Ngày soạn 04/2013
Ngày dạy 04/2013 Tuần 36
Tiết 35
THI HỌC KỲ II
A.Mục tiêu:
-a.Phạm vi đề kiểm tra:Từ tiết 19đến tiết 34
-b.Mục tiêu :Kiểm tra kiến thức học sinh từ tiết 19 đến tiết 34
+Kiến thức:từ tiết 19đến 34(Chương 1 chiếm 20%,chương 2 chiếm 80%)
+Kỹ năng:Vận dụmg để giải các bài tập
-c.Hình thức kiểm tra :Trắc nghiệm 30%và tự luận70%
B.Chuẩn bị :ma trận đề kiểm tra và nội dung đề kiểm tra,đáp án và biểu điểm
1.Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
a.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình ư
Nội dung
Tổn
g số
Lý
thuyết
Tỷ lệ thực dạy Trọng sốchương Trọng sốbài kiểm tra
LT
(Cấp1,2)
Vd
(Cấp3,4)
LT
(Cấp 1,2)
Vd
(Cấp3,4)
LT
(Cấp1,2)P
vd
(Cấp3,4)
Cơ học 3 2 1,4 1,6 46,7 53,3 9,3 10,7
Nhiệt học 12 8 5,6 6,4 46,7 53,3 37,4 42,6
Tổng cộng 15 10 7 8 93,4 106,6 46,7 53,3
b.Bảng trọng số ,số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi câu
Nội dung Trọng số Số lượng câu chuẩncần kiểm tra Điểm số
t.số TN TL
1.Công suất,cơ năng 9,3 0,9=1 1(0,5đ-2,5’) 1(0,5đ-2,5’)
2.Nhiệt học 37,4 3,7=4 3(1,5đ-7,5’) 1(1,5Đ7,5’) 4(3đ-15’)
1.Cơ học 10,7 1,1=1 1(1,5đ-7,5’) 1(1,5đ-7,5’)
2. Nhiệt học 42,6 4,3=4 2(1đ-5’) 2(4Đ-15’) 4(5đ-20’)
Tổng cộng 100 10 6(3đ-15’) 4(7đ-30’) 10(10đ-45’)
c.Thiết lập bảng ma trận tổng quát như sau
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1.Công
suất, cơ
năng
1.Công suất là công
thực hiện trong một
đơn vị thời gian
2.Nêu được công
thức tính công suất :
P=
A
t
3.Thế năng hấp dẫn
là vật ở một độ cao h
so với mặt đất
-khi vật nằm trên
mặt đất thi thế năng
hấp dẫn bằng không
4.cơ năng của vật do
chuyển động màcó
gọi là động năng.
5.Vận dụng và so sánh
được công suất của một
số loại máy
6Nhận biết được đơn vị
của công suất:J/s
;W;KW…
7.Thế năng hấp dẫn phụ
thuộc và khối lượng và
độ cao
8.Động năng của vật
phụ thuộc vào khối
lượng và vận tốc
8.Vận dụng và giải các bài
tập về công suất
9.Lấy được các ví dụ về thế
năng và động năng là hai
dạng của cơ năng
Số câu hỏi 1(0,5đ) 1 2-20%
,Điểm và
Tg
0,5đ-2,5’ 1,5đ-7,5’ 2đ-10’
2.Các chất
được cấu
tạo như thế
nào
10.Các chất được
cấu tạo từ các hạt
riêng biệt,gọi là
nguyên tử hay phân
tử .
11.Giữa nguyên tử
hay phân tử có
khoảng cách
12.Mô tả được thí
nghiệm chứng tỏ các
chất được cấu tạo từ các
hạt riêng biệt và giũa
chúng có khoảng cách
13.Giải thích được các chất
được cấu tạo từ các hạt
riêng biệt và chứng minh
giữa các phân tử có khoảng
cách
Số câu hỏi 1 1-5%
,Điểm và
Tg
0,5đ-2,5’ 0,5đ-2,5’
3.Các
nguyên
tử,phân tử
chuyển
động hay
đứng yên
14.Các nguyên
tử,phân tử chuyển
động không ngừng .
