Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an 2 tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.31 KB, 27 trang )

Tuần 34
Thứ Tiết Tên bài dạy
Hai
29/04/2013
Tập đọc
Tập đọc
Thể dục
Thể dục
Toán
Người làm đồ chơi ( tiết 1)
Người làm đồ chơi ( tiết 2)
GVBM
GVBM
Ôn tập về phép nhân, phép chia (tt)
Ba
30/04/2013
Toán
Mĩ thuật
Kể chuyện
Chính tả
Thủ công
Ôn tập về đại lượng.
GVBM
Người làm đồ chơi
(n-v) Người làm đồ chơi.
Ôn tập thực hành

01/5/2013
Tập đọc
Toán
LTVC


TN-XH
Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Ôn tập về đại lượng(tt).
Từ trái nghĩa. MRVT: Từ ngữ chỉ nghề
nghiệp.
Ôn tập: Tự nhiên.
Năm
02/05/2013
Toán
Đạo đức
Tập viết
Âm nhạc
Ôn tập về hình học.
Dành cho địa phương.
Ôn tập cách viết chữ hoa: A, M, N,
V, Q ( kiểu 2)
GVBM
Sáu
03/05/2013
Toán
Chính tả
TLV
Sinh hoạt lớp
Ôn tập về hình học( tt)
(n-v)Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Kể ngắn về người thân
1
Thứ hai, ngày 29 tháng 04 năm 2013
Tiết 1 : Tập đọc
Người làm đồ chơi

I. Mục đích – yêu cầu
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung: Tấm long nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với
bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (Trả lời được CH1, 2, 3, 4 – HS khá, giỏi
TL được CH5).
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Lượm
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài Lượm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
Giới thiệu:
Giới thiệu qua tranh: Đây là món
đồ chơi rất phổ biến trong dân gian
xưa kia. Bằng sự khéo léo của đôi bàn
tay, các nghệ nhân nặn bột đã mang
đến cho trẻ con những đồ chơi hết sức
lí thú như hình Tôn Ngộ Không. Chư
Bát Giới những con hổ, con nai, bông
hoa, cái kèn, … Nhưng đến ngày nay,
chúng ta rất ít khi được gặp những
nghệ nhân nặn bột đồ chơi vì các con
đã có thêm nhiều loại đồ chơi hiện đại
khác. Trong bài tập đọc này, chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của một
nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để
thêm hiểu về công việc của họ.
Phát triển các hoạt động
1: Luyện đọc

* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu .
Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn
khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố;
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời
câu hỏi cuối bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
2
nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các
bạn mua đồ chơi của bác.
a, đọc từng câu
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ
sau:
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ,
suýt khóc, cảm động, món tiền, hết
nhẵn hàng,…
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
b) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện
đọc từng đoạn trước lớp và đọc chú
giải – GV giải thích thêm một số từ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để
nhận xét.
c) đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
theo nhóm.
d) Thi đọc
Tiết 2.

2: Tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS đọc lại bài
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của
bác ntn?
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi
của bác như thế?
- Vì sao bác Nhân định chuyển về
HS nối tiếp đọc từng câu
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối
tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
Chú ý các câu sau.
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh://
- Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/
bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
- Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi
của bác nữa.// (giọng buồn).
- Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng
mua.// (giọng sôi nổi).
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc
2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- HS lên đọc truyện, bạn nhận xét.
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột

màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò
mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch
Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà…
sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,
3
quê?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để
bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối
cùng?
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy
bạn là người thế nào?
- Gọi nhiều HS trả lời.
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Qua câu chuyện con hiểu được điều
gì?
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với
bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó
đắt hàng?
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh,
tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi,
giúp đỡ động viên bác Nhân.
3: Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS đọc lại theo
hình thức nối tiếp
- Đọc cá nhân cả bài
3. Củng cố – Dặn dò
- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo

vai .
- Con thích nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười
nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy
bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn
muốn mang đến niềm vui cho người
khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng
xóm, biết cách an ủi bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc
của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu
quý người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu
đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ
rất nhớ cháu./…
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân
hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
- Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn
tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
TiÕt 3 + 4: Thể dục GVBM
Tiết 5: Toán
Ôn tập về phép nhân và phép chia ( tt )
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có moat dấu

nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học ).
4
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
- Bài tập cần làm :1, 2, 3, 4.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm
bài tập. Đặt tính và tính :
456 - 223
334 + 112
168 + 21
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Em có nhận xét gì về đặc
điểm của mỗi cột tính 4 x 9 = 36,
36 : 4 = 9 ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài.
-Khi thực hiện dãy tính có
phép nhân và phép cộng ( trừ )
em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
-Có mấy bút chì màu ?
-Chia đều thành 3 nhóm nghĩa là
chia như thế nào ?
-Để biết mỗi nhóm có mấy bút
chì màu ta làm như thế nào ?

