Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Đề tài cấp cơ sở chuyên sâu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.93 KB, 26 trang )



ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ CHUYÊN SÂU
ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ CHUYÊN SÂU
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG HỖ TRỢ ĐIỂU TRỊ BỆNH GOUT
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG HỖ TRỢ ĐIỂU TRỊ BỆNH GOUT
CỦA THỰC PHẨM CHỨC NĂNG THỐNG PHONG VIỆT
CỦA THỰC PHẨM CHỨC NĂNG THỐNG PHONG VIỆT


Thực hiện đề tài: Ths-BsCKhI Vũ Đức Long
Thực hiện đề tài: Ths-BsCKhI Vũ Đức Long


I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Bệnh Gout
Bệnh Gout





Là bệnh khớp do RLCH axit uric.
Là bệnh khớp do RLCH axit uric.



Được biết đến từ thời Hy Lạp cổ đại.
Được biết đến từ thời Hy Lạp cổ đại.





Bệnh có nhiều biến chứng như biến dạng
Bệnh có nhiều biến chứng như biến dạng
khớp, sỏi thận, suy thận,tàn phế
khớp, sỏi thận, suy thận,tàn phế



Đang có xu hướng gia tăng.
Đang có xu hướng gia tăng.



Thuốc điều trị kinh điển: Colchicin, ngoài ra
Thuốc điều trị kinh điển: Colchicin, ngoài ra
còn có: NSAID, Allopurinol, Probenecid, Các
còn có: NSAID, Allopurinol, Probenecid, Các
thuốc này gây nhiều tác dụng phụ.
thuốc này gây nhiều tác dụng phụ.


Thống Phong Việt
Thống Phong Việt
ra đời :
ra đời :




Được chiết xuất từ 10 loại cây thuốc Đông Y.
Được chiết xuất từ 10 loại cây thuốc Đông Y.

Mang đến sự lựa chọn mới cho bệnh nhân.
Mang đến sự lựa chọn mới cho bệnh nhân.


I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ


Chúng tôi tiến hành đề tài:
Chúng tôi tiến hành đề tài:




Nghiên cứu tác
Nghiên cứu tác
dụng hỗ trợ điều trị Gout của thực phẩm
dụng hỗ trợ điều trị Gout của thực phẩm
chức năng Thống Phong Việt”
chức năng Thống Phong Việt”
nhằm mục
nhằm mục
tiêu:
tiêu:
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU




Đánh giá tác dụng hỗ trợ điều trị Gout của
Đánh giá tác dụng hỗ trợ điều trị Gout của
thực phẩm chức năng Thống Phong Việt.
thực phẩm chức năng Thống Phong Việt.



Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số
huyết học và sinh hoá máu của bệnh nhân
huyết học và sinh hoá máu của bệnh nhân
Gout khi dùng Thống Phong Việt.
Gout khi dùng Thống Phong Việt.


II.TỔNG QUAN TÀI LIỆU
II.TỔNG QUAN TÀI LIỆU


TPV được chiết xuất từ 10 loại thảo dược: (100ml/lọ
TPV được chiết xuất từ 10 loại thảo dược: (100ml/lọ
)
)
-
-
§µo nh©n 10g - §ç träng 10g
§µo nh©n 10g - §ç träng 10g
- Hoµng b¸ 10g - Hoµng kú 10g

- Hoµng b¸ 10g - Hoµng kú 10g
- D
- D
ây đau x ng 10g - Ngh vàng 10gươ ệ
ây đau x ng 10g - Ngh vàng 10gươ ệ


II.TỔNG QUAN TÀI LIỆU
II.TỔNG QUAN TÀI LIỆU




- Nh©n s©m 10g - Nhò h¬ng 10g
- Nh©n s©m 10g - Nhò h¬ng 10g


- Thôc ®Þa hoµng 10g - Hµ thñ « 10g
- Thôc ®Þa hoµng 10g - Hµ thñ « 10g






III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu



+ Địa điểm nghiên cứu:
+ Địa điểm nghiên cứu:



Khoa khám bệnh- bệnh viện Đại học Y TB.
Khoa khám bệnh- bệnh viện Đại học Y TB.



Bệnh viện Đa khoa TB.
Bệnh viện Đa khoa TB.



Ban bảo vệ sức khoẻ tỉnh.
Ban bảo vệ sức khoẻ tỉnh.