Khi nhiệt độ càng
cao các nguyên tử
phân tử chuyển động
càng nhanh,chuyển
động đó được gọi là
chuyển động nhiệt
15.Mô tả và giải thích
được thí
Nghiệm Bơrao
16. Vận dụng và giải thích
các được một số hiện tượng
trong thực tế
Số câu hỏi
,Điểm và
Tg
4.Nhiệt
năng
17.Tổng động năng
của các nguyên tử
phân tử cấu tạo nên
vật gọi là nhiệt năng
18.Nhiệt lượng là
phần nhiệt năng vật
nhận thêm hay mất
bớt đi trong quá
trình truyền nhiệt
gọi là nhiệt lượng
Đơn vị của nhiệt
lượng là J
19.Có hai cách làm thay
đổi nhiệt năng là thực
hiện công hay truyền
nhiệt
20.Vận dụng giải thích
,phân tích các ví dụ thực tế
khi nhiệt năng của vật thay
đổi nhờ các hình thức thực
hiện công hay truyền nhiệt.
Số câu hỏi 1 1-5%
,Điểm và
Tg
0,5đ-2,5’ 0,5đ-2,5’
. 5.DẪN
NHIỆT
21. Lấy được 02 ví dụ minh
họa về sự dẫn nhiệt.
Nhận biết được:
- Dẫn nhiệt: Sự truyền nhiệt
năng từ phần này sang phần
khác của một vật hoặc từ
vật này sang vật khác.
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
Trong chất rắn, kim loại dẫn
nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và
chất khí dẫn nhiệt kém.
22. Vận dụng kiến thức về
dẫn nhiệt để giải thích 02
hiện tượng đơn giản
Số câu hỏi 1 1-5 %
,Điểm và
Tg
0,5đ-2,5’ 0,5đ-2,5’
6.Đối lưu
bức xạ nhiệt
23. Lấy được 02 ví
dụ minh hoạ về sự
đối lưu.
[24 Lấy được 02
ví dụ minh hoạ về
bức xạ nhiệt.
25- Bức xạ nhiệt là sự
truyền nhiệt bằng các tia
nhiệt đi thẳng.
- Bức xạ nhiệt có
thể xảy ra cả ở trong
chân không. Những vật
càng sẫm mầu và càng
xù xì thì hấp thụ bức xạ
nhiệt càng mạnh.
26:
Đối lưu là sự
truyền nhiệt bằng các
dòng chất lỏng hoặc
chất khí, đó là hình thức
truyền nhiệt chủ yếu của
chất lỏng và chất khí
[27 Vận dụng được kiến
thức về đối lưu, bức xạ
nhiệt để giải thích 02 hiện
tượng đơn giản.
Số câu hỏi 1 1-5%
,Điểm và
Tg
0,5đ-2,5’ 0,5đ-2,5’
7.Cộng thức
tính nhiệt
lượng
28: Nhiệt lượng mà
một vật thu vào để
làm vật nóng lên
phụ thuộc vào ba
yếu tố: khối lượng,
độ tăng nhiệt độ và
chất cấu tạo nên
29 Nêu được ví dụ
chứng tỏ nhiệt lượng
trao đổi phụ thuộc vào:
khối lượng, độ tăng
giảm nhiệt độ và chất
cấu tạo nên vật.
30 Công thức tính nhiệt
lượng:
Q = m.c.∆t
o
, trong đó: Q
là nhiệt lượng vật thu
vào có đơn vị là J; m là
khối lượng của vật có
đơn vị là kg; c là nhiệt
dung riêng của chất làm
vật, có đơn vị là J/kg.K;
∆t
o
= t
o
2
- t
o
1
là độ tăng
nhiệt độ có đơn vị là độ
C (
o
C) - Nhiệt dung
riêng của một chất cho
biết nhiệt lượng cần
thiết để làm cho 1kg
chất đó tăng thêm 1
o
C.
- Đơn vị của nhiệt lượng
còn được tính bằng
calo.
1 calo = 4,2 jun.
31. Vận dụng được công
thức Q = m.c.∆t
o
để giải
được một số bài khi biết giá
trị của ba đại lượng, tính đại
lượng còn lại
Số câu hỏi 1 1 1 3-40%
Điểm tg 0,5đ-2,5’ 1,5đ-7,5’ 2đ-7,5’ 4đ-17,5’
8.Phương
trình cân
32. Phương trình cân
bằng nhiệt:
33. Khi có hai vật trao
đổi nhiệt với nhau thì:
34. Giải được các bài tập
dạng: Hai vật thực hiện trao
bằng nhiệt Q
toả ra
=
Q
thu vào
trong đó: Q
toả ra
=
m.c.∆t
o
; ∆t
o
= t
o
1
–
t
o
2
+ Nhiệt truyền từ vật có
nhiệt độ cao hơn sang
vật có nhiệt độ thấp
hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy
ra cho tới khi nhiệt độ
của hai vật bằng nhau
thì ngừng lại.
