Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Báo cáo Kiểm định chất lượng Theo Quyết định 42/2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 72 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỐ TRẠCH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HOÀN TRẠCH
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
&
QUẢNG BÌNH - 2013
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỐ TRẠCH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HOÀN TRẠCH
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
QUẢNG BÌNH - 2013
2
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký
1 Nguyễn Anh Sơn Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2 Hoàng Đức Hòa Phó Hiệu Trưởng Phó Chủ tịch HĐ
3 Lê Thị Dung TTCM Thư ký HĐ
4 Nguyễn Thị Quyên TTCM Uỷ viên HĐ
5 Đỗ Thị Hương TTCM Uỷ viên HĐ
6 Lê Anh Nhân TT Hành chính
Uỷ viên HĐ
7 Nguyễn Thị Thu Hiền TPCM
Uỷ viên HĐ
8 Dương Thị Hằng TPCM
Uỷ viên HĐ
3
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
Mục lục 4
Danh mục các chữ viết tắt 6
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá
7


Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
9
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
12
I. ĐẶT VẤ ĐỀ
12
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
13
Tiêu chuẩn 1 13
Tiêu chí 1 13
Tiêu chí 2 15
Tiêu chí 3
17
Tiêu chí 4
19
Tiêu chí 5
20
Tiêu chí 6
22
Tiêu chí 7
24
Tiêu chí 8
25
Tiêu chí 9
27
Tiêu chí 10
28
Tiêu chuẩn 2
30
Tiêu chí 1

31
Tiêu chí 2 32
Tiêu chí 3
35
Tiêu chí 4
37
Tiêu chí 5
39
Tiêu chuẩn 3 41
Tiêu chí 1 41
Tiêu chí 2 42
Tiêu chí 3 43
Tiêu chí 4 45
Tiêu chí 5 46
Tiêu chí 6 47
Tiêu chuẩn 4 49
Tiêu chí 1 50
Tiêu chí 2 51
Tiêu chí 3 53
4
Tiêu chuẩn 5 55
Tiêu chí 1 56
Tiêu chí 2 57
Tiêu chí 3
59
Tiêu chí 4
61
Tiêu chí 5
63
Tiêu chí 6

64
Tiêu chí 7
65
Tiêu chí 8
67
Tiêu chí 9
69
Tiêu chí 10
70
Tiêu chí 11
71
Tiêu chí 12
73
III. KẾT LUẬN CHUNG
75
Phần III.
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC VIẾT TẮT
TT Tên viết tắt Nội dung
1 HĐ Hội đồng
2 TTCM Tổ trưởng chuyên môn
3 TTHC Tổ trưởng hành chính
4 TPCM Tổ phó chuyên môn
5 THCS Trung học cơ sở
6 CSVC Cơ sở vật chất
7 PTCS Phổ thông cơ sở
8 HT Hiệu trưởng
9 PHT Phó hiệu trưởng
10 TPT Tổng phụ trách

11 UBND Ủy ban nhân dân
12 TNTP Thiếu niên tiền phong
13 NQ Nghị quyết
14 THPT Trung học phổ thông
15 ANTH An ninh trường học
16 CBQL Cán bộ quản lý
17 GD – ĐT Giáo dục và Đào tạo
18 BCH Ban chấp hành
19 HS Học sinh
20 CBGV Cán bộ giáo viên
21 CSTĐCCS Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
22 CNTT Công nghệ thông tin
23 GVCN Giáo viên chủ nhiệm
24 TDTT Thể dục thể thao
25 PPDH Phương pháp dạy học
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 x 6 x
2
x
7
x
3
x
8
x
4
x
9

x
5
x
10
x
6
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 x 4 x
2
x
5
x
3
x
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 x 4 x
2
x
5
x
3
x
6
x
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1
x

3
x
2
x
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1
x
7
x
2
x
8
x
3
x
9
x
4
x
10
x
5
x
11
x
6
x
12
x

Tổng số các chỉ số đạt: 108 tỷ lệ 100%.
Tổng số các tiêu chí đạt: 36 tỷ lệ 100%.
!
7
Phần I: CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường Trường Trung học Cơ sở Hoàn Trạch
Tên trước đây: Không
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Bố Trạch
Tỉnh Quảng Bình
Họ và tên hiệu
trưởng
Nguyễn Anh Sơn
Huyện Bố Trạch Điện thoại 0523.863.098
Xã Hoàn Trạch FAX
Đạt chuẩn quốc gia x Website
violet.vn/thcs-
hoantrach-quangbinh
Năm thành lập 1995 Số điểm trường Không
Công lập x
Có học sinh khuyết
tật
x
Tư thục Không Có học sinh bán trú Không
Thuộc vùng đặc biệt
khó khăn
Không Có học sinh nội trú Không
Trường liên kết với
nước ngoài
Không Loại hình khác Không
Trường phổ thông

DTNT
Không
1. Số lớp
Số lớp Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Khối lớp 6 2 2 2 2 2
Khối lớp 7 2 2 2 2 2
Khối lớp 8 3 2 2 2 2
Khối lớp 9 3 2 2 2 2
Cộng 10 8 8 8 8
2. Số phòng học
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Tổng số 8 8 8 8 8

Phòng học
kiên cố
8 8 8 8 8
Phòng học
bán kiên cố
0 0 0 0 0
8
Phòng học
tạm
0 0 0 0 0
Cộng 8 8 8 8 8
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng
số
Nữ
Dân
tộc
Trình độ đào tạo
Ghi chú
"
#$
%&
#$
'()"
#$
Hiệu trưởng
(giám đốc)
1 0 0 1 0
Phó hiệu trưởng

(phó giám đốc)
1 0 1 0
Giáo viên 18 16 0 1 17 0
Nhân viên 5 4 0 5 0
Cộng 25 20 0 6 19
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Tổng số giáo
viên
19 16 15 16 17
Tỷ lệ giáo
viên/lớp
1.9 2 1.9 2 2.1
Tỷ lệ giáo
viên/học sinh
(học viên)
19/305
0,06
16/274
0,06
15/241

