Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án chuẩn lớp 5 năm 2012- 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.59 KB, 25 trang )

Tuần 1: Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
Tập đọc
Th gửi các học sinh
I - Mục đích - yêu cầu
1. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, đọc trôi chảy, lu loát bức th của Bác Hồ:
- Thể hiện đợc tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tởng của Bác đối với thiếu nhi
Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bức th: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin
tởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nớc
Việt Nam mới.
- Thuộc lòng một đoạn th.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn th cần HTL(đoạn 2).
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
* GV giới thiệu cách sử dụng SGK.
- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam Tổ
quốc em & bài tập đọc: Th gửi các HS.
1. Hớng dẫn HS luyện đọc,tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc:
- Có thể chia lá th làm mấy đoạn?
- GV sửa lỗi phát âm.
- GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở
đi(trở đi)
- GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái,


thiết tha, hi vọng, tin tởng).
b) Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trờng tháng 9/1945 có gì
đặc biệt so với những ngày khai trờng
khác?
- GV kết luận, ghi bảng ý chính.
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm nh thế nào trong
công cuộc kiến thiết đất nớc?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài
c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm)
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn
2. Đọc diễn cảm mẫu. Hớng dẫn giọng
đọc, gạch chân từ khó đọc.
d) Hớng dẫn HS HTL:
- Yêu cầu HTL đoạn: Từ sau 80
năm công học tập của các em.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Báo cáo sĩ số: .Hát tập thể.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Chia lá th làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- 1 em đọc chú giải.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH

- Là ngày khai trờng đầu tiên ở nớc
VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp
đô hộ.
- Từ ngày khai trờng này, các em đợc
hởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt
Nam.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại, làm cho nớc ta theo kịp các nớc
khác trên toàn cầu.
- HS nêu ý kiến, liên hệ bản thân.
* HS rút ra đại ý: Bác hồ khuyên HS
chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin t-
ởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự
nghiệp của cha ông.
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
1
IV. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hớng dẫn HTL những câu đã chỉ định
& chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc
ngày mùa.
______________________________
Toán
Tiết 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
A. Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu.
- Các tấm bìa cắt và vẽ nh trong SGK.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra sách vở, đồ dùng học
tập của học sinh.
2.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới:
a). Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
+ Băng giấy chia làm 3 phần bằng nhau, tô
màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba
băng giấy, ta có phân số
3
2
; đọc là hai phần
ba.
+ Tơng tự với các tấm bìa còn lại để giới
thiệu các phân số
10
5
;
4
3
;
100

40
2. Ôn tập cách viết thơng hai số tự nhiên,
cách viết mỗi số tự nhiên dới dạng phân
số.
GV sử dụng trực quan băng giấy để HD HS
ôn tập
- Phép chia (2: 3) có thể viết dới dạng th-
ơng nh thế nào?(2: 3 =
3
2
)
- Ngợc lại PS
3
2
là thơng của phép chia
nào?
+ Chú ý 1: Có thể dùng PS để ghi kết quả
của phép chia một số TN cho một số TN
khác 0. PS đó cũng đợc gọi là thơng của
phép chia đã cho.
- Các STN có thể viết dới dạng PS ntn?
4 =
1
4
+ Chú ý 2: Mọi số TN đều có thể viết dới
dạng PS có mẫu số là 1.
- Số 1 có thể viết dới dạng PS ntn?
+ Chú ý 3: Số 1 có thể viết dới dạng PS có
tử số và mẫu số bằng nhau khác 0.
- Số 0 có thể viết thành PS ntn?

+ Chú ý 4: Số 0 có thể viết thành PS có tử
- Học sinh quan sát từng tấm bìa rồi
nêu tên gọi từng phân số, tự viết phân
số và đọc PS.
- HS tự lấy VD về PS rồi nêu cách đọc.
- HS nêu ý nghĩa của các phân số vừa
tìm.
- HS tự lấy VD về thơng của phép chia
hai STN viết dới dạng PS và ngợc lại
viết PS dới dạng thơng của phép chia 2
STN.
- HS rút ra KL nh chú ý 1.
- HS lấy VD các STN có thể viết dới
dạng PS.
- HS nêu VD và rút ra KL cách viết số
1 dới dạng STP.
1 =
100
100
2
2
=

- HS lấy VD và rút ra KL cách viết số 0
dới dạng STP.
2
số bằng 0, mẫu số khác 0.
3. Thực hành
Bài 1: Đọc các phân số và nêu TS, MS của
các PS đó.

