Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

đồ án tốt nghiệp một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mỹ thuật-ứng dụng gia thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 115 trang )




i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU
KHOA: KINH TẾ
oo0oo





























Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nhâm
Lớp : DH10KC

Khoá học: 2010 – 2014
Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Phạm Thị Phƣợng







Vũng Tàu, tháng 07 năm 2014


ĐỀTÀI:
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH MỸ THUẬT-ỨNG DỤNG GIA THỊNH


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP




ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Tên cơ quan: Công ty TNHH Mỹ Thuật-Ứng dụng Gia Định.
Đơn vị: Phòng kế toán
Ngƣời nhận xét: Lưu Hồng Mạnh
Nhận xét sinh viên: Nguyễn Thị Nhâm.
1.Về tinh thần, thái độ và tác phong khi thực tập:



2.Về kiến thức chuyên môn:



3.Về nhận thức thực tế:



4.Về khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế:



5.Đánh giá khác:




6.Những vấn đề cần lƣu ý:




TP.H Chí Minh
GIÁM ĐỐC









iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

Giáo viên hƣớng dẫn:
Nhận xét sinh viên: Nguyễn Thị Nhâm.
Lớp: DH10KC.
1.Về tinh thần, thái độ và tác phong khi thực tập:



2.Về kiến thức chuyên môn:




3.Về nhận thức thực tế:



4.Về khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế:



5.Đánh giá khác:



6.Những vấn đề cần lƣu ý:





GIÁO VIÊN










iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Giáo viên phản biện:
Nhận xét sinh viên: Nguyễn Thị Nhâm.
Lớp: DH10KC.
1.Về tinh thần, thái độ và tác phong khi thực tập:



2.Về kiến thức chuyên môn:



3.Về nhận thức thực tế:



4.Về khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế:



5.Đánh giá khác:



6.Những vấn đề cần lƣu ý:






GIÁO VIÊN









v
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Mỹ Thuật - Ứng Dụng Gia Thịnh đã
giúp ích rất nhiều cho công việc học tập của em cũng như kiến thức đã học vào thực tế.
Bài luận văn được hoàn thành ngoài sự nỗ lực của bản thân em còn được sự hướng dẫn
tận tình của thầy cô trong trường, giáo viên hướng dẫn và sự nhiệt tình giúp đỡ của các
cô chú, anh chị trong phòng kế toán tại công ty.
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám đốc công ty TNHH Mỹ
Thuật - Ứng Dụng Gia Thịnh đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty trong suốt
thới gian qua. Nơi đây không chỉ cho em một khoảng thời gian lý tưởng để học hỏi và
quan sát mà còn cung cấp cho em rất nhiều kiến thức tiễn bổ ích.
Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các cán bộ công nhân viên trong công
ty, đặc biệt là anh chị trong phòng kế toán đã rất tận tình hướng dẫn em làm quen với
những công việc trong công ty để em hiểu sâu hơn về công tác thực tập và hoàn thành
tốt nhiệm vụ của mình.
Cuối cùng, cho phép em được gửi tới lời cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu
trường Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu cùng tất cả các thầy cô giáo trong khoa kinh tế.
Đặc biệt, là cô giáo Phạm Thị Phượng đã dành nhiều thời gian hướng dẫn và giúp đỡ

em trong đợt thực tập này. Với sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình, các thầy cô đã cung cấp cho
em những kiến thức rất bổ ích trong chuyên môn nghiệp vụ cũng như trong cuộc sống
hàng ngày.
Do kiến thức học ở trường và thực tiễn vẫn còn khoảng cách nên trong bài luận
văn của em chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất kính mong
được sự đánh giá, góp ý của quý thầy cô cùng ban giám đốc và tập thể cán bộ, nhân
viên tại công ty để bài thực tập của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính
chúc quý thầy cô trong khoa cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong công ty sức khỏe và
thành đạt trên con đường sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vũng Tàu, ngày 02 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Nhâm






vi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỸ THUẬT -
ỨNG DỤNG GIA THỊNH 3
1.1 Giới thiệu chung về công ty. 3
1.2 Quá trình hình thành và phát triển. 3
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 3
1.3.1 Chức năng. 3
1.3.2 Nhiệm vụ. 4