0,06
16/228
0,07
17/228
0,08
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp huyện và
tương đương
4 4 4 6 7
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp tỉnh trở lên
0 0 0 0 0
4. Học sinh (học viên)
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Tổng số 305 274 241 228 228
*+,-. 61 62 61 56 54
9
*+,/ 70 58 60 63 55
*+,-0 88 69 56 58 62

*+,-1 86 85 64 51 57
Nữ 169 135 120 112 110
Dân tộc 0 0 0 0 0
Đối tượng chính sách 37 37 25 12 29
Khuyết tật 3 3 3 4 4
Tuyển mới 61 62 61 56 54
Lưu ban 0 0 0 0 0
Bỏ học 3 2 0 0 0
Học 2 buổi/ngày x Không
Không Không Không
Bán trú 0 0 0 0 0
Nội trú 0 0 0 0 0
Tỷ lệ bình quân học
sinh (học viên)/lớp
30.5 34.3 30.1 28.5 28.5
Tỷ lệ đi học đúng độ
tuổi
100%
100% 100% 100% 100%
23 100%
100% 100% 100% 100%
456# 0 0 0 0 0
Tổng số học sinh/học
viên hoàn thành chương
trình cấp học/tốt nghiệp
85 85 64 51 57
23 55 39 36 26 24
456# 0 0 0 0 0
Tổng số học sinh/học
viên giỏi cấp tỉnh

0 0 0 1 0
Tổng số học sinh/học
viên giỏi quốc gia
0 0 0 0 0
Tỷ lệ chuyển cấp
(hoặc thi đỗ vào các
trường đại học, cao
đẳng)
64.7 70.0 75 78 77.2
10
Phn II: T NH GI
I. T VN
Trng THCS Hon Trch c t ti thụn 6 xó Hon Trch huyn B
Trch, Tnh Qung Bỡnh. Hon Trch l a phng cú din tớch khụng ln, dõn s
khụng ụng, kinh t cú nhng bc phỏt trin ỏng k. ng b, nhõn dõn xó nh
ó cú nhng quan tõm c th n s nghip giỏo dc, u t CSVC cho cỏc nh
trng theo hng chun Quc gia, cỏc trng Tiu hc, THCS ln lt u t
chun Quc gia cp 1. Trng mm non ang c xõy dng chun Quc gia.
Trng THCS Hon Trch c tách ra từ trờng PTCS năm 1995 theo Quyết
định số 269/TCCB ngày 20/04/1995 của Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo Quảng
Bình. Ban u thnh lõp, CSVC ca nh trng cũn nghốo nn, n nay vi s quan
tõm ca cỏc cp, nh trng ó cú mt h thng CSVC m bo theo hng chun
Quc gia, khuụn viờn thõn thin:
Nhà trờng có 08 phòng học kiến cố đảm bảo cho việc học 1 ca. Phòng học đủ
diện tích, bàn ghế, điện sáng, quạt mát. Trang trí phòng học đảm bảo thẩm mĩ theo
chuẩn quy định. Có 01 phòng máy vi tính với 16 máy, 02 máy chiếu hiện đại, các
thiết bị khác đầy đủ đảm bảo cho việc dạy và học vi tính. Có 03 phòng học bộ môn
( Lí , Hóa, Sinh) đúng quy cách của trờng chuẩn quốc gia.
Th viện nhà trờng gồm: 01 phòng kho, 02 phòng đọc cho giáo viên và học
sinh. Số lợng bản sách, tp chớ c b sung qua hng nm. Phòng th viên hoạt

động tơng đối hiệu quả, thu hút đợc bạn đọc. Phòng truyền thống đợc trang hoàng
theo quy định, thể hiện đợc lịch sử nhà trờng, sự phấn đấu rèn luyện của các thế hệ
học sinh, s quan tâm của nhân dân xã nhà cho sự nghiệp giáo dục. Phòng truyền
thống của nhà trờng đã trở thành nơi giáo dục truyền thống cho học sinh và là nơi
sinh hoạt đội theo định kì. Có phòng làm việc cho HT, PHT, TPT đội, Kế toán, Văn
phòng Hội đồng. Khuụn viờn nh trng m bo Xanh-Sch -p.
Cht lng giỏo dc ton din vỡ th m c cng c qua cỏc nm, trong 3
nm gn õy cht lng thi tuyn vo cp THPT ca nh trng luụn ng tp u
ca huyn. Vi phng chõm i ng Cỏn b, giỏo viờn, nhõn viờn quyt nh cht
lng giỏo dc, nh trng c bit chỳ ý n xõy dng i ng nh giỏo ng b,
cú tay ngh cao, cú tinh thn trỏch nhim, yờu ngh mn trũ. Cỏc t chc trong nh
trng c t chc hot ng quy c, Cụng on nhiu nm t vng mnh xut sc
c cỏc cp tng Bng khen, Liờn i vng mnh xut sc. T nm 2008 n nay,
nh trng luụn c cụng nhn Tp th lao ng Xut sc ca ch tch UBND tnh.
Thc hin cỏc Quyt nh ca B giỏo dc v o to, cỏc cụng vn hng dn
ca phũng giỏo dc v vic tin hnh kim nh cht lng, nh trng ó thnh lp
Hi ng kim nh, lờn k hoch thc hin, thu thp minh chng, t kim nh.
11
Thông qua đó nhằm cải tiến, nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục của nhà trường,
để giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của
nhà trường, để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận nhà trường đạt chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục do Bộ đề ra.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ.
1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Trường THCS Hoàn Trạch có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và các đoàn thể
đảm bảo theo qui định, có chi bộ Đảng với 1 chi ủy gồm 3 đồng chí và 13 đảng viên,
có hội đồng trường và các hội đồng tư vấn tham gia chỉ đạo các hoạt động giáo dục
toàn diện trong nhà trường. Các tổ chức Công đoàn, Đội TNTP Hồ Chí Minh hoạt
động mang màu sắc riêng nhưng đã góp phần phục vụ đắc lực cho việc thực hiện
nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường. Cơ cấu lớp học đảm bảo, số học sinh trên lớp

