Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

báo cáo thực tập công ty trách nhiệm hữu hạn và thương mại tân minh quang nước giải khát bidrico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 104 trang )

Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 1 -

PHẦN 1:
MỞ ĐẦU

1. Giới thiệu về nước giải khát có gaz
Lịch sử của nước giải khát có thể bắt nguồn từ loại nước khoáng được tìm thấy
trong các dòng suối tự nhiên. Từ lâu, việc ngâm mình trong suối nước khoáng được
xem là tốt cho sức khỏe, qua đó, các nhà khoa học cũng nhanh chóng phát hiện ra
carbon dioxide (CO
2
) có trong bọt nước khoáng thiên nhiên.
Loại nước giải khát không gaz (không CO
2
) đầu tiên xuất hiện vào thế kỷ 17 với
thành phần pha chế gồm nước lọc, chanh và một chút mật ong.
Đến năm 1767, tiến sĩ Joseph Priestley - một nhà hóa học người Anh - đã pha chế
thành công loại nước giải khát có gaz. Ba năm sau, nhà hóa học Thụy Điển Torbern
Bergman phát minh loại máy có thể chế tạo nước có gaz từ đá vôi bằng cách sử dụng
acid sulfuric. Máy của Bergman cho phép sản xuất loại nước khoáng nhân tạo với số
lượng lớn.
Tuy nhiên, mãi đến năm 1832 loại nước khoáng có gaz mới trở nên phổ biến nhờ
sự ra đời hàng loạt của loại máy sản xuất nước có gaz trên thị trường.
Theo các chuyên gia y tế, thức uống bằng nước khoáng tự nhiên hay nhân tạo
đều tốt cho sức khỏe. Các dược sĩ Mỹ bắt đầu bào chế thêm một số loại dược thảo với
hương vị khác nhau cho vào thức uống này. Do khách hàng thích đem thức uống về
nhà nên ngành công nghiệp sản xuất nước đóng chai cũng phát triển theo để đáp ứng
nhu cầu của họ.
Khoảng 1.500 bằng sáng chế Mỹ đã được cấp cho các nhà phát minh ra loại nút
hay nắp đóng chai nước có gaz. Tuy nhiên các loại nút chai trên không mấy hiệu quả


vì gaz bị nén trong chai vẫn có thể thoát ra ngoài. Mãi đến năm 1892, William Painter
- ông chủ cửa hàng bán máy móc tại Baltimore (Mỹ) - nhận bằng sáng chế ra loại nắp
chai ngăn chặn bọt ga hữu hiệu nhất có tên gọi "Crown Cork Bottle Seal".
Khoảng đầu những năm 1920, máy bán nước giải khát tự động bắt đầu xuất hiện
trên thị trường Mỹ. Năm 1923, những lốc nước ngọt gồm 6 hộp carton được gọi là
Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 2 -
Hom Paks đầu tiên ra đời. Từ đây, nước giải khát trở thành một phần thiết yếu trong
cuộc sống người dân Mỹ.
Những thập niên sau đó - kể từ 1852, với việc nước gừng được tung ra thị
trường, các sản phẩm có thương hiệu đã xuất hiện và được cấp quyền kinh doanh. Bắt
đầu từ những năm 1880, thị trường nước giải khát tràn ngập các loại nước uống có
nhãn hiệu như bây giờ.

























Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 3 -
Phần 2:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX & TM TÂN
QUANG MINH – NƯỚC GIẢI KHÁT BIDRICO

1.1.Tổng quan về nhà máy
1.1.1. Vị trí nhà máy
Công ty TNHH sản xuất và thương mại TÂN QUANG MINH được đặt tại đường
2F khu công nghiệp Vĩnh Lộc-Huyện Bình Chánh-TP.HCM.
1.1.2. Giới thiệu chung về công ty BIDRICO









Hình 1.1. Công ty BIDRICO.