1.4 Tổ chức bộ máy công ty 4
1.4.1 Tình hình số lượng lao động tại công ty. 4
1.4.2 Tổ chức bộ máy quản lý. 4
1.4.3 Nhiệm vụ chức năng quản lý trong từng bộ phận. 5
1.5 Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại công ty. 6
1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán. 6
1.5.2 Chức nặng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán. 7
1.5.3 Hình thức chế độ kế toán áp dụng. 8
1.6 Tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2010-2013. 10
1.7 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng pháp triển của công ty. 10
1.7.1 Thuận lợi. 10
1.7.2 Khó khăn 11
1.7.3 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. 11
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 12
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 12
2.1.1 Khái niệm và nhiệm vụ. 12
2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu. 12
2.1.3 Chứng từ sử dụng. 13
2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ. 13
2.1.5 Tài khoản sử dụng. 13



vii
2.1.6 Sơ đồ tài khoản. 14
2.2 Kế toán giá vốn hàng bán. 14
2.2.1 Khái niệm. 14
2.2.2 Chứng từ sử dụng. 14
2.2.3 Tài khoản sử dụng. 14

2.2.4 Sơ đồ tài khoản. 15
2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 16
2.3.1 Khái niệm. 16
2.3.2 Chứng từ sử dụng. 16
2.3.3 Tài khoản sử dụng. 16
2.3.4 Sơ đồ tài khoản. 16
2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 17
2.4.1 Khái niệm. 17
2.4.2 Chứng từ sử dụng. 17
2.4.3 Tài khoản sử dụng. 17
2.4.4 Sơ đồ tài khoản. 18
2.5 Kế toán chi phí bán hàng. 18
2.5.1 Khái niệm. 18
2.5.2 Chứng từ sử dụng. 18
2.5.3 Tài khoản sử dụng. 18
2.5.4 Sơ đồ tài khoản. 19
2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 19
2.6.1 Khái niệm. 19
2.6.2 Chứng từ sử dụng. 19
2.6.3 Tài khoản sử dụng. 19
2.6.4 Sơ đồ tài khoản. 20
2.7 Kế toán thu nhập khác, chi phí khác 20
2.7.1 Kế toán thu nhập khác. 20
2.7.2 Kế toán chi phí khác. 21
2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 22



viii
2.8.1 Khái niệm. 22

2.8.1 Chứng từ sử dụng. 22
2.8.3 Tài khoản sử dụng. 23
2.8.4 Phương pháp hoạch toán. 23
2.8.5 Sơ đồ tài khoản. 24
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỸ THUẬT -
ỨNG DỤNG GIA THỊNH. 25
3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 25
3.1.1 Chứng từ sử dụng. 26
3.1.2 Trình tự luân chyển chứng từ. 26
3.1.3 Phương pháp hoạch toán. 27
3.2 Kế toán giá vốn hàng bán. 52
3.2.1 Chứng từ sử dụng. 53
3.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ. 53
3.2.3 phương pháp hoạch toán. 53
3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 56
3.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 56
3.4.1 Chứng từ sử dụng. 56
3.4.2 Trình tự luân chuyển chứng từ. 56
3.4.3 Phương pháp hoạch toán. 57
3.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 58
3.5.1 Chứng từ sử dụng. 59
3.5.2 Trình tự luân chuyển chứng từ. 59
3.5.3 Phương pháp hoạch toán. 59
3.6 Kế toán chi phí bán hàng. 60
3.6.1 Chứng từ sử dụng. 61
3.6.2 Trình tự luân chuyển chứng từ. 61
3.6.3 Phương pháp thanh toán. 61
3.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 66




ix
3.7.1 Chứng từ sử dụng. 67
3.7.2 Trình tự luân chuyển chứng từ. 67
3.7.3 Phương pháp hoạch toán. 67
3.8 Kế toán thu nhập khác. 72
3.8.1 Chứng từ sử dụng. 72
3.8.2 Phương pháp hoạch toán. 72
3.9 Kế toán chi phí khác. 73
3.9.1 Chứng từ sử dụng. 73
3.9.2 Trình tự luân chuyển chứng từ. 73
3.9.3 Phương pháp hoạch toán. 73
3.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 74
3.10.1 Tập hợp doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. 74
3.10.2 Tập hợp chi phí. 75
3.10.3 Xác định kết quả kinh doanh. 75
3.11 Nhận xét về các khoản doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty trong năm 2013.
79
3.11.1 về doanh thu, thu nhập khác. 79
3.11.2 Về chi phí. 80
3.11.3 Về lợi nhuận. 81
3.12 Nhận xét tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận năm 2013. 82
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MỸ THUẬT –ỨNG DỤNG GIA THỊNH 86
4.1 Một số nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty. 86
4.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 88
4.2.1 Ưu điểm: 88
4.2.2 Nhược điểm. 88