Bài 2: Viết các thơng dới dạng PS:


Bài 3: Viết các số tự nhiên dới dạng PS có
mẫu số là 1.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
a) 1 =
6
6

b) 0 =
5
0
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung đã học.
- GV nhận xét tiết học.
0 =
2
0
- HS làm bài trong SGK vào vở toán ở
lớp.
- 1,2 Hs chữa miệng
- GV treo bảng phụ 1 HS lên bảng
làm.
- Chữa bài, chốt lại đáp án đúng.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm bài.
- Học sinh đọc đề bài. HS tự làm và
chữa miệng.
- GV và cả lớp nhận xét.
___________________________________
Khoa học
Sự sinh sản
A. Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình.
- Nêu ýnghĩa của sự sinh sản.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu em bé, bố, mẹ ( Mỗi bộ phiếu phải có những đặc điểm giống nhau)
C Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :Không tiến hành
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
a. HĐ 1: Trò chơi học tập Bé là con ai
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ đều do bố,
mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình
* Cách tiến hành:
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
+ Phát cho mỗi HS 1 phiếu. Ai có phiếu
hình em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai có phiếu
hình bố, mẹ thì đi tìm con.
+ Ai tìm đúng hình (trớc thời gian quy định
là thắng.

- Tổ chức cho HS chơi.
- Kiểm tra, nhận xét, đánh giá.
- Tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho các
em bé ?
- Qua trò chơi em rút ra đợc điều gì ?
- Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh
ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình.
b. HĐ 2: Làm viêc với SGK.
* Mục tiêu: HS nêu đợc ý nghĩa của sự sinh
sản.
* Cách tiến hành:
- yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3(Tr.4,5) và
đọc lời thoại.
- Báo cáo sĩ số: .Hát tập thể.
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, quan sát.
- Tìm và tập hợp theo nhóm 3 ngời.
- Nhờ những đặc điểm giống nhau
giữa con cái với bố, mẹ của mình.
- Quan sát, đọc lời thoại.
- Thảo luận cặp(3

)
3
- Hớng dẫn HS liên hệ gia đình mình:
+ Lúc đầu, gia đình bạn có những ai?
+ Hiện nay, gia đình bạn có những ai?
+ Sắp tới, gia đình bạn có mấy ngời? Tại sao
bạn biết?

- GV nhận xét.
- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với
mỗi gia đình, dòng họ
- Điều gì có thể xảy ra nếu con ngời
không có khả năng sinh sản?
GV nhận xét những hiểu biết của các em và
đa ra KL
- Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế
hệ trong mỗi gia đình, dòng họ đợc duy trì
kế tiếp.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- Một số nhóm trình bày.
- Sinh con, duy trì nòi giống
- HS trả lời theo hiểu biết của mỗi
em.
- 2-3 em đọc mục Bóng đèn toả
sáng.
_____________________________
Kỹ thuật
Đính khuy hai lỗ (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính đúng khuy 2 lỗ đúng quy định, đúng kỹ
thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy 2 lỗ.
- Vật liệu: kim, chỉ, vài, khuy 1 số loại 2 lỗ.
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: Đồ dùng, sách vở.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi
bảng.
+ Giảng bài mới
a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ
hình 1b.
Khuy còn gọi là cúc, hoặc (nút)
đợc làm bằng nhiều chất liệu khác
nhau khuy đợc đính vào vải bằng
các đờng khâu 2 lỗ khuy khuy đ-
ợc cài qua lỗ khuyết để gài 2 nẹp
áo.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kỹ
thuật.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu
tiếp các bớc trong quy trình đính
khuy.
- GV quan sát, uốn năn.
- GV sử dụng khuy có kích thớc lớn
hơn và HD kỹ cách đặt khuy vạch
dấu đính khuy (hình 4 sgk).
- HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk).
+ Chú ý cách lên kim không qua lỗ
khuy để quấn chỉ quanh chân khuy
chặt
- GV HD nhanh 2 lần các bớc:
- GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch
- HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc

điểm, kích thớc, màu sắc, khoảng cách
giữa các khuy.
- HS đọc lớt nội dung mục II.
- HS vạch dấu vào các điểm đính khuy.
- 1 2 em lên bảng thực hiện các thao tác
trong bớc 1 (hình 2 sgk) .
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy
và kết thúc đính khuy.
- HS nêu lại và thực hiện các thao tác đính
khuy.
- HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ.
4
dấu khuy.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Vận dụng vào thực tế.
4. Về nhà: Chuẩn bị giờ sau thực
hành
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
chính tả
Nghe - viết: Việt Nam thân yêu.
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tảvới: g, gh, ng, ngh, c, k.
- Giáo dục học sinh rèn giữ vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ, âm, bút dạ.
III. Hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài mở đầu:

Giáo viên nêu 1số điểm cần lu ý về yêu
cầu giờ chính tả ở lớp 5.
2.Bài mới: + Giới thiệu bai, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
+ Hớng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc bài chính tả 1 lợt.
- Giáo viên đọc bài thơ đúng tốc đô quy,
mỗi dòng 1 đến 2 lợt
- Giáo viên đọc lại bài 1 lợt
- Chấm 1 số bài- nhận xét
3. Làm bài tập chính tả:
* Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở mỗi ô trống
để hoàn chỉnh đoạn văn.
* Bài 3: Tìm chữ thích họcp với mỗi ô
trống.
4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhẽn xét tiết học.
- Về nhà viết lại(những chữ viết"sam.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc thầm lại bài.
- Quan sát lại cách trình bày trong
sgk, chú ý những từ viết sai ( dập
dờn).
- Học sinh viết vào vở, chú ý ngồi
đúng t thế.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh trao đổi bài soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh điền: ( Ngày, ghi, ngát,
ngữ, nghĩ, gái, có, ngày, của kết của,

kiên trì).
- Học sinh làm vào vở.
Âm
đầu
Cờ
Ngờ
Đứng trớc i, ê,
e
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Còn!lại
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
_____________________________
Toán
Tiết 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
A. Mục tiêu:
- HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số
các phân sô.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
C- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Báo cáo sĩ số: . Hát tập thể.
5

- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trớc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- GV nêu VD:


6
5
=
ì
ì
- GV nêu VD:


:18
:15
18
15
==
- GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản
của phân số.
b. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
Rút gọn phân số:
- GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau:
120
90
- GV nhận xét, chữa.
c. Luyện tập:
Bài tập 1:(6) a) Rút gọn phân số.


64
36
;
27
18
;
25
15
- GV chia 3 dãy làm 3 cột.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT.
Chốt lời giải đúng.
+ Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số,
cách nhanh nhất là chọn đợc số lớn nhất
mà TS & MS của phân số đã cho đều chia
hết cho số đó.
b) Quy đồng MS các phân số:
+VD 1: Quy đồng MS của:
7
4
&
5
2
- GV nhận xét, chữa.
+VD 2: Quy đồng MS của:
10
9
&
5
3

- Em có nhận xét gì về MS của hai phân số
trên?
- GV nhận xét, chữa.
Bài tập 2(6) Quy đồng MS các phân số.
8
3
&
6
5
;
12
7
&
4
1
;
8
5
&
3
2
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3 (6) Tìm các phân số bằng nhau.
100
40
;
35
20
;
21

12
;
30
12
;
7
4
;
5
2
- Giáo viên cho HS nêu cách tìm các phân
số bằng nhau
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố dặn dò :
- 2 - 3 em nêu miệng.
- Cá nhân lên bảng điền, lớp làm
nháp.
18
15
36
35
6
5
=
ì
ì
=
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
6

5
3:18
3:15
18
15
==
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân tiếp nối đọc.
- 2 3 em nhắc lại cách rút gọn
phân số.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
4
3
3:12
3:9
12
9
10:120
10:90
120
90
====
Hoặc:
4
3
30:120
30:90
120
90
==