Tên gọi: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tân Quang Minh.
Tên giao dịch TAN QUANG MINH manufacture and tracdinh Co, Ltd.
Tên viết tắt: TAN QUANG MINH Co, Ltd.
Logo: Biểu tượng 3 xọc (đỏ, vàng, xanh) tượng trưng cho sự phát triển vững mạnh và
khát vọng vươn lên của Bidrico trở thành thương hiệu trên thị trường Việt và trên
thương trường Quốc tế.


Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 4 -







Hình 1.2. Logo công ty Bidrico

Tổng giám đốc: Ông Nguyễn Đặng Hiến.
Địa chỉ: Lô C21/I, đường 2 F, KCN Vĩnh Lộc, Bình Chánh, Tp.HCM
ĐT: (84.8) 37652567 - 37652568 - 37652569 - 37652570 - 37652980
Fax: (84.8) 37652979
Email:

Website: www.bidrico.com.vn
Tổng diện tích của công ty là 15.000 m
2
để kịp thời đưa vào sản xuất, công ty đã

khẩn trương xây dựng vào đầu tháng 5/2002 và đã hoàn tất việc xây dựng vào tháng
12/2002 gồm những hạng mục sau:
Kho nguyên liệu: 980m
2

Kho thành phẩm: 3.200m
2

Nhà xưởng sản xuất: 2.550m
2

Văn phòng: 234m
2

Khu phòng thí nghiêm KCS lưu mẫu: 98m
2

Đương nội bộ và cây xanh: 3.500m
2

Nhà ăn: 320m
2

Nhà xe: 320m
2

Công trình phụ khác: 100m
2

Diện tích dự phòng: 4.530m

2

Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 5 -
Công ty TÂN QUANG MINH đã và đang lắp đăt những thiết bị máy móc, tự động để
phục vụ cho các mặt hàng:
Các loại nước ngọt có gaz
Các loại nước ngọt không gaz
Các loại nước được chế biến từ hoa quả thảo mộc
Các sản phẩm sữa chua, sữa tươi.
Rau câu
Nước yến ngân nhĩ
Nước sâm cao ly
Công trình nhà xưởng, văn phòng của công ty được thiết kế xây dựng với qui mô
lớn và kiên cố, đáp ứng yêu cầu sản xuất lớn và lâu dài. Hệ thống đường nội bộ rộng,
được tráng nhựa rất thuận lợi cho việc lưu thông. Vì nằm trong KCN Vĩnh Lộc, Bình
Chánh nên công ty có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầy đủ, hoàn thiện như đường giao
thông nội bộ, hệ thống thoát nước mưa, nước thải, hệ thống điện, nước sạch, cây xanh
thảm cỏ, kho bãi….
















Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 6 -
1.1.3. Sơ đồ mặt bằng tổng thể của nhà máy




















Sơ đồ 1.1. Mặt bằng tổng thể của nhà máy
Ghi chú :
1. Phòng bảo vệ.

2. Trạm điện.
3. Trạm bơm nước thải.
4. Phòng marketing.
5. Gian chứa vỏ thùng nước tinh khiết.
6. Kho nguyên liệu.
7. Phòng tiếp nhận hóa đơn.
4

1

11






1
0


32




39





















21

30

31

18

20


26


19
13

2
3 3
5

6

7

8

9

12
14
15
16
17
2
8
2
9
2
2

2
3



2
4

2
5

27

33


34
35

38

36
42
43
44

45 4
6

4
7






37
Cây xanh
Thủy đài
Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 7 -
8. Kho chứa bao bì carton.
9, 46 Phòng vệ sinh.
10. Kho phế liệu.
11,13,14 Khu vực sản xuất nước tinh khiết.
12. Phòng hành chính.
15. Hệ thống máy lạnh.
16. Bão hòa C0
2
tĩnh.
17. Tec chứa C0
2
lỏng.
18. Khu vực sản xuất trà bí đao.
19. Khu vực sản xuất nước yến.
20. Khu vực sản xuất sữa chua, trà xanh.
21. Phòng thí nghiệm.
22. Phòng vi sinh.
23. Phòng giám đốc kế hoạch – điều phối sản xuất.
24. Phòng KCS.
25. Phòng quản đốc.
26. Khu vực sản xuất có ga.
27. Phòng pha chế.
28. Phòng rửa chai PET.