Khoa khám bệnh- bệnh viện huyện Vũ Thư
Khoa khám bệnh- bệnh viện huyện Vũ Thư



Các xã thuộc địa bàn huyện Vũ Thư.
Các xã thuộc địa bàn huyện Vũ Thư.



+ Thời gian nghiên cứu: 1 tuần- 6 tháng tuỳ
+ Thời gian nghiên cứu: 1 tuần- 6 tháng tuỳ
đáp ứng của mỗi bệnh nhân cụ thể với thực
đáp ứng của mỗi bệnh nhân cụ thể với thực
phẩm chức năng.
phẩm chức năng.




III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Đối tượng nghiên cứu:
+ Đối tượng nghiên cứu:

BN được chẩn đoán XĐ Gout cấp, Gout mạn hoặc
BN được chẩn đoán XĐ Gout cấp, Gout mạn hoặc
tăng acid uric máu.
tăng acid uric máu.

TC chẩn đoán (Newyork 1968)
TC chẩn đoán (Newyork 1968)


- Hoặc tìm thấy tinh thể acid uric trong dịch khớp hay
- Hoặc tìm thấy tinh thể acid uric trong dịch khớp hay
trong các u cục ( Tophy).
trong các u cục ( Tophy).



- Hoặc tối thiểu có từ 2 tiêu chuẩn sau đây trở lên:
- Hoặc tối thiểu có từ 2 tiêu chuẩn sau đây trở lên:


+ Viêm cấp 1 khớp ≥ 2 lần
+ Viêm cấp 1 khớp ≥ 2 lần


+ Viêm khớp bàn-đốt ngón chân 1
+ Viêm khớp bàn-đốt ngón chân 1


+ Tìm thấy cục Tophy
+ Tìm thấy cục Tophy


+ Đáp ứng với điều trị Colchicin
+ Đáp ứng với điều trị Colchicin


III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
:
:

- Là một NC thử nghiệm lâm sàng tự đối chiếu.
- Là một NC thử nghiệm lâm sàng tự đối chiếu.
- BN được chẩn đoán là Gout cấp, Gout mạn ho
- BN được chẩn đoán là Gout cấp, Gout mạn ho
ặc
ặc
tăng acid
tăng acid
uric máu.
uric máu.
- Mỗi bệnh nhân được phát mỗi đợt 04 lọ thực phẩm
- Mỗi bệnh nhân được phát mỗi đợt 04 lọ thực phẩm
chức năng TPV, uống 1/2 lọ/ ngày; cách dùng: mỗi lần
chức năng TPV, uống 1/2 lọ/ ngày; cách dùng: mỗi lần
pha 1/4 lọ TPV với 200- 300ml nước ấm hoặc nước
pha 1/4 lọ TPV với 200- 300ml nước ấm hoặc nước
sôi để nguội, uống dần, ngày uống 2 lần.
sôi để nguội, uống dần, ngày uống 2 lần.


- Thực hiện chế độ ăn kiêng.
- Thực hiện chế độ ăn kiêng.


- Kiểm tra lại sau mỗi 08 ngày.
- Kiểm tra lại sau mỗi 08 ngày.


- Quá trình NC đối với mỗi BN kết thúc khi BN ổn định
- Quá trình NC đối với mỗi BN kết thúc khi BN ổn định

về LS và CLS
về LS và CLS


III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp tổ chức thu thập thông tin
Phương pháp tổ chức thu thập thông tin
- Xây dựng phiếu theo trình tự
- Xây dựng phiếu theo trình tự
o


Hành chính
Hành chính
o


Chỉ số nhân trắc.
Chỉ số nhân trắc.
o


Tiền sử.
Tiền sử.
o


Các triệu chứng cơ năng và thực thể.

Các triệu chứng cơ năng và thực thể.
o


Các triệu chứng xét nghiệm của bệnh nhân.
Các triệu chứng xét nghiệm của bệnh nhân.


- Tập huấn cho bác sỹ:
- Tập huấn cho bác sỹ:
o


Bệnh Gout và TPV.
Bệnh Gout và TPV.
o


Đề tài: MĐ, ý nghĩa và cách thực hiện.
Đề tài: MĐ, ý nghĩa và cách thực hiện.


