Phần I. Hệ thống bài tập hoá học thực tiễn (phần hoá học hữu cơ)
I.1. Đại cơng về hoá học hữu cơ
1. Licopen (chất màu đỏ trong quả cà chua chín) C
40
H
56
chỉ chứa liên kết
đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hãy tìm số liên kết đôi trong phân tử.
2. Caroten (chất
màu vàng da cam có
trong củ cà rốt) C
40
H
56
chứa liên kết đôi và
vòng no trong phân tử. Hãy tìm số liên kết đôi
và số vòng no trong phân tử caroten, biết rằng
khi hiđro hoá hoàn toàn caroten thu đợc
hiđrocacbon no C
40
H
78
.
3. Trong tinh dầu chanh có chất
limonen C
10
H
16
.
a) Tính số liên kết đôi và số vòng no
trong phân tử limonen.
b) Tính số vòng no, biết rằng hiđro hoá
limomen thu đợc mentan C
10
H
20
.
c) Biết rằng mentan có công thức cấu tạo:
Hãy suy ra công thức cấu tạo của
limonen.
d) Cho limonen tác dụng với nớc (H
+
xúc tác) thu đợc tecpinhiđrat C
10
H
20
O
2
dùng
làm thuốc ho. Viết phơng trình hoá học của
3
3
3
CH
CH CH
CH
Thuốc ho Haterpin có
chứa terpinhiđrat
Cà chua chín chứa
nhiều licopen tự nhiên
Cà rốt không chỉ bồi bổ
cơ thể mà còn có khả
năng chữa bệnh
Cây Thanh Hao hoa
vàng dùng chế thuốc
chống sốt sét
phản ứng ở dạng công thức cấu tạo.
4. Cembrene C
20
H
32
(đợc tách từ nhựa thông) khi tác dụng với H
2
d, xúc
tác niken tạo thành chất X có công thức phân tử C
20
H
40
. Điều này chứng tỏ
A. phân tử cembrene có 4 liên kết
và một vòng no.
B. phân tử cembrene có 4 liên kết đôi C = C và một vòng no.
C. phân tử cembrene có 2 liên kết ba và một vòng no.
D. phân tử cembrene có tổng số liên kết
và vòng no bằng 5.
5. Việt Nam là một nớc xuất khẩu cafe đứng
thứ 2 trên thế giới. Trong hạt cafe có lợng đáng
kể của chất cafein C
8
H
10
N
4
O
2
. Cafein dùng
trong y học với lợng nhỏ sẽ có tác dụng gây kích
thích thần kinh. Tuy nhiên nếu dùng cafein quá
mức sẽ gây bệnh mất ngủ và gây nghiện. Để xác nhận trong cafein có nguyên
tố N, ngời ta đã chuyển nguyên tố đó thành chất nào ?
A. N
2
B. NH
3
C. NaCN D. NO
2
6. Sau khi chng cất cây sả bằng hơi nớc, ng- ời ta
thu đợc một hỗn hợp gồm lớp tinh dầu nổi trên lớp nớc.
Bằng phơng pháp nào để tách riêng đợc lớp tinh dầu
khỏi lớp nớc.
A. Phơng pháp lọc.
B. Phơng pháp chiết.
C. Phơng pháp chng cất.
D. Phơng pháp kết tinh phân đoạn.
7. Để tách actemisin, một chất có trong cây
Thanh hao hoa vàng dùng chế thuốc chống sốt
rét, ngời ta tiến hành nh sau: Ngâm lá và thân cây đã
băm nhỏ trong hexan sau đó gạn lấy phần chất
lỏng. Đun phần chất lỏng cho hexan bay lên và
ngng tụ để thu lại. Phần còn lại là chất lỏng sệt đ- ợc
cho lên cột sắc kí và cho các dung môi thích hợp
Một khóm sả
chạy qua để tách riêng từng cấu tử trong tinh dầu. Trong mỗi giai đoạn của quá
trình trên, ngời ta đã sử dụng các kỹ thuật vào trong các kỹ thuật sau: chng cất,
chiết, sắc kí, kết tinh?
8. Có một mẫu axit benzoic (C
6
H
5
-COOH) bị lẫn một ít cát. Để thu đợc
axit tinh khiết, một học sinh đã làm nh sau: Đun nóng hỗn hợp với nớc đến khi
lợng chất rắn không tan thêm nữa, đem lọc nhanh để thu lấy dung dịch. Để
nguội thấy có tinh thể hình kim không màu của axit benzoic tách ra. Lọc lấy
tinh thể, làm khô. Tiến hành tơng tự hai lần nữa với tinh thể này, thu đợc chất
rắn có nhiệt độ nóng chảy không đổi ở 120
0
C. Bạn học sinh này đã dùng phơng
pháp tinh chế nào? Cách làm nh vậy đã đúng cha? Tại sao? Có thể có cách làm
nào khác không?
9. Làm thế nào để tách đợc benzen (sôi ở 80
0
C) khỏi hỗn hợp với m-
xilen (sôi ở 139
0
C).
10. Từ thời thợng cổ con ngời đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ nh:
1. Giã lá cây chàm, cho vào nớc, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi,
vải.
2. Nấu rợu uống.
3. Làm đờng cát, đờng phèn từ nớc mía.
Các cách làm trên lần lợt thuộc các phơng pháp tách biệt và tinh chế nào
?
A. Chiết, chng cất, kết tinh. C. Kết tinh, chiết, chng cất.
B. Chng cất, chiết, kết tinh. D. Chiết, kết tinh, chng cất.
11. Glixerol trinitrat (là một chất dùng để chế tạo thuốc nổ rất mạnh) có
công thức phân tử C
3
H
5
(ONO
2
)
3
, khi nổ tạo ra các sản phẩm gồm CO
2
, H
2
O, N
2
và O
2
theo phơng trình:
( )
3 5 2 2 2 2 2
3
aC H ONO bCO dH O eN f O + + +
Bộ hệ số (a, b, d, e, f) đúng là:
A. 1; 3; 2,5; 3; 3. B. 2; 6; 5; 5; 1.
C. 2; 6; 5; 5; 2. D. 4; 12; 10; 6; 1.
12. Một cách xác định định tính halogen là đốt sợi dây đồng hình lò xo
trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi ngọn lửa không còn màu xanh, sau đó nhúng
ngay sợi dây đang nóng vào chất hữu cơ lỏng chứa halogen rồi đốt trên ngọn lửa
đèn cồn. Màu của ngọn lửa chuyển màu xanh lam chứng tỏ trong phân tử chất
hữu cơ đem đốt chứa halogen. Hãy giải thích tại sao?