29. Phòng chiết và đóng nắp nước có ga.
30. Phòng nấu đường.
31. Khu vực sản xuất rau câu
32. Khu vực tinh chế C0
2

33. Lò hơi.
34. Khu vực xử lý nước cấp.
35. Phòng cơ điện.
36,37 Khu vực hoàn thiện sản phẩm.
38 Kho thành phẩm.
39.40.41 Khu vực xử lý nước thải
42 Khu vực đang xây.
Cửa ra vào
Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 8 -
43 Khu vực sản xuất chai PET.
44 Khu vực để xe.
45 Căng tin.
47 Kho chứa chai PET.
1.1.4. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy
Công ty Tân Quang Minh trước đây là cơ sở sản xuất Quang Minh được thành lập
1992 và được đặt tại Bắc Bình Thạnh . Đến 1995 cơ sở được chuyển lên Phan Văn
Trị, quận Gò Vấp. Trước đây, ngành nghề kinh doanh của công ty chủ yếu sản xuất
trên dây truyền thủ công và bán thủ công. Hàng hóa sản xuất chủ yếu tiêu thụ ở thị
trường Việt Nam, Lào, CamPuChia. Đến năm 2001 công ty TÂN QUANG MINH
được thành lập theo đăng ký kinh doanh số 210200681 ngày 28/08/2001
Hơn 10 năm hình thành và phát triển, trải qua bao khó khăn, thăng trầm Bidrico
hiện nay đã khẳng định được chỗ đứng khá vững trên thị trường VN. Với kết quả
doanh thu tăng khoảng 20% trong vài năm trở lại đây, mạng lưới phân phối được mở

rộng khắp trên toàn quốc và liên tục được người tiêu dùng bình chọn là Hàng VN
chất lượng cao cũng như gặt hái được nhiều Huy chương vàng qua các kỳ Hội chợ
quốc tế hàng công nghiệp VN…, tất cả đã chứng minh cho sự thành công của Cty
Tân Quang Minh – Bidrico. Hy vọng, thương hiệu Bidrico sẽ phát triển và hội nhập
cùng với thị trường quốc tế trong thời gian không xa.
1.1.5. Lĩnh vực hoạt động và năng lực sản xuất của công ty BIDRICO
1.1.5.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty BIDRICO
Công ty TNHH Tân Quang Minh – Bidrico chuyên sản xuất và thương mại các loại
nước giải khát rất đa dạng về chủng loại, mẫu mã đẹp mắt như Nước Yến Ngân Nhĩ,
Nước Tăng Lực Red Tiger, Rau Câu Trái Cây, Trà Bí Đao, Sữa Chua Tiệt Trùng
Yobi, Nước Ngọt có Gaz, Trà xanh Anuta – sản phẩm mới…Đáp ứng nhu cầu cao
của người tiêu dùng.
1.1.5.2. Năng lực sản xuất của công ty
Sản phẩm Bidrico không những đáp ứng đủ nhu cầu trong nước mà còn bán ra thị
trường các nước khác. Kim ngạch xuất khẩu chiếm 20% tổng sản lượng. Công ty
TNHH Tân Quang Minh phấn đấu mở rộng xuất khẩu sang thị trường các nước đang
Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 9 -
phát triển trong khu vực và vươn xa hơn nữa.Với chủ trương sử dụng nguồn nguyên
liệu trong nước cho việc sản xuất các sản phẩm bổ dưỡng chất lượng cao. Từ đó,
công ty quyết tâm vừa đổi mới công nghệ, bổ sung trang thiết bị, kỹ thuật sản xuất
tiên tiến nhất trên thế giới (của Pháp, Đức, Ý, Mỹ, Thụy Điển…), đồng thời xây
dựng đội ngũ cán bộ, công nhân viên được tổ chức và đào tạo trình độ chuyên môn
cao.
Hiện tại công ty TÂN QUANG MINH luôn luôn đổi mới và không ngừng phát
triển cùng với sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên nên năng
suất nhà máy càng gia tăng. Trong những năm gần đây công ty TÂN QUANG MINH
không ngừng tìm kiếm, và nghiên cứu để cho ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị
trường.
Năm 2006 vừa qua công ty đã sản xuất được:

