Vchêm = V - V∆

( 3)

V∆ : xác định theo công thức ( 2)
V : xác định theo công thức ( 1)
Ta có khối lượng đất đào vàđắp được tính theo bảng:
Dấu (-) để phân biệt phần đất đắp.
Các số liệu tính tốn được ghi trong bảng:
Bảng 1.1: Tính tốn khối lượng đất cơng tác

ST

Khối lượng đất cơng

Độ cao thi cơng

Vi

V∆

T
Ơ

tác
h1

h2

V+

h3

V-


1

-1.73

-2.45

-1.06

-2183.333

2183.333
-

2
3

-1.01
0.06

-1.73
-1.01

-1.06
-1.06

-1583.333
1583.333
-837.5

0.075

0.075

-837.575


[Type text]

[Type text]


[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

ST

Khối lượng đất cơng
Độ cao thi cơng

Vi

V∆

T

tác
h1

h2

+

V

h3

Ơ
4

V-


43.024

-297.191

-1.01

0.34

0.06

-254.167

297.19
1

5
6
7
8
9
10
11
12
13

0.34
0.75
1.59
1.55

2.5
2.59
0.34
3.64
-2.45

0.06
1.59
0.75
2.5
1.55
3.43
2.59
3.94
-2.72

0.75
0.34
1.55
1.59
2.59
2.5
3.64
3.43
-1.7

14

-2.45


-1.06

479.167
1116.667
1620.833
2350
2766.667
3550
2737.5
4587.5
-2862.5
-

479.167
1116.667
1620.833
2350
2766.667
3550
2737.5
4587.5

-1.7

-2862.5
-2170.833

2170.833
15


-1.06

-1.7

-0.88

-1516.667

16

0.06

-0.88

-1.06

1516.667
-783.333

17

-0.88

0.06

0.02

-333.333

0.085

-

0.085

-783.418

335.63

2.301

-335.634

4
18
19
20
21
22
23
24

0.06
0.96
0.96
1.91
1.91
2.95
2.95

0.02

0.02
0.75
0.96
1.55
1.91
3.64

0.75
0.75
1.55
1.55
2.59
2.59
2.59

25

-2.72

-3.5

-2.74

26

-1.7

-2.72

-2.74


345.833
720.833
1358.333
1841.667
2520.833
3104.167
3825
-

345.833
720.833
1358.333
1841.667
2520.833
3104.167
3825
-3733.333

3733.333
-

-2983.333


[Type text]

[Type text]