13. Mật ong để lâu thờng thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai,
nếu nếm thấy có vị ngọt. Chất tạo nên vị ngọt đó có phải đờng kính hay
không? Nếu không, theo em đó là chất gì?
14. Nếu lấy một sợi dây điện gọt bỏ vỏ nhựa rồi đốt lõi đồng trên ngọn
lửa đèn cồn thì thấy ngọn lửa nhuốm màu xanh lá mạ, sau đó màu ngọn lửa
mất màu xanh. Nếu áp lõi dây đồng đang nóng vào vỏ dây điện rồi đốt thì thấy
ngọn lửa lại nhuốm màu xanh lá mạ. Hãy cho biết nguyên nhân gây ra hiện t-
ợng trên, biết rằng vỏ dây điện là hợp chất cao phân tử PVC có công thức
(C
3
H
5
Cl)
n
.
15. Cho biết để đa 1 gam nớc lên 1
0
C cần 4,184 J. Muốn đun sôi 1 lít n-
ớc từ 25
0
C lên 100
0
C cần đốt bao nhiêu lít butan (ga đun bếp) ở đktc, biết rằng
1 mol butan cháy toả ra 2870,2 kJ, khối lợng riêng của nớc 1g/ml ?
A. 2,44 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít
16. Đờng saccarozơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế: Làm thức ăn,
bánh, kẹo, nớc giải khát Đ ờng saccarozơ đợc cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O
với khối lợng phân tử 342 đvC. Khi đốt cháy 17,1 gam đờng với 1 lợng oxi d
rồi cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng lần lợt đi qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc,
bình 2 đựng KOH thì khối lợng bình 1 tăng thêm 9,9 gam; khối lợng bình 2
tăng thêm 26,4 gam. Xác định công thức phân tử của đờng saccarozơ.
17. Từ một loại tinh dầu ngời ta tách đợc chất A chứa 76,92%C;
12,82%H; 10,26%O về khối lợng, M
A
= 156g/mol. Biết A đợc điều chế bằng
cách hiđro hoá (có xúc tác) chất 5-metyl-2-isopropylphenol. Xác định công
thức cấu tạo của A.
18. Từ một loại tinh dầu, ngời ta tách đợc hợp chất hữu cơ A. Đốt cháy
hoàn toàn 2,64 gam A cần vừa đủ 4,704 lít O
2
(đktc) chỉ thu đợc CO
2
và H
2
O
với tỉ lệ khối lợng
2 2
CO H O
m : m 11: 2=
. Biết A có khối lợng mol phân tử nhỏ
hơn 150g/mol.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Xác định công thức cấu tạo của A. Biết A phân tử chứa vòng benzen, A
có thể tham gia phản ứng tráng bạc và trong tự nhiên A tồn tại ở dạng trans.
19. Từ tinh dầu hoa nhài ngời ta tách ra đợc
hợp chất A. Phân tích định lợng cho kết quả: 73,14
%C; 7,24 %H, còn lại là O. Biết M
A
= 164 đvC. Hãy
xác định công thức phân tử của A.
20. Phân tích định lợng vitamin A (Retinol) và vitamin C cho kết quả
sau:
Vitamin A Vitamin C
% C 83,92 40,91
% H 10,49 4,55
% O 5,59 54,54
a. Hãy lập công thức đơn giản nhất của mỗi chất.
b. Có thể lập đợc công thức phân tử của 2 chất hay không? Nếu không,
hãy đa ra gợi ý để lập đợc công thức phân tử của Vitamin A và Vitamin C.
21. Trớc kia, phẩm đỏ dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo
chủ đợc tách chiết từ một loài ốc biển. Đó là một hợp chất có thành phần
nguyên tố nh sau: C: 45,7%; H: 1,9% ; O: 7,6% ; N: 6,7%; Br: 38,1%. Tìm công
thức đơn giản nhất của phẩm đỏ.
22. Parametađion (thành phần chính của thuốc chống co giật) chứa
53,45%C; 7,01%H; 8,92%N; còn lại là O. Thực nghiệm cho biết trong phân tử
Parametađion chỉ có 1 nguyên tử nitơ. Hãy xác định công thức phân tử của
Parametađion.
23. Từ cây đại hồi ngời ta tách đợc chất hữu cơ A dùng làm nguyên liệu cơ
sở cho việc sản xuất thuốc Tamiflu - dùng phòng chống cúm gia cầm hiện nay.
Khi đốt cháy hoàn toàn A thu đợc CO
2
và hơi H
2
O theo tỉ lệ thể tích 7 : 5. Khi
phân tích A thấy có 45,97% O, biết khối lợng phân tử của A không vợt quá 200
đvC. Tìm công thức phân tử của A.
I.2. Hiđrocacbon
1. Vì sao khi ném đất đèn xuống ao làm cá chết?
2. Một trong những ứng dụng của axetilen là làm nhiên liệu trong đèn xì
để hàn và cắt kim loại. Hãy giải thích tại sao ngời ta không dùng etan thay cho
axetilen, mặc dù nhiệt đốt cháy ở cùng điều kiện của etan (1562 kJ/mol) cao
hơn của axetilen (1302 kJ/mol)?
3. Trớc đây phần lớn axetilen đợc sản xuất từ đất đèn. Phơng pháp này
có nhợc điểm gì? Tại sao không nên xây dựng các lò sản xuất đất đèn ở khu
vực đông dân? Ngày nay axetilen đợc sản xuất bằng cách nào ?
4. Etilen đợc dùng để kích thích trái cây mau chín. Nó cũng là một trong
các sản phẩm sinh ra khi trái cây chín. Điều gì xảy ra khi để những trái cây
chín bên cạnh trái cây xanh?
5. Tại sao đất đèn đợc dùng để giấm trái cây?
6. Trớc những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa
trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, ngời ta thờng dùng etilen. Cho
biết tại sao có sự thay đổi đó?