- Cá nhân nêu yêu cầu BT rồi làm
bài.
- Các dãy thảo luận nhóm 3 vào
PBT.
16
9
4:64
4:36
64
36
==
- 2 3 em nêu lại cách quy đồng
MS.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
35
14
75
72
5
2
=
ì
ì
=
;
35
20
57
54
7

4
=
ì
ì
=
Vì 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng
chữa.
10
6
25
23
5
3
=
ì
ì
=
&
10
9
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- Mỗi nhóm làm 1 cột.
- 3 em lên bảng chữa bài
12
3
34
31
4
1

=
ì
ì
=
;
12
7
48
18
68
63
8
3
;
48
40
86
85
6
5
=
ì
ì
==
ì
ì
=
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải
thích. Các nhóm khác nhận xét.

30
12
5
2
=

30
12
65
62
=
ì
ì
6
- Nhận xét giờ học.
- Hớng dẫn HS ôn kiến thức và chuẩn bị
bài sau.
35
20
7
4
=

35
20
57
54
=
ì
ì

- 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản
của phân số

Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
A - Mục tiêu:
1. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng
nghĩa.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết từ in đậm ở bài1 (SGK) để GV cùng HS phân tích.
- Bút dạ và 2,3 tờ phiếu ghi các nội dung BT 2,3 phần luyện tập.
C- Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy thầy Hoạt động học trò
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra: Không KT - GV hớng dẫn sử
dụng vở BTTV để học LT & Câu
3. Bài mới:
A- Nhận xét:
Bài 1:(7) GV cho HS đọc bải rồi hớng dẫn
hs tìm hiểu bài
(Lời giải):
a) Nghĩa của các từ xây dựng kiến thiết
giống nhau ( cùng chỉ một hoạt động)
b) Nghĩa của các từ vàng xuộm vàng hoe
vàng lịm cũng giống nhau (đều chỉ màu
vàng).
- GV hớng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ
in đậm trong đoạn văn (a), và (b)
+ GV cho hs nêu nhận xét của mình qua bài

tập 1, sau đó GV kết luận
* KL: Những từ có nghĩa giống nhau nh
vậy là các từ đồng nghĩa
Bài 2: (8)
- Gv chốt lại lời giải đúng
a) Từ xây dựng và kiến thiết có thể thay thế
cho nhau đợc vì nghĩa của từ ấy giống nhau
hoàn toàn ( làm nên một công trình kiến
trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ
chính trị, xã hội, kinh tế).
b) Các từ vàng xuộm vàng hoe vàng
lịm không thể đổi vị trí cho nhau đợc vì
nghĩa của chúng không giống nhau hoàn
toàn. (Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của
lúa chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tơi,
ánh lên. Còn vàng lịm chỉ màu vàng của quả
chín, gợi cảm giác rất ngọt.)
* KL: Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn
và có những từ đồng nghĩa không hoàn
toàn.
- Báo cáo sĩ số: . Hát tập thể
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1. Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS đọc rõ các từ in đậm
trong đoạn văn (a) và trong
đoạn văn (b).
- Hs tự so sánh
- 3- 5 hs nêu
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân: các em

thử thay những từ in đậm để rút
ra nhận xét: Trong trờng hợp
nào các từ ấy thay thế đợc cho
nhau? Trong trờng hợp nào
chúng không thay thế đợc cho
nhau?
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
7
B Phần Ghi nhớ (SGK tr 8)
- GV yêu cầu HS học thuộc nội dung ghi
nhớ SGK.
C. Phần Luyện tập
Bài 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong
mỗi đoạn văn sau.
- GV yêu cầu các em đọc thật kỹ để phát
hiện ra các từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
(Lời giải:
Có 2 cặp từ đồng nghĩa trong đoạn văn:
* xây dựng kiến thiết
* trông mong chờ đợi)
Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi
từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.
(Lời giải:
* Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xin
đẹp, xinh tơi, mĩ lệ
Bài 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa
- GV nêu yêu cầu của bài tập (Đặt câu với từ
đồng nghĩa em vừa tìm đợc ở bài tập 2);
nhắc HS chú ý: Trong câu đó phải có cặp từ

