Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

DE CUONG MON LY LUAN - TRUONG DHSP TDTT HN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.15 KB, 23 trang )

Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
Câu 1: văn hoá thể thao gdtc tt. Ý nghĩa, phân biệt TD-TT ?
A, Văn hoá thể chất. TDTT.
_ văn hoá là tất cả tài sản, thành tựu về vật chất và tinh thần của xã hội.
_ văn hoá thể chất là một bộ phận của nền văn hoá chung của nhân loại, là
tổng thể các giá trị về vật chất và tinh thần của xã hội được sáng tạo nên và
sử dụng hợp lý nhằm hoàn thiện thể chất cho con người, góp phần làm
phong phú sinh hoạt văn hoá tinh thần của con người.
Trong đó giá trị vật chất được hiểu là các công trình dùng vào việc tập
luyện, các thiết bị dựng cụ thể chuyên môn Còn giá trị tinh thần bao gồm
các thành tựu xã hội, chính trị khoa học và thực tiễn trong lĩnh vực hoạt
động TDTT.
Như vậy, văn hoá thể chất là một hiện tượng xã hội đặc thù, tác động hợp lý
tới quá trình phát triển thể chất của con người.
B, Gdtc.: gd là quá trình tác động có mục đích có hệ thống, có nguyên tắc
nhằm cung cấp cho người học, đáp ứng nhu cầu trong xã hội.
_ gdtc là một quá trình sư phạm mà đặc trưng tiêu biểu của nó thể hiện ở
việc giảng dạy động tác và giáo dục các phẩm chất vận động.
+ gdtc là một quá trình sư phạm thể hiện qua quá trình dạy học mà bản chất
là một quá trình truyền thụ và lĩnh hội.
Hoạt động dạy là hoạt động của giáo viên. Giáo viên giữ vai trò chủ đạo, là
người lãnh đạo tổ chức điều khiển hướng dẫn giúp học sinh tiếp thu, lĩnh hội
các kiến thức.
Hoạt động hoc là hoạt động của học sinh, học sinh giữ vai trò chủ động, tích
cực sáng tạo lĩnh hội các tri thức, lập kế hoạch học tập riêng, hs chủ động
trao đổi với gv về phương pháp học tập của bản thân để gv góp ý kiến để
làm sao đạt kết quả cao nhất.
+ gdtc thể hiện tính hệ thống của quá trình giáo dục, đó là qtgd có mục tiêu,
mục đích, nhiệm vụ nguyên tắc phương tiện, pp, hình thức tổ chức và hiệu
quả hoạt động từ đó nhằm phát triển các năng lực của con người nhằm đáp
ứng các yêu cầu của một xã hội nhất định.


+gdtc còn quyết định nhiệm vụ chung của nền giáo dục như, giáo dục các
phẩm chất ý thức đạo đức nhân cách tổ chức kỷ luật tăng cường tình đoàn
kết hữu nghị
_ đặc trưng của gdtc
+giảng dạy kĩ thuật động tác :
. Kn: gd kĩ thuật động tác là một quá trình hữu cơ giữa dạy và học, các hoạt
động vận động, các tri thức TDTT nhằm phát triển thể chất và tinh thần cho
người học.
. Nội dung :
#sử dụng hệ thống đa dạng các bài tập thể chất để hình thành kĩ năng kĩ xảo
1
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
vận động.
#kết hợp với các điều kiện môi trường, thiên nhiên trang thiết bị học tập
chuẩn bị cho học sinh những hệ thống tri thức gd cần thiết cho việc hình
thành kĩ năng kĩ xảo nêu trên.
Vd:;gd kĩ thuật động tác môn nào nên dùng thuật ngữ chuyên môn ở môn
đó.
+ gd các phẩm chất vận động :
. Kn: phẩm chất thể lực là năng lực thể chất hay đặc điểm thể lực của con
người dc thể hiện ra trong vận động (sn, sm, mdeo, khéo léo.)
. Gd các phẩm chất vận động là quá trình tác động nhằm vào sự phát triển
các phẩm chất thể lực một cách hợp lý.
. Nd: phát triển các phẩm chất thể lực theo hai hướng chung và chuyên môn.
# hướng chung phát triển toàn diện các phẩm chất thể lực.
# hướng chuyên môn phát triển các phẩm chất đặc thù cho từng môn thể
thao cụ thể. Để nhấn mạnh khuynh hướng thực dụng của gdtc người ta thay
thế thuật ngữ bằng chuẩn bị thể lực.
C, thể thao.
_Kn:. Theo nghĩa rộng ;thể thao là một bộ phận hữu cơ của VHTC là toàn

bộ giá trị vật chất và tinh thần dc xã hội sáng tạo nên, đã được sử dụng vào
hoạt động vui chơi giải trí chủ yếu về mặt thể lực.
. Theo nghĩa hẹp thể thao là quá trình huấn luyện và thi đấu căng thẳng, là
loại trò chơi vđ rất hấp dẫn và lôi cuốn mọi người.
_thể thao ra đời sau thể dục.
_chức năng của thể thao.
. Huấn luyện về kichienthuat chiến lược thể lực tâm lý. HLV giữ vai trò chủ
đạo VDV tích cực tiếp thu lĩnh hội kiến thức các bài tập
.Gd các phẩm chất đạo đức ý thức tổ chức kỷ luật nỗ lực quyết tâm, sự khắc
phục khó khăn để đạt thành tích cao nhất
. Giao tiếp giúp cho ban huấn luyện HLV VDV giao lưu học hỏi kinh
nghiệm.
_đặc trưng của TT là thi đấu.
. Thi đấu là sự đua tài, đưa sức dành vị trí thứ hạng nhất định trong từng
môn thể thao giữa các đội các VDV.
. Nội dung thi đấu phụ thuộc vào tính chất luật lệ của giải, nội dung thi đấu ở
các môn khác là khác nhau.
_ý nghĩa của TT.
. Nâng cao sức khỏe
. Phát triển các phẩm chất thể lực
. Nâng cao khả năng thích ứng của cơ thể, đề kháng với bệnh tật.
. Có ý nghĩa quốc tế giao lưu với nước bạn về kinh tế chính trị văn hoá xã
2
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
hội.
. Học hỏi kinh nghiệm góp phần đẩy mạnh phong trào thi đấu.
_ phân loại TT :tt quần chúng, tt thành tích, tt trường học.
_ phân biệt td và tt.
+ điểm giống nhau
. Là hai bộ phận hợp thành trong nền văn hoá chung của nhân loại.

. Điều là quá trình truyền thụ và lĩnh hội.
. Đều có chức năng giáo dục các phẩm chất đạo đức ý chí nâng cao sức khỏe
phát triển thể chất.
. Được thực hiện một cách có hệ thống phương tiện phương pháp mục tiêu
mục đích.
+ điểm khác biệt.
# thể dục. # thể thao.
. Kn: là qt sp mà đặc trưng tiêu biểu
của nó ở việc giảng dạy ĐT và giáo
dục các phẩm chất vđ.
. Đối tượng :mọi lứa tuổi.
. Ra đời trước.
. M tieu :hình thành ở người học hệ
thống khái niệm kĩ xảo và giáo dục
các phẩm chất vận động.
. Kn : là quá trình huấn luyện và thi
đấu căng thẳng, là loại trò chơi vđ và
lôi cuốn mọi người.
. ĐT :VDV những người có năng lực
tt.
. Ra đời sau.
. Mục tiêu :đạt tới thành tích cao
nhất.
. Nv: huấn luyện, giao tiếp.
. Đặc trưng :thi đấu và huấn luyện.
:+TD-TT có mối quan hệ qua lại với nhau, đạt được mục tiêu của td nó là cơ
sở đi đến mục tiêu của tt và để đạt được hiệu quả mục tiêu của tt thì cơ sở
nền tảng làm nên sự thành công đó là mục tiêu của td.
Câu 2: mục đích nhiệm vụ của TDTT VN.
_ VHTC (TDTT) là một bộ phận của nền văn hoá chung của nhân loại, là