7. Một loại etxăng có khối lợng riêng là 0,75g/ml. Để đơn giản, ngời ta
xem loại etxăng này là một hỗn hợp các đồng phân của octan. Khi sử dụng cho
động cơ đốt trong, ngời ta pha thêm chì tetraetyl Pb(C
2
H
5
)
4
(d = 1,6g/ml) vào
etxăng theo tỉ lệ 0,5ml/1 lít. Một động cơ đốt trong đã đốt cháy hoàn toàn 1 lít
loại etxăng trên. Tính:
a) Khối lợng cacbon đioxit sinh ra.
Thuốc Tamiflu
dùng phòng chống
cúm gia cầm
Hoa hồi
b) Khối lợng chì kim loại sinh ra, giả sử toàn bộ chì tetraetyl bị phân
huỷ.
8. ở các cây xăng ta thờng nhìn thấy ghi
A83, A90, A92. Các con số 83, 90, 92 có ý nghĩa gì
vậy? Tại sao ở các cây xăng ngời ta cấm sử dụng lửa
và điện thoại di động?
9. Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp pentan, hexan có tỉ khối
hơi so với hiđro bằng 38,8. Cần trộn hơi xăng và không khí (20% thể tích là
oxi) theo tỉ lệ thể tích nh thế nào để vừa đủ đốt cháy hoàn toàn xăng?
A. 1 : 20 B. 1 : 35 C. 1 : 43 D. 1 : 48,5
10. Một loại etxăng có chứa 4 ankan với thành phần số mol nh sau:
heptan (10%), octan (50%), nonan (30%) và đecan (10%).
a) Khi dùng loại etxăng này để chạy động cơ ôtô và môtô cần trộn lẫn
hơi etxăng và không khí theo tỉ lệ thể tích nh thế nào để phản ứng cháy xảy ra
vừa hết.
b) Một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 1,5 kg etxăng nói trên. Tính xem
khi chạy 100 km, chiếc xe máy đó đã tiêu thụ bao nhiêu lít oxi của không khí,
thải ra bao nhiêu lít khí CO
2
, thải ra khí quyển một lợng nhiệt bằng bao nhiêu?
Giả thiết năng lợng giải phóng khi đốt cháy nhiên liệu có 80% chuyển
thành cơ năng, còn lại chuyển thành nhiệt toả ra môi trờng. Thể tích khí đo ở
27,3
0
C; 1 atm.
11. Chất lợng etxăng của động cơ đốt trong đợc xác định bởi tốc độ cháy
của hỗn hợp hơi etxăng và không khí. Khi tốc độ cháy không điều hoà thì
trong động cơ có hiện tợng kích nổ, làm cho động cơ bị giật, làm giảm
hiệu suất biến năng lợng của phản ứng cháy thành cơ năng. Ngời ta nhận thấy
các hiđrocacbon mạch thẳng trong etxăng có khuynh hớng gây ra hiện tợng
kích nổ, còn các hiđro cacbon mạch nhánh có khuynh hớng cháy điều hoà. Khi
đó chất lợng etxăng đợc đánh giá qua chỉ số octan. Etxăng có chất lợng tiêu
chuẩn khi chỉ số octan bằng 100, nghĩa là etxăng tiêu chuẩn đợc giả thiết là
có thành phần chỉ gồm hoàn toàn chất 2,2,4-trimetylpentan (octan). Nếu
etxăng chỉ gồm toàn là n-heptan thì đợc đánh giá là có chỉ số octan bằng 0.
Theo cách đánh giá nh vậy, chỉ số octan của benzen là 106, của toluen là 120.
a) Viết công thức cấu tạo của 2,2,4-trimetylpentan và n-heptan.
b) Một loại etxăng có thành phần theo khối lợng nh sau: octan: 57%; n-
heptan: 26%; benzen: 7,8%; toluen: 0,2%.
Hãy viết phơng trình hoá học của các phản ứng cháy của etxăng đó
trong động cơ đốt trong và tính tỉ lệ thể tích hơi và thể tích không khí cần trộn
lẫn trong động cơ.
c) Tính chỉ số octan của loại etxăng đã cho.
12. Khi đốt cháy nhiên liệu nếu có nhiều hạt cacbon đợc tạo thành trong
quá trình cháy thì do những hạt đó bị nung nóng mạnh và phát sáng nên ngọn
lửa của nhiên liệu có độ sáng càng cao. Vì vậy trong thành phần hoá học của
nhiên liệu nếu hàm lợng cacbon càng lớn thì ngọn lửa của nhiên liệu càng
sáng. Từ đó quy luật đó hãy so sánh độ sáng của các ngọn lửa sau:
- Hiđro, metan và axetilen.
- Ancol etylic (C
2
H
6
O) và nến (paraphin).
13. Để điều chế ra hiđro cho công nghiệp với giá thành hạ, ngời ta cho
metan phản ứng với hơi nớc, với cacbon đioxit hoặc oxi. Viết phơng trình phản
ứng minh hoạ.
14. Ga (gas) chứa trong các bình thép để
đun nấu trong gia đình và ga dẫn từ các mỏ khí
thiên nhiên vừa dùng trong bếp núc, vừa dùng làm
nhiên liệu công nghiệp khác nhau nh thế nào? Bật
lửa ga dùng loại ga nào ?
15. Hắc ín là 1 sản phẩm của quá trình chng cất dầu mỏ, thờng dùng làm
nhựa trải đờng. Nếu bị hắc ín dính vào quần áo, ngời ta phải dùng xăng (dầu
hoả) để tẩy mà không dùng nớc thờng. Em hãy giải thích tại sao?
16. Dầu mỏ là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon.
Để có các sản phẩm nh xăng, dầu hoả, mazut
trong nhà máy lọc dầu ngời ta đã không sử dụng
phơng pháp tách nào sau đây?
A. Chng cất thờng.
B. Chng cất ở áp suất thấp.
C. Chng cất phân đoạn.
D. Chng cất lôi cuốn hơi nớc.
17. Mazut là gì? Từ mazut làm thế nào để tách đợc những thành phần
khác nhau. ứng dụng của những thành phần đó.