- AD điều trị: Phát cho mỗi BN:
- AD điều trị: Phát cho mỗi BN:
o


04 lọ TPV/ đợt
04 lọ TPV/ đợt
o



Tờ hướng dẫn chế độ ăn.
Tờ hướng dẫn chế độ ăn.
o


Hẹn khám lại
Hẹn khám lại


III. §èI T¦îNG Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU
III. §èI T¦îNG Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU





Phương pháp chọn mẫu:
Phương pháp chọn mẫu:



Chọn những bệnh nhân tự nguyện đồng ý tham
Chọn những bệnh nhân tự nguyện đồng ý tham
gia nghiên cứu và có mục đích chữa bệnh
gia nghiên cứu và có mục đích chữa bệnh




Tiêu chuẩn loại trừ:
Tiêu chuẩn loại trừ:


+ Viêm khớp cấp do các nguyên nhân khác
+ Viêm khớp cấp do các nguyên nhân khác


+ Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
+ Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.


+ Không đồng ý tham gia nghiên cứu.
+ Không đồng ý tham gia nghiên cứu.



Cỡ mẫu: 130 BN
Cỡ mẫu: 130 BN

Các kỹ thuật AD trong NC:
Các kỹ thuật AD trong NC:



Phỏng vấn
Phỏng vấn




Khám LS
Khám LS



XN: máu, XQ, SA.
XN: máu, XQ, SA.


III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

PP kiểm soát BN:
PP kiểm soát BN:


- BN được chẩn đoán XĐ bệnh được phát 04 lọ
- BN được chẩn đoán XĐ bệnh được phát 04 lọ
TPV sau 8 ngày khám lại:
TPV sau 8 ngày khám lại:


+ Ổn định
+ Ổn định


Lưu hồ sơ.
Lưu hồ sơ.



+ Chưa ổn định
+ Chưa ổn định


Phát 04lọ TPV
Phát 04lọ TPV


hẹn
hẹn
khám lại.
khám lại.


- PP ghi phiếu: Theo mẫu lập sẵn
- PP ghi phiếu: Theo mẫu lập sẵn


+ Phiếu khám lần 1
+ Phiếu khám lần 1


+ Phiếu khám lần 2
+ Phiếu khám lần 2







III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



Đạo đức trong nghiên cứu
Đạo đức trong nghiên cứu
- Thống Phong Việt là TPCN đã được kiểm
- Thống Phong Việt là TPCN đã được kiểm
nghiệm về chất lượng và độ an toàn
nghiệm về chất lượng và độ an toàn


- Bệnh nhân hoàn toàn tự nguyện và có mục
- Bệnh nhân hoàn toàn tự nguyện và có mục
đích điều trị.
đích điều trị.




Vì vậy nghiên cứu không những không vi
Vì vậy nghiên cứu không những không vi
phạm đạo đức mà còn mang đến cho bệnh
phạm đạo đức mà còn mang đến cho bệnh
nhân một lựa chọn mới trong điều trị Gout.
nhân một lựa chọn mới trong điều trị Gout.


III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
+ Tiền sử:
+ Tiền sử:


Lý do phát hiện bệnh
Lý do phát hiện bệnh


Thời gian mắc bệnh
Thời gian mắc bệnh


Số lần tái phát trong 12 tháng qua
Số lần tái phát trong 12 tháng qua


Chế độ ăn uống, sinh hoạt
Chế độ ăn uống, sinh hoạt


Các bênh khác kèm theo: đái tháo đường,
Các bênh khác kèm theo: đái tháo đường,
tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, sỏi thận
tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, sỏi thận



Tiền sử đã dùng các loại thuốc, TPCN( nhận
Tiền sử đã dùng các loại thuốc, TPCN( nhận
xét của bệnh nhân về từng loại thuốc và TPCN:
xét của bệnh nhân về từng loại thuốc và TPCN:
giá cả, tác dụng giảm đau, tác dụng toàn thân).
giá cả, tác dụng giảm đau, tác dụng toàn thân).


III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Lâm sàng:
+ Lâm sàng:


Toàn thân: chiều cao, cân nặng, chỉ số BMI
Toàn thân: chiều cao, cân nặng, chỉ số BMI


Mạch, nhiệt độ, huyết áp
Mạch, nhiệt độ, huyết áp


Bộ phận:
Bộ phận:


- Vị trí khớp viêm
- Vị trí khớp viêm



- Số lượng khớp viêm
- Số lượng khớp viêm


- Các biểu hiện tại khớp: sưng, nóng, đỏ
- Các biểu hiện tại khớp: sưng, nóng, đỏ
đau, hạn chế vận động, biến dạng, hạt Tophi
đau, hạn chế vận động, biến dạng, hạt Tophi