Nước ngọt không gaz: 1.400.000 lít/năm
Nước ngọt có gaz: 25.000.000 lít/năm
Nước tinh khiết: 12.000.000 lít/năm
Nước tăng lực: 4.300.000 lít/năm
Sữa chua: 4.600.000 lít/năm
Nước trái cây: 500.000 lít/năm
Rau câu: 3.000.000 kg/năm
Trà bí đao: 4.400.000 lít/năm
Nước yến ngân nhĩ: 4.200.000 lít/năm
Dự tính trong năm 2008 công ty sản xuất được:
Nước ngọt không: 600.000 lít/năm
Nước ngọt có gaz: 42.000.000 lít/năm
Nước tinh khiết: 26.000.000 lít/năm
Nước tăng lực: 2.500.000 lít/năm
Sữa chua: 2.400.000 lít/năm
Nước trái cây: 0,8 triêu lít/năm
Nước yến ngân nhĩ: 6.000.000 lít/năm
Trà bí đao: 4.400.000 lít/năm
Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 10 -
Rau câu: 5.000.000 kg/năm
Trà xanh A*nuta: tháng 5- tháng 11/2008 là 800.000 lít
1.1.6. Mạng lưới kinh doanh của công ty
Có hơn 115 Nhà Phân Phối Nước ngọt rải đều khắp từ Bắc Trung Nam
Có hơn 300 Đại Lý Nước tinh khiết, phân phối chủ yếu ở Tp.HCM và các khu vực
lân cận.
Hệ thống kênh trường học chiếm 15% hệ thống trường học toàn quốc.
Hệ thống chợ: chiếm 60% trên toàn quốc đều có mặt hàng Bidrico.
Với mạng lưới Đại lý rộng khắp trên toàn quốc, thương hiệu Bidrico đã được nhiều
người tiêu dùng biết đến và không thể không nói đến một lượng khách hàng hơn 300

Đại lý và 10 nhà phân phối khu vực Tp.HCM, và hơn 50 siêu thị, nhà sách, cùng các
cơ quan ban ngành : Hội Lương Thực Thực Phẩm Tp.HCM, Sở Y Tế Tp.HCM, Hiệp
Hội Khu Công Nghiệp và Khu Chế Xuất Tp.HCM, CLB Hàng Việt Nam Chất Lượng
Cao, CLB Doanh Nghiệp Việt Nam,… Cũng nói lên sự lớn mạnh của công ty TNHH
Tân Quang Minh – Bidrico trong những năm qua.
Công ty TNHH Tân Quang Minh – với thương hiệu Bidrico & Anuta đã từng bước
khẳng định mình trên thị trường trong nước và quốc tế. Công ty thường xuyên đón
tiếp các phái đoàn nước ngoài đến tham quan công ty và trở thành đối tác của Công ty
TNHH Tân Quang Minh.
1.1.7. Các giải thưởng và danh hiệu đạt được:
* Sản phẩm của Công ty TNHH SX&TM Tân Quang Minh đã đạt được các thành
tích đáng kể như sau:
- Chứng chỉ: ISO 9001:2000, HACCP,
c
GMP.
- Hàng Việt Nam chất lượng cao nhiều năm liền ( 2002 - 2010).
- Giải thưởng Sao Vàng đất Việt.
- Thương hiệu mạnh (2005 – 2009)
- Thương hiệu nổi tiếng 2006.
- Topten hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích.
- Huy chương vàng Thực phẩm chất lượng an toàn vì sức khỏe cộng đồng.
- Tượng vàng sản phẩm chất lượng vì niềm tin đồng bằng.
Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 11 -
- Nhà phân phối và bán lẻ xuất sắc nhất Việt Nam 2008.
- 58 thương hiệu tinh hoa Việt Nam 2008.
- Nhiều huy chương vàng tại các kỳ hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam.
- Và nhiều bằng khen khác.
1.2.Cơ cấu tổ chức và quản lý của nhà máy
1.2.1. Sơ đồ tổ chức


Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của nhà máy






















Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 12 -































TỔNG GIÁM
ĐỐC
Đ
ỘI ISO


BAN
ISO
TRỢ LÝ
TGĐ
ĐỘI THẨM
TRA
ĐỘI HACCP
Đ
ỘI cGMP

HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
Đ

i
x
e
TP.H
C -NS
GĐ KH
-

ĐIỀ
U
PHỐI SẢN
XUẤT
K

TOÁ

N
TRƯ
ỞNG
TP
NGÂN

QUỸ
TP
CNC
B
TP
KCS

TP
VẬT



TP


ĐIỆ
N

KINH
DOA
NH
H
àn
h

C

n
h
N

n
Sự
Bộ
phậ
n
côn
g
ngh

thô
ng
tin
V
ă
n
t
h
ư
T

B

o
V


Kh
o
Ng

n
Liệ
u


ng
sản
xuất
chế
biến
thực
phẩ
m
Kh
o
Th
àn
h
Ph
ẩm
K
ế
T
o
á

n
K
h
o
K
ế
to
á
n
T

n
g
H

p
K
ế
T
o
á
n
S

n
X
u
ất
Ph
òn

g

Vi
sin
h
Phò
ng
thí
ngh
iệm

Hóa
X
ưở
ng
C
ơ
K


B

phậ
n
bảo
trì
thiế
t bị
sản
xuấ

t
Qu
ản

khu
vực
TP
HC
M
Q
uả
n

kh
u
vự
c
M
iề
n
B
ắc

Qu
ản

kh
u
vực
Mi

ền
Tru
ng

XƯỞ
NG
SẢN
XU
ẤT
BAO


NH
ỰA
K
ế
To
án
Ti
ền

ơn
g

K
ế
T
o
á
n

B
á
n
H
à
n
g
K
ế
T
o
á
n
T
h
u
C
h
i
T


Nấ
u
Sữ
a
Đư
ờn
g
T


P
h
a
C
h
ế
N
h
â
n
V

n
K
C
S
T
h
u
M
u
a
N
h

p
K
h


u
P

X
u
ất
K
h

u
P

M
ar
k
et
in
g
P
T

u
T
h

N

i
Đ
ịa

P
Đ
iề
u
V

n
K
ế
T
o
á
n
C
ô
n
g
N

Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 13 -
1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận
1.2.2.1.Hội đồng thành viên:
Là cơ quan cao nhất, quyết định phương hướng và đường lối phát triển của công
ty. Hội đồng thanh viên bầu Chủ Tịch, bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng. Chủ tịch
hội đồng kiêm nhiệm giám đốc công ty.
1.2.2.2.Giám đốc công ty:
Là người điều hành toàn bộ hoạt động của công ty. Có quyền bổ nhiệm các Phó
Giám Đốc, Trưởng Phòng, Quản Đốc, Đội Trưởng, Tổ trưởng và là người điều hành
trực tiếp:

Phòng ngân quỹ: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Phòng kế toán: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Phòng vật tư: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Phòng KCS: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Phòng hành chính nhân viên do 01 Trưởng phòng phụ trách và điều hành trực tiếp
các bộ phận: Hành chính văn thư, dịch thuật, nhân sự, nhà ăn và bếp ăn (vệ sinh, an
ninh trật tự, hành chính), tổ vệ sinh, đội bảo vệ (an ninh, cây xanh) và nội trú.
1.2.2.3.Các phó giám đốc chuyên môn:
1.2.2.3.1. Phó giám đốc kỹ thuật:
Phụ tá kỹ thuật cho giám đốc. Mỗi Phó Giám Đốc kỹ thuật điều hành trực tiếp mỗi
đơn vị:
Tổ sửa chữa bảo trì nhà xưởng
Xưởng sửa chữa ôtô, cơ khí , điện máy
Phòng cơ điện
1.2.2.3.2. Phó giám đốc công nghệ chế biến:
Phụ tá cho giám đốc về công nghệ chế biến và điêu hành:
Phòng kế hoạch: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Phòng pha chế: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Tổ nấu sữa: Do 01 Tổ trưởng phụ trách
Tổ nấu đường: Do 01 Tổ trưởng phụ trách

Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 14 -
1.2.2.3.3. Phó giám đốc phụ trách và kế hoạch sản xuất
Là người phụ tá của Giám Đốc về kế hoạch vật tư, sản xuất và điêu phối sản xuất,
điều hành trực tiếp:
Phòng kế hoạch: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Phòng pha chế: Do Ban Quản Đốc phụ trách
Tổ chức và quản lý kho thành phẩm: Do 01 thủ kho phụ trách
Tổ chức và quản lý kho nguyên liệu: Do 01 thủ kho phụ trách

1.2.2.3.4. Phó Giám Đốc kinh doanh- tiếp thị:
Là phụ tá Giám Đốc về hoạt động kinh doanh, quảng cáo tiếp thị của công ty và điều
hành trựctiếp:
Phòng kinh doanh: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Phòng tiếp thị, quảng cáo: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Đội vận chuyển: Do 01 đội trưởng phụ trách
1.2.2. 3.5. Các anh chị em ở từng khâu:
Là những người trực tiếp sản xuất dưới sự lãnh đạo của ban quản đốc các phân
xưởng. Giữa các phong ban chức năng tuy có nhiệm vụ cụ thể khác nhau nhưng có
môi quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình hoạt động.
1.3.Vấn đề thu mua nguyên liệu và tình hình tiêu thụ sản phẩm:
Vấn đề thu mua nguyên liệu: để có được hương liệu đúng mục đích, đúng tiêu
chuẩn nhà sản xuất phải nhập trực tiếp từ những nhà cung cấp mùi chuyên nghiệp và
yêu cầu kèm theo phiếu kiểm nghiệm, giấy chứng nhận, công thức hóa học.
Tình hình tiêu thụ sản phẩm: 15 năm qua công ty đã đưa ra nhiều sản phẩm
mang thương hiệu Bidrico trở thành sản phẩm cao cấp không chỉ ở chất lượng mà còn
ở hình thức mẫu mã của sản phẩm. Vừa qua công ty đã sản xuất thành công dòng
thức uống dinh dưỡng mang thương hiệu A*nuta từ trái cây thiên nhiên: Cam, Táo,
Thơm - Cà Chua, Nước Me, Chanh Dây và dự định sẽ cho ra thị trường các loại nước
ép trái cây khác như: Xoài, Bưởi, Lựu, Măng Cụt… Ngoài nguyên liệu chính từ trái
cây thiên nhiên, các sản phẩm còn cung cấp Vitamin và các chất bổ dưỡng cần thiết
cho cơ thể, đặc biệt trong nước ép trái cây có chất xơ, có tác dụng hỗ trợ cho đường
tiêu hóa.
Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 15 -
Sản phẩm Bidrico được người tiêu dùng bình chọn hàng Việt Nam chất lượng
cao 6 năm liền, thương hiệu mạnh, thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam.
1.4. Nguồn năng lượng
1.4.1.Lò hơi
Các thông số cơ bản của lò hơi:

Nhiệt độ hơi: 180
0
C
Áp suất: 10 at
Lượng hơi cung cấp: 1000 kg/giờ
Nhiên liệu chính: Dầu FO
Hơi được cung cấp cho bộ phận nhà máy như nấu đường, nấu sữa, thanh trùng,
hấp lon, tiệt trung,… Ở công ty này sử dụng lò hơi LHD1-10. Tổ hợp ống lò và ống
lửa, lò được kết cấu từ một ống lò, thân lò và 2 dàn ống lửa. Buồng đốt được bố trí
trong ống lò.
1.4.2.Nguồn nước
Được lấy từ trạm cấp nước khu công nghiệp Vĩnh Lộc và thủy cục nước từ độ sâu
100m, đạt tiêu chuẩn sử dụng cho công ty do công ty sử dụng các bộ phận (lọc thô,
trao đổi ion, lọc tinh).
1.4.3.Nguồn điện
Được tải từ lưới điện thuộc trạm phát điện của khu công nghiệp Vĩnh Lộc
1.5. Các loại sản phẩm của công ty
Với nỗ lực không ngừng sáng tạo. Cty TNHH Tân Quang Minh với thương hiệu
quen thuộc là Bidrico đã khẳng định mình trên thị trường cả nước với các sản phẩm:
- Nước ngọt có gaz Bidrico: với các hương vị: Cam, Dâu, Vải, Cola, Xa xị, Táo,
Sođa, Chanh, Me, Bí đao, Tăng lực. Đựng trong chai pet 1.25 và 1.5L






Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 16 -








Sá xị Vải Cam Cola









Vải Dâu Chanh Cola Cream Soda Táo









Tăng Lực Sá xị Cam Bí đao Me

Hình 1.3.Các loại nước giải khát có gaz của công ty Bidrico
Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang

SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 17 -
Thành phần Chỉ tiêu
Đường tinh luyện ≥ 70 g/l
Nước tinh lọc
Acid citric ≤ 2 g/l
Hương tổng hợp
Chất bảo quản ≤ 1 g/l
Màu thực phẩm

Bảng 1.1.Các thành phần và chỉ tiêu có trong nước giải khát có gaz

- Nước ngọt có gaz Bidrico: Với các hương vị: Cam, Cola, Xáxị, Vải, Chanh. Đựng
trong lon 330ml.







Vải Cam Chanh






Cola Sá xị




Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 18 -
- Sữa chua tiệt trùng Yobi: với các hương vị: Cam, Dâu, Mãng cầu đựng trong hộp
180ml và chai nhựa 110ml .








Hương Dâu
Hương Cam








Hương Mãng Cầu
Hình 1.4. Sữa tươi tiệt trùng Yobi

Thành phần Chỉ tiêu
Sữa bột 28 % béo Béo / lipid ≥ 10 g/l
Đường tinh luyện Đạm / protein
≥ 10 g/l

Chất tạo chua (acid citric khoảng
0.3 ÷ 0.6 g/l )
Đường / cacbonhydrat
≥ 80 g/l
Chất bảo quản 211 Độ chua / acid citric ≥ 2 g/l
Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 19 -
Hương tổng hợp Chất bảo quản
≤0.05g/l
Màu tổng hợp

Bảng 1.2. Thành phần và chỉ tiêu của sữa chua tiệt trùng Yobi

- Nước ép trái cây A*nuta : với các hương vị: Cam, Táo, Thơm Cà Chua, Me, Chanh
dây, đựng trong lon 330ml.






Cam Chanh dây Khóm Cà chua






Me Táo Xoài
Hình 1.5. Nước ép trái cây A*nuta


Thành phần Chỉ tiêu
Đường tinh luyện
Chất tạo vị (acid citric)
Chất bảo quản 211
Đường ≥ 80g/l
Acid citric ≤ 3g/l
Chất bảo quản ≤1g/l

Bảng 1.3.Các thành phần và chỉ tiêu của nước ép trái cây A*nuta.
Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 20 -
- Nước tăng lực Red Tiger: đựng trong chai 180ml & lon 240ml.











