Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề và đáp án Kiểm tra Hóa 8 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.1 KB, 2 trang )

PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN HÓA HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài 45 phút (không kể giao đề)
Câu 1. (3,0 điểm)
Viết phương trình hóa học minh họa cho mỗi trường hợp sau:
a) Kim loại phản ứng với khí oxi tạo thành oxit bazơ.
b) Phi kim phản ứng với khí oxi tạo thành oxit axit.
c) Oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành bazơ tan trong nước.
d) Oxit axit phản ứng với nước tạo thành axit tan trong nước.
e) Kim loại phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối và khí hidro.
f) Oxit bazơ phản ứng với khí hidro tạo thành kim loại và nước.
Câu 2. (2,0 điểm)
Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hóa học sau: Mg(OH)
2
,
H
2
SO
4
, Al
2
(SO
4
)
3
và FeCl
3
.
Câu 3. (3,0 điểm)
a) Nêu khái niệm và viết công thức tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm


của dung dịch.
b) Vận dụng: Hòa tan hoàn toàn 15,9 gam Na
2
CO
3
vào nước tạo ra 300
ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,05 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ
phần trăm của dung dịch Na
2
CO
3
tạo thành.
Câu 4. (2,0 điểm)
Để điều chế 5,4 gam H
2
O, người ta cho khí O
2
tác dụng với khí H
2
ở nhiệt độ
cao. Viết phương trình hóa học và tính:
a) Thể tích khí O
2
và H
2
phản ứng (đo đktc).
b) Tỉ lệ về thể tích khí oxi và hidro phản ứng tạo thành nước.
Cho: Na = 23; C = 12; O = 16; H =1.
Hết
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ HDC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2011-2012
MÔN HÓA HỌC LỚP 8
Câu 1. (3,0 điểm)
Mỗi trường hợp: 0,5đ x 6 = 3,0đ. Ví dụ:
a) 3Fe + 2O
2
0
t
→
Fe
3
O
4
b) S + O
2
0
t
→
SO
2

c) Na
2
O + H
2
O
→
2NaOH
d) SO
2

+ H
2
O
→
H
2
SO
3

e) Zn + 2HCl
→
ZnCl
2
+ H
2

f) CuO + H
2
0
t
→
Cu + H
2
O
Câu 2. (2,0 điểm)
Phân loại: 0,25đ x 4 = 1,0đ. Gọi tên: 0,25đ x 4 = 1,0đ
Mg(OH)
2
Bazơ không tan Magie hidroxit
H

2
SO
4
Axit có oxi Axit sunfuric
Al
2
(SO
4
)
3
Muối trung hòa Nhôm sunfat
FeCl
3
Muối trung hòa Sắt (III) clorua
Câu 3. (3,0 điểm)
a) Khái niệm: 0,5đ x 2 = 1,0đ. Công thức tính: 0,25đ x 2 = 0,5đ
- Nồng độ mol cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
( / )
M
n
C mol l
V
=
.
- Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
dd
% .100(%)
ct
m
C

m
=
b) Mỗi trường hợp: 0,75 x 2 = 1,5đ
2 3
15,9 0,15
0,15( ) 0,5( / )
106 0,3
Na CO M
n mol C mol l= = ⇒ = =
dd
15,9
1,05.300 315( ) % .100 5,05%
315
m g C= = ⇒ = ≈
hay
106
% 0,5. 5,05%
10.1,05
C = ≈
Câu 4. (2,0 điểm)
2
5,4
0,3( )
18
H O
n mol= =
(0,5đ)
O
2
+ 2H

2
0
t
→
2H
2
O (0,5đ)
0,15mol 0,3mol
¬
0,3mol
a)
2 2
0,15.22,4 3,36( ) à 0,3.22,4 6,72( )
O H
V l v V l= = = =
(0,5đ)
b)
2
2
3,36 1
6,72 2
O
H
V
V
= =
(0,5đ)
Hết

×