tổng thể các giá trị về vật chất và tinh thần của xã hội được sáng tạo nên và
sử dụng hợp lý nhằm hoàn thiện thể chất cho con người, góp phần làm
phong phú sinh hoạt văn hoá tinh thần của con người.
_ bản chất của TDTT
. TDTT là một bộ phận quan trọng của giáo dục nói chung nằm trong kho
tàng văn hoá chung của nhân loại.
. TDTT là một hiện tượng của đời sống xã hội và phát triển tuân theo quy
luật phát triển của xã hội.
. Trong xã hội có giai cấp thì TDTT mang tính giai cấp rõ dệt và phục vụ
cho quyền lợi của giai cấp thống trị.
3
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
. TDTT là một trong những điều kiện tất yếu của nền văn hoá xã hội, nền
quốc phòng và nhu cầu cuộc sống của con người. TDTT gắn liền với đời
sống lao động sản xuất, học tập và bảo vệ tổ quốc.
TDTT được gắn liền với các mặt kinh tế, chính trị xã hội, các mặt gd kết hợp
chặt chẽ tính dân tộc và tính thời đại, đảm bảo tính cân đối giữa thể chất và
tinh thần, giữ trí lực và thể lực của mọi người.
_ mục đích của TDTT VN.
. Nhằm hoàn thiện thể chất và làm phong phú thêm đời sống văn hoá tinh
thần cho nhân dân.
. Góp phần tích cực vào sự nghiệp nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi
dưỡng nhân tài để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Sở dĩ Đảng và nhà nước ta đề ra mục đích trên là do :
Xuất phát từ mục đích của nền gd chung (phát triển con người toàn diện về
mặt thể chất và tinh thần để đáp ứng nhu cầu nhất định của xã hội.)
Xuất phát từ nhu cầu đòi hỏi của công cuộc xây dựng CNXH và công cuộc
bảo vệ tổ quốc XHCN để lao động sản xuất, học tập và chiến đấu.
Xuất phát từ nhu cầu cá nhân trong xã hội cần đòi hỏi con người phát triển
toàn diện để tham gia các hoạt động xã hội, học tập, lao động và chiến đấu.

_ hệ thống các nhiệm vụ cơ bản của TDTT VN.
+Nv bảo vệ và nâng cao sức khỏe.
+Nv giáo dưỡng thể chất.
+Nv gd.
Ngoài ra, TDTT còn có nv thứ yếu đó là nâng cao trình độ khoa học kỹ
thuật, TDTT của đất nước để từng bước vươn lên đỉnh cao mở rộng quan hệ
giao lưu quốc tế.
Trong đó, nv nâng cao sức khỏe và gdtc được thể hiện như sau.:
# nv nâng cao sức khỏe
. Sức khoẻ là trạng thái hợp lý về mặt thể chất và tinh thần và các mối quan
hệ xã hội của con người.
. Sk của con người là trạng thái thoải mái về mặt thể chất tinh thần xh.
Đảng nn HCM và cộng đồng xã hội rất coi trọng TDTT và nhận định" Sk là
tài sản thiêng liêng, là vốn quý nhất của mọi người và cộng đồng xã hội, có
sk là có tất cả"
Nd:
. Phát triển hài hoà về mặt hình thái và chức năng của cơ thể con người
(chiều cao cân nặng hetimmach)
. Phát triển các phẩm chất thể lực sm sn sb md kl ở mức độ tốt nhất theo hai
hướng thể lực chung và chuyên môn
. Nâng cao sức đề kháng của cơ thể với điều kiện bất lợi của môi trường và
kết hợp TDTT với các hoạt động khác cắm trại du lịch tham quan.
4
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
# giáo dưỡng thể chất.
Giáo dưỡng thể chất là quá trình giảng dạy động tác và giáo dục phẩm chất
vđ.
Nd: +hình thành hệ thống Kn kx vđ cần thiết
+ gd các phẩm chất vđ cơ bản :sm sn sb.
+ trang bị cho người học những trí thức cần thiết về lĩnh vực TDTT.

Tóm lại, trong thực tiễn sư phạm tất cả các nhiệm vụ trên đều liên quan mật
thiết với nhau, mỗi giờ lên lớp hoặc một giai đoạn dạy học thực chất là quá
trình giải quyết đồng thời thống nhất các nv nâng cao sức khỏe, gdtc, gd.
Song trong các giai đoạn cụ thể của TDTT, một số mặt trong các nv đó có ý
nghĩa hàng đầu đc giải quyết, chẳng hạn trong giai đoạn giảng dạy ban đầu
thì nv giáo dưỡng giữ vai trò chính còn trong giai đoạn hoàn thiện động tác
thì nv gd có thể đặt lên hàng đầu.
Câu 3 : bản chất của BTTC :
_ phương tiện chuyên môn là tổ hợp các bài tập thể chất nhằm hình thành kĩ
năng kĩ xảo vận động, phát triển các phẩm chất thể lực.
_ phân loại phương tiện cm: + các BTTC
+ các yếu tố lành mạnh của thiên nhiên và yếu tố vệ sinh môi
trường.
_ kn: BTTC là những hành động vđ được lựa chọn để giải quyết các nv của
gdtc
BTTC là một phương tiện cm cơ bản nhất, có nguồn gốc từ lao động. Từ
thời nguyên thủy con người sống thành bầy đàn công cụ thô sơ sống chủ yếu
bằng săn bắt hái lượm. Để chống lại thú dữ và đảm bảo cuộc sống thì từ
những bài tập ném săn bắn dần dần chuyển thành các bài tập mang tính chất
có kĩ thuật, bài tập chuyên môn. Ngày càng cải tiến về hình thức và phương
pháp và từ đó xuất hiện các bài tập mang tính chuyên môn đó là BTTC.
_ bản chất của BTTC :
Là phương tiện cm cơ bản nhất, chủ yếu nhất để có thể giải quyết một cách
độc lập các nhiệm vụ của TDTT.
Sở dĩ người ta nói như vậy là vì.
. Các BTTC ko những tác động đến hình thái chức năng của cơ thể mà còn
tác động đến nhân cách của họ.
Khi sử dụng BTTC làm con người phát triển toàn diện chiều cao cân nặng và
về năng lực hình thành Kn kx vđ.
Ngoài ra, BTTC còn làm cho các chức năng hoạt động trong cơ thể phát