-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.

-Luyện tập.
-Tính nhẩm:
4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24
36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8

- Tính:
- Ta thực phép nhân ( chia)trước rồi đến
cộng ( trừ ) sau.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
2 x 2 x 3 = 4 x 3 3 x 5 – 6 = 15 - 6
= 12 = 9
40 : 4 : 5 = 10 : 5 2 x 7 + 58 = 14 + 58
= 2 = 72
4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16+ 72
= 42 = 88
-Có 27 bút chì màu.
-Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
-Thực hiện phép chia 27 : 3.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Bài giải
5
-
456
+
334
+
168
223 112 21

679 446 189
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Hình nào được khoanh vào một
phần tư số hình vuông ?
-Vì sao em biết ?
- Hình a được khoanh vào một
phần mấy hình vuông, vì sao em
biết ?
Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được :
27 : 3 = 9 (bút chì)
Đáp số : 9 bút chì.
-Hình b được khoanh vào một phần tư
hình vuông.
-Vì hình b có 16 hình vuông, đã khoanh
vào 4 hình vuông.
- Hình a được khoanh vào một phần năm
hình vuông, vì hình a có 20 hình vuông,
đã khoanh vào 4 hình vuông.
Thứ ba, ngày 30 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Toán
Ôn tập về đại lượng
I/ MỤC TIÊU :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết ước lượng độ dài trong moat số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có gắn với các số đo.
- Các BT cần làm: 1(a), 2, 3, 4(a/b).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH

1.Bài cũ :Gọi 2 em lên bảng tìm x.
800 – x = 300
x + 200 = 700
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 : Quay mặt đồng hồ đến các
vị trí trong phần a, GV gọi vài em
đọc giờ.
-Em hãy quan sát các mặt đồng hồ
-2 em lên bảng.Lớp làmbảng con.
800 –x = 300 x + 200 = 700
x = 800 – 300 x = 700 – 200
x = 500 x = 500
-1 em nhắc tựa bài.
- Lần lược 4 hs lên quay kim trên mặt
đồng hồ.
-Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút,
10 giờ, 8 giờ 30 phút.
6
ở phần b, và đọc giờ trên mặt đồng
hồ a.
-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
-Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào
chỉ cùng một giờ ?
-Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn
lại.
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọp 1 em đọc đề.
-GV hướng dẫn phân tích đề
bài, thống nhất phép tính và yêu

cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-GV hướng dẫn phân tích đề
bài, thống nhất phép tính và yêu
cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét
Bài 4 : Bài tập yêu cầu gì ?
-Chiếc bút bi dài 15 … em suy
nghĩ xem cần điền tên đơn vị nào ?
-Nói chiếc bút bi dài 15mm có
được không vì sao?
-Nói chiếc bút bi dài 15dm có
được không vì sao?
-Em hãy làm tiếp các bài còn
lại.
Nhận xét.
3.Củng cố : 576 , 579 hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Nhận xét tiết học Tuyên dương,
nhắc nhở.
-Quan sát và đọc : 2 giờ.
-Là 14 giờ.
-Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một
giờ.
-HS làm tương tự với các đồng hồ còn
lại.
-1 em đọc
Bài giải
Can to đựng số lít nước mắm là :

10 + 5 = 15 (l)
Đáp số : 15 l
-1 em đọc
Bài giải
Số tiền Bình còn lại :
1000 – 800 = 200 (đồng)
Đáp số : 200 đồng.
-Bài yêu cầu em hãy tưởng tượng và đo
độ dài của một số vật quen thuộc như
bút chì, ngôi nhà …
-Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
-Không được vì 15mm quá ngắn,
không có chiếc bút bi bình thường nào
lại ngắn như vậy.
-Không vì như thế là quá dài.
-HS làm tiếp các bài còn lại.
-576, 579 hơn kém nhau 3 đơn vị.
Tiết 2: MÔN: MĨ THUẬT
GV bộ môn
7