trung bình 30 học sinh rất thuận lợi cho việc tổ chức dạy học để nâng cao chất lượng
đào tạo. Nhà trường có chiến lược giáo dục rõ ràng, phù hợp với tình hình địa
phương và khả năng thực hiện của đội ngũ nhà giáo. Các tổ chuyên môn được tổ
chức hoạt động quy cũ, tập trung xây dựng phương pháp dạy học nhóm bộ môn, nâng
cao hiệu quả giáo dục. Tổ văn phòng làm việc khá đều tay, các thành viên đều có ý
thức trách nhiệm phục vụ tốt nhất cho hoạt động dạy và học. Đội ngũ nhà giáo của
nhà trường thường xuyên được quán triệt đầy đủ các đường lối chủ trương của đảng,
pháp luật của nhà nước, tổ chức thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động lớn của
ngành. Cơ cấu tổ chức nhà trường thực sự vững mạnh, tạo được uy tín trong nhân dân
và lãnh đạo ngành.
1.1 Tiêu chí 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
) '7*8%(9:-7*8%(9;##6*<6*<%(=*;,*
%(=#>+?-:6*<@A%*;,*%(=(B#:6*<*);C
(9:6*<CD+?:##6*<(;EC# F
G '7H#I#A'6AJ*82):'>:)*&'6A
<'KL*:6***&*M-<'KL*;##H#I#NO6*C#F
# '7##H#&>;H;-PHQ*;B;A+RS#*:H
A%=*;##G6-?C#*;,*%(=#&G*8 !
1.1.1. Mô tả hiện trạng:
12
Ban giám hiệu trường THCS Hoàn Trạch: gồm 01 Hiệu trưởng được bổ nhiệm
theo Quyết định số 3985/QĐ-CT ngày 26 tháng 8 năm 2011 của UBND huyện Bố
Trạch, 01 phó hiệu trưởng được bổ nhiệm theo Quyết định số 3988/QĐ-CT ngày 26
tháng 8 năm 2011: [H1-1-01-01], 01 hội đồng trường gồm có 8 thành viên (theo
quyết định của ông Trưởng phòng giáo dục đào tạo kí tháng 9 năm 2011) đại diện
cho các tổ chức đoàn thể trong nhà trường thực hiện chức năng tham mưu đưa ra
những quyết sách quan trọng cho sự phát triển đi lên của nhà trường trong nhiệm kì 5

năm, do đ/c Nguyễn Anh Sơn làm chủ tịch Hội đồng [H1-1-01-02], có Nghị quyết
của Hội đồng trường: [H1-1-01-03]; 01 hội đồng thi đua khen thưởng có chương
trình hoạt động rõ ràng, có Nghị quyết khen thưởng; 01 hội đồng kỷ luật; các hội
đồng tư vấn. Hằng năm Hiệu trưởng đã ban hành các quyết định thành lập: Hội đồng
thi đua khen thưởng: [H1-1-01-04], hội đồng Kỷ luật: [H1-1-01-05], hội
đồng Tư vấn theo quy định.
Chi bộ có 16 đảng viên, 04 tổ đảng, chi ủy có 03 đ/c do đ/c Nguyễn Anh Sơn
làm bí thư chi bộ: [H1-1-01-06], tổ chức công đoàn gồm 25 đoàn viên do đ/c Hoàng
Đức Hòa làm chủ tịch Công đoàn: [H1-1-01-07], Chi đoàn thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh gồm 10 đoàn viên, Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh do đ/c Lê
Anh Nhân làm bí thư kiêm Tổng phụ trách đội: [H1-1-01-08]. Ngoài ra nhà trường
còn có các tổ chức khác: Hội chữ thập đỏ, Hội khuyến học.
Nhà trường có 03 tổ chuyên môn: Tổ Toán – Lý; Văn - Sử; tổ Tổng hợp và 01
tổ Văn phòng: [H1-1-01-09]. Mỗi tổ có 01 tổ trưởng và 01 tổ phó được bổ nhiệm
theo từng năm: [H1-1-01-10]. Các tổ sinh hoạt theo định kỳ 02 lần/tháng, có đầy đủ
hồ sơ theo quy định: Báo cáo của tổ chuyên môn và tổ văn phòng: [H1-1-01-11],Sổ
ghi nghị quyết họp tổ: [H1-1-01-12], Sổ kế hoạch, sổ trực báo, sổ theo dõi chuyên
môn, sổ kiểm tra chuyên môn :
1.1.2. Điểm mạnh:
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của nhà trường đảm bảo đúng theo quy định tại
Điều lệ trường trung hoc. Ban giám hiệu nhà trường trẻ, mới được bổ nhiệm, năng động,
tâm huyết. Thực hiện đầy đủ các thủ tục thành lập các hội đồng, có quy định rõ ràng về
thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn và thời gian hoạt động.
Các tổ chức, đoàn thể và các hội đồng trong nhà trường hoạt động tốt và thực hiện
đúng chức năng phần hành của mình. Chi bộ Đảng nhiều năm được công nhận vững
mạnh tiêu biểu, Công đoàn đạt vững mạnh xuất sắc, được các cấp tặng nhiều bằng
khen, giấy khen. Nhiều năm liền Liên đội được công nhận Liên đội vững mạnh xuất
sắc.
13
Các tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động đúng quy trình. Tổ trưởng, tổ phó