4.3 Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty. 89
4.3.1. đối với công ty: 89
4.2.2 Đối với nhà nước. 98



x
KẾT LUẬN 100
PHỤ LỤC 101






xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1.: Thống kê trình độ văn hóa của nhân viên 4
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty 4
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty 6
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty 9
Bảng 1.2 Bảng thống kê doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ năm 2010 – 2013 10
Biểu đồ 1.1. Biểu đồ thể hiện doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ năm 2010 – 2013 10
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 14
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản giá vốn hàng bán 15
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 16
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hoạch toán tài khoản chi phí hoạt động tài chính. 18
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tài khoản chi phí bán hàng. 19
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp. 20

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hoạch toán thu nhập khác. 21
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác. 22
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 24
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tài khoản 511 52
Bảng 3.1: Bảng tập hợp các chứng từ thanh toán chi phí mica năm 2013 53
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tài khoản 632. 55
Bảng 3.2: Phân tích tình hình biến động giá vốn hàng bán 56
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ tài khoản 515. 58
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ tài khoản 635. 60
Bảng 3.3: Bảng tập hợp các chứng từ thanh toán tiền dầu DO năm 2013. 61
Bảng 3.4: Bảng tập hợp các chứng từ thanh toán tiền xăng 92 trong năm 2013. 62
Bảng 3.5: Bảng tập hợp các chứng từ thanh toán tiền điện thoại năm 2013. 62
Bảng 3.6: Bảng tập hợp các chứng từ thanh toán tiền điện năm 2013. 63
Bảng 3.7: Bảng tập hợp các chứng từ thanh toán tiền nước năm 2013. 63
Bảng 3.8: Bảng tập hợp lương phải trả cho bộ phận bán hàng năm 2013 .64
Bảng 3.9: Bảng tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ trong năm 2013. 64



xii
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ tài khoản 641 65
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện chi phí bán hàng năm 2013. 66
Bảng 3.10: Phân tích sự biến động của chi phí bán hàng 66
Bảng 3.11: Bảng tập hợp các chứng từ thanh toán tiền mua văn phòng phẩm năm
2013. 67
Bảng 3.12: Bảng tập hợp các chứng từ thanh toán tiền điện thoại năm 2013. 68
Bảng 3.13: Bảng tập hợp các chứng từ thanh toán tiền điện năm 2013. 68
Bảng 3.14: Bảng tập hợp các chứng từ thanh toán tiền nước năm 2013. 68
Bảng 3.15: Bảng tập hợp lương phải trả cho bộ phận quản lý năm 2013. 69
Bảng 3.16: Bảng tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ trong năm 2013. 69

Sơ đồ 3.6: Sơ đồ tài khoản 642. 70
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013. 71
Bảng 3.17: Phân tích sự biến động của chi phí quản lý doanh nghiệp. 71
Sơ đồ 3.7 : Sơ đồ tài khoản 711. 73
Sơ đồ 3.8 : Sơ đồ tài khoản 811 74
Sơ đồ 3.9: Sơ đồ tài khoản 911. 77
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 78
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ các loại doanh thu và thu nhập khác trong tổng
nguồn thu năm 2013. 79
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ các loại chi phí trong tổng chi phí của công ty
năm 2013. 80
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ thể hiện kết cấu lợi nhuận của công ty trong năm 2013. 81
Bảng 3.18: Bảng phân tích kết quả kinh doanh 82
Bảng 3.19: Phân tích tình hình lợi nhuận. 84









xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BH Bán hàng
BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế

BTC Bộ tài chính
CK Chiết khấu
CKTM Chiết khấu thương mại
CP Chi phí
CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN Doanh nghiệp
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DT Doanh thu
DV Dịch vụ
Đ Đồng
ĐT Đồng thời
ĐVT Đơn vị tính
GBC Giấy báo có
GBN Giấy báo nợ
GGHB Giảm giá hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HĐTC Hoạt động tài chính
HH Hàng hóa
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KQ Kết quả
PC Phiếu chi
PT Phiếu thu
QĐ Quyết định
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TC Tài chính
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TT Thông tư

TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
VNĐ Việt nam đồng
XK Xuất khẩu