Tiết 3 : Kể chuyện
Người làm đồ chơi
I. Mục đích – yêu cầu
- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Bóp nát quả cam.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả

cam.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
Giới thiệu:
Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình cùng kể lại
từng đoạn câu chuyện Người làm đồ chơi.
Phát triển các hoạt động
1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn
dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước
lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn
theo các tiêu chí đã nêu.
- Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV
ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể:
+ Đoạn 1
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác
Nhân?
- 3 HS kể phân vai (người dẫn
chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
- 1 HS kể toàn truyện.
- HS kể chuyện trong nhóm. Khi
1 HS kể thì HS khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình

bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu
chuyện.
- Truyện được kể 3 đế 4 lần.
- Nhận xét.
- Bác Nhân là người làm đồ chơi
bằng bột màu.
- Vì bác nặn toàn những đồ chơi
ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như:
ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ
Không, con gà, con vịt…
8
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
- Vì sao con biết?
+ Đoạn 2
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
- Thái độ của bác ra sao?
+ Đoạn 3
- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi
bán hàng cuối cùng?
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Cho điểm HS.
- Khuyến khích HS khá giỏi kể toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân

nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.
- Cuộc sống của bác Nhân rất
vui vẻ.
- Vì chỗ nào có bác là trẻ con
xúm lại, bác rất vui với công
việc.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất
hiện, hàng của bác không còn
giá trị bỗng bị ế.
- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua
hàng của bác và xin bác đừng về
quê.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ
món tiền để các bạn cùng mua
đồ chơi của bác.
- Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn
còn nhiều trẻ con thích đồ chơi
của bác.
- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần
3 HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí
đã nêu.
- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh
họa.
Tiết 4: Chính tả: ( nghe – viết )
Người làm đồ chơi
I. Mục đích – yêu cầu
- Nghe và viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người

làm đồ chơi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được BT3b.
II. Các hoạt động
9
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Lượm.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào
bảng con theo yêu cầu:
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc.
- Đoạn văn nói về ai?
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao bác định chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
Vở .
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3b (Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột
màu.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện,
hàng của bác không bán được.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè
mua đồ chơi để bác vui.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Bác, Nhân, Khi, Một.
- Vì Nhân là tên riêng của người.
Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
- Người nặn đồ chơi, chuyển nghề,
lấy tiền, cuối cùng.
- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu bài tập 2b.
- HS tự làm.
- Nhận xét.
b) phép cộng, cọng rau

cồng chiêng, còng lưng
- Đọc yêu cầu bài 3b.
- Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm
10
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS
điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền
từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và
chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
xong thì về chỗ để 1 HS khác lên
làm tiếp.
b) Oâng Dũng có hai người con đều
giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai
ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than.
Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ
nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.
Tiết 5 :
THỦ CÔNG:
ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO
Ý THÍCH.( tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học.
* Với HS khéo tay: Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học. Có thể

làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. GV cho HS nhắc lại các sản phẩm đã học từ đầu năm đến nay.
2.Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- HS đính sản phẩm của nhóm mình vào giấy khổ to,sau đó đính lên bảng lớp.
3.GV- HS nhận xét đánh giá sản phẩm của các nhóm.
4. Tuyên dương nhóm , cá nhân trình bày và làm đẹp.
5.Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày01 tháng 05 năm 2013
Tiết 1 : Tập đọc
Đàn bê của anh Hồ Giáo
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ
rõ ý.
- Hiểu ND: hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ
Giáo. (TL được CH 1, 2 – HS khá, giỏi TL được CH 3).
11
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Bài cũ: Gọi 3 em đọc truyện
“Người làm đồ chơi”.
-Bác Nhân làm nghề gì ?
-Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác
Nhân như thế nào
-Vì sao bác Nhân định chuyển về
quê?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
2. 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng

chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng
cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng đoạn tả đàn bê
đùa nghịch bên anh Hồ Giáo)
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng
từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng
em.
Đọc từng đoạn : chia 3 đoạn .
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng
mạch lạc, nghỉ hới đúng.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc
câu.
Giống như những đứa trẻ quấn quýt
bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân
Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn/ vừa đùa
nghịch.// Những con bê đực, y hệt
những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc
lại ngừng ăn,/ nhảy quẩng lên/ rồi
chạy đuổi nhau/ thành một vòng
-3 em đọc và TLCH.
-Làm nghề nặn đồ chơi bằng bột.
-Xúm đông lại những chỗ cái sào
nứa cắm đồ chơi của bác.
-Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện.
-Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ ngữ: trong