triển tốt hơn về hetimmach tuần hoàn hô hấp và khả năng thích nghi với điều
kiện ngoại cảnh bất lợi.
Hơn thế nữa, BTTC còn giúp cho con người nhận thức tốt về vai trò, tác
5
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
dụng của TDTT hình thành ở người tập những phẩm chất tình cảm tốt ý chí
cao và năng lực của con người cũng được thể hiện.
Thông qua các BTTC thể hiện được mqh bản chất thống nhất giữa các hoạt
động thể lực và tâm lý, thể hiện tư tưởng tình cảm ý chí và nhu cầu của con
người.
. Các BTTC là phương tiện cm cơ bản nhất.
Các BTTC đã hình thành hệ thống Kn kx vđ cần thiết để cho con người tham
gia các hoạt động xã hội lao động học tập vui chơi chiến đấu. Đồng thời, các
BTTC còn trang bị cho người học hệ thống kiến thức cần thiết cho việc hình
thành Kn kx vđ nêu trên rèn luyện KT, day lý thuyết những sai lầm thường
mắc, sửa sai.
. Các BTTC là đối tượng của giảng dạy động tác nhằm mục đích là hoàn
thiện thể chất và nâng cao sức khỏe. Đây là bản chất của quá trình dạy học,
thầy dùng bài tập để dạy phân tích làm mẫu, hs tiếp thu nhận thức phát triển
thể chất thể lực và hoàn thiện kn kx cần thiết.
. Các BTTC đáp ứng thỏa mãn đòi hỏi nhu cầu vừa mang tính tự nhiên lại
vừa mang yếu tố xã hội của con người đó là nhu cầu.
Nhu cầu vđ của con người nhờ có sự phân loại về loại hình hoạt động phù
hợp với mọi lứa tuổi giới tính.
Như vậy, BTTC được tiến hành một cách có khoa học thì cho phép giáo dục
đầy đủ các nv của gdtc.
Câu 4: các yếu tố xd ảnh hưởng của BTTC.
_BTTC là những hành động vđ được lựa chọn để giải quyết các nv của gdtc.
_bản chất của BTTC là phương tiện cm cơ bản nhất chủ yếu nhất để có thể
giải quyết một cách độc lập các nhiệm vụ của TDTT.

_các yếu tố ảnh hưởng của BTTC ;
. Những đặc tính cá nhân của giáo viên hs.
. Các nhân tố về khoa học
Phương pháp
thiên nhiên và vệ sinh
Cơ sở vật chất kỹ thuật.
. Đặc điểm của BTTC và thái độ của người học.
_cụ thể các yếu tố như sau :
1: các đặc tính cá nhân Của giáo viên hs
. Thực chất đó là phẩm chất và năng lực của giáo viên và học sinh. Nếu
phẩm chất và năng lực của họ tốt thì hiệu quả bài tập sẽ tăng lên và ngược
lại. Nếu đặc điểm cá nhân lứa tuổi giới tính tình hình sức khỏe phù hợp với
bài tập thì hiệu quả bài tập cao, còn ngược lại thì hiệu quả bài tập không phát
huy mà còn dẫn tới hiệu quả ko tốt.
6
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
Vd ?
2: các nhân tố khoa học.
Là trình độ nhận thức của con người về các quy luật của gdtc tìm hiểu sâu
nghiên cứu kĩ các đặc điểm tâmsinh lý sinh hóa của các bài tập và các thành
tựu khoa học liên quan đến bài tập, ảnh hưởng đến khả năng sử dụng có hiệu
quả để thực hiện nv của gdtc.
Vd: so sánh giữa đẩy tạ vaihuonglem và lưng hướng lém
3: các nhân tố về phương pháp
BTTC là phương tiện chủ yếu để giải quyết các nv của gdtc với điều kiện
phải sử dụng hợp lý khoa học các phương pháp và hình thức tổ chức nhất
định phù hợp với từng lứa tuổi trình độ tập luyện.
Vd; cách sử dụng lượng vđ đối với từng lứa tuổi là khác nhau.
4: các nhân tố về thiên nhiên và vệ sinh
Đây là nhân tố quan trọng của BTTC, BTTC có ảnh hưởng tích cực đến con

người, khi phối hợp tốt các điều kiện lao động tập luyện ăn ngu nghỉ và
tuantheo quy định tập luyện.
Điều kiện môi trường diễn ra một cách tự nhiên một cách khách quan. Chính
vì thế con người ko điều khiển được nó. Vì vậy muốn tăng hiệu quả bài tập
thì phải sử dụng phương pháp tập luyện và các bài tập phù hợp.
Câu 5: kĩ năng vđ kĩ xảo vận động.
1. Kn vđ
_kn kn vđ là năng lực giải quyết các nhiệm vụ vđ trong điều kiện người học
phải tập trung chú ý cao độ vào từng ĐT của BTTC.
_các đặc trưng của kn vđ
. ĐT chưa có sự tự động hóa mà luôn có sự kiểm tra của ý thức. Do đó đễ
mệt mỏi thần kinh cơ căng thẳng
Vd; KT đập bóng trong bóng chuyền, người tập luôn chú ý đến điểm tiếp
xúc ở đâu, vùng tay ntn? > mệt mỏi tiêu hao năng lượng.
. Cách thực hiện vẫn chưa ổn định việc tìm tòi những cách thức mới vẫn
đang diễn ra.
Vd; cách đo đà trong nhảy xa.
. Là tiền đề chuyên môn cho việc hình thành kx vđ nó phụ thuộc vào năng
lực khả năng của mỗi người độ khó yêu cầu của bài tập.
Vd; nhảy xa phải có sức bật tốt khả năng phối hợp chạy đà giậm nhảy.
. Có ý ý nghĩa giáo dưỡng lớn là tiền đề hoạt động tư duy tích cực của hs.
Vd; khả năng phân biệt nhảy xa kiểu ngồi kiểu uonthan.
2, kx vđ.
_kx vđ là năng lực giải quyết các nv vđ đã được tự động hóa. Trong đó
người học chỉ tập trung chú ý vào các điều kiện và hiệu quả của hành động
7
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
mà không phải tập trung chú ý vào kĩ thuật của ĐT.
_đặc trưng của kx vđ.
. ĐT đã có sự tự động hóa người tập ko cần tập trung chú ý vào ĐT nên

người tập ít tiêu hao năng lượng và chỉ tập trung vào kết quả.
Vd; trong đập bóng chuyền, người tập chỉ để ý xem dapbong có lực hay
không.
. Co tinh thần bền vững cao, có ý nghĩa quan trọng, có thể thực hiện trong
điều kiện bị rối loạn các kích thích khách quan. Nhà tập dụng cụ tâm lý.
Vd; thay đổi gv pp dạy.
. Kx vđ là tiền đề chuyên môn cho việc hình thành kĩ năng vđ bậc cao, nắm
vững kiến thức ĐT có thể nâng cao thành tích.
. Kx vđ có ý nghĩa thực dụng rất lớn trong ldsx. Nhờ đó mà họ dễ dàng tiếp
thu được các thao tác ldsx, tiết kiệm được năng lượng nâng cao hiệu quả
hoạt động.
. Cơ sở phân phối lại chức năng của cơ quan phân tích.
Trong kn vđ ; thị giác >thính giác >cảm giác.
Trong kx vđ ; cảm giác> thị giác >thính giác.
3, phân biệt kn vđ - kx vđ.
_ đặc điểm chung
. Đều là quy luật tất yếu và quan trọng trong TDTT
. Rèn luyện kn vđ kx vđ là nv quan trọng trong nv cơ bản của gdtc.
. Đều là mức độ thực hiện ĐT hiệu quả của quá trình dạy học và rèn luyện
cần thiết.
_điểm khác biệt .
Kn. kx
Kn;
Là năng lực giải quyết các nhiệm vụ
vđ trong điều kiện người tập phải tập
trung chú ý cao độ vào từng ĐT của
BTTC
. Đặc trưng ; - chưa có sự tự động
hóa tập trung chú ý cao độ.
- cách thức thực hiện ĐT chưa ổn