ST


[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

Khối lượng đất cơng
Độ cao thi cơng

Vi

V∆

T

tác
h1

h2

h3

Ơ
27

+

V

V-


2983.333
-1.7

-2.74

-1.87

-2629.167
2629.167
-

28

-0.88

-1.7

-1.87

-1854.167

29
30

-0.88
0.02

-1.87
-0.88


-0.61
-0.61

1854.167
-1400
-612.5

31

-0.61

0.02

0.38

-87.5

0.006
-

0.006

-1400
-612.506

151.63

64.136

-151.636


6
32
33
34
35
36

0.02
0.96
1.36
1.91
1.91

0.38
0.38
0.96
1.36
2.95

0.96
1.36
1.91
1.91
1.91

37

-4.5


-3.62

566.667
1125
1762.5
2158.333
2820.833
-

566.667
1125
1762.5
2158.333
2820.833

-3.5

-4841.667
4841.667
-

38

-2.74

-3.62

-3.5

39


-2.74

-3.62

-2.58

40

-2.74

-1.87

-4108.333
4108.333
-3725
-

-2.58

41

-1.87

-2.58

-1.28

42


-1.87

-0.61

-3725
-2995.833

2995.833
-2387.5
-

-1.28

43
44
45
46

-0.61
0.38
-0.25
1.36

-1.28
-0.61
0.38
0.38

-0.25
-0.25

0.31
0.31

-2387.5
-1566.667

1566.667
-891.667
-200
36.658
183.333 -18.454
854.167

36.658
201.787
854.167

-891.667
-200
-18.454


[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải


ST

Khối lượng đất cơng
Độ cao thi cơng

Vi

V∆

T

tác
h2
0.31
1.91

h3
0.65
0.65

V
966.667
1633.333
45160.57

966.667
1633.333

V-


2

Ơ
47
48

h1
1.36
1.36

+

46669.747

-

TỔNG

I.1.6.Tính khối lượng đất mái dốc:
Do đất có mái dốc nên khi san cần phải tiến hành tính tốn đất tạo mái
dốc xung quanh vùng đất san để tránh hiện tượng sụt lở.
mh
1
a

l
mh
1




mh
2

h1

h1


h2

Hình 4: Các trường hợp tính khối lượng đất mái dốc.
Đất mái dốc đào hoặc đắp được tính theo cơng thức:
1
VΙ = ± m.h12 .l
6
V = ±

1
2
m.a.( h12 + h2 )
4

1
± m 2 h13
VΙΙΙ= 3

m: là hệ số mái dốc m = 0,67

h1 mh

1


mh
1


[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

Kết quả tính tốn ghi ở bảng dưới:
Bảng1.2: Tính tốn khối lượng đất mái dốc

ST

MÁI DỐC HỐ ĐÀO

KHỐI LƯỢNG
(M3)

T
ĐÀO
V1

0,67x((-1,73 )+(-


ĐẮP
-33.609

V2

1.01)2)/4
0,67x33,4242x(-

-3.807

V3
V4
V5
V6
V7
V8
V9
V10
V11
V12
V13

1,012)/6
0,67x16,5758x0,342/6
0,67x(0,342)+1,592)/4
0,67x(1,592+2,52)/4
0,67x(2,52+3,432)/4
0,67x(3,432+3,942)/4
0,67x(3,942+3,642)/4

0,67x(3,642+2,942)/4
0,67x(2,952+1,912)/4
0,67x(1,912+0,652)/4
0,67x(0,652+0,312)/4
0,67x21,1073x(-

2

0.214
22.141
73.517
150.875
228.541
240.976
183.849
103.436
34.091
4.343
0.227

0,25)2/6
V14 0,67x28,8927x(-

-0.202

1,28)2/6
V15 0,67x((-0,25)2+(-

-14.245


1,282)/4
V16 0,67x((-

-69.469

1,28)2+(2,58)2)/4
V17 0,67x((-2,58)2+(-

-165.497

3,62)2)/4
V18 0,67x((-3,62)2+(-

-279.343


[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

4,5)2)/4
V19 0,67x((-4,5)2+(-3,5)2)/4
V20 0,67x((-3,5)2+(-

-272.188
-164.555


2,72)2)/4
V21 0,67x((-2,72)2+(-

-112.233

2,45)2)/4
V22 0,67x((-2,45)2+(-

-75.336

1,73)2)/4
0,672x(-1,73)3/3
0,672x3,943)/3
0,672x0,653/3
0,672x(-0,45)3/3
TỔNG

V23
V24
V25
V26

-0.775
9.152
0.041
1051.40

-13.635
-


3 1204.894
 Từđó ta có:
♦ Tổng khối lượng đất đắp:

Vđắp = ∑Vđắp+∑Vm đắp
= 46669,747 + 1204,894 =47874,641(m3)
♦ Tổng khối lượng đất đào:

Vđào = ∑Vđào+∑Vm đào= 45160,572+ 1051,403= 46212,123(m3)
-Xét độ tơi xốm của đất: Đất khu vực thi cơng làđất cấp II có hệ số tơi
xốp cuối cùng là 0,035
Vđào = 46212,123 x(1+0.035) = 47829,394(m3)
-Sai số giữa khối lượng đào vàđắp là:
∆V = 47874,641 - 47829,394=45,247(m3)


[Type text]

[Type text]

-Sai số là:

S=

∆V
45,247
=
= 0,09
V

47829,394
%<

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

5%

⇒ Vậy thỏa mãn điều kiện
I.2.Xác định hướng vận chuyển và khoảng cách vận chuyển trung bình
Dùng phương pháp đồ thịđể xác định hướng vận chuyển và khoảng cách vận
chuyển trung bình .
Từ biểu đồ Cutinốp và theo nguyên tắc cộng véctơ ta xác định được khoảng
cách trung bình và hướng vận chuyển:
Lx =

Ly =

Wx
2901016,75
=
= 31,39
92424
∑V
Wy

∑V

=


8718837 ,25
= 94,34
92424

m

m

Ltb = L2 + L2 = 31,39 2 + 94,34 2 = 99,42
x
y

m

I.3.Chọn máy thi công và sơđồ di chuyển máy
-Khu vực san bằng làđất cấp II vùng đất rộng, độ dốc nhỏ,nên có thể
chọn máy cạp để san nền .
•Chọn máy cạp DZ-77.
•Các thơng số kỹ thuật :
+Dung tích thùng:q = 8,8 m3
+Chiều rộng lưỡi cắt:

b = 2,58 m

+Độ sâu cắt đất lớn nhất: h = 0,35 m


[Type text]


[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

I.3.1. Đoạn đường đào của máy cạp
Lđàà =

8,8.1.0,8
q
.K ch .K t
b.h
= 2,58.0,35 = 7,8 m

Trong đó:q = 8,8 m3
Kch = 1- Hệ số chứa
Kt - Hệ số tơi xốp của đất, với đất cấp II, Kt = 0,8
b = 2,58 m
h = 0,35 m
I.3.2. Năng suất của máy cạp :
Q=

3600.q.K s .. K tg
Tck .K t

(m 3 / s )

q-Dung tích thùng xe
Ktg- Hệ số sử dụng thời gian

Tck- Chu kì cơng tác
Khoảng cách vận chuyển trung bình : L = 99,42 m
- Quãng đường đào:
+ l1 = 7,8 m
+ Cho máy chạy số 1 với vận tốc v1=4 km/ h = 1,1m/ s
- Quãng đường vận chuyển và rải đất :
+ l2 = 99,42 – 7,8= 91,62 m
+ Cho máy chạy với vận tốc trung bình v2 =5,8 km/ h = 1,6 m/s
- Quãng đường quay về:


[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

+ l3 = 99,42 m
+ Cho máy chạy số 4 với vận tốc v3 = 9 km/ h = 2,5 m/ s
•Thời gian chu kỳ hoạt động của máy :
Tck =

l1 l 2 l 3
+
+
+ n s .t s + 2t 0
v1 v 2 v 3


ns - số lần thay đổi số, ns = 3
ts - thời gian thay đổi số, ts = 5s
t0 - thời gian quay xe, t0 = 20 s

3600.q.K ch .K t .K tg

•Năng suất:
⇒Q=

Q=

Tck .ktx

3600.8,8.1.0,8.0,8
= 94,39 (m 3 / h)
159,12.1,35

Năng suất ca máy : 94,39× 8 = 755,12 (m3/ ngày)
Tổng số ngày công máy làm việc để san bằng toàn bộ khu đất là :

Chọn 2máy làm việc 2 ca máy trong 1 ngày. Thời gian thi công san đất là :

63,34
= 15,835
T = 2. 2
(ngày)

Vậy ta chọn T= 16 (ngày) để san bằng hoàn toàn khu đất.
I.3.3.Sơđồ di chuyển máy:



[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

Với diện tích khu vực san bằng khá rộng, khoảng cách vận chuyển trung
bình tương đối ngắn cho máy di chuyển theo hướng đã xác định ở trên theo
sơđồ di chuyển hình elip.
Tuần tựđào và rải đất theo các vịng nối tiếp nhau kín khu vực đào
vàđắp.