lành, cao vút, trập trùng, quanh
quẩn, quấn quýt,nhảy quẩng, nũng
nịu .
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Đoạn 1 : 3 dòng đầu.
-Đoạn 2: anh Hồ Giáo … vòng tròn
xung quanh anh.
-Đoạn 3 :phần còn lại.
-HS luyện đọc câu.
12
tròn xung quanh anh … //
-Nhận xét.
-Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú
giải.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt
nhất.
2. 2: Tìm hiểu bài.
-Không khí và bầu trời mùa xuân trên
đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ?
-Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện
tình cảm của đàn bê con với anh Hồ
Giáo ?
-Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện
tình cảm của những con bê đực ?
-Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện
tình cảm của những con bê đực ?
-Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh
Hồ Giáo như vậy ?
-Nhận xét.

3.Luyện đọc lại: Nhắc nhở HS đọc
bài với giọng chậm rải, nhẹ nhàng,
dịu dàng. Nhận xét, tuyên dương em
đọc tốt.
3.Củng cố : Qua bài văn các em hiểu
điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
-HS đọc các từ chú giải :trập trùng,
quanh quẩn, nhảy quẩng, rụt rè, từ
tốn … (STV/ tr 137)
-Chia nhóm: đọc từng đoạn trong
nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm
đọc nối tiếp nhau. Đồng thanh.
-Đọc thầm. 1 em đọc đoạn 1.
-Không khí trong lành, ngọt ngào.
Bầu trời cao vút, trập trùng những
đám mây trắng.
-Đàn bê quanh quẩn ở bên anh.
Giống như những đứa trẻ quấn quýt
bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân
Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch.
-Những con bê đực chạy đuổi nhau
thành một vòng tròn xung quanh
anh.
-Thỉnh thoảng những con bê cái
chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ
anh Giáo, dụi mõm vào người anh
nũng nịu. Có con còn sán vào lòng
anh, quơ quơ đôi chân lên như là

đòi bế.
-Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì
anh yêu quý chúng, chăm bẵm
chúng như con.
-3-4 nhóm thi đọc bài văn.
-Qua bài văn em thấy hiện lên hình
ảnh rất đẹp, đáng kính của anh hùng
lao động Hồ Giáo.
-Đọc bài .
13
- Dặn dò- Đọc bài .
Tiết 2 : Toán
Ôn tập về đại lượng ( tt )
I. Mục tiêu
- Nhận biết thời gian được dành cho moat số hoạt động.
- Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km.
- Làm được các BT : 1, 2, 3.
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Ôn tập về đại lượng.
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các
hoạt động của bạn Hà.

- Hà dành nhiều thời gian nhất cho
hoạt động nào?
- Thời gian Hà dành cho viêc học là
bao lâu?
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài,
thống nhất phép tính sau đó yêu cầu
các em làm bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài,
thống nhất phép tính sau đó yêu cầu
các em làm bài.
2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc
học.
- Thời gian Hà dành cho việc học là 4
giờ.
Bài giải
Bạn Hải cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg.
- Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn.
Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến
xã Đinh Xá là:
14

- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập
bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Oân tập về hình học.
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km.
Tiết 3 : Luyện từ và câu :
Từ trái nghĩa
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I. Mục đích – yêu cầu
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào
chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước
(BT2).
- Nêu được ý thích hợp về công việc (cột b) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp
( cột a) – BT3.
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở
bài tập 4 giờ học trước.
- Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
2. Bài mới
Giới thiệu:
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng
học về từ trái nghĩa và sẽ biết được thêm
công việc cụ thể của một số ngành nghề
trong cuộc sống.
Phát triển các hoạt động
Bài 1