định mà đang tìm tòi sáng tạo cách
thức mới.
- là tiền đề chuyên môn cho việc
hình thành kx vđ
- có ý nghĩa giáo dưỡng lớn.
- ĐT chưa ổn định.
Kn: là năng lực giải quyết các nhiệm
vụ vđ đã được tự động hóa. Trong đó
người học chỉ tập trung chú ý vào
điều kiện hiệu quả của hành động mà
không phải tập trung chú ý vào kĩ
thuật động tác.
Đặc trưng. - cơ sự tự động hóa.
-cách thức thực hiện có tính bền
vững cao có ý nghĩa quan trọng.
- là tiền đề chuyên môn cho việc hình
thành kĩ năng vđ bậc cao.
- có ý nghĩa thực dụng.
-ĐT ổn định.
-có sự phân tích lại chức năng của cơ
quan phân tích.
8
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
Câu 6: các hướng cơ bản để xây dựng tính tự giác tích cực tập luyện của
học sinh.
_ kn: nguyên tắc giảng dạy động tác là những luận điểm góc, luận điểm cơ
bản, chúng chỉ đạo quá trình giáo dục thể chất đi đúng hướng và đạt mục
đích.
_hệ thống các nguyên tắc giáo dục, giảng dạy ĐT TDTT.
. Nguyên tắc tự giác tích cực

. Nguyên tắc trực quan
. Nguyên tắc hệ thống
. Nguyên tắc vừa sức cá biệt hoá
. Nguyên tắc tăng dần yêu cầu
_Các hướng cơ bản để xây dựng tính tự giác tích cực tập luyện của học
sinh.
. Kn: tính tự giác tích cực đó là sự nhận thức sâu sắc về nhiệm vụ học tập, là
lòng mong muốn tập luyện tốt, là sự hiểu biết về bản chất của bài tập, đồng
thời còn thể hiện tính độc lập, sáng tạo trong tập luyện của người học.
. Cơ sở khoa học
Trong gd chúng ta cần phải xd tính tự giác giác tích cực là vì ;
-xuất phát từ cơ sở lý luận của chủ nghĩa maclenin về bản chất con người ý
thức của con người là tiền đề cơ bản để tạo nên tính tự giác tích cực của con
người.
- mặt khác tính tự giác tích cực còn thể hiện ở mqh hữu cơ giữa hoạt động
dạy và học. Mọi hoạt động dạy giữ vai trò chủ đạo, hoạt động học giữ vai trò
chủ động, ý thức học tập quyết định tính tự giác tích cực của hs. Hình thành
những hành vi ý thức hiệu quả cao.
. Các hướng cơ bản. (4)
1, gv cần phải xd mqh có ý thức và sự hứng thú bền vững đối với mục đích
chung và nhiệm vụ cụ thể của các buổi học.
Nguồn gốc của tính tích cực của con người là nhu cầu. Động cơ tham gia tập
luyện TDTT của mỗi học sinh rất đa dạng tập luyện nâng cao sức khỏe phát
triển thể lực, chính vì vậy, gv phải nắm được động cơ chân chính của gdtc và
dân nâng cao nhận thức cho học sinh về bản chất xã hội của gdtc.
Ngoài gd nhận thức tư tưởng thì yếu tố để phát huy tính tự giác tích cực của
hs trong tập luyện là làm cho hs hiểu được cơ sở khoa học và giải pháp được
vấn đề hs nêu ra, vì sao phải tập luyện như vậy?
2, mặt khác gv cần phải.
-thường xuyên cải tiến phương pháp gd vì đó là một nhân tố rất quan trọng,

quyết định đến hiệu quả của bài tập phương pháp giảng dạy mới phù hợp với
trình độ của hs thì hiệu quả bài tập cao và ngược lại.
9
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
Vd; ở trẻ em thì phương pháp chủ yếu là làm mẫu.
-tổ chức lớp sinh động. Đây cũng là yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu
quả của giờ học kết hợp nhiều hình thức giảng dạy.
-biểu dương đánh giá kịp thời để hs có hứng thú học tập.
3,đồng thời gv phải kích thích sự phân tích và suy nghĩ đối với nhiệm vụ học
tập của học sinh.
Điều này chỉ có thể thực hiện được khi các em hiểu được ý nghĩa của bài
tập, biết vận dụng kn kx để tiếp thu bài tập, biết tìm ra cách khắc phục sai
sót trong tập luyện.
Quá trình này sẽ được hoàn thiện dần trong quá trình hoàn thiện các kx vđ.
Vd: hs cần phân biệt được nhảy xa kiểu ngồi, kiểu uonthan.
4, chúng ta cần phải xd tính tích cực tự giác độc lập sáng tạo trong tập luyện
cho học sinh. Đây là đỉnh cao nhất của tính tự giác tích cực của người tập.
Ngay từ đầu gv cần phải gd khả năng tự giải quyết nhiệm vụ vđ và sử dụng
hợp lý các phương tiện gdtc, ko rập khuôn máy móc.
Vd: kích thích tính sáng tạo của hs trong giờ khởi động.
Câu 7: pp làm mẫu
- pp gdạy đt là tổ hợp cách thức làm việc của gv và hs nhằm gq’ các nv của
người học cũng như hoàn thiện thể chấtvà tinh thần cho con ng.
- hệ thống các pp gd đt;
. pp sử dụng lời nói thuyết trình giải đáp vấn đáp phân tích đánh giá so sánh
ra lệnh.
. pp trực quan làm mẫu tập thử trưng bày tranh ảnh giáo trình âm thanh tín
hiệu ánh sáng vật chuẩn.
. pp tập luyện : /pp tập luyện có định mứcchặt chẽ pp phân đoạn hoàn chỉnh,
pp ổn định và biến đổi, pp tổng hợp.

/ pp tập luyện có định mức từng phần. pp trò chơi và thi đấu.
Trong đó, pp làm mẫu thuộc tương quảntực tiếp , đc thể hiện như sau:
+ pp làm mẫu là cách thức biểu diễn lại quá t của KT bài tậpnhằm giúp cho
hs hiểu biết về tư thế điểm biến kết cấu của ĐT.
+ đặc đ: đây là pp tạo lên hình ảnh cụ thể,cách dạy theo lối bắt chước.
Vd: quan sát thầy làm mẫu hay bạn làm mẫu.
Pp này có ưu điểm là đòi hỏi người học vừa quan sát vừa kết hợp với khái
niệm đã có, tức là phải tư duy tích cực. tuy nhiên pp này cũng có những
nhược điểm nhất định bởi như nếu quá lạm dụng nhiều pp này sẽ ảnh hưởng
đến sự phát triển tư duy trừu tượng của hs.
Khi sử dụng pp làm mẫu yêu cầu làm mẫu phải đẹp chính xác thành tích cao
có tính nghệ thuậtnhịp điệu.
10
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
Làm mẫu phải có mục đích cụ thể, tuỳ và tình hình cụ thể mà làm mẫu toàn
bộ động tác hay tường phần của đt, lầm mẫu nhanh hoặc chậm.
Đựa và ĐHĐN , số lượng ít hay nhiềuđể chọn vị trí phương hướng thời cơ
thích hợp để làm mẫu.
Phương hướng làm mẫu có thể làm mẫu thẳng hưởng và lệch hướng.
Vị trí làm mẫu: ko để hs quay về hướng có nắng gió tránh cho ngươig tập
mất tập trung.
Thời cơ làm mẫu: có thể tiến hành khi bắt đầu học đt mới, khi cần nhấn
mạnh 1 khâu chủ yếu mà hs chưa rõ.
Cần kết hợp chặt chẽ giữa làm mẫu với các hình thức trực quan gián tiếp
khác, đặc biệt là kết hợp với pp giảng giải phân tích nhằm giúp nguoi học
nhanh chóng hình thành kn chính xác về đt.
- làm mẫu để sửa sai kt bttc, nhấn mạnh khâu cơ bản của kt đt.
- Để sửa sai kt bttc thì gv phải làm sai theo cái sai của hs để hs thấy đc
cái sai của mình, sau đó làm lại động tác đúng.
Để nhấn mạnh khâu cơ bản thì gv cần phải làm mẫu chậm, làm từng phần