có năng lực chuyên môn, là những giáo viên dạy giỏi các cấp.
1.1.3. Điểm yếu:
Hoạt động của một số tổ chức như chi đoàn, Hội đồng trường có lúc chưa rõ nét
phần nào ảnh hưởng đến hệ thống quản lý chung trong nhà trường.
Hoạt động tổ chuyên môn còn mang tính hành chính (Tổ chức sinh hoạt chuyên đề,
thảo luận góp ý)
1.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục phát huy vai trò, năng lực và nâng cao chất lượng chỉ đạo công tác quản lí
của Ban giám hiệu, chi đoàn hoạt động mang đặc trưng đoàn hơn: tham gia kiểm tra tự
học ở các thôn xóm, dạy bổ trợ, hội đồng trường thực hiện tốt chức năng tư vấn cho
Ban giám hiệu nhà trường hoạt động có hiệu quả.
Các tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội TNTP
Hồ Chí Minh có kế hoạch đẩy mạnh các hoạt động và phối kết hợp một cách chặt chẽ,
thống nhất để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.
Đổi mới hơn nữa nội dung sinh hoạt của các tổ chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề
đảm bảo quy trình theo công văn của Sở giáo dục và đào tạo năm 2012.
1.1.5 Tự đánh giá: Đạt
1.2 Tiêu chí 2.
Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu
học và Điều lệ trường trung học.
) T,-S#(U#H#I#@F
G VS#*%6+,-@F
# )*W#X)%(=@!
1.2.1. Mô tả hiện trạng :
Nhà trường, trong vòng năm năm qua luôn có quy mô 8 đến 10 lớp: [H1-1-02-
01]. Mỗi lớp học có: 01 lớp trưởng, 02 lớp phó, được chia thành 04 tổ, mỗi tổ có 01
tổ trưởng, 01 tổ phó được bầu vào đầu mỗi năm học theo quy định tại điều lệ trường:
[H1-1-02-02].
Số học sinh trong mỗi lớp không quá 45 em theo quy định của Điều lệ trường
THCS ( 6a: 35, 6b: 35; 7a: 28, 7b: 27; 8a: 26, 8b: 29; 9a: 30;9b:32), Có đầy đủ các

14
loại sổ: Sổ chủ nhiệm: [H1-1-02-03], Sổ giọi tên và ghi điểm: [H1-1-02-04] Và các
loại sổ khác theo quy định.
Địa điểm trường được đặt tại trung tâm xã (Thôn 6 xã Hoàn Trạch), có sân chơi
bãi tập được quy hoạch phù hợp cho các hoạt động. Vị trí của trường được tách thành
một khu riêng, môi trường thuận lợi: có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: [H1-1-
02-05], Có sơ đồ tổng thể nhà trường: [H1-1-02-06].
1.2.2. Điểm mạnh:
Trường học có 4 khối: từ lớp 6 đến lớp 9 trong cấp học THCS, mỗi khối 2 lớp
( k6: 70; k7 53; k8 : 55, k9: 62), biên chế và tổ chức theo qui định, có ban cán sự lớp, tổ
trưởng, tổ phó.
 Thực hiện đúng quy định của nhà nước về độ tuổi từ 11 - 14, về số lượng học sinh
trong mỗi lớp 30.3 hs, và có đầy đủ các thông tin cá nhân học sinh. Với số lượng học
sinh trên lớp không đông là điều kiện để nhà trường nâng cao chất lượng đứng lớp của
giáo viên.
Trường học được xây dựng ở vị trí giao thông thuận lợi, trung tâm xã, xa các nơi
gây tiếng ồn, đảm bảo an ninh trật tự, phù hợp hoạt động học tập và vui
chơi của học sinh.
1.2.3. Điểm yếu:
Học sinh hầu hết là con em nông dân nên ngoài việc học trên lớp, về nhà phải giúp
đỡ công việc cho gia đình. Vì vậy, thời gian học bài ở nhà còn hạn chế.
Chất lượng chưa đồng đều, một số học sinh ý thức học tập rèn luyện chưa cao.
1.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Đầu mỗi năm học, nhà trường xây dựng kế hoạch theo quy định về độ tuổi
(vào lớp 6 là 11 tuổi) và số lượng học sinh, điều tra thông tin về học sinh đảm bảo
chính xá để có kế hoạch giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
 Tăng cường công tác giáo dục ý thức học tập cho học sinh, đẩy mạnh các
phong trào của Đội để nâng cao chất lượng đại trà.
Tiếp tục phối hợp với gia đình và các tổ chức đoàn thể ở địa phương tổ chức
nhiều sân chơi lành mạnh để thu hút học sinh.

1.2.5. Tự đánh giá: Đạt
15
1.3. Tiêu chí 3.
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác
và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định
của pháp luật.
) "6Y@F
G TO":(;E#*8%(9Z#*8*8;B6#%#*8;
@M"#X)[F
# Z#*8%:*##"6)\*S#C]!
1.3.1. Mô tả hiện trạng
Các tổ chức hoạt động theo quy định: Chi bộ hàng tháng sinh hoạt vào ngày 25,
tập trung đánh giá các mặt hoạt động của chi bộ, định hướng cho các hoạt động nhà
trường tháng sau. Đoàn thanh niên duy trì các hoạt động sinh hoạt định kì, trên tinh
thần đổi mới hình thức sinh hoạt [H1-1-03-01]. Hội đồng trường, hội đồng tư vấn
được họp 02 lần/năm, xây dựng quy chế làm việc khoa học, thống nhất các quyết
nghị. Xác lập hồ sơ, biên bản đầy đủ của tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam: [H1-1-
03-02], và các tổ chức Công Đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Việt Nam, Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh: [H1-1-03-03], hồ sơ thi đua của nhà trường: [H1-1-
03-04]. Định kỳ đánh giá kết quả hoạt động của các tổ chức.
Bí thư chi bộ nhà trường là đồng chí Nguyễn Anh Sơn vừa làm hiệu trưởng nhà
trường, đồng chí phó bí thư là phó hiệu trưởng- chủ tịch công đoàn Hoàng Đức Hòa!
Chi ủy viên là đ/c Nguyễn Thị Quyên tổ trưởng Chuyên môn, trưởng Ban nữ công.
Qua các kì đại hội, chi bộ đã chỉ đạo nhà trường lên kế hoạch đảm bảo trọng tâm,
chất lượng, phát huy vai trò tiền phong gương mẫu của đảng viên. Hội đồng trường
đã ra những nghị quyết thiết thực giúp nhà trường có định hướng, phương pháp quản
lí đúng đắn [H1-1-03-05].
Từng tháng, từng đợt thi đua Chi bộ, Công đoàn, đoàn Thanh niên thực hiện rà
soát, đánh giá các hoạt động rút ra điểm mạnh điểm yếu, xây dựng kế hoạch phù hợp