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ
Giáo.
- Dán tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS
lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Cho điểm HS.
- Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái
nghĩa với từ rụt rè.
Một số HS đọc câu, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS
dưới lớp làm vào Vở .
Lời giải:
Những con bê đực
như những bé trai
khoẻ mạnh, nghịch ngợm
ăn vội vàng
15
- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những
con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm
các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
- Khen những HS tìm được nhiều từ hay và
đúng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó

gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS
làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ
được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong
trước và đúng sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt
lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong
bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
- bạo dạn/ táo bạo…
- ngấu nghiến/ hùng hục.
- Hãy giải nghĩa từng từ dưới
đây bằng từ trái nghĩa với nó.
Ví dụ: a
- HS 1: Từ trái nghĩa với từ
trẻ con là gì?
HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ
con là từ người lớn.
Đáp án: b) đầu tiên/ bắt đầu/

c) biến mất/ mất tăm/…
d) cuống quýt/ hốt hoảng/


- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề bài.
- HS lên bảng làm theo hình
thức nối tiếp.
Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội
Ôn tập: Tự nhiên
I. Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban
đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
16
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Mặt Trăng và các vì sao
- Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có
hình dạng gì?
- Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày
nào?
- Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng
chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của
chúng thế nào?
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Ôn tập tự nhiên.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: triển lãm
Mục tiêu:+ hệ thống những kiến thức đã học về
tự nhiên:

+Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên
nhiên
* Cách tiến hành:
-Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
a) Mời tất cả HS đem tất cả những sản phẩm
đã làm về chủ đề tự nhiên (bao gồm các tranh,
ảnh, mẫu vật đã sưu tầm và các bức tranh do
chính HS vẽ)
b) Từng người trong nhóm tập thuyết minh
tất cả những nội dung đã trưng bày, để khi nhóm
khác tới xem khu vực triển lãm của mình, họ sẽ
có quyền nêu câu hỏi và chỉ định bất cứ bạn nào
trả lời.
c) Sau khi chuẩn bị tốt 2 phần trên cả nhóm
sẽ chuẩn bị nội dung câu hỏi thuộc những nội
dung đã học về chủ đề Tự nhiên để đi hỏi nhóm
bạn.
-Bước 2: làm việc theo nhóm.
Nhóm trường điều khiển các bạn làm biệc theo 3
nhiệm vụ GV đã giao.
HS trả lời, bạn nhận xét.
- HS các nhóm nhận nhiệm
vụ
-Thi đua trang trí và sắp
xếp các sản phẩm cho đẹp
và mang tính khoa học.
(Bàn nhau để đưa ra các
câu hỏi).
-Mỗi nhóm cử 1 bạn vào
ban giám khảo.

- Các nhóm khác nhận xét
17
-Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Ban giám khảo cùng GV đi đến khu vực trưng
bày của từng nhóm.
+ GV đánh giá nhận xét và kết thúc hoạt động.
 Hoạt động 2: trò chơi “ Du hành vũ trụ”
Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về mạt trăng,
mặt trời vs các vì sao; gây hứng thú học tập.
Cách tiến hành:
-Bước 1: tổ chức và hướng dẫn:
Gv chia lớp thành 3 nhóm:
-Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Dựa vào hướng dẫn của GV.
-Bước 3: Trình diễn.
+ Mời các nhóm lần lượt trình bày trước lớp.
+ GV gọi các nhóm khác nhận xét.
+ GV nhận xét sự sáng tạo và khen ngợi.
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS chuẩn bị để quan sát sân trường
vào giờ sau
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
theo dõi nhận xét.
+ Nhóm 1; tìm hiểu về mặt
trời
+ Nhóm 2; tìm hiểu về mặt
trăng
+ Nhóm 3; tìm hiểu về các
vì sao
-Các nhóm sẽ phân vai và

hội ý về lời thoại
-Các nhóm lần lượt trình
bày
-nhóm khác nhận xét bổ
sung
Thứ năm, ngày 02 tháng 05 năm 2013
Tiết 1: Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng,
đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
- Các BT cần làm: 1, 2, 4.
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Ôn tập về đại lượng (TT).
18
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1:
- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu
cầu HS đọc tên của từng hình.
Bài 2:
- Cho HS phân tích để thấy hình ngôi
nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà,

1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ
giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các
em vẽ hình vào vở .
Bài 4:
- Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh
số các phần hình.
- Hình bên có mấy hình tam giác, là
những tam giác nào?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là
những hình nào?
3. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập
bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Oân tập về hình học (TT).
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận
xét.
- Đọc tên hình theo yêu cầu.
- HS vẽ hình vào vở.
1 2
3 4
- Có 5 hình tam giác, là: hình 1,
hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
- Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1
+ 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 +
4).
Tiết 2: Đạo đức
AN TOÀN KHI THAM GIA GIAO THÔNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết những điều cần lưu ý khi tham gia giao thông.
- Biết tham gia giao thông an toàn .