1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong nền kinh tế hiện nay, muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp bằng mọi
cách đưa sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tới tay người tiêu dùng để thu được lợi nhuận
nhiều nhất, có nghĩa là doanh nghiệp đã thực hiện tốt công tác kế toán hạch toán tiêu
thụ thành phẩm. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng
quan về tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của mình thông qua các chỉ tiêu doanh
thu, chi phí, lãi, lỗ. Đồng thời, cung cấp các thông tin quan trọng cho các nhà quản lý
phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất kinh doanh để doanh nghiệp có
thể đạt được lợi nhuận lớn nhất.
Để cung cấp kịp thời những thông tin về tình hình tài chính và hoạt động kinh
doanh một cách chính xác giúp nhà quản trị có đầy đủ nền tảng nhằm xây dựng hướng
đi của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đòi hỏi phải có đội ngũ kế toán hoạt động hiệu
quả trong đóK toán nh kt qu kinh doanh” là một
trong những yếu tố quan trọng tạo nên điều này. Vì kế toán giữ vai trò chủ yếu trong
việc cung cấp tình hình tài chính của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho hoạt động thu
chi của doanh nghiệp và cung cấp thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân
tích, đánh giá, lựa chọn các phương án đầu tư hiệu quả, mang lại hiệu quả kinh doanh
cao cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả sản xuất kinh doanh, vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp
với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại công ty TNHH Mỹ thuật - Ứng dụng
Gia thịnh em đã chọn đề tài: “Một số biện pháp hoàn thiện nhằm hoàn thiện công

tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Mỹ thuật - Ứng dụng Gia Thịnh” với mục đích nêu lên một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác tại công ty TNHH Mỹ thuật - Ứng dụng Gia Thịnh.
2. Mục đích nghiên cứu.
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hoạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Mỹ thuật - Ứng
dụng Gia Thịnh nhằm đưa ra những tích cực và hạn chế trong công tác kế toán tại công
ty.
Đề xuất một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty nhằm giúp công ty đưa ra những quyết định quản
lý, kinh doanh kịp thời, tối ưu và có hiệu quả.




2
3. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian: Phòng kế toán công ty TNHH Mỹ thuật - Ứng dụng Gia
Thịnh, địa chỉ: 58 Trần Quốc Tuấn, Phường 1, Quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi thời gian: Từ ngày 19/05/20014 đến ngày 05/07/2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập được trong quá trình thực tập tại công ty,
phòng kế toán của công ty cung cấp, quan sát công việc hàng ngày của các nhân viên
kế toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán có liên quan đến công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Phương pháp tìm kiếm tài liệu: Tài liệu thu thập trong quá trình thực tập tại công
ty, tài liệu trong sách chuyên ngành kế toán, tài liệu về cơ cấu tổ chức, quy định của
công ty.
- Phương pháp đánh giá số liệu: Theo phương pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu số

liệu.
5. Cấu trúc của luận văn.
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung đề tài gồm 4
chương:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Mỹ thuật - Ứng dụng Gia
Thịnh.
- Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
- Chương 3: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Mỹ thuật - Ứng dụng Gia Thịnh.
- Chương 4: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Mỹ thuật - Ứng dụng Gia Thịnh.











3
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỸ
THUẬT - ỨNG DỤNG GIA THỊNH
1.1 Giới thiệu chung về công ty.
Công ty TNHH Mỹ thuật - Ứng dụng Gia Thịnh được thành lập vào ngày
31/05/2005.
Tên công ty: Công ty TNHH Mỹ thuật - Ứng dụng Gia Thịnh.

Email:
Địa chỉ: 58 Trần Quốc Tuấn, phường 1, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0303776673
Điện thoại: 0835885246
Fax: 0835885246
Nguồn vốn kinh doanh ban đầu của công ty: 4,415,786,000đ
+ Trong đó vốn cố định: 2,564,976,000đ
+ Vốn lưu động: 1,850,810,000đ
1.2 Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty bước đầu đi vào hoạt động với cơ sở vật chất kỹ thuật ban đầu vô cùng
khó khăn vì nguồn vốn nhỏ, sự canh tranh đối với các công ty khác. Nhưng với mọi nỗ
lực và quyết tâm của ban giám đốc, toàn thể cán bộ công nhân viên đã nhanh chóng
đưa công ty đi vào hoạt động ổn định và từng bước có hiệu quả.
Từ ngày thành lập đến nay, để cạnh tranh và tìm chỗ đứng trên thị trường, công ty
TNHH Mỹ thuật - Ứng dụng gia Thịnh đã không ngừng nâng cao bộ máy tổ chức quản
lý để củng cố và mở rộng quy mô, tổ chức công tác tiếp thị, bán hàng để phục vụ nhu
cầu trong nước và ngoài nước góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng
cao đời sống cho cán bộ công nhân viên, tạo uy tín trên thị trường kinh doanh. Từ đó
nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả đồng vốn, đồng thời tích lũy tái đầu tư vào sản
xuất kinh doanh.
Qua 9 năm hoạt động công ty đã đứng vững trên thị trường và phạm vi hoạt động
của công ty ngày càng được mở rộng.
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
1.3.1 Chức năng.
Sản xuất, mua bán: Panô, hộp đèn, đèn led, bảng hiệu quảng cáo, hàng trang trí nội
thất; sản xuất, gia công bao bì (Trừ chế biến gỗ, tái chế kim loại, giấy phế thải, sản
xuất gốm xứ thủy tinh, xi mạ điện, hàn sơn, cắt cán kim loại tại trụ sở), trang trí gian