Chai 200ml Lon 240ml
Hình 1.6. Nước tăng lực Red Tiger

Thành phần Chỉ tiêu
Đường tinh luyện ≥98 g/l
Đường glucose ≥ 30 g/l

Acid citric ≤7 g/l
Taurine ≥ 4 g/l
Inossitol ≥ 0.2 g/l
Vitamin B
1
≥ 5 mg/l
Vitamin B
6
≥ 50 mg/l
Vitamin B
12
≥ 1mg/l
Vitamin C
Niacin
Natribenzonat ≤1mg/l
Hương 1
0
/
00

Bảng 1.4. Thành phần và chỉ tiêu của nước tăng lực Red Tiger
Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 21 -
- Nước uống tinh khiết Bidrico: đựng trong bình 21 lít, 0.5 lít và 0.35 lít












Hình 1.7.Các loại nước tinh khiết
- Nước yến ngân nhĩ Bidrico: đựng trong lon 240ml







Hình 1.8.Lon yến

Bảng 1.5. Thành phần và chỉ tiêu của nước yến
Thành phần Chỉ tiêu
Nước Hàm lượng đường: 77 g/l
Đường Xơ thô: 0 ÷ 3 g/l
Gum Ngân nhĩ : 5 ÷ 10 g/l
Ngân nhĩ Natri benzoat : ≤0.6g/l
Yến sào Vitamin A : 0
Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 22 -
- Trà bí đao A*nuta : đựng trong lon 330ml







Hình 1.9.Lon Bí đao
Thành phần Chỉ tiêu
Nước cốt bí đao Hàm lượng đường : 77 g/l
Đương tinh luyện
Acid citric Acid citric: Acid citric: ≤2g/l
Chất bảo quản 211 Chất bảo quản: ≤1g/l
Hương tổng hợp Hàm lượng chất khô ≥100g/l
Màu caramen

Bảng 1.6. Thành phần và chỉ tiêu của trà bí đao
Rau câu Bidrico: đựng trong bịch 0.5 kg, 1kg, với nhiều hương vị trái cây: Cam, Vải,
Dưa Gang, Dừa, Chuối, Táo, Vải, Xoài, Mãng Cầu, Khóm, Ổi, Khoai Môn,










Hình 1.10. Rau câu các loại
Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 23 -
- Rau câu Bidrico: đựng trong bịch 0.5kg và 1kg.









Bịch 0.5kg









Bịch 1kg Hũ 600gr Hũ 610gr









Hũ 1kg
Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang
SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 24 -
Thành phần Chỉ tiêu

Nước tinh lọc Chất tạo chua: 3÷4 g/l
Đường tinh luyện Đường tổng ≥ 200 g/l
Bột rau câu Chất bảo quản ≤ 1 g/l
Acid citric
Màu tổng hợp
Chất bảo quản 211

Bảng 1.7. Thành phần và chỉ tiêu của rau câu

- Sâm cao ly Bidrico: đựng trong lon 240 ml.











Lon 240ml Khay - 24 lon

Hình 1.11. Nước sâm cao ly





Báo cáo thực tập công ty Tân Quang Minh GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang

SVTH: TRẦN THỤY THU HẰNG - 25 -
- Trà xanh A*nuta đựng trong chai 365ml và 500ml.








Chai 365ml Chai 500ml
Hình 1.12. Trà xanh

Thành phần Chỉ tiêu
Fitered water, Fresh Brewed,
Green tea, Crystalline
fructose, Acid citric, sugar,
Natural Lemon, Flavors and
Artifical color, Sodium
Benzoat
Total fat:
0g
Sodium:
41mg
Total carbonhydrat:
13g
Sugar:
9,8g
Protein:
0,031g


Bảng 1.8. Thành phần và chỉ tiêu của trà xanh





×