III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Một số biểu hiện LS ngoài khớp:
Một số biểu hiện LS ngoài khớp:
- Viêm mạch máu, bệnh lý tắc nghẽn động mạch
- Viêm mạch máu, bệnh lý tắc nghẽn động mạch
thường gặp ở chi dưới
thường gặp ở chi dưới
- Viêm màng ngoài tim
- Viêm màng ngoài tim
- Viêm kết mạc, viêm mống mắt
- Viêm kết mạc, viêm mống mắt
- Viêm tuyến mang tai
- Viêm tuyến mang tai
- Viêm thanh quản, viêm thực quản
- Viêm thanh quản, viêm thực quản
- Viêm tinh hoàn, viêm tuyến tiền liệt, tình trạng
- Viêm tinh hoàn, viêm tuyến tiền liệt, tình trạng
priaprisme.
priaprisme.

- Viêm màng não, hội chứng não cấp, hội chứng
- Viêm màng não, hội chứng não cấp, hội chứng
thần kinh ngoại biên do tophi chèn ép.
thần kinh ngoại biên do tophi chèn ép.


III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Cận lâm sàng:
+ Cận lâm sàng:
- X quang khớp: nghiên cứu các tổn thương
- X quang khớp: nghiên cứu các tổn thương
xương
xương
- Sinh hoá máu: nồng độ Glucose, axit uric, ure,
- Sinh hoá máu: nồng độ Glucose, axit uric, ure,
creatinin, cholesterol, triglycerid, HDL-C, LDL-
creatinin, cholesterol, triglycerid, HDL-C, LDL-
C, SGOT, SGPT, phản ứng Gross, Marlagan
C, SGOT, SGPT, phản ứng Gross, Marlagan
- Sinh hoá nước tiểu: 10 thông số, cặn niệu.
- Sinh hoá nước tiểu: 10 thông số, cặn niệu.


III. ĐốI TƯợNG Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
III. ĐốI TƯợNG Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU





Cỏc tỏc dng ph ca thuc sau cỏc t dựng
Cỏc tỏc dng ph ca thuc sau cỏc t dựng
thuc 8 ngy, 16 ngy, 24 ngy,
thuc 8 ngy, 16 ngy, 24 ngy,


Trờn h tiờu hoỏ:
Trờn h tiờu hoỏ:


- Chỏn n.
- Chỏn n.


- Bun nụn v nụn.
- Bun nụn v nụn.


- i tin phõn lng.
- i tin phõn lng.


- Xut huyt d dy- rut.
- Xut huyt d dy- rut.


Trờn h thn kinh trung ng:
Trờn h thn kinh trung ng:



- au u, chúng mt, mt thng bng.
- au u, chúng mt, mt thng bng.


- Gim trớ nh, lỳ ln.
- Gim trớ nh, lỳ ln.


- Mt ng.
- Mt ng.


- Hi hp trng ngc, nhp tim nhanh.
- Hi hp trng ngc, nhp tim nhanh.


Trờn da: ni mn .
Trờn da: ni mn .


Phự do gi nc.
Phự do gi nc.


III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các bước tiến hành
Các bước tiến hành
- Tiếp nhận bệnh nhân, đo chỉ số nhân chắc
- Tiếp nhận bệnh nhân, đo chỉ số nhân chắc

(chiều cao, cân nặng, vòng bụng)
(chiều cao, cân nặng, vòng bụng)
- Hỏi tiền sử, bệnh sử.
- Hỏi tiền sử, bệnh sử.
- Khám lâm sàng toàn thân và tại chỗ.
- Khám lâm sàng toàn thân và tại chỗ.
- Các chỉ số nhân trắc, tiền sử, bệnh sử, triệu
- Các chỉ số nhân trắc, tiền sử, bệnh sử, triệu
chứng lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân
chứng lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân
được ghi chép đầy đủ theo mẫu bệnh án
được ghi chép đầy đủ theo mẫu bệnh án
nghiên cứu đã lập sẵn.
nghiên cứu đã lập sẵn.