4
hàng triển lãm, hội chợ, quầy kệ trưng bày; In trên bao bì; Lắp đặt sản phẩm cơ khí;
Tư vấn thiết kế; Xây dựng dân dụng, công nghiệp.
1.3.2 Nhiệm vụ.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo được tín nhiệm của khách hàng.
- Nằm bắt nhu cầu của thị trường, thị hiếu người tiêu dùng, tìm kiếm lĩnh vực kinh
doanh có kết quả.
- Tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng cường quản lý kế hoạch, tăng doanh thu.
- Hoàn thành các nghĩa vụ về thuế và các loại phí quy định theo nghĩa vụ của nhà
nước.
- Góp phần thực hiện các chính sách của nhà nước.
- Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo tài chính, kiểm toán theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
1.4 Tổ chức bộ máy công ty.
1.4.1 Tình hình số lƣợng lao động tại công ty.
Tổng số lao động trong công ty tính đến 12/2013 là: 31 người.
Bảng 1.1: Thông kê trình độ văn hóa của nhân viên.
Loại
12/12
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
Tổng
Số lao động
7
5
11
8
31
Tỷ lệ (%)

23%
16%
35%
26%
100%
(Ngun: Phòng t chc hành chính)
1.4.2 Tổ chức bộ máy quản lý.
Phù hợp với quy mô sản xuất và mạng lưới kinh doanh, hiện nay số cán bộ của
công ty đều có kinh nghiệm được bố trí vào các vị trí sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty.

Phòng kế
toán tài vụ
Ban giám đốc
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng
thiết kế
Phòng kinh
doanh kế
hoạch
Bộ phận
bán hàng
Đội thi
công



5

1.4.3 Nhiệm vụ chức năng quản lý trong từng bộ phận.
● Ban giám đốc.
* Giám đốc:
- Là người quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị theo đúng
chính sách hiện hành của nhà nước trực tiếp điều hành hệ thống quản lý sản xuất kinh
doanh trong toàn bộ công ty.
- Tìm phương án kinh doanh thích hợp với đặc điểm của công ty.
- Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
- Chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luận về những hợp đồng đã ký kết.
- Tổ chức hành chính, thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
* Phó Giám đốc:
- Là người giúp giám đốc về công tác tổ chức lao động, điều hành công ty theo sự
ủy quyền của giám đốc. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về trách nhiệm
được phân công và được ủy quyền.
● Các phòng ban trực thuộc:
*Phòng tổ chức hành chính:
- Giúp giám đốc về công tác tổ chức lao động, bố trí nhân sự, định mức lao động
tiền lương và các chế độ cho người lao động.
- Tổ chức thực hiện công tác bảo mật, lưu trữ, truyền đạt công văn theo quy định
của nhà nước.
- Quản lý công ty, cấp phát văn phòng phẩm.
* Phòng kế toán tài vụ:
- Chịu trách nhiệm về khâu hoạch toán kế toán tài chính, quản lý về mặt tài chính,
quản lý về mặt tài chính kinh tế, quản lý tiền mặt, quản lý tài sản, cân bằng thu chi tài
chính.
- Lập sổ sách, chứng từ hóa đơn theo đúng quy định của chế độ kế toán Việt Nam.
- Lập đầy đủ và đúng hạn báo cáo quyết toán, báo cáo kiểm kê theo đúng quy định
của cấp trên.
- Cung cấp số liệu, tài liệu kịp thời, đầy đủ, chính xác giúp cho việc điều hành
cũng như việc kinh doanh thuận lợi. Hoạch toán mọi chi phí sản xuất kinh doanh, tham

mưu cho ban giám đốc trong công tác tài chính, kế toán.
- Thực hiện kê khai đầy đủ và nộp thuế đầy đủ với cơ quan nhà nước.