18. Benzen có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, nó là một hoá chất quan
trọng trong hoá học, tuy nhiên benzen cũng là một chất rất độc. Tr ớc đây trong
các phòng thí nghiệm hữu cơ vẫn hay dùng benzen làm dung môi. Để hạn chế
tính độc của dung môi, ngày nay ngời ta dùng toluen thay thế cho benzen. Vì
sao toluen lại ít độc hơn?
19. Trong một ống nghiệm đựng nớc brom màu nâu đỏ, khi thêm khoảng
1 ml tinh dầu thông (thành phần chính là
-pinen) vào ống nghiệm, thấy chất
lỏng trong ống nghiệm tách thành 2 lớp: lớp dới màu nâu đỏ, lớp trên không
màu. Lắc mạnh hỗn hợp, thấy chất lỏng phía dới mất màu. Giải thích các hiện
tợng thí nghiệm trên?
20. Sau khi tổng hợp nitrobenzen bằng phản ứng giữa benzen với axit
nitric đặc (có axit sunfuric xúc tác), loại bỏ axit d và nớc thu đợc hỗn hợp gồm
benzen d và nitrobenzen. Làm cách nào để thu đợc nitrobenzen (cho nhiệt độ
sôi của benzen, nitrobenzen lần lợt bằng 80
0
C, 207
0
C).
21. Ngời ta có thể điều chế polibutađien (dùng sản xuất cao su buna) từ
gỗ theo sơ đồ các quá trình chuyển hoá và hiệu suất giả thiết nh sau:
35%
6 12 6
Gỗ C H O
Nhà máy lọc dầu Cát Lái
Công ty dầu khí TP HCM
( )
80%
6 12 6 2 5 2
60%
2 5 4 6 2 2
100%
4 6 4 6
n
C H O 2C H OH 2CO
2C H OH C H 2H O H
nC H C H
+
+ +
Tính lợng gỗ cần để sản xuất 1 tấn polibutađien ?
22. Khi phân tích một loại cao su lu hoá ngời ta thấy hàm lợng lu huỳnh
chiếm 4% (theo khối lợng).
a) Giả sử cầu nối lu huỳnh trong cao su lu hoá đều ở dạng cầu đisunfua.
Tính xem trong cao su lu hoá trung bình mấy mắt xích có một cầu nối
đisunfua.
b) Tính hàm lợng cacbon trong loại cao su lu hoá đó, biết rằng thành
phần các chất phụ và chất độn không đáng kể.
23. Cao su buna-N là sản phẩm đồng trùng hợp giữa but-1,3-đien và
acronitrin CH
2
=CH-CN. Giải thích vì sao cao su buna-N bền với dầu mỡ và
các dung môi hữu cơ ?
24. Để làm sạch nhựa quả dính vào dao khi cắt (ví dụ nhựa mít) ngời ta
thờng
A. nhúng dao vào xăng hoặc dầu hoả.
B. nhúng dao vào nớc xà phòng.
C. ngâm dao vào nớc nóng.
D. ngâm dao vào nớc muối.
25. Những ngời thiếu vitamin A thờng đợc khuyên nên ăn các quả chín,
củ có màu đỏ hoặc vàng da cam nh củ cà rốt, quả đu đủ, quả bí ngô, quả cà
chua, quả gấc vì trong đó có rất nhiều vitamin A. Cho biết nhận xét trên cha
đúng ở điểm nào?
26. Cà rốt là loại củ có chứa đờng và có hàm lợng vitamin A rất cao. Nhiều
ngời thích ăn cà rốt sống và làm nộm cà rốt vì cho rằng sẽ hấp thụ hết lợng
vitamin A trong đó. Quan điểm đó có đúng không? Tại sao?
27. Có bao nhiêu đơn vị isopren trong phân tử vitamin A?
CH
2
OH
28. Limonen C
10
H
16
có trong tinh dầu chanh. Limonen có cấu tạo tơng tự
sản phẩm trùng hợp 2 phân tử isopren trong đó một phân tử isopren kết hợp
kiểu 1, 4 và một phân tử isopren kết hợp kiểu 1, 2. Hiđro hoá hoàn toàn
limonen cho mentan, cho limonen cộng hợp với một phân tử nớc trong môi tr-
ờng axit mạnh ở mạch nhánh thu đợc terpineol và khi cộng hợp tiếp một phân
tử nớc nữa ta thu đợc terpin có thể làm thuốc ho. Viết công thức cấu tạo của
limonen, mentan, terpineol, terpin.
29. Licopen và caroten (đã giới thiệu trong phần đại cơng Hoá học Hữu
cơ - bài 1,2) có bao nhiêu đơn vị isopren ?
A. 5 B. 6 C. 8 D. 10
30. Toluen C
7
H
8
đợc thêm vào xăng để tăng chỉ số octan. Tỷ lệ về thể
tích của không khí và hơi toluen thế nào để có thể đốt cháy hoàn toàn tạo ra
CO
2
và H
2
O (giả sử không khí chứa 20% O
2
về thể tích).
A. 9/1 B. 11/1 C. 28/1 D. 45/1
31. Để cho động cơ ô tô hoặc máy bay vẫn hoạt động đợc ở nhiệt độ rất
thấp ngời ta thay nớc bằng dung dịch etilenglicol (CH
2
OH-CH
2
OH) 62% trong n-
ớc. Hỏi dung dịch trên đông đặc ở nhiệt độ nào, biết rằng khi hoà tan 1 mol
etilenglicol vào 1000 gam nớc thì nhiệt độ đông đặc của dung dịch đó giảm
1,86
0
C ?
A. - 30
0
C B. - 38,2
0
C C. - 41,7
0
C D. - 48,9
0
C
32. Thành phần chính của một loại nến là hiđrocacbon có công thức
phân tử C
25
H
52
. Cần bao nhiêu lít không khí ở đktc (20% thể tích là oxi) để đốt
cháy hoàn toàn một cây nến nặng 35,2 gam?
A. 336 lít B. 425,6 lít C. 560 lít D. 672 lít
33. Thuốc chữa ghẻ ĐEP (đietyl phtalat) đợc điều chế từ nguồn nguyên
liệu đầu là naphatalen theo sơ đồ các quá trình chuyển hoá và hiệu suất sau:
O
2
(kk), VO, 460-480
o
C
H = 75%
O
O
O
+
Sản phẩm phụ
Tính khối lợng naphtalen, khối lợng ancol etylic để điều chế 100kg
thuốc Đep.
