Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

De KT cuoi ki II lop 4-NH 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.25 KB, 10 trang )

Trường TH Sơn Dung
Họ và tên:…………………………………
Lớp: 4
Kiểm tra cuối học kì II
Mơn: Tốn
Thời gian : 40 phút
Năm học: 2012- 2013
Điểm Lời phê
PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3, 5 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng :
Bài 1 : (1 điểm)
A . Phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình dưới đây là :


a.
4
3
b.
3
4
c.
4
7
d.
3
7

B. Phân số Năm mươi hai phần tám mươi tư được viết là :
a.
84
52


b.
84
25
c.
804
52
d.
408
52

Bài 2: (1, 5 điểm)
A . Kết quả phép trừ :
25
72
-
25
4
là :
a.
25
76
b.
25
82
c.
25
68
d.
50
76

B . Kết quả phép cộng :
3
1
+
4
1
là :
a.
1
12
b.
7
12
c.
12
5
d.
2
7
C . Kết quả phép tính :
5
3
: 4 là :
a.
5
12
b.
20
12
c.

20
3
d.
15
12
Bài 3 : (1 điểm)
A. Trong các phân số sau, phân số bé nhất là :
a.
6
6
b.
6
7
c.
6
8
d.
6
9
B. Phân số
5
6
bằng phân số nào dưới đây ?
a.
20
24
b.
24
20
c.

20
18
d.
18
20

PHẦN TỰ LUẬN : (6, 5 điểm)
Bài 1 : (1 điểm) Tìm x, biết :
a. x -
4
3
=
3
5
b. x :
4
1
= 16
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2 : (1,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a. 1kg30 g = ……………………g
b. 1 giờ 15 phút = ……………… phút
c. 2m
2
49 dm
2
= …. dm
2

.
Bài 3 : (1,5 điểm)
Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
A B


C 3cm D
Hình bình hành ABCD có:
a. Cạnh AB bằng cạnh…….
b. Cạnh AC bằng cạnh………
c. Cạnh AB song song với cạnh………
d. Cạnh AC song song với cạnh……………
e. Diện tích của hình ABCD là ……………….
2cm
Bài 4: (2,5điểm)
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 125 cm . Chiều rộng bằng
4
1

chiều dài . Tính diện tích thửa ruộng đó?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI KÌ II
KHỐI 4-TRƯỜNG TH SƠN DUNG
Năm học 2012 – 2013
PHẦN 1 : Trắc nghiệm ( 3,5 điểm )
Bài 1 : ( 1 điểm )
A Khoanh vào c ( 0, 5 điểm ). B. Khoanh vào a ( 0, 5 điểm ).
Bài 2 : ( 1, 5 điểm )
A. Khoanh vào c ( 0, 5 điểm ). B. Khoanh vào b ( 0, 5 điểm ).
C. Khoanh vào c ( 0, 5 điểm ).
Bài 3 : ( 1 điểm ).
A. Khoanh vào d ( 0, 5 điểm ). B. Khoanh vào a ( 0, 5 điểm ).
PHẦN 2 : Tự luận ( 6,5 điểm )
Bài 1 : ( 1 điểm ) Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm .
a. x -
4
3
=
3
5
b. x :
4
1
= 16
x =
3
5
+

4
3
x = 16
×

4
1

x =
27
20
. x = 4
Bài 2 : ( 1, 5 điểm ) Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm .
a. 1kg30 g = 1030g b. 1 giờ 15 phút = 75phút
c. 2m
2
49 dm
2
= 249 dm
2
.
Bài 3 : ( 1,5 điểm )
a. CD ( 0, 25 điểm ).
b. BD ( 0, 25 điểm ).
c. CD ( 0, 25 điểm ).
d. BD ( 0, 25 điểm ).
e. 6cm
2
( 0,5 điểm ).
Bài 4: ( 2,5 điểm )

Bài giải :
Ta có sơ đồ : ?cm
Chiều rộng : ( 0,5
điểm )
Chiều dài :
?cm
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 = 25 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 - 25 = 100 (cm)
Đáp số : Chiều rộng : 25 cm
125 cm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Chieàu daøi : 100cm

Trường TH Sơn Dung
Họ và tên:………………………………….
Kiểm tra cuối học kì II
Môn: Tiếng Việt(KT đọc)
Thời gian: 30 phút
Lớp: 4
Điểm Lời phê
Kiểm tra đọc:
* Đọc thành tiếng : (5 điểm)
Cho HS bốc thăm đọc 1 đoạn (hoặc thuộc lòng) một trong các bài tập đọc :Dòng