[Type text]
PHẦN II:

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

THI CƠNG ĐỔ BÊTƠNG CỐT THÉP TỒN KHỐI

MẶT CẮT NGANG CƠNG TRÌNH

Hình 2.1: Mặt cắt ngang cơng trình

*SỐ LIỆU THIẾT KẾ:
Kích thước các cấu kiện trong tầng nhà cho như sau:
 Cơng trình nhà 4 tầng 5 nhịp
 Chiều rộng nhịp: L = 5.4 m
 Bước cột: B = 5m
 Số bước cột : 26
 Chiều cao tầng: H= 3,3 m
 Dầm chính: 200 x 550 mm


[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

 Dầm phụ: 200 x 350 mm
 Tiết diện cột: 250 x 350 mm
 Chiều dày sàn: δs= 100 mm
 Tiết diện dầm bo:120 x 350 mm
 Tiết diện consol: 200 x 350 mm
 Chiều sâu chơn móng:G =1,6m
 Móng có bậc dật cấp:

- Chiều cao bậc 1: 300 mm
- Chiều cao bậc 2: 300 mm
- Diện tích mặt dưới: 2000x2600 mm
- Diện tích mặt trên: 1400x1800 mm

* Cơng trình là nhà cao tầng có số lượng cơng việc tương đối giống nhau,
cụ thể cấu tạo sàn mái khác so với sàn các tầng, do đó biện pháp thi cơng
thường được chọn là thi cơng dây chuyền.
* Cơng trình chọn phương pháp thi công bê tông bằng biện pháp thủ công:
trộn bê tông tại chỗ, vận chuyển lên bằng vận thăng. Sau đó dùng xe kút kít và
thủ cơng vận chuyển đến nơi để đổ.
* Về công tác giàn giáo,ván khn: cơng trình sử dụng ván khn thép để
thuận tiện cho q trình thi cơng lắp dựng và tháo dỡ, đảm bảo chất lượng thi
công, đảm bảo việc luân chuyển ván khuôn tối đa, kết hợp với hệ đà giáo bằng


[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

giáo Pal, hệ thanh chống đơn kim loại, hệ giáo thao tác đồng bộ. Sử dụng ván
khuôn thép, giáo PAL và cột chống đơn kim loại có nhiều ưu điểm:
- Đạt được độ bền cao, duy trì được độ cứng lớn trong suốt q trình
đổ bê tơng, bảo đảm an tồn cao cho ván khn. Việc lắp dựng được đảm bảo
chính xác, bề mặt bê tơng thẳng nhẵn.
- Việc tháo lắp ván khuôn đơn giản nhờ các phương pháp liên kết
thích hợp, do vậy khơng cần cơng nhân có trình độ cao. Đây là yếu tố quan
trọng trong suốt thời gian thi cơng.
- Chi phí thiết kế ván khn được giảm vì các cơng việc tính tốn đã
được tính sẵn, lập thành các bảng tra. Đối với các dạng ván khuôn đặc biệt,
công việc thiết kế chỉ cần dựa trên cơ sở đã được tính sẵn mà hiệu chỉnh lại cho

thích hợp.
- Ván khn cơng cụ đạt được thời gian sử dụng lâu nhất, có thể
dùng cho một hay nhiều cơng trình mà vẫn đáp ứng được u cầu kỹ thuật,
quản lý thuận tiện, hiệu quả kinh tế cao.
- Hình dáng, kích thước của từng cấu kiện thích hợp cho việc lắp
dựng, tháo dỡ, vận chuyển bằng thủ công. Đặc biệt, khi tấm khn chế tạo
hồn tồn bằng thép mỏng thì trọng lượng rất nhẹ.
- Ván khn cơng cụ khi kèm theo chống đỡ bằng giàn giáo công cụ
sẽ trở thành một hệ thống đồng bộ, hoàn chỉnh, đảm bảo thi công nhanh, nâng