I. 3. Dẫn xuất halogen - ancol -
phenol
1. Gần đây trên các phơng tiện
thông tin đại chúng đa nhiều thông
tin về chất đietilenglicol (DEG) đợc
Trung Quốc đa vào 2 loại kem đánh
răng mang nhãn hiệu Excel và Mr.Cool. DEG có tác dụng ngăn kem đánh
răng đông cứng lại, tuy nhiên nó lại là một trong những tác nhân gây ung th và
đã gây tử vong ở Panama, cộng hoà Dominica và 2 loại kem đánh răng này đã
bị nghiêm cấm sử dụng trên thế giới. DEG có thể đợc tạo ra từ phản ứng tách
một phân tử nớc giữa 2 phân tử etilenglicol. Viết phơng trình phản ứng minh
hoạ.
2. Trên thị trờng hiện nay, một số loại nớc tơng (xì dầu) đã bị cấm sử
dụng do chứa lợng 3-MCPD (3-monoclopropan-1,2-điol) vợt quá tiêu chuẩn
cho phép. Trong quá trình sản xuất nớc tơng, nhà sản xuất dùng HCl thuỷ phân
protein thực vật để làm tăng vị mặn và hơng vị. Trong quá trình này còn có
phản ứng thuỷ phân chất béo tạo ra glixerol. HCl tác dụng với glixerol sinh ra
hỗn hợp hai đồng phân là 3-MCPD và A. Dùng phản ứng hoá học, viết các
phản ứng minh hoạ và gọi tên A theo danh pháp thay thế.
Kem đánh răng Mr.Cool chứa
đietylenglicol với hàm l>ợng cao
C
C
O
O
O
COOC
2
H
5
COOC
2
H
5
H SO
2 4
2 5 2
H 85%
2C H OH H O
=
+ +
3. Chúng ta đều biết metanol là chất rất độc, chỉ cần một lợng nhỏ vào
cơ thể cũng có thể gây mù loà, lợng lớn có thể gây tử vong. Em hãy giải thích
tại sao?
4. a) Trên nhãn chai cồn y tế ghi Cồn 70
0
. Cách ghi đó có ý nghĩa nào sau
đây ?
A. Cồn này sôi ở 70
0
.
B. 100 ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất.
C. 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất.
D. Trong chai cồn có 70 ml cồn nguyên chất.
b) Tại sao etanol 70
0
, 90
0
có tác dụng sát trùng?.
5. Tại sao khi cho etanol vào nớc thì thể tích hỗn
hợp thu đợc lại giảm so với tổng thể tích hai chất ban đầu?
6. Có 200 ml rợu 75
0
và nớc cất đủ dùng cùng dụng cụ đo thể tích cần thiết có
thể pha chế đợc bao nhiêu ml rợu 30
0
? Hãy trình bày cách pha.
7. Để có 500 ml rợu 40
0
ngời ta làm nh sau:
A. Lấy 200 ml ancol etylic trộn với 300 ml n- ớc.
B. Lấy 200g ancol etylic trộn với 300g nớc.
C. Lấy 200 ml ancol etylic trộn với 300g nớc.
D. Lấy 200 ml rợu etylic nguyên chất cho vào bình
dung tích 500ml, thêm nớc cho đủ thể tích 500ml.
Cồn y tế
Thùng tono chứa
r>ợu
Kiểm định l>ợng 3-MCPD
có trong n>ớc t>ơng
N>ớc t>ơng Chinsu đạt tiêu
chuẩn về hàm l>ợng 3-MCPD
N>ớc hoa Incanto chứa
tinh dầu hoa hồng
8. a) Vì sao rợu càng để lâu càng ngon?
b) Để rợu nho có chất lợng tốt, ngời ta thờng
chứa rợu trong các thùng gỗ và chôn sâu dới lòng đất,
càng sâu càng tốt. Hãy giải thích tại sao?
9. Geraniol là một ancol dẫn xuất của
monotecpen, có mặt trong thành phần tinh dầu
hoa hồng, có công thức cấu tạo:
Geraniol có thể có bao nhiêu đồng phân
cis - trans. Hãy cho biết tên của geraniol theo
danh pháp IUPAC.
3 2 2 2
3 3
CH C CH CH CH C CH CH OH
CH CH
= =
10. Eugenol là thành phần chính của tinh dầu hơng nhu có công thức
phân tử là C
10
H
12
O
2
. Khi hiđro hoá hoàn toàn eugenol cho sản phẩm là 2-
metoxi-4-propylxiclohexanol. Eugenol có thể phản ứng với Na, NaOH và
không có đồng phân hình học. Viết công thức cấu tạo của eugenol (biết nhóm
metoxi là -OCH
3
).
11. Các ancol đợc chiết suất từ thiên nhiên đợc sử dụng rất rộng rãi
trong các ngành dợc phẩm, hoá mĩ phẩm nh: mentol (2-isopropyl-5-
metylxiclohexanol) có trong tinh dầu bạc hà, dùng để chế thuốc ho, kẹo
Linalool (3,7-đimetylocta-1,6-đien-3-ol), nerol (3,7-đimetylocta-2,6- đien-1-
ol) có trong tinh dầu hoa hồng, dùng pha nớc hoa, mĩ phẩm Viết công thức
cấu tạo của mentol, linalool, nerol.
12. Cho biết phơng pháp điều chế etanol trong công nghiệp. Ưu, nhợc
điểm của những phơng pháp này.
13. Một học sinh đề nghị sơ đề sản xuất metanol và etanol đi từ các sản
phẩm của công nghiệp dầu khí nh sau:
2 2
Cl ,as H O,OH
4 3 3
CH CH Cl CH OH
2 2
2 2
H ,Ni Cl ,as
2 2 3 3
Cl ,as H O,OH
3 2 3 2
CH CH CH CH
CH CH Cl CH CH OH
=
a) Hãy chỉ ra những điểm bất hợp lí của các sơ đồ trên.
b) Hãy nêu sơ đồ đang đợc áp dụng trong công nghiệp và giải thích sự
hợp lí của nó.
