PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KRÔNG NÔ
TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN
Lớp :5…… Họ và tên:…………………………...
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HOÏC KÌ I NĂM HỌC: 2010 -2011
MÔN: TOÁN - LỚP 5
Thời gian: 90 phút
Bài 1: Đặt tính rồi tính. ( 2 điểm )
a) 275,75 +417,75 b) 700 – 193,18 c) 74,14 x 3,7 d) 75,95 : 3,5
.................................. ................................. ................................. ................................
.................................. ................................. ................................. ................................
.................................. ................................. ................................. ................................
.................................. ................................. ................................. ................................
.................................. ................................. ................................. ................................
.................................. ................................. ................................. ................................
Bài 2: ( 2 điểm )
a-Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
25,48 + 9,7 + 12,5 =…
A. 47,05 B.26,43 C.47.68 D.476,8
b-Ghi Đ vào ô vuông ( □ ) đặt cạnh kết quả đúng:
Một hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 5,6dm; 5,9dm và 6,7dm. Vậy chu vi của
hình tam giác đó là:
A.19,1dm □ B.18,2□ C. 18,3 □ D.18,2dm □
Bài 3: ( 1,5 điểm )
a) Tìm x biết : x + 3,5 = 4,72
..................................................
..................................................
..................................................
..................................................
..................................................
..................................................
b) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
15 % của 2680 bằng :
A- 4,02 B- 402 C-1786 D-16,8
Bài 4: ( 3 điểm )
Một trường Tiểu học có 1680 học sinh.Trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%.
a-Tìm số học sinh nữ của trường.
b-Tìm số học sinh nam của trường
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Điểm
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Bài 5:( 1,5 điểm )
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
40 x 9,84 x 0,25
................................................
................................................
................................................
................................................
................................................
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 5
Bài 1: (2 điểm) Mỗi bài tính đúng đạt 0,5 điểm–Không đặt tính đạt 0.25 điểm.
a) 693,5 ; b) 506,82; c) 274,318 ; d) 21,7
Bài 2 (2 điểm)
a) Khoanh vào C ( 1 điểm)
b) Khoanh vào D ( 1 điểm)
Bài 3 (1,5điểm)
a) x = 1,22 (0,75 điểm)
b) Khoanh vào B (0,75 điểm)
Bài 4 (3điểm)
Tóm tắt 0,5đ
Giải:
Số học sinh nữ là: (0,5điểm)
(1680 : 100 ) x 52,5 = 882 (học sinh) (0,5điểm)
Số học sinh nam là: (0,5điểm)
1680-882 = 798 (học sinh) (0,5điểm)
Đáp số: 882 học sinh nữ- 798 học sinh nam (0,5điểm)
Tóm tắt 0,5đ
Bài 5 ( 1,5điểm)
9,84 x 40 x 0.25
= (0,25 x 40 ) x 9,84
= 10 x 9,84
= 98,4
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KRÔNG NÔ
TRƯỜNG TIỀU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2010 – 2011
Môn: Tiếng Việt Lớp 5 (Phần đọc hiểu)
Thời gian:30 phút
Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm
Đọc bài văn sau:
Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua.Bốn mùa sông đầy nước.Mùa hè, sông đỏ
lựng phù sa với những con lũ dâng đầy.Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng
tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ
về.
Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó có một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những
cánh buồm.Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông
phẳng lặng.Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi.Có cánh màu trắng như màu áo chị tôi.Có
cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng.Những cánh buồm đi
như rong chơi, nhưng thực ra nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hoá.Từ bờ tre làng, tôi vẫn
gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi.Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phất phới trong gió như
bàn tay tí xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tôi.Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng
lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả, mọi miền, cần cù, nhẫn nại, suốt năm, suốt
tháng, bất kể ngày đêm.
Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người, vượt qua bao sóng nước, thời gian.Đến nay,
đã có những con tàu to lớn, có thể vượt biển khơi.Nhưng những cánh buồm vẫn sống cùng
sông nước và con người
Theo Băng Sơn
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
1.Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì?
a) Nước sông đầy ắp
b) Những con lũ dâng đầy
c) Dòng sông đỏ lựng phù sa
2.Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì?
a) Màu trắng của những ngày đẹp trời
b) Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng
c) Màu áo của những người thân trong gia đình
3. Nên chọn tên gì cho bài văn trên ?
a) Làng tôi
b) Những cánh buồm
c) Quê hương
4. Hai câu văn “ Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ”, “Tôi vẫn gặp những cánh buồm lên
ngược về xuôi”, có chung đặc điểm gì ?
a) Có vị ngữ giống nhau
b) Có chủ ngữ giống nhau
c) Có một cặp từ trái nghĩa
5. Trong câu “ Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi.”,có
mấy cặp từ trái nghĩa?
a) Một cặp từ.
b) Hai cặp từ.
c) Ba cặp từ.
6. Trong câu “Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền
đi”,có mấy quan hệ từ?
a) Một quan hệ từ.
b) Hai quan hệ từ .
c) Ba quan hệ từ.