[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

cao thêm chất lượng ván khuôn, hiện trường thi công gọn gàng, khơng gian
thống, mặt bằng vận chuyển tiện lợi, an tồn.
-Sử dụng bộ giàn giáo cơng cụ (giáo PAL) và cột chống đơn dễ điều
chỉnh được chiều cao và chịu tải trọng lớn.
* Đà đỡ (xà gồ): chọn loại gỗ nhóm III có trọng lượng 600 kG/m 3. Có ứng suất
cho phép
[σ] = 120 (kG/cm2) (lấy theo tài liệu Kĩ Thuật Thi Công Và Nghiệm Thu Kết
Cấu Bêtông Và Bêtơng Cốt Thép).
II.1 VẼ CÁC SƠ ĐỒ CẤU TẠO; TÍNH TỐN, THIẾT KẾ VÁN KHN
VÀ HỆ CHỐNG ĐỠ CHO CÁC KẾT CẤU CỘT, DẦM, SÀN.


A. Thiết kế ván khuôn sàn:
1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm sàn:
Tải trọng tác dụng lên dầm sàn là lực phân bố đều q tt bao gồm tĩnh tải
của bê tông sàn, ván khn và các hoạt tải trong q trình thi cơng .
♦ Tĩnh tải:

Bao gồm tải trọng do bê tông cốt thép sàn và tải trọng của ván khuôn
sàn .
- Tải trọng do bê tơng cốt thép sàn:
qbt =1x h ×γsàn = 1 x 0,1×2500 = 250 (kG/m2) .
- Tải trọng do bản thân ván khuôn sàn:


[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

qvk =30 (kG/m2)
♦ Hoạt tải:

Bao gồm hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên sàn,
do quá trình đầm bêtơng và do đổ bê tơng vào ván khuôn.
- Hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên bề mặt sàn :
250 KG/m2
- Hoạt tải sinh ra do q trình đầm rung bê tơng và đổ bê tông:
200kG/m2

Vậy, Tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sàn
2

qtc = 250+30+0,9 ( 250+200 ) = 685 (kG/m ).
Tổng tải trọng tính tốn tác dụng lên sàn là:
qtt = 250.1,2 +30.1,1 + 0,9.(250 + 200) = 708,3 ( kG/m2) .
2. Tính tốn kiểm tra ván sàn.
Sơ đồ tính toán ván sàn là : Coi ván sàn như dầm liên tục kê lên các
gối tựa là các xà gồ lớp 1(xà gồ lớp trên sát tấm côppha).


[Type text]

[Type text]
B

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

C
5400

2

1
5000

V2
8*V1


V2

V1 = 300*1200
V2 = 100*1500

8*V1
8*V1

V2

3

Xét ơ sàn điển hình có kích thước 2500×4800mm. Dầm phụ rộng
0,2m, Dầm chính rộng 0,2 m
⇒ Dùng ván khuôn: 32tấm loại 1200*300, 3 tấm loại 1500x100,
những chỗ thiếu ta dùng ván gỗ lắp vào.
Khoảng cách giữa các xà gồ lớp 1 được tính tốn sao cho đảm bảo
điều kiện bền và điều kiện ổn định cho ván sàn. Khoảng cách các xà gồ lớp 1
phụ thuộc vào tổ hợp ván sàn. Cắt ra 1 dải bản có bề rộng b = 0,3 m bằng bề
rộng của một ván sàn để tính tốn
Tải trọng tác dụng lên dải 0,3m là:
qtt = 708,3× 0,3 = 212,49 (kG/m)
qtc = 685× 0,3 = 205,5 (kG/m.)


[Type text]

[Type text]


[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

q

l

l

l

M

2

M=ql /10

M

♦ Tính tốn theo điều kiện bền :

Mmax ≤ [ M ]
Mm ax =

Với

q tt l 2
≤ [ σ ] .W
10


Cường độ chịu uốn của ván khuôn kim loại:

[σ ] =

2100

kG/cm2
Momen kháng uốn của tấm ván khuôn rộng 30cm: W = 6,55
(cm3)
Coi dải ván khuôn như dầm liên tục kê lên các đà dọc ta có:

♦ Tính tốn theo điều kiện biến dạng:

Độ võng giới hạn cho phép của ván sàn


[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

Độ võng lớn nhất của ván khuôn sàn

Với
Theo điều kiện này thì khoảng cách lớn nhất của xà gồ:


Kết hợp với điều kiện đặt xà gồ lớp1 theo cấu tạo với ván sàn và với xà
gồ lớp 2 (xà gồ lớp 2 đặt lên cột chống của hai giáo Pal kề nhau có khoảng
cách là 1,4 m)
Vậy chọn khoảng cách giữa các xà gồ ngang là 60cm phù hợp với điều
kiện tính tốn và cấu tạo.
3. Tính tốn, kiểm tra độ ổn định của xà gồ :
Hệ xà gồ lớp 1 được tựa lên hệ xà gồ lớp 2 (khoảng cáchxà gồ lớp 2 bằng
150cm là khoảng cách giữa 2 cột chống của 2 giáo Pal kề nhau).
Chọn dùng xà gồ bằng gỗ có tiết diện 8× 10 cm có các đặc trưng hình học
như sau:
Mơmen qn tính J của xà gồ : cm4
Mơ men kháng uốn

: (cm3)

Sơ đồ tính toán xà gồ là dầm liên tục nhịp 120cm chịu tải trọng phân bố đều
mà gối tựa là các xà gồ lớp 2.
-Tải trọng sàn:


[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải

qtc = 685 (kG/m2)
qtt = 708,3(kG/m2)

- Tải trọng bản thân xà gồ:
qxg = 600 x 0,05 x 0,1 = 3 (kG/m)
- Tổng tải trọng tác dụng lên xà gồ:
qtc = 685 x 0,6 + 3 = 414 (kG/m)
qtt = 708,3 x 0,6 + 1,1 x 3 = 424,8 (kG/m)
Do l1 = 60cm là khoảng cách giữa các xà gồ lớp 1.
♦ Kiểm tra lại điều kiện bền:

≤ [σ] = 120 (kG/cm2)
Vậy điều kiện bền được đảm bảo.
♦ Kiểm tra lại điều kiện biến dạng:

Độ võng được tính theo cơng thức:

Độ võng cho phép:(Thoả mãn)
Như vậy, tiết diện xà gồ ngang đã chọn và khoảng cách giữa các xà gồ dọc
đã bố trí là thoả mãn.
e . Kiểm tra sự làm việc của xà gồ dọc (xà gồ lớp 2):
Tiết diện 10 x 15 cmcó: J = 2812,5cm4
W =375 cm3


[Type text]

[Type text]

[Type text]Đồ án bê tông cốt thép

Phạm Thanh Hải


Tải trọng tập trung đặt giữa thanh đà là: P tt = qtt×1,2 = 424,8×1,2 = 509,76
(kG)
Ptc = qtc×1,2 = 414×1,2= 496,8 (kG)
Ta có M tập trung giữa đà:
Theo điều kiện bền:
< [σ] = 120 (kG/cm2) (Thỏa mãn).
- Theo điều kiện biến dạng:
Độ võng được tính theo cơng thức:
Độ võng cho phép:



(Thoả mãn)

Như vậy, tiết diện xà gồ dọc đã chọn và khoảng cách giữa các xà gồ dọc đã
bố trí là thoả mãn.
f. Kiểm tra khả năng chịu lực của giáo PAL
Tải trọng tác dụng lên 1 cột chống của giáo PAL khi giả sử diện dồn tải
là hình vng cạnh 1,5× 1,2 (m) là:
P= 1,5×1,2×qtt = 1,5×1,2×708,3=1275 (kG)
P << [P] nên tuy ta chưa kể đến khối lượng của xà gồ cũng có thể đảm bảo
được cường độ và sự ổn định của hệ. [P]= 16 tấn.
g. Các vị trí gia cố thêm.
Tại các vị trí của ơ sàn gần vận thăng và 2 cây chống ròng rọc của tời điện dự
định sẽ là điểm nhận bê tông từ vận thăng và tời điệntừ dưới đưa lên, ta phải


×