14. Phơng pháp hiđrat hoá etilen sản xuất etanol dùng các chất đầu rẻ tiền
là etilen, nớc và xúc tác H
2
SO
4
(hoặc H
3
PO
4
). Phơng pháp lên men rợu dùng
nguyên liệu là gạo, ngô, sắn đắt tiền hơn. Vì sao cho đến nay trong công
nghiệp ngời ta vẫn dùng cả hai phơng pháp đó ?
15. Tính khối lợng glucozơ chứa trong nớc
quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rợu
vang 10
0
. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt
95%, ancol etylic có khối lợng riêng 0,8g/ml.
16. Phơng pháp cấp cứu sơ bộ khi bị
hỏng phenol: Rửa nhiều lần bằng glixerol cho tới
khi màu da trở lại bình thờng rồi bằng nớc, sau đó
băng chỗ bỏng bằng bông tẩm glixerol. Hãy giải thích tại sao lại làm nh vậy?
17. Trớc kia ngời ta sản xuất phenol từ clobenzen. Hiện nay phơng pháp
chủ yếu điều chế phenol trong công nghiệp là đi từ benzen qua
isopropylbenzen. Viết phơng trình phản ứng minh hoạ.
18. Để điều chế axit 2,4-điclophenoxyaxetic (2,4-D)
dùng làm chất diệt cỏ, chất kích thích sinh trởng
thực vật, ngời ta cho phenol tác dụng với clo sau đó với NaOH rồi cho sản phẩm
tác dụng với Cl-CH
2
COONa, cuối cùng cho tác dụng với dung dịch HCl. Hãy viết
các phơng trình phản ứng (các chất đợc viết ở dạng công thức cấu tạo).
19. Axit picric (2,4,6-trinitrophenol) đợc dùng để chế tạo thuốc nổ.
a) Hãy viết phơng trình phản ứng điều chế axit picric từ phenol.
b) Hãy viết phơng trình phản ứng của axit picric với NH
3
, biết sản phẩm
phản ứng là amonipicrat (cũng dùng làm thuốc nổ).
20. Anetol là thành phần chính của tinh dầu hồi. Carvacrol tách từ tinh
dầu cây hồi dại. Eugenol là thành phần chính của tinh dầu hơng nhu.
CH = CH - CH
3
OMe
CH(CH
3
)
2
OMe
OH
OH
OMe
CH
2
- CH = CH
2
Anetol Carvacrol Eugenol
Cl
Cl
OCH
2
COOH
R>ợu vang Courvoisier
a) Hãy trình bày cách phân biệt chúng bằng phơng pháp hoá học.
b) Hãy đề nghị phơng pháp thuận lợi cho phép tách eugenol từ tinh dầu
hơng nhu.
21. Clorofom (CHCl
3
) nóng chảy ở -64
0
C và sôi ở 61
0
C (dới áp suất khí
quyển). Nó là dung môi để hoà tan nhiều chất béo nh mỡ bò, để bôi trơn. Dùng
phơng pháp nào để tách đợc clorofom từ dung dịch mỡ bò trong clorofrom?
A. Lọc B. Kết tủa C. Chng cất D. Tách chiết
I.4. Anđehit - xeton - axit cacboxylic
1. ở nông thôn nớc ta nhiều gia đình vẫn đun
bếp rơm, bếp rạ, bếp củi. Khi mua rổ, rá, nong, nia
(đợc đan bởi tre, nứa, giang ) họ th ờng đem gác lên
gác bếp trớc khi sử dụng để độ bền của chúng đợc lâu
hơn. Giải thích tại sao?
2. Fomanđehit và axetanđehit là những chất khí ở điều kiện thờng, vì
vậy việc bảo quản và vận chuyển chúng rất bất lợi. Hãy cho biết cách bảo quản
và vận chuyển chúng.
3. Tại sao ngời ta dùng formol để ngâm xác
động vật?
4. Trong tinh dầu quế có xinamanđehit có
công thức phân tử C
9
H
8
O chứa vòng benzen và có cấu
hình trans. Viết công thức cấu trúc của
xinamanđehit và gọi tên theo danh pháp thay thế.
5. Vì sao khi dùng axeton để lau sơn móng tay lại cảm thấy móng tay rất
mát?
6. Trong tinh dầu thảo mộc có những anđehit không no tạo nên mùi thơm
đặc trng cho các tinh dầu này. Ví dụ tinh dầu quế có anđehit xinamic
C
6
H
5
CH=CH-CHO, tinh dầu xả và chanh có xitronelal C
9
H
17
CHO. Có thể dùng
hoá chất nào sau đây để tinh chế các anđehit trên?
Cây quế
A. AgNO
3
/NH
3
C. H
2
/Ni (t
0
)
B. Cu(OH)
2
/NaOH D. NaHSO
3
bão hoà và HCl
7. Xitronelal (3,7-đimetyl-oct-6-en-1-al) có trong tinh dầu chanh; xitral
(3,7-đimetylocta-2,6-đien-1-al) có trong tinh dầu sả, menton
(5-metyl-2-isopropyl xiclohexanon) có trong tinh dầu bạc hà. Hãy viết công
thức cấu tạo và công thức cấu tạo thu gọn của chúng.
8. Từ quả cây Vanilla ngời ta tách đợc 4-hiđroxi-3-metoxi benzanđehit
(Vanilin) dùng làm chất thơm cho bánh kẹo. Từ quả cây hồi ngời ta tách đợc 4-
metoxibenzanđehit (anizanđehit). Từ hạt cây hồi hoang ngời ta tách đợc p-
isopropylbenzanđehit (cuminanđehit) đều là những chất có mùi thơm dễ chịu.
a) Hãy viết công thức cấu tạo của các anđehit trên.
b) Trong các anđehit đó, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Vì sao?
c) Chúng có tan đợc trong nớc hay không? Vì sao?
9. Hè năm ngoái, An đợc bố mẹ cho về
quê thăm ông bà nội. Trong vờn của ông bà có
rất nhiều cây ăn quả. Một hôm, An treo lên cây
hái quả, không may An bị ong đốt. Bà đã dùng
vôi bôi vào chỗ ong đốt cho An. Em hãy giải
thích tại sao bà bạn An lại làm nh vậy?