cho đợt tiếp theo [H1-1-03-06]. Các thành viên trong mỗi tổ chức đều được trao đổi
góp ý thẳng thắn để làm việc có hiệu quả hơn, để nhằm giúp cho nhà trường có báo
cáo chính xác [H1-1-03-07].
1.3.2. Điểm mạnh:
Các tổ chức hoạt động có kế hoạch, đồng bộ và hiệu quả. Chi bộ Đảng lãnh đạo,
tư vấn, điều hành chặt chẽ mọi hoạt động của nhà trường và các tổ chức, đoàn thể.
16
Chi bộ nhiều năm liên tục được công nhận trong sạch vững mạnh, được huyện ủy
khen về học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Công đoàn nhiều năm
được Liên đoàn lao động huyện tặng giấy khen, Liên đoàn lao động tỉnh tặng bằng
khen. Các hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng kỷ luật và hội đồng tư vấn hoạt
động thường xuyên, theo qui định của Điều lệ trường và qui định của pháp luật.
Hằng kỳ các hội đồng tư vấn đã tiến hành tham mưu cho hiệu trưởng thực hiện tốt
nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
 Sau mỗi đợt thi đua, sơ kết học kỳ, tổng kết năm học các tổ chức tiến hành rà
soát, đánh giá các hoạt động một cách nghiêm túc bám sát các đầu việc cụ thể, căn cứ
vào hiệu quả của từng cá nhân tổ chức để xếp loại thi đua.
1.3.3. Điểm yếu:
Các tổ chức, đoàn thể đã có kế hoạch hoạt động đúng hướng và sâu sát song sự
phối hợp của các tổ chức có lúc chưa nhịp nhàng.
Việc rà soát, đánh giá các hoạt động có những thời điểm chưa thường xuyên. Chưa
linh hoạt trong tổ chức các hoạt động, hiệu quả hoạt động chưa cao.
1.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động của các tổ chức phù hợp
với yêu cầu thực tế, có sự sáng tạo và đổi mới về chất lượng hoạt động. Các tổ chức
cập nhật thường xuyên nội dung văn bản hướng dẫn của nhà nước và phối hợp chặt
chẽ hơn để điều hành tốt hoạt động.
Quan tâm nâng cao chất lượng hoạt động của các hội đồng tư vấn, phát huy hơn
nữa vai trò của các tổ chức trong nhà trường. Xây dựng qui chế kiểm tra, đánh giá
để thực hiện có chất lượng hơn.

1.3.5. Tự đánh giá: Đạt
1.4 Tiêu chí 4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên
môn và tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường trung học của các tổ
chuyên môn, tổ Văn phòng
) '^#EH#I#@F
G '7C"#"6#X)H_::C]S#:S#;*"
H@F
# Z#*8##*8;B#X)H@.
1.4.1. Mô tả hiện trạng :
17
Nhà trường có 03 tổ chuyên môn ( Tổ Văn sử, Toán lí, Tổng hợp), 01 tổ văn
phòng. Vào đầu mỗi năm học Hiệu trưởng ra Quyết định tổ trưởng, tổ phó [H1-1-04-
01]; mỗi tổ có cơ cấu đúng quy định: Tổ Toán Lý có 05 đ/c dạy các bộ môn: Toán,
Vật lý, Tin học, Công nghệ do đ/c Đỗ Thị Hương làm tổ trưởng; tổ Văn - Sử - Địa có
06 đ/c giảng dạy các bộ môn: Văn, Sử, Giáo dục công dân, Địa do đ/c Lê Thị Dung
làm tổ trưởng; tổ Tổng hợp gồm 06 đ/c dạy các môn: Sinh, Hóa, Mĩ Thuật, Âm nhạc,
Thể Dục, Anh văn do đ/c Nguyễn Thị Quyên làm tổ trưởng; tổ Hành chính Văn
phòng có 06 đ/c do đ/c Lê Anh Nhân làm tổ trưởng [H1-1-04-02].
Đầu năm các tổ xây dựng kế hoạch hoạt động dựa trên kế hoạch chung của
Hiệu trưởng: kế hoạch chuyên môn, kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kế hoạch sinh hoạt
sư phạm theo chuyên đề, hợp đồng chất lượng, đăng ký thi đua… được lãnh đạo nhà
trường phê duyệt. Theo từng tuần, đợt, học kỳ các tổ xây dựng kế hoạch cụ thể, phù
hợp với từng thời điểm và tổ chức sinh hoạt theo định kỳ: [H1-1-04-03], có đầy đủ
biên bản họp tổ: [H1-1-04-04].
Tổ sinh hoạt theo định kỳ, có lịch họp tổ cụ thể. Từng đợt, học kỳ triển khai
kế hoạch và đánh giá kết quả thực hiện của giáo viên. Tập trung các hoạt động trọng
tâm: sinh hoạt chuyên đề đổi mới phương pháp, ứng dụng CNTT trong dạy và học.
Thực hiện trao đổi góp ý xây dựng không khí sư phạm tích cực. Có các biên bản:
biên bản họp, biên bản họp giới thiệu tổ trưởng- tổ phó: [H1-1-04-05], biên bản đề
xuất khen thưởng [H1-1-04-06], kỷ luật đối với giáo viên, biên bản đánh giá, xếp