của khâu then chốtđể các em nắm đc.
Câu 8: pp giáo dục sm:
- phẩm chất thể lực là năng lực thể chất hay đặc điểm thể lực của con nguoi
đc thể hiện ra trong QT VĐ (tập luyện) như sm,sn, sb, md,kléo.
Như vậy , gd phẩm chất thể lực là QT kích thích ĐT nhằm vào sự Ptriển các
phẩm chất thể lực một cách hợp lý.
Các phẩm chất thểlực đc chia làm 5 nhóm: sm-sn-sb-md-kl.
Mỗi phẩm chất thể lực chia thành các phẩm chất thể lực chung và chuyên
môn.
Pp giáo dục sm cụ thể như sau:
- kn: sm là khả năng khôi phục lực cản bên ngoài hoặc chống lại lực
cản đó nhờ sự lỗ lực của cơ bắp.
- phân loại:
+ sm tĩnh: là khả năng sinh lực trong đt tác chậm hoặc tĩnh.
Vd: giữ tạ 3s, chuối tay,vai.
+ sm tốc độ: là sm trong cách thực hiện động tác nhanh hay là khả năng sinh
lực trong đt nhanh.
VD: chạy tăng tốc độ.
+ sm bột phát : là sm lớn trong thời gian ngắn.
Công thức: I=Fmax/Tmax ( I-sm bộtphát, Fmax- lực phát huy trong đt,
Tmax –tg đạt trị số nỗ lực ttối đa.)
VD: kĩ thuật đặt chân vào ván dậm nhảy trong nhảy xa.
11
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
Ngoài ra, người có trình độ như nhau , nhưng khác về trọng lượng cơ thể đó
là sm tuyệt đối và sm tương đối.
Sm tuyệt đối là sm lớn nhất trong một đt nào đó các môn có t/chất đối
kháng cá nhân võ vật
Sm tương đối là sm =sm tuyệt đối/khối lượng cơ thể.
- pp giáo dục sm:

Nhiệm vụ chung của QT GD sm, P/triển toàn diện các loại sm, phát huy sm
lớn nhất trong các hoạt động Vđ khác.
Nhiệm vụ cụ thể.
. tiếp thu và hoàn thiện khả năng thực hiện sm cơ bản sm động lực, sm tĩnh
lực.
. p/triển cân đối sm của tất cả các nhóm cơ của hệ vđ.
. PT năng lực sử dụng hợp lý sm trong các đk khác.
- phương tiện để gd sm.
+ các bài tập với lực đối kháng bên ngoài.
. các bài tập với dụng cụ nâng tạ
. các bài tập với lực đối kháng của người tập.kéo co
. các môn có tính chất đối kháng cá nhân quyền anh đấu kiếm
. các bài tập với lực đàn hồi trượt đà lên dốc với dây cao su.
. các bài tập với lực đối kháng của mt bên ngoài .chạy trên cát
+ các bài tập khắc phục trọng lượng cơ thể chạy nhảy kéo xà đơn.
- pp giáo dục:
+ gd sm gắng sức tối đa.
+ gd sm gắng sức gần tối đa.
- đ/điểm của pp:
đc sử dụng trong từng trường hợp cần tăng sm cơ bắp hạn chế hiện tượng
tăng khối lượng của nó thì nguòi ta sử dụng lượng đối kháng tối đa (1 lần
tập) và gần tối đa (2-3 lần tập)
đây là pp chủ yếu đc sử dụng trong huấn luyện sm cho vđv cấp cao.
Ưu điểm: thành tích cử tạ tăng lên rất nhanh
Đc sd chủ yếu trong gd sm
Vd: gánh tạ đứng lên ngồi xuống.
Nhược điểm: tuy có hiệu quả cao trong p/t sm trên cơ sở hoàn thiện , cơ chế
điều hoà thần kinh trong nhóm cơ và giữa các nhóm cơ nhưng pp nỗ lực cực
đại ko phải là vạn năng vì bất kì pp nào nếu sd qquá nhiều cũng trở nên quen
thuộc và cùng với vđ hiệu quả sd sẽ bị giảm sút. Chính vì vậy đây chỉ là pp

nỗ lực cực đại là cơ bản chứ ko phải là duy nhất.
Câu 9: pp giáo dục sức nhanh sn:
12
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
- phẩm chất thể lực là năng lực thể chất hay đặc điểm thể lực của con nguoi
đc thể hiện ra trong QT VĐ (tập luyện) như sm,sn, sb, md,kléo.
Như vậy , gd phẩm chất thể lực là QT kích thích ĐT nhằm vào sự Ptriển các
phẩm chất thể lực một cách hợp lý.
Các phẩm chất thểlực đc chia làm 5 nhóm: sm-sn-sb-md-kl.
Mỗi phẩm chất thể lực chia thành các phẩm chất thể lực chung và chuyên
môn.
Pp giáo dục sn cụ thể như sau:
- kn: sn là tổ hợp những đặc điểm và chức năng của cơ thể, xác định
đặc tính tốc độ của đt và pứ vđ.
Vd: chạy 100-200m cú đấm trong quyền anh.
- phân loại: dưới góc độ lý luận gdtc thì sn chia làm 3 loại.
+ phản ứng vđ là sự đáp lại kích thích trong vđ
. biểu hiện qua p/ứng vđ đơn giản và pư vđ phức tạp.
. với vật di động: chủ yếu trong các môn bóng
. p/ứng lựa chọn. chủ yếu trong các môn đối kháng cá nhân, phụ thuộc vào
sự linh hoạt của thần kinh. Nếu thần kinh linh hoạt thì trả lời kích thích
nhanh và chính xác.
Vd: cú đánh trả thông minh và hiệu quả trong quyền anh.
+ sn trong động tác là sn của 1 lần co cơ trong qt thực hiện đt thể hiện trong
các dạng hoạt động có tính chất sm tốc độ. Vd: nhảy cao.
+ sn tần số đt là tốc độ co cơ liên tục đc lặp lại trong 1 đt . Vd : chạy bơi
- pp giáo dục:
+ pp giáo dục sn p/ư vđ.
là sự đáp lại kích thích trong vđ.
Phân loại: pư vđ đơn giản

p/ư vđ phức tạp với vật di động
pư lựa chọn
Pp gd sn p/ư đơn giản: là khả năng đáp lại kích thích đã biết trước nhưng
xuất hiện đột ngột bất ngờ bằng động tác đã biết.
Vd : xuất phát 100m bằng còi cờ
Phương tiện là các bài tập xuất phát thấp trong chạy . vd chạy bắt bóng
các bài tập trò chơi thể lực trong các môn bóng.
+Pp giáo dục
. pp thông thường –lặp lại các bài tập chạy biến tốc tăng tiến.
. pp bài tập phát triển ở mức độ tốt nhất: p/ư tốt pp thông thường pư
tốt đt với tốc độ lớn nhất pư của đt với tốc độ lớn nhất.
- pp gd sn ttần số đt( xuất hiện trong các bài tậpcó tính chu kì)
kn: tần số đt là số lần lặp lại đt trên 1 đơn vị đo thời gian. Vd: 4 bước chạy
trên 1 s.
13
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
phương tiện: .sử dụng các bài tập có ttốc độ cao vật kéo cơ học chạy
theo ôto xe máy vđv có trình độ cao các bài tập chạy, bơi cự ly ngắn.
.các bài tập thể lực chạy tăng tốc độ 30,60m chạy dốc thể lực.
. trò chơi vđ cướp cờ tiếp sức
. các bài tập thi đấu các cự ly ngắn trong chạy bơi.
Pp gd : . thông thường lặp lại các bài tập bài tập biến tốc tăng tiến
Pp bài tập phát triểnở mức độ tốt nhất: pư tốt pp thông thường pư tốt
đt với tốc độ lớn nhất pư đt với y/c của gv.
Câu 10: nội dung của giờ thể dục?
Nội dung giờ thể dục là sự thống nhất giữa các mặt chủ yếu của giờ học ở
chúng quy định quyết định chất lượng của giờ học td.
- thành phần của nd giờ td: các bài tập tc hđ của gv hđ của hs
nhằm thực hiện các nhiệm vụ đề ra các QT tâm sinh lý trong cơ thể
hs thông qua các hđ.