10. Vitamin C (axit ascobic) đợc tìm thấy nhiều nhất trong trái cây
(cam, chanh ) và là chất dinh d ỡng rất cần thiết cho sự sinh sống của sinh
vật. Công thức cấu tạo của axit ascobic:
Dù công thức cấu tạo không có nhóm
-COOH nhng phân tử vẫn có tính axit. Hãy giải
thích?
O
OH
OH
OH OH
Cam chứa nhiều Vitamin C
rất tốt cho sức khoẻ
11. Axit linolenic (trong thành phần dầu oliu), axit arachiđonic (trong
thành phần dầu lạc), axit salixylic (thuốc chữa bệnh ngoài da và để điều chế
aspirin) có công thức lần lợt nh sau:
Gọi tên các axit trên theo danh pháp thay thế.
12. Axit đi n-propylaxetic trong y học đợc gọi là valproic.
a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của nó.
b. Vì sao khi chế thành dợc phẩm ngời ta không dùng chính axit mà
dùng muối natri của nó?
c. Hãy đề nghị một sơ đồ phản ứng để điều chế axit trên từ 1 anken tuỳ
chọn.
CH
3
COOH
CH
3
COOH
OH
COOH
13. Viết sơ đồ từ CH
4
cùng các chất vô cơ và điều kiện thích hợp điều
chế:
a) Metyl salixylat dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau
b) Axit axetylsalixylic (sản xuất thuốc cảm aspirin)
14. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích ngời ta
thực hiện phản ứng hoá học nào sau đây để tráng bạc ?
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
.
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
.
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
.
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
15. Vị chua của các trái cây là do các axit hữu cơ có trong đó gây nên.
Trong quả táo có axit 2-hiđroxibutanđioic (axit malic), trong quả nho có axit 2,3-
đihiđroxibutanđioic (axit tactric), trong quả chanh có axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-
tricacboxylic (axit xitric hay limonic). Hãy viết công thức cấu tạo các axit đó ?
16. Trong cuốn 800 mẹo vặt trong cuộc sống hàng ngày có viết: Nếu
đồ dùng có đốm gỉ, ta dùng giấm lau chùi, vết gỉ sẽ hết. Bằng kiến thức hoá
học em hãy giải thích tại sao?
OH
COOCH
3
OOCCH
3
COOH
Cao dán Salonpas có chứa Metylsalixylat
Phích đựng trà
pha sẵn của Nhật
17. Nhôm axetat đợc dùng trong công nghiệp nhuộm vải, trong công
nghiệp hồ giấy, thuộc da vì lý do nào sau đây?
A. Phân tử nhôm axetat bám vào bề mặt sợi nên bảo vệ đợc vải.
B. Nhôm axetat phản ứng với thuốc mầu làm cho vải bền mầu.
C. Nhôm axetat bị thuỷ phân tạo ra nhôm hyđroxit có khả năng hấp phụ
chất tạo mầu, thấm vào mao quản sợi vải nên mầu của vải đợc bền.
D. Không phải các lý do trên.
18. Quá trình lên men giấm ngoài tinh bột, đờng, rợu nhạt, ngời ta còn cho
thêm vào giấm gốc và trái cây (chuối chín, dứa, xoài ). Cho biết vai trò của từng
chất cho thêm vào? Chất lợng giấm sẽ thế nào nếu giấm để lâu?
19. a) Vì sao khi lên men rợu thì cần ủ kín còn lên men giấm lại để
thoáng?
b) Để sản xuất giấm ăn ngời ta dùng phơng pháp lên men giấm mà
không dùng axit axetic pha loãng? Vì sao?
20. Để xác định hàm lợng axit axetic trong giấm, trong các cách nêu dới
đây, cách nào dùng đợc, cách nào không? Vì sao?
a) Xác định khối lợng riêng của giấm rồi so với khối lợng riêng của dung
dịch mẫu pha từ CH
3
COOH và nớc.
b) Cô cạn nớc và ancol, còn lại là CH
3
COOH.
c) Chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đã biết nồng độ tới khi làm hồng
phenolphtalein.
21. Tính khối lợng axit axetic chứa trong giấm ăn thu đợc khi cho lên men
1 lít rợu 8
0
. Biết khối lợng riêng của ancol
etylic là 0,8g/ml và giả sử phản ứng lên men
giấm đạt hiệu suất 100%.
22. Axit tropoic C
9
H
10
O
3
(A) đợc điều
chế từ atropin có trong cây cà độc dợc. A bị oxi
hoá bởi dung dịch KMnO
4
nóng thành axit
benzoic (B) và bị oxi hoá bởi oxi không khí có
mặt Cu nung nóng tạo thành chất C
9
H
8
O
3
(C) có
Cây cà độc d>ợc có tác
dụng ngừa suyễn, giảm
ho, chống đau, co giật
chức anđehit. Axit tropoic có thể chuyển hoá thành axit atropoic C
9
H
8
O
2
(D) nhờ
H
2
SO
4
đặc ở 170
0
C. Hiđro hoá D bằng H
2
/Ni thu đợc hiđra tropoic C
9
H
10
O
2
(E).
Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E.
23. Axit tactric có trong thành phần của quả nho có công thức phân tử là
C
4
H
6
O
6
.15g axit trên phản ứng vừa đủ với 1 lít dung dịch NaOH 0,2M. Mặt khác
cũng lợng axit trên phản ứng hết với 9,2 gam Na. Xác định công thức cấu tạo của
axit tactric biết rằng axit này có tính đối xứng cao.
I.5. Este - lipit
1. Tại sao không nên tái sử dụng dầu mỡ đã qua rán ở nhiệt độ cao hoặc
khi mỡ, dầu không còn trong, đã sử dụng nhiều lần, có màu đen, mùi khét.
2. a) Chất béo nào dễ bị ôi hơn: dầu thực vật hay
mỡ lợn? Vì sao?
b) Các dầu thực vật bán trên thị trờng không bị ôi
trong thời hạn bảo quản? Vì sao?
3. Dầu mỡ động - thực vật để lâu thờng có mùi
khó chịu, ta gọi đó là hiện tợng ôi mỡ? Cho biết nguyên nhân gây nên hiện t-
ợng ôi mỡ. Biện pháp ngăn ngừa quá trình ôi mỡ?
4. Khi cho chất béo vào nớc, khuấy mạnh rồi dùng máy đo pH để thử thì
thấy pH của dung dịch nớc nhở hơn 7. Cách giải thích nào sau đây là đúng? Vì
sao?