- Có ý thức tự giác thực hiện luật giao thông (thủy, bộ).
II.Chuẩn bị:
19
- Giáo viên : + Tranh vẽ cảnh học sinh và mọi người đang tham gia
giao thông (đường thuỷ hoặc đường bộ – tùy theo thực tế hệ thống giao thông
chính ở địa phương).
+ Nam châm, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập ở hoạt
động 2.
- Học sinh :
+ Thẻ màu xanh, đỏ, trắng. Giấy và bút vẽ.
III.Hoạt động dạy – học chủ yếu :
*Hoạt động 1: Thảo luận
Mục tiêu: Biết một số điều lưu ý khi tham gia giao thông.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi sau:
+ Nơi em ở, mọi người thường đi lại bằng những phương tiện nào ?
+ Khi tham gia giao thông, cần phải lưu ý những gì để đảm bảo an
toàn? (mặc áo phao, ngồi ngay ngắn không đùa giỡn, không ngồi trên be
xuồng, không thò đầu, thò tay ra ngoài cửa tàu. Khi lên xuống, không chen
lấn xô đẩy v.v (đối với phương tiện giao thông đường thủy); đi đúng lề đường
bên phải của mình, khi qua đường phải quan sát tín hiệu đèn ở nơi có đèn tín
hiệu giao thông hoặc quan sát người và xe cộ đang tham gia giao thông; cần
đội nón bảo hiểm đối với người tham gia giao thông bằng xe gắn máy v.v
(đối với phương tiện giao thông đường bộ)
+ Nếu không thực hiện được những điều cần lưu ý đó sẽ có thể dẫn đến
hậu quả như thế nào? (chìm xuồng, đò, rớt xuống sông, va chạm với người và
phương tiện khác, gây thương tích thân thể, gây chết người, gây nguy hiểm
cho người khác v.v).
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện một số nhóm trình bày – Hướng dẫn lớp nhận xét- Bổ sung
-điều chỉnh (nếu có).

- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ cảnh mọi người đang tham gia giao
thông để củng cố những biểu hiện của việc tham gia giao thông an toàn.
-Kết luận : Mọi người cần thực hiện tốt các quy định về an toàn khi
tham gia giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến .
Mục tiêu: Học sinh có ý thức tôn trọng luật giao thông khi tham gia giao
thông.
20
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập. Yêu cầu HS chuẩn bị 3 thẻ
màu để chuẩn bị bày tỏ ý kiến (tán thành: giơ thẻ màu đỏ, không tán thành:
giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự: giơ thẻ màu trắng). Sau mỗi lần giơ thẻ, GV dừng
lại để yêu cầu một vài HS giải thích về lý do chọn lựa màu thẻ của mình.
a) Không cần thực hiện những quy định chung khi tham gia giao thông
vì đường xá (sông rạch) là của chung mọi người.
b) Việc điều khiển phương tiện giao thông là của người lớn, em không
cần phải góp ý.
c) Thực hiện tốt luật giao thông là góp phần đảm bảo an toàn cho mình
và cho mọi người.
d) Thực hiện tốt luật giao thông là biểu hiện của lối sống văn minh.
e) Em cần nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện tốt luật giao
thông.
- Hướng dẫn lớp nhận xét: Ý kiến c, d ,e là đúng. Ý kiến a, b là sai.
-Kết luận : Cần thực hiện tốt các quy định về an toàn khi tham gia giao
thông. Có như thế mới đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người.
*Hoạt động 3: Thi vẽ tranh cổ động về an toàn giao thông.
Mục tiêu: Củng cố bài học
- Giáo viên yêu cầu HS vẽ một bức tranh cổ động đơn giản để vận
động mọi người tôn trọng Luật giao thông (đường bộ, đường thủy hoặc kết
hợp cả 2 loại hình giao thông).
- Một số học sinh trưng bày và trình bày tranh trên bảng – Hướng dẫn