- Cụ thể như sau:
1, BTTC: như chúng ta đã biết bttc là những hđ vđ đc lựa chọn để giải quyết
các nhiệm vụ của gdtc và b/chất của nó là p/tiện chuyên môn cơ bản nhất,
chủ yếu nhất để g/quyết một cách độc lập các nhiệm vụ của TDTT , người ta
quan niệm cac bttc đc quy định trong chương trình cho từng đối tượng tập
luyện, từng buổi tập là nội dung của giờ td. Hiểu như vậy là chưa hoàn toàn
đầy đủ thiếu toàn diện.
Trong thực tiễn, bttc chỉ là phương tiện của hoạt động dạy học nhằm giải
quyết nhiệm vụ giáo dục giáo dưỡng nâng cao sk. Nó chỉ là một mặt chủ yếu
của nd giờ td. Các bttc chỉ có hiệu quả khi có chủ thể thực hiện nó, tức là nó
phụ thuộc vào mqh giữa ng dạy- ng học. chính vì vậy các bttc chỉ là nd
mang tính chất đặc trưng , là p/tiện g/dạy, chỉ là 1 trong các mặt chủ yếu của
nd giờ td mà thôi.
2, các hđ của gv: trong giờ td gv là người dạy, giữ vai trò chủ đạo trong QT
giảng/d. gv là ng lãnh đạo tổ/c điều khiển giúp hs tiếp thu lĩnh hội tri thức,
gv còn là động lực để kích thích hđ tích cực của hs.
- hđ lãnh đạo của gv phải giải thích về mục đích nhiệm vụ học tập, đưa ra
những y/cầu để lãnh đạo lớp đi lên cả về học tập và phong trào.
- hđ tổ chức của gv: vận dụng kiến thức của mình, gv điều chỉnh lượng vận
động , thời gian đồng thời phê phán uốn nắn 1 cách tế nhị để xd mqh thầy
trò tốt đẹp.
- hđ điều khiển gv dạy và truyền thụ kiến thức , hs tiếp thu lĩnh hội tri thức
đó.
3, hđ của hs(chủ đ, s/tạo, tích /c)
14
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
- hs thể hiện tính độc lập,sáng/t qua việc lập kế hoạch học tập riêng, chủ
động trao đổi với gv về pp học tập của mình để gv đưa ý kiến bổ xung làm
cho pp đó đạt k/quả cao nhất.
- hs chăm chú nghe giảng quan sát đt làm mẫu có ý thức tổ chức kỉ luật tốt

trong học tập
4, các QT tâm sinh lý diễn ra trong cơ thể hs .
Các quá trình tâm sinh lý luôn biến đổi trong cơ thể hs thông qua các hđ
Các QT này tích luỹ dần dần và dẫn đến sự biến đổi nhảy vọt trong các hệ
thống chức năng hình thái cơ thể , trong các tri thức , knkx trong các hđ của
hs .
Chúng là mặt tiềm tàng nội tại của giờ học td
Nd này còn là chỉ tiêu kiểm tra các tình huống đang diễn ra cũng như kết quả
về gd giáo dưỡng và nâng cao sk.
Chúng còn phục vụ cho sự đính hướng các giờ học tiếp theo.
Nói tóm lại, các mặt của nd giờ td có mqh mật thiết với nhau. Do đó, để
nâng cao một giờ thể dục thì yêu cầu các nhà chuyên môn nắm đc và vận
dụng thống nhất hợp lý các mặt chủ yếu cơ bản của nội dung giờ học.
Câu 11: công tác tổ chức giờ thể dục?
Các khâu thuộc công tác giờ thể dục.
1, tổ chức đc cơ sở vật chất và kĩ thuật
2, bố trí di chuyển ĐHĐN
3, tổ chứ tập luyện theo các hình thức tập luyện thông thường.
4, đào tạo bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ cán bộ.
5, tổ chứ kiến tập.
- Cụ thể các khâu như sau:
1, tổ chức đc cơ sở vật chất và kĩ thuật
. vệ sinh nơi tập luyện, kiểm tra bố trí sân tập, dụng cụ tập luyện. nếu làm tốt
công tác này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng một cách hợp lý có
hiệu quả đảm bảo an toàn trong tập luyện.
. giáo dục cho người học về thái độvề trách nhiệm đối với của công, gd tổ
chức kỉ luật các khâu trên nhằm dành nhiều thời gian cho phần cơ bản . đay
là một khâu rất quan trọngcần đc chú ý, kiểm tra theo dõi và đánh giá.
2, bố trí di chuyển ĐHĐN
Nhằm tạo đk cho công tác dạy làm cho người học dễ quan sát. GV thị phạm

đt, người học đứng ở vị trí thích hợp để thực hiện các bài tập tránh lộn xộn
mất thời gian và đảm bảo an toàn.
Vd: học đẩy tạ 9-10m của nữ, 12-15 nam
. gv phải theo dõi quan sát đc hs và thay đổi đọi hình khi cần thiết.
15
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
Việc biến đội đhđn còn giúp cho việc nâng cao sự tập trung chú ý của người
học duy trì khả năng hưng phấn cao trong học tập
3, tổ chứ tập luyện theo các hình thức tập luyện thông thường.
A, tập theo lớp đồng loạt
Người tập đồng loạt thực hiện 1 đt dưới sự điều khiển của gv theo 1 đ/hình
và nhịp độ thống nhất hoặc từng đôi 1 sau đó đổi vị trí cho nhau.
1 người tập 1 người bảo hiểm quan sát đánh giá.
Thực hiện theo làn sóng thể dục đồng diễn.
Thực hiện theo kiểu nước chảy
Vd: nhảy xa nhảy cao.
B, tập luyện theo nhóm người tập đc phân nhóm về trình độ kĩ thuật giới
tính. Mỗi nhóm có nhiệm vụ vị trí khác nhau, gv quản xuyến chung và lần
lượt chỉ định từng nhóm.
Nhóm ko chỉ định lớp chia thành một số nhóm dưới sự chỉ định thống nhất
của gv, các nhóm thực hiện theo yêu cầu nội dung thứ tự quy định.
Ưu điểm ; gv dễ theo dõi quản lý việc tập luyện của hs thuận lợi trong việc
xắp xếp nội dung, lượng vận động
Nhược điểm : yêu cầu sân tập và dụng cụ tập luyện phải đầy đủ cho hs.
Nhóm chuyển đổi lớp chia làm 1 số nhóm mỗi nhóm tập 1 nd khác, sau 1
thời gian các nhóm chuyển nd và vị trí cho nhau
Ưu điểm : thựchiện trong điều kiện thiếu dụng cụ, kiểm soát vẫn có cơ hội
trong số lần tập luyện nâng cao năng lực độc lập giúp đỡ cho nhau trong tập
luyện
Nhược điểm : gv khó chỉ đạo toàn diện, xắp xếp nd và thời gian tập luyện