A. Trong chất béo có sẵn một chút axit béo tự do.
B. Chất béo bị thuỷ phân bởi nớc tạo ra axit béo tự do.
5. Nhân dân ta có câu:
Thịt mỡ, da hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chng xanh
Vì sao thịt mỡ và da hành thờng đợc ăn cùng với nhau?
6. a) Vì sao Da chua, cho mỡ, nấu nhừ thì ngon ?
b) Vì sao để thuỷ phân hoàn toàn dầu mỡ cần phải đun nóng với kiềm
ở nhiệt độ cao còn ở bộ máy tiêu hoá dầu mỡ bị thuỷ phân hoàn toàn ngay ở
nhiệt độ 37
0
C ?
7. Vì sao xà phòng bị giảm tác dụng giặt rửa
trong nớc cứng còn bột giặt tổng hợp thì không?
8. Từ cổ xa nhân dân ta đã biết dùng chất giặt rửa
có nguồn gốc thực vật. Hãy kể tên ra hai loại quả và cách
dùng chúng để giặt rửa. Nêu u điểm và nhợc điểm của
chúng so với chất giặt rửa tổng hợp.
9. Trong thành phần của một số dầu để pha sơn có este của glixêrol với
các axit cacboxylic không no C
17
H
31
COOH (axit linoleic) và C
17
H
29
COOH
(axit linolenic).
a) Viết công thức cấu tạo thu gọn của các este (chứa 3 nhóm chức este)
của glixerol với các gốc axit trên.
b) Cho hỗn hợp của tất cả các este đó tác dụng với một lợng d H
2
có chất
xúc tác Ni. Viết công thức cấu tạo của sản phẩm.
10. Vì sao khi đi qua các nơi phun sơn thờng ngửi thấy mùi gần giống
mùi dầu chuối?
11. Iso-amyl axetat (thờng gọi là dầu chuối) đợc điều chế bằng cách đun
nóng hỗn hợp gồm axit axetic, ancol isoamylic (CH
3
)
2
CHCH
2
CH
2
OH và H
2
SO
4
đặc. Tính khối lợng axit axetic và khối lợng ancol isoamylic cần dùng để điều
chế 195 gam dầu chuối trên, biết hiệu suất của quá trình đạt 68%.
12. Điesel sinh học là một loại nhiên liệu có tính chất tơng đơng với
nhiên liệu dầu điesel nhng không phải sản xuất từ dầu mỏ mà từ dầu thực vật
(cây cải dầu, cây đậu nành, cây hớng dơng, dầu dừa, dầu hạt cau) hay mỡ động
vật (cá da trơn). Nhìn theo phơng diện hoá học thì điesel sinh học là metyl este
của những axit béo. Để sản xuất điesel sinh học ngời ta pha khoảng 10%
metanol vào dầu thực vật (mỡ động vật) và dùng nhiều chất xúc tác khác nhau
(KOH, NaOH, ancolat). Phản ứng tiến hành ở áp suất thờng, nhiệt độ 60
0
C.
Hãy viết phơng trình hoá học của phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất
điesel sinh học. Phân tích u, nhợc điểm của việc sản xuất loại nhiên liệu này.
Dầu biođiesel
Xe buýt chạy bằng biodiesel
có nguồn gốc đậu nành
13. Một học sinh điều chế etyl axetat bằng cách đun nóng ancol etylic
với giấm có axit sunfuric làm xúc tác. Thí nghiệm có thành công không? Vì
sao?
14. Từ dầu thực vật làm thế nào để có đợc bơ?
A. Hiđro hoá axit béo.
B. Hiđro hoá lipit lỏng.
C. Đề hiđro hoà lipit lỏng.
D. Xà phòng hoá lipit lỏng.
15. Este có mùi thơm đặc trng nh hoa nhài do benzyl atxetat, mùi rợu rum
do isobutyl propionat, mùi dầu chuối do n-amyl axetat, mùi dầu gió do metyl
salixylat. Viết các phơng trình phản ứng điều chế các este trên từ rợu và axit t-
ơng ứng?
16. Từ quả đào chín ngời ta tách ra đợc chất
A có công thức phân tử C
3
H
6
O
2
. A có phản ứng
tráng bạc, không phản ứng với Na trong A chỉ có 1
loại. Xác định công thức cấu tạo của A và gọi tên
A theo danh pháp thay thế.
17. Từ một loại động vật ở Việt Nam, ngời ta tách đợc hợp chất A có công
thức phân tử là C
8
H
14
O
2
. Thuỷ phân A thu đợc X (C
6
H
12
O) và Y (C
2
H
4
O
2
). X là
hợp chất mạch hở không phân nhánh, tồn tại ở dạng trans, có thể tác dụng với
dung dịch KMnO
4
loãng, nguội tạo ra hexatriol -1,2,3. Xác định công thức cấu
tạo của X, Y, A.
18. Thuỷ phân hoàn toàn 10 g một loại chất béo cần 1,2 g NaOH. Từ 1
tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lợng muối (dùng sản xuất xà phòng) thu
đợc là:
A. 1028 kg B. 1038 kg C. 1048 kg D. 1058kg
19. Một loại mỡ chứa 50% olein (tức glixeryl trioleat), 30% panmitin
(tức glixeryl tripamitat) và 20% stearin (tức glixeryl tristearat). Viết phơng
trình phản ứng điều chế xà phòng natri từ loại mỡ nêu trên. Tính khối lợng xà
phòng và khối lợng glixerol thu đợc từ 100 kg loại mỡ đó, giả sử phản ứng xảy
ra hoàn toàn.
I.6. Cacbohiđrat
1. Bố Bình đi công tác xa về có mang về một can mật ong rất to để làm
quà cho ngời thân. Bình rất hăm hở giúp bố chia mật ong ra các chai. Bố dặn
Bình Con phải nhớ đổ đầy mật ong vào các chai sạch, khô, đậy nút thật chặt
và để ở nơi khô ráo, nh vậy mật ong mới không bị biến chất. Bình không hiểu
tại sao bố lại nói nh vậy. Em hãy giải thích giúp bạn Bình?
2. Bệnh nhân phải tiếp đờng (tiêm hoặc truyền dung dịch đờng vào tĩnh