sông mặc áo, Ăng-co Vát, Con chuồn chuồn nước, Con chim chiền chiện, Tiếng cười là
liều thuốc bổ (SGK TV 4 tập 2) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên
nêu.
* Đọc - hiểu; Luyện từ và câu: (5 điểm)
Đọc thầm bài:
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Một nhà văn đã từng nói : “Con người là động vật duy nhất biết cười.”
Theo một thống kê khoa học, mỗi ngày, trung bình người lớn cười 6 phút, mỗi lần
cưởi kéo dài độ 6 giây. Một đứa trẻ trung bình mỗi ngày cười 400 lần.
Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100
ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái và não thì tiết ra một chất làm
người ta có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. Ngược lại, khi người ta ở trạng thái nổi giận
hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiết ra một chất làm hẹp mạch máu.
Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. Mục
đích của việc làm này là rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.
Bởi vậy, có thể nói : ai có tính hài hước, người đó chắc chắn sẽ sống lâu hơn.
Theo báo GIÁO DỤC VÀ THỜI ĐẠI
Dựa vào bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những ý đúng
cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Theo một nhà văn, động vật duy nhất biết cười là:
a. Khỉ
b. Con người
c. Báo.
Câu 2: Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ?
a. Vì khi cười, cơ thư mặt thư giãn làm cho con người khỏe khoắn.
b. Vì khi cười, não tiết ra chất làm cho con người sảng khoái.
c. Vì khi cười, các cơ mặt được thư giãn và não tiết ra chất làm cho con
người sảng khoái, thỏa mãn.



Câu 3 : Người ta tìm cách để tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
a. Rút ngắn thời gian điều trị và tiết kiệm tiền cho nhà nước.
b. Để đem lại niềm lạc quan yêu đời cho bệnh nhân.
c. Để bệnh nhân bớt đau.
Câu 4:Trung bình mỗi ngày một đứa trẻ cười khoảng bao nhiêu lần?
a. 300 lần
b. 400 lần
c. 500 lần.
Câu 5: Qua bài học này, em rút ra được điều gì?
a. Cần phải biết sống vui vẻ, cởi mở với mọi người xung quanh.
b. Cần cười thật nhiều ở mọi lúc, mọi nơi.
c. Chúng ta có thể cười thoải mái trong lớp học.
Câu 6: Trạng ngữ trong câu: “Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây
cười để điều trị bệnh nhân” trả lời cho câu hỏi:
a. Khi nào?
b. Ở đâu?
c. Để làm gì?
Câu 7: Câu văn: “Một đứa trẻ trung bình mỗi ngày cười 400 lần.” thuộc loại
câu gì?
a. Câu kể
b. Câu cảm
c. Câu khiến
Câu 8: Chủ ngữ trong câu: “Con người là động vật duy nhất biết cười” là?
a. Động vật
b. Con người là động vật.
c. Con người
*******************************
Trường TH Sơn Dung
Họ và tên:………………………………….
Lớp: 4

Kiểm tra cuối học kì II
Mơn: Tiếng Việt(KT viết)
Thời gian: 45 phút
Điểm Lời phê
PHẦN KIỂM TRA VIẾT :
1.Chính tả : (Nghe-viết ) : 5 điểm
Bài viết: Con chuồn chuồn nước

i chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! Màu vàng trên lưng
chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt
long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng
mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ
rung rung như đang còn phân vân.
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên.
Nguyễn Thế Hội
2.Tập làm văn : 5 điểm
Đề : Tả một con vật mà em yêu thích.
****************************
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Năm học 2012-2013
Môn :Tiếng Việt
Lớp : 4
Phần 1: Kiểm tra đọc thành tiếng.
a) Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
Cho HS bốc thăm đọc 1 đoạn (hoặc thuộc lòng) một trong các bài tập đọc :Dòng
sơng mặc áo, Ăng-co Vát, Con chuồn chuồn nước, Con chim chiền chiện, Tiếng cười là
liều thuốc bổ (SGK TV 4 tập 2) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên
nêu.
* GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm

(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa : 1 điểm.
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi
không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc
không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 90 tiếng/ 1 phút ): 1 điểm.
( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm).
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai
hoặc không trả lời được: 0 điểm ).
PHẦN 2 : Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu : 5 điểm
Câu 1. b (0,5 điểm)
Câu 2: c (0,5 điểm)
Câu 3: a (0,5 điểm)
Câu 4:b (0,5 điểm)
Câu 5:a (0,5 điểm)
Câu 6:b (0,5 điểm)
Câu 7:a (1 điểm)
Câu 8:c (1 điểm)
PHẦN 3 : Kiểm ta viết : ( 10 điểm)
1.Chính tả: 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, trình bày
đúng đoạn văn : 5 điểm.
- Cứ mắc1 lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh,
không viết hoa đúng quy đònh…) trừ 0,5 điểm.
* Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn… thì trừ 1 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn : 5 điểm

Đảm bảo các yêu cầu sau đây đạt 5 điểm:
*Bài viết đúng thể loại, đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài; độ dài
khoảng 12 dòng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt rõ nghóa,
không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Cụ thể:
- Đúng thể loại, đầy đủ bố cục bài văn đạt 1,5 điểm.
- Đầy đủ ý đạt 1 điểm.
- Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ có hình ảnh đạt 1,5 điểm.
- Chữ viết sạch sẽ, dễ đọc, trình bày đúng đạt 1 điểm.
*Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên ghi điểm
cho phù hợp.
************************************

×