nhận xét .
- Giáo viên nhận xét, biểu dương những em vẽ nhanh, đẹp và đảm bảo
các yêu cầu về nội dung.
Kết luận chung : Tôn trọng luật giao thông là quyền và trách nhiệm
của mọi người khi tham gia giao thông.
*Hoạt động tiếp nối: Dặn HS tự giác thực hiện an toàn giao thông trong
học tập và sinh hoạt hằng ngày.
Tiết 3 : Tập viết
Ôn các chữ hoa: A, M, N, Q , V (kiểu 2)
21
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, v (mỗi chữ moat dòng); viết
đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí
Minh (mỗi tên riêng một dòng).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Bài cũ:Kiểm tra vở tập viết của một
số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ V-
Việt vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
2. 1: Giới thiệu bài: Giáo viên giới
thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
2. 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Mẫu chữ hoa.
-GV nhắc lại cách viết từng chữ hoa:
A, M, N, Q, V (Kiểu 2)
Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết vào bảng con.

-Hướng dẫn viết từ ứng dụng .
-GV giải thích: Nguyễn Ai Quốc là tên
của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt
động bí mật ở nước ngoài.
Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết vào bảng con.
2. 3 : Viết vở.
- Hướng dẫn viết vở.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
-Quan sát.
-Viết bảng con lần lược: A,
M, N, Q, V .
-HS đọc từ ứng dụng : Việt
Nam,
Nguyễn Ai
Quốc, Hồ
Chí Minh.
-HS quan sát và nhận xét.
22
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
mỗi chữ 1 dòng
1 dòng
1 dòng
1 dòng
3.Củng cố: Nhận xét bài viết của học
sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có
tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.

-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Độ cao của các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh.
-Khoảng cách giữa các chữ tiếng.
-Cách nối nét giữa các chữ.
-Viết bảng con từng chữ:
Việt, Nam,
Nguyễn, Ái,
Quốc, Hồ,
Chí, Minh.
-Viết vở.
A, M, N, Q, V ( cỡ nhỏ)
Việt Nam (cỡ nhỏ)
Nguyễn Ai Quốc (cỡ nhỏ)
Hồ Chí Minh (cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 36.
Tiết 4: ÂM NHẠC : GV BỘ MÔN
Thứ sáu , ngày 03 tháng 05 năm 2013
Tiết 1 : Toán
Ôn tập về hình học (tt)
I. Mục tiêu
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Các bài tập cần làm: 1, 2, 3.
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Ôn tập về hình học.
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
2. Bài mới

Giới thiệu:
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận
xét.
23
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường
gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết
quả.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình
tam giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình
tứ giác, sau đó thực hành tính.
- Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
- Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của
hình tứ giác này theo cách nào nữa?
3. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
30 + 15 + 35 = 80 (cm)
Đáp số: 80 cm
- Chu vi của hình tứ giác đó là:
5 + 5 + 5 + 5 = 20(cm)

Đáp số: 20Cm
- Các cạnh bằng nhau.
- Bằng cách thực hiện phép nhân
5cm x 4.
Tiết 2 : Chính tả
Đàn bê của anh Hồ Giáo
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của
anh Hồ Giáo.
- làm được Bt3b.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Bài cũ: Kiểm tra các từ học sinh mắc
lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Người làm đồ chơi
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết: cọng rau, giỏi
giang, trĩu quả.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Đàn bê của
anh Hồ Giáo.
24
a/ Nội dung đoạn viết:
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Tên riêng phải viết như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho

HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ
khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
3 Bài tập.
Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng: chợ –
chờ – tròn.
Bài 3 : Tổ chức trò chơi .
a/Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở âm
đầu ch/ tr ?
b/Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở thanh
hỏi/ thanh ngã ?
4.Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên
dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp,
sạch.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-Theo dõi. 1 em đọc lại.
-Anh Hồ Giáo .
-Viết hoa.
-HS nêu từ khó: quấn quýt, quẩn
chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống ch/ tr.
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.

-Nhận xét.
-Chia 4 nhóm (thi tiếp sức)
a/chè – trám – tràm – tre – trúc –
trầu – chò – chỉ – chuối – chà là –
chanh – chay – chôm chôm.
b/ tủ – đũa – đĩa – chõ – chõng –
võng – chổi – chảo – chĩnh – chão.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Tiết 3: Tập làm văn
Kể ngắn về người thân.
I. Mục đích – yêu cầu
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được moat vài nét về nghề nghiệp của bản
thân (Bt1).
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đượn văn ngắn (BT2).
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Đáp lời an ủi. Kể chuyện được
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×