Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ HK 2 TOÁN 7 MỚI (12_13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.41 KB, 3 trang )

Câu 1: Cho các đa thức : A = 4x
2
– 5xy + 3y
2
; B = 3x
2
+ 2xy – y
2
a) Tính A + B
b) Tìm đa thức C sao cho A + C = B
Câu 2: Cho đa thức Q(x) = 3 – 2x – 2x
2
+ x
4
– 3x
5
– x
4
+ 4x
2
– 5x
Hãy thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.
Câu 3: Cho P(x) = x
3
+ 2x
2
– x + 1, Q(x) = 3x
3
+ 2x – 5
Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).
Câu 4: Cho tam giác ABC cân tại A, các đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại


G. CM :
a. BM = CN
b. BC < 4.GM
c. AG vuông góc với BC.
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ AH vuông góc với BC. Tại H hạ các
đường vuông góc với AB, AC tại M, N. Trên tia đối của tia MH, NH lấy các điểm E, F
sao cho M, N lần lượt là trung điểm của HE, HF. CM :
a. AE = AH = AF
b. E, A, F thẳng hàng
c. BE // CF
Câu 1: Cho các đa thức : A = 4x
2
– 5xy + 3y
2
; B = 3x
2
+ 2xy – y
2
c) Tính A + B
d) Tìm đa thức C sao cho A + C = B
Câu 2: Cho đa thức Q(x) = 3 – 2x – 2x
2
+ x
4
– 3x
5
– x
4
+ 4x
2

– 5x
Hãy thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.
Câu 3: Cho P(x) = x
3
+ 2x
2
– x + 1, Q(x) = 3x
3
+ 2x – 5
Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).
Câu 4: Cho tam giác ABC cân tại A, các đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại
G. CM :
a. BM = CN
b. BC < 4.GM
c. AG vuông góc với BC.
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ AH vuông góc với BC. Tại H hạ các
đường vuông góc với AB, AC tại M, N. Trên tia đối của tia MH, NH lấy các điểm E, F
sao cho M, N lần lượt là trung điểm của HE, HF. CM :
a. AE = AH = AF
b. E, A, F thẳng hàng
c. BE // CF
3.Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G. CM :
AG vuông góc với BC.
Câu 4(3đ)Cho hình thoi ABCD có
·
0
120DAB =
.M thuộc AB,
BC DM N=
I

,
AN CM E=
I

a,CMR
2
.AC AM CN=
b,Tam giác BMC đồng dạng với tam giác EMA
2009-2010
c)
( )
2012
2 1x − = −
Bài 4 (2 đ):
Sơ kết học kì 1, lớp 6A có tổng số học sinh giỏi và khá là 27 học sinh, số này
chiếm 60% số học sinh cả lớp.
a) Tìm số học sinh 6A?
b) Tổng kết cuối năm, số học sinh giỏi và khá chiếm 80% số học sinh cả lớp
6A. Biết số học sinh giỏi bằng 5/7 số học sinh khá. Tìm số học sinh giỏi, số
học sinh khá cuối năm của lớp 6A?
Bài 5 (2 đ):
Cho hai góc kề bù góc CBA và góc CBD với góc CBD =46
0
. Trên nửa mặt
phẳng bờ AD chứa tia BC vẽ góc DBM = 113
0
.
a) Tính số đo góc CBA.
b) Chứng tỏ BM là tia phân giác của góc CBA.
Bài 6 (2 đ):

Lớp 6A có 40 hs. Trong đó 1/4 số hs xếp loại giỏi, 40% số hs xếp loại khá,
còn lại là trung bình. Tính số hs xếp loại giỏi, khá và trung bình của lóp 6A.
Bài 7 (2 đ):
Tìm phân số
a
b
sao cho khi lấy mẫu trừ đi tử thì giá trị của phân số tăng lên
10 lần.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×