Các bước tiến hành
Các bước tiến hành
- Giải thích tình hình bệnh tật, phương pháp điều
- Giải thích tình hình bệnh tật, phương pháp điều
trị và chế độ ăn uống( phát tờ hướng dẫn kèm
trị và chế độ ăn uống( phát tờ hướng dẫn kèm
theo).
theo).
- Phát TPCN Thống Phong Việt cho bệnh nhân
- Phát TPCN Thống Phong Việt cho bệnh nhân
và hướng dẫn cách uống.
và hướng dẫn cách uống.
- Hẹn bệnh nhân ngày khám lại.
- Hẹn bệnh nhân ngày khám lại.

-Phương tiện sử dụng nghiên cứu:
-Phương tiện sử dụng nghiên cứu:
+ Máy chụp X quang
+ Máy chụp X quang
+ Máy xét nghiệm sinh hoá máu
+ Máy xét nghiệm sinh hoá máu
+ Máy xét nghiệm sinh hoá nước tiểu
+ Máy xét nghiệm sinh hoá nước tiểu
+ Máy siêu âm
+ Máy siêu âm


III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp xử lý số liệu: Dùng phần mềm
Phương pháp xử lý số liệu: Dùng phần mềm
EPI – INFO 6.04 của WHO.
EPI – INFO 6.04 của WHO.


III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Sơ đồ thiết kế NC: 130 BNGout
Sơ đồ thiết kế NC: 130 BNGout


Khám LS L1 CLS Phát TPV(04lọ)
Khám LS L1 CLS Phát TPV(04lọ)





Sau 8 ngày
Sau 8 ngày


Khám LS L2 CLS L2
Khám LS L2 CLS L2


BN ổn định BNcòn triệu chứng
BN ổn định BNcòn triệu chứng


Lưu hồ sơ Phát TPV(04 lọ)
Lưu hồ sơ Phát TPV(04 lọ)








BN ổn định
BN ổn định





Lưu hồ sơ
Lưu hồ sơ




IV. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
IV. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

Ý
Ý
nghĩa khoa học
nghĩa khoa học



Các TPCN có nguồn gốc thảo được thiên nhiên
Các TPCN có nguồn gốc thảo được thiên nhiên
mang lại hiệu quả điều trị tốt cho người bệnh, đặc biệt
mang lại hiệu quả điều trị tốt cho người bệnh, đặc biệt
ít tác dụng phụ.
ít tác dụng phụ.



Thống Phong Việt góp thêm một sản phẩm tốt cho
Thống Phong Việt góp thêm một sản phẩm tốt cho
ngành khoa học Y dược Việt Nam.

ngành khoa học Y dược Việt Nam.

Ý nghĩa thực tiễn
Ý nghĩa thực tiễn


TPCN Thống Phong Việt mang đến sự lựa chọn mới
TPCN Thống Phong Việt mang đến sự lựa chọn mới
cho bệnh nhân Gout, góp phần hạn chế tác dụng phụ
cho bệnh nhân Gout, góp phần hạn chế tác dụng phụ
mà bệnh nhân phải chịu đựng khi sử dụng các thuốc
mà bệnh nhân phải chịu đựng khi sử dụng các thuốc
Tây y.
Tây y.


VI.TíNH KHả THI CủA Đề TàI
VI.TíNH KHả THI CủA Đề TàI

Thuận lợi:
Thuận lợi:


Các bác sỹ tham gia thực hiện đề tài đều trực tiếp
Các bác sỹ tham gia thực hiện đề tài đều trực tiếp
khám chữa bệnh tại bệnh viện trờng Đại học Y
khám chữa bệnh tại bệnh viện trờng Đại học Y
Thái Bình nên việc thu thập số liệu dễ dàng.
Thái Bình nên việc thu thập số liệu dễ dàng.


Khó khăn:
Khó khăn:


Thực phẩm chức năng điều trị Gout và các đề tài
Thực phẩm chức năng điều trị Gout và các đề tài
nghiên cứu tác dụng của chúng rất ít, vì vậy tài liệu
nghiên cứu tác dụng của chúng rất ít, vì vậy tài liệu
tham khảo không nhiều và không liên quan trực tiếp
tham khảo không nhiều và không liên quan trực tiếp
tới đề tài.
tới đề tài.


VII.kINH PHÝ THùC HIÖN
VII.kINH PHÝ THùC HIÖN


Dù kiÕn kinh phÝ: 20 000 000 000 VND
Dù kiÕn kinh phÝ: 20 000 000 000 VND


VIII. kÕ HO¹CH THùC HIÖN
VIII. kÕ HO¹CH THùC HIÖN
N¨m häc 2014 – 2015.
N¨m häc 2014 – 2015.

×