loại viên chức: [H1-1-04-07], có sổ ghi nội dung sinh hoạt định kỳ và đột xuất của
tổ: H1-1-04-08], hằng năm có các báo cáo có nội dung đánh giá kết quả thực hiện ác
nhiệm vụ được giao của các tổ và bộ phận trong nhà trường: [H1-1-04-09].
1.4.2. Điểm mạnh:
Các tổ trưởng, tổ phó có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giỏi. Tất cả đều đạt
chiến sĩ thi đua cơ sở trở lên, đều là giáo viên dạy giỏi các cấp.
Các tổ chuyên môn có chương trình, kế hoạch, hoạt động theo định kỳ, tuần, tháng,
cuối học kỳ, năm học; có những ý tưởng mới, hay để nâng cao chất lượng giờ dạy dựa
trên sự đóng góp và xây dựng của các thành viên trong tổ.
Phân công nhiệm vụ đúng người, đúng việc, thực hiện nề nếp sinh hoạt, tự học, tự
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, dự giờ rút kinh nghiệm giờ dạy, tập trung đúng mức
cho các hoạt động đổi mới phương pháp dạy học và giáo dục học sinh. Tham gia đầy đủ
các lớp tập huấn về công nghệ thông tin, về chuyên môn, tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng theo từng khối lớp, từng đợt thi đua nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội
ngũ giáo viên.
18
1.4.3. Điểm yếu:
Một số ít giáo viên chưa mạnh dạn trong góp ý giờ dạy cho đồng nghiệp nhất là
sinh hoạt chuyên đề sư phạm.
Sự phối hợp giữa tổ chuyên môn và các phần hành chuyên môn khác có lúc chưa
thật đồng bộ.
Chất lượng sinh hoạt chuyên đề chưa cao, các hồ sơ lưu chưa đảm bảo.
1.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Xây dựng kế hoạch hoạt động của các tổ theo định hướng chung thống nhất
và đồng bộ, có sự phối hợp chặt chẽ. Xây dựng không khí chuyên môn trong từng
tổ để phát huy vai trò của từng cá nhân trong góp ý xấy dựng chuyên đề sư phạm.
Gắn kết trong xấy dựng kế hoạch chuyên môn giữa các tổ, tăng cường sự liên
môn trong giáo dục đặc biệt là 2 tổ: Văn-Sử-Địa với Tổng hợp.
Xác lập đầy đủ hồ sơ chuyên môn, khắc phục những thiếu sót chưa làm được
trong hồ sơ. Đổi mới nội dung và phương pháp sinh hoạt chuyên môn. Tăng cường

tính tích cực trong hoạt động chuyên môn. Tập trung bồi dưỡng rèn luyện kỹ năng
lao động sư phạm, ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới phương pháp dạy
học.
1.4.5. Tự đánh giá: Đạt
1.5 Tiêu chí 5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường!
) '*+(U#(U#N#%`%Ga;GA:(U##E-@A+R%Z#*-
-&b8:(U##>G#>C)*b(,*[I#*&"*%(=c#
A*%&##-(^*8>*"*#Y#X))-(^:%&dG*#X)9
*bB#;":-P*bB#;"c#dG*#X)%(=
#7 F
G '*+(U#-eU-B#*&*bB##X)#E-S#(U#@"*T?
Q*bB#:;,*##<+Z##X)%(=;(,-%*WC*NO6*
#X))-(^F
# f:GH:*M#g#*+(U##X)%(=-eU-;,*
(,-%*WC*NO6*#X))-(^h*)*"!
1.5.1. Mô tả hiện trạng :
Nhà trường đã xây dựng chiến lược phát triển nhà trường từ 2012 đến 2016, tầm
nhìn đến năm 2020, chiến lược đã được xác định rõ ràng bằng văn bản: [H1-1-05-
01], được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức
niêm yết tại nhà trường và trên website của nhà trường: [H1-1-05-02].
19
Nội dung của chiến lược phù hợp với mục tiêu giáo dục của cấp học được quy
định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triên
kinh tế- xã hội của địa phương: [H1-1-05-04]. Xác định được hướng đi ngắn hạn,
trung hạn cụ thể khả năng thực thi cao. Chiến lược đặc biệt chú ý xây dựng niềm tin
cho phụ huynh học sinh về chất lượng dạy và học của trường, đề ra quyết tâm cao độ
cho đội ngũ nhà giáo, dự kiến các nguồn lực để thực thi chiến lược: [H1-1-05-03].
Hằng năm tiến hành rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường cho
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương!Cụ thể là điều
chỉnh vị trí xếp hạng chất lượng thi tuyển vào THPT cấp tỉnh ở vào tốp 20, đáp ứng

được tiêu chí 14.1, 14.2 của bộ chuẩn nông thôn mới. [H1-1-05-07], Có biên bản
họp: [H1-1-05-04].
1.5.2. Điểm mạnh:
Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng bằng văn bản phù hợp
với mục tiêu giáo dục phổ thông và tình hình của địa phương; đã nêu rõ nhiệm vụ trọng
tâm và biện pháp thực hiện theo từng giai đoạn nên có tính khả thi cao, hàng năm có bổ
sung, điều chỉnh và giải thích lý do điều chỉnh, bổ sung.
Nhà trường có nhiều hình thức tuyên truyền chiến lược giúp cán bộ, giáo viên,
nhân viên nhận thức sâu sắc trách nhiệm của mình, tạo điều kiện để phụ huynh hiểu
thêm về nhà trường.
Chính quyền địa phương, Hội phụ huynh quan tâm có kế hoạch đầu tư, tạo điều
kiện để góp phần nâng cấp và hoàn thiện cơ sở vật chất cho nhà trường.
1.5.3. Điểm yếu:
Chiến lược của nhà trường mặc dù đã được xác định phù hợp tuy nhiên do sự thay
đổi tình hình kinh tế - xã hội của địa phương nên vẫn có điểm chưa phù hợp trong tình
hình đổi mới.
Quy trình thực hiện chiến lược có những thời điểm chưa đảm bảo tiến độ về thời
gian và chất lượng do sự tác động của các yếu tố bên ngoài: Kinh phí chậm, sự hỗ trợ và
điều phối chưa đảm bảo dẫn đến cơ sở vật chất, phòng bộ môn thiếu một số trang thiết bị
(Phòng lý, Sinh,Hoá ),phòng học còn bị ẩm ướt, thiếu phòng sinh hoạt chuyên môn.
1.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Hoàn Trạch là địa phương được chọn xây dựng điểm nông thôn mới do đó lãnh
đạo nhà trường phải có sự thay đổi chiến lược phù hợp với các tiêu chí giáo dục
( Tiêu chí 14.1; 14.2), để từng bước điều chỉnh xây dựng chiến lược phát triển phù
hợp hơn nữa với điều kiện thực tế.
20
Nhà trường tiếp tục triển khai chiến lược đến từng giáo viên, đồng thời tham mưu
với Phòng Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo địa phương, phụ huynh học sinh, các nhà
doanh nghiệp trong địa phương để tăng thêm nguồn ngân sách đảm bảo đáp ứng nhu cầu
hoạt động trong từng năm học từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả thực hiện