+ Nhiệt lượng do vật
này toả ra bằng nhiệt
lượng do vật kia thu
vào.
đổi nhiệt hoàn toàn, vật thứ
nhất cho biết m
1
, c
1
, t
1 ;
vật
thứ hai biết c
2
, t
2;
nhiệt độ
khi cân bằng nhiệt là t. Tính
m
2
.
Số câu hỏi 1 1-20%
,Điểm và
Tg
2đ-7,5’ 2đ-7,5’
Tổng nhiệt 3-1,5đ
7,5’-15%
2-2đ
10’-20%
3-4,5đ
25’-45%
8-8đ
35’-80%
Tổng cộng 4-2đ
10’-20%
2-2đ
10’-20%
4 -6đ
25’-60%
10-10đ
45’-100%
Phòng GD& ĐT thị xã Ayunpa ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 8
Trường THC Nguyễn Huệ Năm học 2012-2013
Họ tên :………………………… Thời gian 45 phút không kể thời gian phát đề)
Lớp :…………………………… Đề1
Điểm : Lời phê:
I/Trắc nghiệm:(3đ)( hãy khoanh tròn trước đáp án đúng nhất )
Câu 1: Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì :
A/ Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn
B/ Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn
C/ Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn
D/ Vật có tốc độ càng nhỏ thì động năng càng lớn
Câu 2: Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối, mặc dù chúng được cấu tạo từ
các hạt riêng biệt?
A/ Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.
B/ Một cách giải thích khác.
C/ Vì các hạt rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được.
D/ Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.
Câu 3: Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì :
A/ Nhiệt năng của nước giảm B/ Nhiệt năng của miếng sắt giảm
C/ Nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi D/ Nhiệt năng của miếng sắt tăng
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một vật?
A/ Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
B/ Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.
C/ Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
D/ Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Câu 5: Nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc gì ?
A/ Phụ thuộc vào khối lượng của vật và chất cấu tạo nên vật
B/ Phụ thuộc vào khối lượng của vật và độ tăng nhiệt độ của vật
C/ Phụ thuộc vào chất cấu tạo nên vật và độ tăng nhiệt độ của vật
D/ Phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và chất cấu tạo nên vật
Câu 6:Trong các chất sau đây cách xắp xếp nào đúng khi nói về tính dẫn nhiệt của các
chất từ tốt đến kém:
A.Đồng ,nhôm,đất,không khí B.không khí,nhôm,đồng ,đất
C.Không khí,đất,nhôm ,đồng D.Nhôm,đồng,đất,không khí
II.Tự luận:(7đ)
1. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất, nêu tên gọi và đơn vị của từng lượng
trong công thức?
2. Nhiệt năng là gì? Đơn vị nhiệt năng là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt độ và nhiệt năng của
vật như thế nào?
3. Tính nhiệt lượng cần truyền cho 4kg đồng tăng nhiệt từ 25
0
C lên 50
0
C? Cho biết nhiệt
dung riêng của đồng là 380 J/kgK.
4. Thả một miếng nhôm 0,5kg vào 2 lít nước. Miếng nhôm nguội đi từ 80
0
C xuống còn
25
0
C. Tính nhiệt lượng của nước thu vào? Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880
J/kgK.tính độ tăng nhiệt độ của nước
ĐÁP ÁN:
I.TRẮC NGHIỆM:(mỗi đáp án đúng được 0,5đ)
1 2 3 4 5 6
C C B B D D
II.TỰ LUẬN:
Câu Nội dung Điểm
1 - Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một
đơn vị thời gian.
- Viết công thức tính công suất:
t
A
=P
- Nêu tên gọi và đơn vị của từng lượng trong công thức:
+ A: là công thực hiện đơn vị là Jun (J)
+ t: thời gian thực hiện công đó đơn vị là giây (s)
+
P
Công suất có đơn vị oát (w)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2 - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu
tạo nên vật.
- Đơn vị của nhiệt năng là Jun (J)
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3 Tóm tắt:
4m kg=
0 0 0
50 25 25t C C C∆ = − =
380 / .c J kg K=
?Q =
Giải
Nhiệt lượng cần truyền cho miếng đồng là:
. . 4.380.25 38000( )Q m c t J= ∆ = =
Đáp số:
38000Q J=
0,5đ
1,5đ
4 a.Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng nhôm tỏa ra. Nên
nhiệt lượng nước thu vào là:
. . 0,5.880.55 24200( )Q m c t J= ∆ = =
Đáp số: Q = 24200 J
b.độ tăng nhiệt độ của nước là
24200
2,9
2.4200
nc nc
Q
t C
m c
∆ = = = °
1đ
1đ