khó khăn.
C, tập luyện quay vòng là một trong các hình thức tổ chức hoạt động trong
buổi tậpcó hiệu quả, đảm bảo mật độ chung và mật độ riêng.
Tập luyện quay vòng bao gồm các đt quen thuộc , có tác dụng chọn lọc tới
các nhóm cơ và chức năng riêng biệt
Bài tập theo hình thức này thường gồm 8-10 đt tuần tự tới tất cả các bộ phận
của cơ thể
Tập luyện quay vòng có tác dụng nâng cao mật độ vđ của buổi tập, đồng
thời tạo đk thuận lợi cho việc kiển tra điều chỉnh lượng vận động.
Hình thức này chỉ nên tiến hành khi hs nắm đc đt
D, tập cá nhân, mỗi ng tập có nhiệm vụ riêng, địa điểm riêng trong cùng bài
tập nhưng với yêu cầu khác nhau.
Hình thức này tiến hành khi học động tác mới hoặc sửa sai kt đt.
Ưu điểm từng người tập hiểu đc đt chi tiết hơn phát huy đc tính độc tập
của hs trong việc thực hiện đt.
16
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
Nhược điểm: cá nhân chưa phân biệt rõ đc về sai lệch kt của bản thân đó
là việc chuẩn bị , bố trí sân tập dụng cụ tập phải đầy đủ và hợp lý cho từng
người.
4, đào tạo bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ cán bộ.
Cán sự có vai trò tích cực để tiến hành học tập có hiệu quả. Thông qua hoạt
động tích cực người gv cần
Gv dạy trước cho các em một số đt cần thiết và kiểm tra lại knkx, nhất là
mặt tổ chức , quản lý lớp để các em để các em có thể thừa lĩnh gv khi cần
thiết trong công tác bảo hiểm giúp đỡ hs .
5, tổ chức kiến tập
Gv tổ chức cho các em quan sát lớp, nghe bài giảng của gv phân tích kĩ thuật
động tác
Gv phải quản lý sĩ số kiến tập trong giờ

Bố trí chỗ ngồi chú ý kĩ để các em làm việc riêng mất trật tự
Gv cần phải giao nhiệm vụ cụ thể cho từng hs kiểm tra theo dõi đánh giá
việc tập luyện của nhóm, lớp.
Câu 12: công tác chuẩn bị của gv td trước giờ lên lớp
Công tác gồm.
1, năm được đối tượng hs
Công việc này được tiến hành vào đầu năm học và ngay cả khi lên lớp. Nội
dung này là cần nắm được tinh thần thái độ và trình độ tập luyện sức khỏe
của người tập
Nắm đối tượng bằng cách - - trực tiếp kiểm tra y học, kiểm tra sư phạm gặp
gỡ hs - - gián tiếp qua hồ sơ học tập của học sinh số đầu bài số điểm sổ gv
chủ nhiệm.
2, xác định Nd nhiệm vụ phương tiện phương pháp giảng dạy
Cần phải xây dựng Nd mđ pp, phương tiện giảng dạy và yêu cầu phải xây
dựng rõ nhiệm vụ giáo dưỡng và sức khỏe, xác định rõ những tác động của
buổi tập đến hs, quy định Nd hình thức, Kn kx phải trang bị những biến đổi
trong quá trình tập luyện của học sinh
Cần căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể đã đề ra mà lựa chọn các BTTC cần thiết,
xác định rõ pp giáo dục và biện pháp tổ chức, nhằm đảm bảo việc điều khiển
các hoạt động của học sinh trong giờ học.
3, lập kế hoạch cụ thể cho giờ học (yc của giáo án)
Phải chuẩn bị giáo án đúng quy định, trrong giáo án phải xây dựng cụ thể
yêu cầu của từng phần(phần chuẩn bị ,phần cơ bản,phần kết thúc) liệt kê các
bài tập thích hợp, pp giảng dạy, lượng vận động, sử dụng ĐHĐN và cách
thức tổ chức tập luyệnhợp lý ,trò chơi vđ.
- xây dựng trình độ tự giải/q hợp lý các nhiệm vụ của giờ học.
17
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
- xd nội dung của phần cơ bản trình tự thực hiện lượng vận động của
mỗi bài tập, pp giảng dạy đều đc ghi trong giáo án.

- Lập kế hoạch cho phần chuẩn bị và phần kết thúc của giờ học.
- Đề ra nhiệm vụ về nhà cho hs
4, tập giảng: đây cũng là 1 khâu chuẩn bị quan trọng , trước hết gv cần kiểm
tra lại khẩu lệnh của mình, nắm vững kiến thức để phân tích giới thiệu bài
tập truyền thụ cho hs.
Tập luyện các đt cần thiết để phân/t làm mẫu, thiết kế trò chơi vđ chuẩn bị
trước nd cần trao đổi với hs , tập cách diễn đạt, chuẩn bị công tác bảo hiểm
cho hs trong tập luyện.
5, đào tạo cán sự bộ môn: cán sự bộ môn là ng có vai trò tích cực để tiến
hành học tậpcó hiệu quả.
Người gv cần đào tạo người giúp việc cho gv thể dục, gv dạy trước cho các
em 1số đt cần thiết và kiểm tra lại kn-kx, nhất là mặt tổ chức quản lý lớp để
cá em có thể thừa nhận lệnh của gv quản lý tổ chức lớp.
6, chuẩn bị cơ sở vật chất cho buổi tập
Gv cần phải có kế hoạch chuẩn bị sân tập dụng cụ tập luyện phải đảm bảo
đầy đủ về số lượng, chất lượng an toàn, bố trí thuận lợi, nếu chuẩn bị tốt sẽ
tạo đk thuận/l cho việc s/dụng 1 cách có hiệu quả trong giờ học.
7, soạn giáo án theo phân phối c/t và thực hiện theo mẫu hiện hành.
Soạn giáo án là khâu quan trọng, 1 công việc chuẩn bị ko thể thiếu. soạn
giáo án phải đảm bảo chính xác, nhiệm vụ, yêu/c , pp, p/tiện giảng dạy, thời
gian thời điểm lên lớp.
Soạn đúng nội dung phù hợpvới đ/tượng giảng dạy, đảm bảo lượng kiến
thức cần truyền đạt tới hs.
Có mẫu quy định lý thuyết và thực hành.
Đảm bảo các bước tiến hành từ mở đầu cho đến kết thúc.
Vd; 1h td 45’, chuẩn bị 8-10’, cơ bản 30-32’, kết thúc 5’
Như vậy, để giờ học đúng hướng đạt kết quả và đạt đc mục đích là hoàn
thiện thể chất thì y/cầu với các nhà chuyên môn nói chung và y/c đối với gv
td nói riêng thì hết sức chú ý đến công tác chuẩn bị trước khi lên lớp , vì nếu
công tác chuẩn bị mà tốt thì kết quả giờ học rất tốt và ngược lại.