chiến lược.
Tăng cường tuyên truyền, khích lệ đội ngũ đóng góp ý kiến, xây dựng chiến
lược nhà trường
1.5.5. Tự đánh giá: Đạt
1.6 Tiêu chí 6.Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý
giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà
trường.
) Z#*8###g:@#X)#E-XA:#E-Z@A+R
#K#X)#K@M)-(^:Z#g";M#&>:*8-;B#X)
#^@)@A+R*bB#F
G Z#*8#6G#C]:G#6NE@F
# AGA#Z#*8b5#X%"6#X)%(=!
1.6.1. Mô tả hiện trạng:
Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường đã thực hiện đầy đủ và
nghiêm túc các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy Đảng: NQ 6 HNTW, NQ 4 về ba vấn
đề cấp bách, xây dựng Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa
phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục: [H1-1-
06-01], Báo cáo, nghị quyết của tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan quản lý giáo dục
hằng năm có nội dung đánh giá việc chấp hành của hà trường: [H1-1-06-02].
Nhà trường đã có những đổi mới về việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo. Tất
cả các báo cáo của giáo viên được tích hợp trên phần mềm SMAC của Viettell. Thực
hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định: Báo cáo sơ kết,
báo cáo tổng kết của nhà trường, công đoàn, Liên đội, báo cáo về phổ cập: [H1-1-06-
03],có lưu trữ ở các loại sổ công văn đi, đến của nhà trường [H1-1-06-04], [H1-1-06-
05].
Xây dựng và thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà
trường: Công khai tài chính tài sản, chi tiêu nội bộ, thi đua khen thưởng thưòng
xuyên, từng kỳ. Hằng năm khen thưởng cho giáo viên có thành tích bồi dưỡng học
sinh giỏi và học sinh đạt giải. Cuối năm Ban thanh tra họp đánh giá việc thực hiện

21
qui chế dân chủ: [H1-1-06-06], và có báo cáo của Công Đoàn về thực hiện quy chế:
[H1-1-06-07].
1.6.2. Điểm mạnh:
Hội đồng sư phạm nhà trường nhận thức đầy đủ, thực hiện nghiêm túc có hiệu quả
Chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước, của ngành đề ra.
Thực hiện nghiêm túc báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất về các hoạt động giáo
dục của nhà trường với các cơ quan chức năng thông qua các phần mềm quản lí. Từng
học kỳ có rà soát, đánh giá việc thực hiện của từng giao viên trong Hội đồng nhà
trường.
Thực hiện tốt quy chế dân chủ: công khai tài chính, tài sản, phân công chuyên
môn, xây dựng kế hoạch năm học (đợt, học kỳ, cả năm)…
1.6.3. Điểm yếu:
Đã thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo song 1 số giáo viên còn chậm trễ cập nhật
các thông tin trên phần mềm SMAS phần nào ảnh hưởng đến chất lượng tin nhắn gửi
đến phụ huynh học sinh, độ báo cáo của nhà trường.
Nhiều báo cáo chưa kịp thời: Báo cáo Y tế, Công đoàn…
1.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ để đẩy mạnh việc
thực hiện các hoạt động giáo dục có chất lượng và hiệu quả trong nhà trường đặc
biệt về thực hiện cập nhật các thông tin trên các phần mềm quản lí.
Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất, dứt điểm việc chậm trễ
trong báo cáo.
Tiếp tục quán triệt và đẩy mạnh hơn nữa việc thực hiện quy chế dân chủ
trong trường học.
1.6.5. Tự đánh giá: Đạt
1.7 Tiêu chí 7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
) '7X<^-B#;B"6*bB##X)%(=@#X)
*M+8%(=%S#F
G T(%3_X:C)S#<^:;GA@#X)T?T(%3F

# Z#*8###6#;?6:H#I#;b%[-%*)
(,bi#X);@#X)2(,#!
1.7.1. Mô tả hiện trạng :
22
Hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường: Sổ gọi tên ghi điểm, sổ ghi đầu bài, sổ
nghị quyết, sổ theo dõi phổ cập, hồ sơ thi đua, hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên và nhân
viên, hồ sơ quản lý thiết bị dạy học, hồ sơ thư viện, sổ đăng bộ, học bạ….: [H1-1-07-01],
tổ chuyên môn: Sổ kế hoạch, sổ kiểm tra chuyên môn, biên bản, sổ theo dõi chuyên
môn… và của giáo viên: Giáo án, kế hoạch cá nhân, sổ dự giờ, sổ chủ nhiệm, sổ hội
họp…. đầy đủ, đúng quy định theo Điều lệ trường trung học: [H1-1-07-02]. Nhà trường
thực hiện nghiêm túc chế độ kiểm tra: kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề, kiểm tra
hiệu quả giáo dục…. có các biên bản kèm theo: [H1-1-07-03].
Hồ sơ được lưu trữ tại phòng hành chính, kế toán: [H1-1-07-04]. Được sắp xếp
đầy đủ, khoa học theo từng hạng mục, theo từng năm: [ H1-1-07-05].
Nhà trường đã tổ chức thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động: “Hai không”,
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy giáo cô giáo là một tấm gương tự học, sáng
tạo”: [H1-1-07-06]; [H1-1-07-07]; [H1-1-07-08]; [H1-1-07-09].
1.7.2. Điểm mạnh:
Nhà trường có hệ thống hồ sơ sổ sách đồng bộ, hợp lý, đúng quy định của
ngành đề ra.
Thường xuyên kiểm tra và hoàn thiện hệ thống sổ sách theo từng học kỳ,
từng năm học.
Nhà trường đã tổ chức thực hiện, đánh giá kết quả từ các cuộc vận động và
các phong trào thi đua nên có tác dụng giáo dục tích cực đến cán bộ giáo viên,
nhân viên và học sinh.
1.7.3. Điểm yếu:.
Sử dụng công nghệ thông tin để cập nhật, nắm bắt sự điều chỉnh hoặc thay đổi các
văn bản hành chính có lúc chưa kịp thời.
Hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường: Sổ ghi điểm của cá nhân, sổ ghi đầu bài