6
* Phòng kinh doanh kế hoạch:
- Quản lý và chỉ đạo công tác kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch vật
tư, hàng hóa. Theo dõi các hợp đồng kinh tế, giám sát và kiểm tra chất lượng hàng hóa.
- Tiếp thị và giới thiệu các mặt hàng của công ty, liên lạc và giao dịch với khách
hàng.
- Theo dõi các hợp đồng mua bán, thanh lý hợp đồng khi kết thúc việc mua bán
hàng.
- Tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị trường tiêu thụ. Định kỳ tổng hợp báo cáo
tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho ban giám đốc công ty.
* Phòng thiết kế:
- Chuyên thiết kế các mặt hàng theo yêu cầu đặt hàng của khách hàng và thiết kế
ra những sản phẩm mới độc đáo ứng nhu cầu của khách hàng.
* Bộ phận bán hàng:
- Giao dịch với khách hàng, ghi nhận lại những yêu cầu đặt hàng của khách hàng
và chuyển hàng hóa đến địa chỉ theo yêu cầu của khách hàng.
* Tổ đội thi công:
- Chuyên thi công các công trình dưới sự giám sát của phó giám đốc.
1.5 Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại công ty.
1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán.
Hiện nay, công ty thực hiện chế độ chứng từ kế toán và vận dụng hệ thống tài
khoản theo quy định của nhà nước. Chứng từ được lập ở nhiều bộ phận khác nhau của
công ty, kể cả ngoài công ty. Sau đó được đưa về phòng kế toán trong thời gian ngắn

nhất nhằm đảm bảo cho việc tính kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin. Việc hoạch
toán kế toán được tập trung tại phòng kế toán tài vụ của công ty, đến kỳ chuyển báo
cáo lên phòng kế toán tổng hợp. Tất cả chứng từ đều được lưu trữ tại công ty.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty.

Kế toán
thanh
toán
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế toán
tiền mặt,
lương,
bảo hiểm
Kế toán
vật tư,
hàng
hóa



7
1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.
* Kế toán trƣởng:
- Có trách nhiệm điều hành công tác tài chính, tổ chức bộ máy kế toán và chỉ đạo
mọi hoạt động trong phòng kế toán.
- Phụ trách chế độ tài chính, kiểm tra kế toán, kiểm tra phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch và định mức chi phí sản xuất kinh doanh.
- Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng hóa, tình hình mua hàng về theo

dõi công nợ với nhà cung cấp. Theo dõi chi tiết đôn đốc thu hồi các khoản nợ của
khách hàng và các khoản trích phải khác một cách kịp thời và chính xác.
- Thường xuyên kiểm tra đối chiếu sổ sách kế toán, đề xuất với ban lãnh đạo xử lý
các khoản nợ khó đòi còn tồn đọng. Xây dựng kế hoạch tài chính, các định hướng về
công tác kế tài chính phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty.
- Ký duyệt chứng từ thu – chi, hóa đơn nhập – xuất. Duyệt chứng từ và sổ sách kế
toán của nhân viên, quyết toán báo cáo tài chính trình ban giám đốc.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản, vật tư, hàng hóa, tiền vốn trong
doanh nghiệp, có các biện pháp cần thiết để giải quyết các vấn đề tài sản bị thiếu hụt,
mất mát sau khi kiểm kê.
* Kế toán thanh toán:
- Có trách nhiệm theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Chịu trách nhiệm mở sổ quỹ để theo dõi các khoản thu, chi và tồn quỹ ở mọi thời
điểm.
- Theo dõi các khoản vay, ký quỹ. Quản lý chặt chẽ các chứng từ như ủy nhiệm
thu, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có.
- Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của đơn vị. Định kỳ, hàng tháng
đối chiếu công nợ với các đơn vị khách hàng của công ty nhằm phản ánh đúng nội
dung ghi nợ, ghi có của khách hàng.
- Theo dõi, đôn đốc, thu hồi các khoản phải thu của công ty, các khoản phải trả cho
khách hàng. Cuối tháng lập biên bản đối chiếu công nợ đồng thời tham gia thu hồi nợ.
* Kế toán vật tƣ, hàng hóa:
- Có trách nhiệm theo dõi vế tình hình nhập xuất hàng hóa, tồn kho cuối kỳ, tính
giá xuất kho của hàng hóa bán ra. Đảm bảo an toàn hàng hóa trong quá trình kinh
doanh.
- Hoạch toán toàn bộ hàng hóa, vật tư theo kho.
- Ghi sổ nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng.