Câu 13: y/c cơ bản khi đảm bảo tính vừa sức và cá biệt hoá?
- nguyên tắc giảng/d đ/t là những luận điểm cơ bản, chúng ta chỉ đạo
qtgd thể chất đi đúng hướng và đạt mục đích.
- Hệ thống nguyên/t gd đt
+ ng/t tự giác tích cực
+ ng/t trực quan
+ ng/t hệ thống
18
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
+ Ng/t vừa sức-cá biệt hoá
+ Ng/t tăng dần yêu cầu
- ng/t vừa sức cá biệt hoá thể hiện như sau:
a, vấn đề vừa sức: kn, vừa sức là sự phù hợp giữa y/c chung với khả năng
của ng học.
y/c; trước hết, gv phải biết đc đặc điểm của ng học lứa tuổi giới tính
trình độ tập luyện bằng cách thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp.
khi nắm đc những đặc điểm này thì gvbiết đc khả năng của ng học để đưa
ra đc LVĐ hợp lý để đạt kết quả cao hơn. Ngược lại sẽ gây ức chế mệt
mỏi
để hiểu đc đặc điểm đó gv phải trực tiếp trao đổi với hs về sk, hoặc gián
tiếp qua hồ sơ học tập học bạ bạn bè.
gv cần phải nắm vững nd chương trình , các y/c tiêu chuẩn về môn gdtc
do nhà nước ban hành cho từng đối tượng nêu trên.
Vd: môn nhảy cao ở thpt là 20 tiết, thành tích nam 1m20, nữ 1m
từ đó gv sử/d các p/tiện thực hiện các pp gd hợp lý, gv phải thường
xuyên k/tra sư phạm, kết/h k/tra y học.
k/tra y học sk,chức năng cơ thể cho hs chạy đo nhịp tim
kt sư phạm kt bài tập thành tích thể lực.
b, vấn đề cá biệt hoá
kn: cá biệt hoá là y/c chung như nhau nhưng con đường giải quyết nhiệm

vụ lại khác nhau đối với mỗi người.
nd: chuẩn bị thể lựctheo khuynh hướng chung tạo đk cho tất cả người học
nắm vững một số knkx vđ trong cs và tri thức có liên quan.
Theo khuynh hướng chuyên môn nhằm hoàn thiện sâu hơn về môn tt đặc
trưng.
Tăng dần y/c bằng cách đưa vào bài tập độ khó ,y/c cao sự phối hợp đạt
thành tích cao hơn, đối với những ng có trình độ thấp thì cần giảm bớt yc
về LVĐ phân chia bài tập để tập luyệnbbảo hiểm.
Vd: ng khá tốt giúp ng yếu
Chú ý: trong thực tế không nên chạy đưa ra theo 1 số cá nhân mà phải
đảm bảo đc những yc chung , đặc biệt giờ học có hs tàn tật thì ta nên
dùng 1 số bài tập thay thế.
Vd tàn tật tay thì sử dụng bài tập chân, ngược tại
19
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
Câu hỏi chính:
CÂU HỎI ÔN TẬP TỐT NGHIỆP MÔN LÝ LUẬN
Câu 1 : Khái niệm cơ bản giáo dục thể chất ( TD theo nghĩa rộng ) ?
Giáo dục ?
GDTC ?
Phân tích kn GDTC : - GDTC là một quá trình sư phạm
- Đặc trưng GDTC
Nêu , phân tích , VD
- Thực dụng của GDTC ? Trình bày
Kết luận sư phạm
Câu 2 : Nguồn gốc , bản chất của TDTT
- VHTC (TDTT) ? Nêu
- Nguồn gốc của TDTT ? Trình bày ? VD
- Sự phát triển của TDTT ? Trình bày ? VD
- KL chung về bản chất của TDTT ? Nêu , giải thích , VD

Câu 3 : Mục đích , nhiệm vụ (Nâng cao sức khoẻ , giáo dưỡng thể chất )
- VHTC (TDTT)? Nêu
- Mục đích : - Mục đích của TDTT ? Nêu
- Cơ sở khoa học ? Trình bày
- Nhiệm vụ của TDTT ? Nêu
- Nội dung của các nhiệm vụ
+ Nâng cao sức khoẻ : - Kn ? Nêu
- Ý nghĩa ? Trình bày
- Nội dung ? Nêu , phan tích , VD
Kết luận sư phạm
Câu 4 : Bản chất của bài tập thể chất
- Khái niệm BTTC ? Nêu
- Bản chất của BTTC ? Nêu
- Cơ sở khoa học ? Nêu , giải thích , VD
Kết luận sư phạm
20
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
Câu 5 : Các nhân tố (Yếu tố) xác định ảnh hưởng
- Khái niệm BTTC ? Nêu
- Bản chất của BTTC ? Nêu
- Các nhân tố xác định của BTTC
- Hiệu quả BTTC phụ thuộc ? Nêu , phân tích , VD
Kết luận sư phạm
Câu 6 : Kỹ năng , kỹ xảo vận động (Đặc trưng)
+ Kỹ năng vận động : - Khái niệm ? Nêu
- Đặc trưng ? Nêu , phân tích , VD
+ Kỹ xảo vận động : - Khái niệm ? Nêu
- Đặc trưng ? Nêu , phân tích , VD
- Kết luận sư phạm
Câu 7 : Nguyên tắc tự giác, tích cực

- Nguyên tắc giảng dạy động tác ?
- Hệ thống các nguyên tắc ? Nêu
- Tự giác , tích cực ? Nêu
- Cơ sở khoa học ? Trình bày
-Yêu cầu ? Nêu , phân tích , VD
Câu 8 : Nguyên tắc tăng dần yêu cầu (Tăng tiến)
- Nguyên tắc giảng dạy động tác ?
- Hệ thống các nguyên tắc ? Nêu
- Tăng dần yêu cầu ? Nêu
- Cơ sở khoa học ? Nêu , giải thích , VD
- Yêu cầu ? Trình bày
- Kết luận sư phạm
Câu 9 : Phương pháp dùng lời nói
- PP giảng dạy động tác ? Nêu
- Hệ thống PP giảng dạy động tác ? Nêu
- K/N PP dùng lời nói ? Nêu
- Đặc điểm ? Trình bày
21
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
- Yêu cầu ? Nêu , phân tích , VD
- Kết luận sư phạm
Câu 10 : Phương pháp làm mẫu
- PP giảng dạy động tác ? Nêu
- Hệ thống PP giảng dạy động tác ? Nêu
- K/N PP làm mẫu ? Nêu
- Đặc điểm ? Trình bày , VD
- Ưu , nhược điểm ? Trình bày , VD
- Yêu cầu ? Nêu , phân tích , VD
- Kết luận sư phạm
Câu 11 : Phương pháp giáo dục sức mạnh

- Phẩm chất thể lực ? Nêu
- Phân loại ? Nêu
- Sức mạnh ? Nêu
- Phân loại ? Nêu
PP giáo dục : - Nhiệm vụ ? Trình bày , VD
- Phương tiện ? Trình bày , VD
- PP ? Trình bày , VD
- Kết luận sư phạm
Câu 12 : Phương pháp giáo dục sức nhanh (Đơn giản , tần số động tác)
- Phẩm chất thể lực ? Nêu
- Phân loại ? Nêu
- Sức nhanh ? Nêu
- Phân loại ? Nêu
- Đơn giản ? K/n , phân tích , pp
- Tần số động tác ? K/n , phân tích , pp
- Kết luận sư phạm
Câu 13 : Biện pháp sửa sai trong giảng dạy động tác
- Để sửa sai cho (H) trong tập luyện (G)
- Phát hiện sai (H) ? Nêu
22
Đề cương ôn tập môn lý luận thực hiện: quangsy
- Sau đó tìm nguyên nhân và có biện pháp hữu hiệu để sửa chữa kịp thời
- Nêu sự sửa sai trên do : 1 8 thì 1 8
- VD
- Phát hiện sai (H) , lý do sai , cách sửa ? Tình huống sư phạm bất kỳ
- Kết luận sư phạm
Câu 14 : Nội dung giờ thể dục
- Khái niệm ? Nêu
- Biểu hiện ? Nêu , phân tích , VD
- Kết luận sư phạm

Câu 15: Hình thức tổ chức giờ thể dục
- Các khâu thuộc công tác tổ chức giờ thể dục ? Nêu , phân tích , VD
- Kết luận sư phạm
23

×