một 1 số giáo viên còn chậm trễ trong việc nộp cho nhà trường hàng năm.
Hồ sơ lưu chưa khoa học, chưa đầy đủ (Do nhân viên văn phòng thay đổi nhiều
lần).
1.7.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tăng cường hệ thống CSVC và các điều kiện phục vụ đổi mới công tác quản lý hành
chính: mua mới 01 máy tính xách tay, 01 máy in trong nguồn kinh phí năm 2013.
23
Tip tc bo qun v lu tr h s khoa hc, ỳng, theo nm, theo loi.
Chỳ trng cụng tỏc bi dng nghip v cho nhõn viờn vn phũng trong kỡ 2 ( Hc
lp vn th lu tr trong nm 2013)
y mnh hot ng ca ban qun tr mng v phõn cụng trỏch nhim c th
cho tng thnh viờn truy cp v lu tr thụng tin, bỏo cỏo kp thi, chớnh xỏc.
To iu kin nhõn viờn vn phũng hp ng di hn.
1.7.5. T ỏnh giỏ: t
1.8 Tiờu chớ 8. Qun lý cỏc hot ng giỏo dc, qun lý cỏn b, giỏo viờn,
nhõn viờn, hc sinh.
) Z#*8*8;B@A+R##"6*bB#;@A+RS#*
*M+8%(=%S#F
G A+R"6b"&:S#&@#X)j6Q*bB#;
";###E-#7$@MF
# Z#*8WbB:MG":GH*8:@A+R#G6:*;*&;5
;*&@#X)T?'G6:#>#I#:T?J*&#I#:T?T)6:
*M+8%(=%S#;##@C##X)--+?!
1.8.1. Mụ t hin trng:
Thc hin ỳng theo chng trỡnh ging dy nh k hoch nm hc: [H1-1-08-
01], thit lp đầy đủ tất cả các loại h s theo dừi cỏc hot ng dạy học nh: S im,
s u bi, thi khúa biu, phõn cụng chuyờn mụn, lch bỏo ging: [H1-1-08-02], [H1-1-
08-03]. Hot ng ngoi gi lờn lp c thng nht v thc hin 02 hot ng/thỏng
cho tt c cỏc khi lp; hot ng hng nghip cho hc sinh khi 9 mi thỏng 01 ch
im: [H1-1-08-04]. Cú kim tra ỏnh giỏ sau mi ch im, 100% hc sinh tham gia ;

thời gian tổ chức : vào buổi chào cờ tuần Thứ 3 của tháng , mỗi lớp thực hiện một chủ
đề theo sự phân công của i , sử dụng các hình thức khác nhau để truyền tải nội
dung của chủ điểm đến học sinh.
Hot ng dy thờm, hc thờm cú k hoch rõ ràng: [H1-1-08-05], c s phê
duyệt và cấp giấy phép, thực hiện đúng quy định dạy thêm học thêm (TT
17/BGD,Q/UBND Tỉnh QB): [H1-1-08-06]. Khi thc hin cú thi khoỏ biu, cú cỏc
bin phỏp ch o, kim tra, ỏnh giỏ một cách thờng xuyên: [H1-1-08-07]. Giỏo
viờn lờn lp cú: Bi son, s theo dừi ỏnh giỏ hc sinh.
Hng nm nh trng ó thc hin ỳng vic gii thiu, bt, b nhim cỏn b
qun lý: [H1-1-08-08]. Mi cỏn b, giỏo viờn, nhõn viờn cú h s c lu tr y
, liờn tc: [H1-1-08-09].
1.8.2. im mnh:
24
Thc hin nghiờm tỳc nhim v qun lý cỏc hot ng giỏo dc v qun lý hc
sinh theo iu l trng THCS. Nh trng trin khai cỏc hot ng cú k hoch, bỏm
sỏt cỏc quy nh ca Ngnh, s ch o ca cỏc ban ngnh cp trờn. Phi hp tốt vi cỏc
t chc on th a phng, cựng vi s cố gắng của tp th ca giỏo viờn v hc sinh
hon thnh nhim v ging dy v giỏo dc hc sinh.
T chc dy thờm hc thờm cho cỏc khi lp ti trng vo bui chiu, Cú k
hoch qun lớ hot ng dy thờm, hc thờm; cú s ng ý ca ph huynh hc sinh
trong hot ng ny.
Thc hin nghiờm tỳc Quyt nh v tuyn dng, bt, b nhim cỏn b
qun lý, giỏo viờn v nhõn viờn theo quy nh.
1.8.3. im yu:
Hot ng ngoi gi lờn lp cha a dng, phong phỳ v hỡnh thc t chc, hiu
qu giỏo dc cha cao.
Học sinh tham gia học bổ trợ cha nhiều do phụ huynh học sinh thiếu quan tâm và
quan tâm cha đúng mức việc học của con em. Vic kim tra thc hin dy v hc thờm
cha cht ch.
1.8.4. K hoch ci tin cht lng:

Tip tc phỏt huy v thc hiờn tt vic qun lý cỏc hot ng giỏo dc; xõy
dng k hoch phự hp ỳng thc tin v ỏp dng vo vic t chc qun lý mt
cỏch hiu qu. T chc hot ng ngoi gi lờn lp a dng hn, giao ch
thỏng cho lp thc hin vo tit cho c.
Phối kết hợp tốt với phụ huynh động viên con em học bổ trợ nhiều hơn. Cú
bin phỏp kim tra nn np dy thờm, gn vi cht lng ng kớ ca giỏo viờn
ỏnh giỏ.
Tiếp tục tham mu tăng trởng CSVC, đặc biệt là khối phòng học bộ môn
(đảm bảo theo tiêu chun quy định Th viện, phòng sinh hoạt chuyên môn)
1.8.5. T ỏnh giỏ: t
1.9 Tiờu chớ 9. Qun lý ti chớnh, ti sn ca nh trng.
) '78##;GA@;M@A+R*#K:*A;+(%3<
^:#Ih@F
G T?-bZ:Z#*8#*:@:C&:G#*#K:*
A@#X)2(,#F
# '>C)**#K:Z#*8#>#ZC*W%)*#K@:
N5bZ(U#@##**&6*G6!
25

×