8
* Kế toán tiền mặt, lƣơng, bảo hiểm:
- Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt.
- Trên cơ sở hoạch toán về lao động, tính toán chính xác tiền lương phải trả cho
cán bộ công nhân viên, các khoản trích theo lương phải nộp cho cơ quan nhà nước.
- Tính toán các khoản phải trả sau khi trừ lương.
- Phân bổ chính xác chi phí tiền lương và chi phí sản xuất kinh doanh.
* Thủ quỹ:
- Thực hiện thu – chi mặt đúng chế độ, trách nhiệm của thủ quỹ. Kiểm đếm thu –
chi tiền mặt chính xác.
- Bảo quản an toàn quỹ tiền mặt của đơn vị.
- Ghi chép sổ sách, cập nhập đầy đủ nghiệp vụ phát sinh qua quỹ tiền mặt của đơn
vị. Kiểm quỹ cuối ngày theo đúng chế độ quy định.
- Cập nhập, ký thu – chi hàng ngày, lưu sổ chứng từ gốc, sau đó trả lại kế toán
trưởng các chứng từ ban đầu cùng bảng báo cáo quỹ tiền mặt cuối ngày theo quy định
của công ty.
1.5.3 Hình thức chế độ kế toán áp dụng.
- Công ty thực hiện hệ thống chứng từ và báo cáo theo đúng chuẩn mực kế toán
Việt Nam, theo chế độ kế toán và theo những quy định kế toán được chấp thuận tại
Việt Nam (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính).
- Để thuận tiện cho việc theo dõi và ghi chép sổ sách kế toán tại công ty theo hình
thức “nhật ký chung”.
- Đơn vị tiền tệ ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ).
- Hệ thống tài khoản áp dụng cho doanh nghiệp: Công ty áp dụng hệ thống tài
khoản theo quy định của bộ tài chính.
- Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp: Nhập trước, xuất trước (FIFO).
- Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, kế toán kê khai
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc.

- Hiện nay công ty tính khấu hao tài sản cố theo phương pháp đường thẳng để trừ
dần vào nguyên giá tài sản cố định theo thới gian hữu dụng ước tính phù hợp theo
quyết định 203/2009 ngày 20/10/2009 và thông tư TT45/2013 TT-BTC ngày
25/04/2013 của Bộ Tài Chính.
- Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng: Nhật ký chung.
* Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ nhật ký chung; Sổ nhật ký đặc biệt; Sổ cái.




9
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết:
+ Sổ chi tiết tài khoản; Sổ chi tiết hàng hóa.
+ Sổ chi tiết thanh toán người mua, người bán.
+ Thẻ kho.
* Bảng kê chi tiết các tài khoản:
- Hình thức ghi sổ này của công ty được áp dụng vào thực tế như sau:
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung đồng thời ghi vào
sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ. Căn cứ chứng từ làm căn cứ
ghi sổ kế toán ghi vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan.
+ Cuối tháng kế toán tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu ghi vào sổ cái
theo các tài khoản phù hợp.
+ Cuối năm, kế toán cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối tài khoản. Sau khi
đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên bảng cân đối tài khoản và bảng tổng
hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty.

Ghi chú:

Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
chung
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ
quỹ
Sổ thẻ, chi
tiết
Sổ cái
Bảng cân
đối tài
khoản
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài
chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu



10
1.6 Tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2010-2013.
Bảng 1.2: Bảng thống kê doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ năm 2010-2013.
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011

Năm 2012
Năm 2013
1.Doanh thu
1,549,224,221
1,896,209,435
2,002,072,884
2,735,194,150
2.Chi phí
1,223,795,935
1,500,323,037
1,595,196,444
2,323,521,676
3.Lợi nhuận
325,428,286
395,886,398
406,876,440
411,672,474
(Ngun: Phòng kinh doanh k hoch)
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ thể hiện doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ năm 2010-2013.
0
500.000.000
1.000.000.000
1.500.000.000
2.000.000.000
2.500.000.000
3.000.000.000
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1. Doanh thu
2. Chi phí
3. Lợi nhuận


Nhận xét: Qua biểu trên (biểu đồ 1.1) ta nhận thấy doanh thu và lợi nhuận của
công ty qua các năm đều tăng, cụ thể nhu sau:
+ Doanh thu năm 2010 là 1.549.224.221đ đến năm 2013 là 2.735.194.150đ tương
ứng tăng 76,55%.
+ Lợi nhuận năm 2010 là 325.428.286đ đến năm 2013 là 411.672.474 đ tương ứng
tăng 26,50%.
 Điều này cho ta thấy công ty đã có những chiến lược kinh doanh đúng đắn,
nâng cao hiệu quả kinh doanh góp phần giảm chi phí, tăng doanh thu và
tăng lợi nhuận.
1.7 Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng pháp triển của công ty.
1.7.1 Thuận lợi.
- Những năm gần đây nước ta đang mở rộng mối quan hệ với các nước trong khu
vực và trên thế giới. Từ đó mang nhiều thuận lợi để phát triển về mọi mặt, đặc biệt là



11
về mặt kinh tế. Chúng ta có thể học hỏi kinh nghiệm, phương pháp quản lý thành công
của các nước phát triển trên thế giới.
- Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong việc quảng cáo và làm việc với tinh
thần trách nhiệm cao.
- Công ty đẩy nhanh hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường, xây dựng
uy tín với khách hàng bằng cách nâng cao tiêu chuẩn và chất lượng của các mẫu quảng
cáo đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
- Mọi lao động trong công ty đều phát huy hết mọi khả năng và năng lực của mình
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đặc biệt là những khách hàng tiềm năng.
1.7.2 Khó khăn.
- Hiện nay với quy trình và quy mô hoạt động của công ty thì năng lực của người
lao động giữ vai trò rất quan trọng. Hơn thế nữa, do đặc thù của ngành quảng cáo nếu

sản phẩm không có chất lượng cao thì sẽ ảnh hưởng đến hình ảnh của công ty trong
mắt khách hàng.
- Luôn có sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty trong lĩnh vực quảng cáo.
- Ngoài ra, chi phí quảng cáo là một trong những khoản mà doanh nghiệp cần cắt
giảm. Việc này làm cho các công ty quảng cáo phải chật vật trong việc tìm kiếm khách
hàng mới.
1.7.3 Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới.
- Xây dựng ổn định cơ sở vật chất kỹ thuật, hoàn thiện bộ máy tổ chức và quản lý
để phấn đấu trở thành một trong những đơn vị vững mạnh có thương hiệu trong ngành.
- Sự hài lòng của khách hàng được coi là sứ mệnh của công ty.
- Quan hệ hợp tác với tất cả bạn hàng trên mọi lĩnh vực.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 giới thiệu một cách tổng quát vế công ty TNHH Mỹ thuật - Ứng dụng
Gia Thịnh với ngành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức cũng như lịch sự hình thành
của công ty, chức năng và nhiệm vụ của công ty. Chương 1 cũng giới thiệu khái quát
về: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty, cơ cấu bộ máy kế toán, nhiệm vụ chủ yếu của
từng thành viên trong công ty; Hình thức kế toán áp dụng tại công ty, từ đó cho chúng
ta thấy những nét cơ bản về công tác kế toán tại công ty. Ngoài ra, còn trình bày những
thuận lợi, khó khăn và phướng hướng phát triển trong tương lai của công ty TNHH Mỹ
thuật - Ứng dụng Gia Thịnh.




12
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

2.1.1 Khái niệm và nhiệm vụ.
2.1.1.1 Khái niệm.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
2.1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán.
- Phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng hóa về mặt số lượng và giá trị, tình
hình thực hiện định mức.
- Kế toán lựa chọn phương pháp kế toán chi tiết, Phương pháp kế toán tổng hợp kế
toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá tồn kho cho phù hợp với đặc điểm, tính
hình của doanh nghiệp.
- Phản ánh với giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về mặt số
lượng, chủng loại, chất lượng. Tình hình kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, tính toán doanh
thu và các khoản giảm trừ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định
kết quả kinh doanh cuối kỳ.
- Phân tích sự biến động của các khoản giảm trừ doanh thu.
- Xác định đúng số thuế phải nộp cho nhà nước và kịp thời thanh toán.
- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Tính toán và phản ánh chính
xác kịp thời doanh thu bán hàng.
2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu.
* Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu và chi phí liên quan đến một giao dịch được ghi nhận theo nguyên tắc
và phải theo năm tài chính. Việc ghi nhận doanh thu của kế toán phải tuân thủ theo
nguyên tắc cơ bản sau:
+ Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
+ Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
+ Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
* Điu kin ghi nhận doanh thu:

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện ghi nhận
doanh thu quy định tại chuẩn mực kế toán số 14 như sau:

×