đồng nghĩa.
Chữa bài
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS
học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
trong bài; viết lại vào vở các từ đồng nghĩa
đã tìm đợc- bài tập 2 (phần Luyện tập).
- GV mời 3-5 em đọc phần ghi
nhớ
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân, các gạch
bằng bút chì mờ dới các từ đồng
nghĩa trong mỗi đoạn văn (khi
cha có Vở bài tập). GV phát
phiếu, bút dạ cho 2, 3 HS làm
trên phiếu.
- GV cùng HS chữa bài.
- HS đọc và làm bài theo yêu
cầu
- Chữa bài
* To lớn: to đùng, to tớng, to
con, to kềnh, to xù, to xụ, vĩ đại,
khổng lồ
* Học tập: học, học hành, học
hỏi, học đòi, học lỏm, học mót,
học vẹt, học việc)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
(đọc cả mẫu). Cả lớp đọc thầm

lại.
- HS đọc yêu cầu baig rồi làm
- Nhiều HS đọc kết quả làm bài.
(VD:
* Em bắt đợc chú cua càng to
kềnh và một con cóc to xù.)
Lịch sử
Bình Tây Đại nguyên soái Trơng Định .
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Trơng Định là một trong những tấm gơng tiêu biểu của phong trào đấu tranh
chống TD Pháp xâm lợc ở Nam Kì.
- Với long yêu nớc, Trơng Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng
nhân dân chống quân Pháp xâm lợc.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạyGV Hoạt động họcHS
8
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
a. HĐ 1: Làm việc cả lớp:
- GV treo bản đồ hành chính Việt
Nam.
- GV giới thiệu:
+ Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà
Nẵng, mở đầu cuộc xâm lợc nớc ta.
Vấp phải sự chống trả quyết liệt của
quân và dân ta nên không thực hiện đ-

ợc kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia
Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên
chống Pháp, tiêu biểu là phong trào
kháng chiến của nhân dân do Trơng
Định chỉ huy.
- Nêu vài nét về Trơng Định?
- GV giảng nội dung.
- GV chia nhóm 4 HS thảo luận các
câu hỏi.
- Khi nhận lệnh của triều đình có điều
gì làm cho Trơng Định phải băn khoăn
suy nghĩ?
- Trớc những băn khoăn đó, nghĩa quân
và dân chúng đã làm gì?
- Trơng Định đã làm gì để đáp lại lòng
tin yêu của nhân dân?
b. HĐ 2: : Làm việc cả lớp
- Gv yêu cầu các nhóm nêu kết quả
thảo luận.
- GV nhận xét, đánh giá.
C - HĐ 3: Làm việc cả lớp
- GV nhấn mạnh những kiến thức cần
nắm đợc theo 3 ý đã nêu sau đó đặt vấn
đề thảo luận chung cả lớp :
- Em có suy nghĩ nh thế nào trớc việc
Trơng Định không tuân lệnh vua, quyết
tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
- GV đọc thông tin tham khảo.
4. Củng cố dặn dò:

- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét
giờ học.
- Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2.
- HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3
tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây
Nam Kì.
- Lắng nghe.
- Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi
- Đọc SGK, thảo luận nhóm 4
+ Làm quan phải tuân lệnh vua,
nhng dân chúng và nghĩa quân
không muốn giải tán lực lợng,
muốn tiếp tục kháng chiến
+ Suy tôn Trơng Định làm Bình
Tây Đại nguyên soái.
+ Không tuân lệnh vua, ở lại cùng
nhân dân chống giặc Pháp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Đọc kết luận trong SGK (Tr.5)
- Cá nhân nêu suy nghĩ.
- Lớp lắng nghe rồi góp ý
Thứ t ngày 29 tháng 8 năm 2012
Kể chuyện :
Lí Tự Trọng
I - Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung từng

tranh bằng 1,2 câu. Kể đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với
điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nớc, có lí t-
ởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trớc kẻ thù.
2. Rèn kĩ năng nghe:
9
- Tập trung nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp
đợc lời bạn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1 - Giới thiệu câu chuyện:
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học ( Gv
treo tranh và giới thiệu.)
- GV kể lần 1
- GV kể lại lần 2, lần 3; vừa kể vừa yêu
cầu HS quan sát từng tranh minh hoạ
trong SGK (hoặc treo tranh minh hoạ
phóng to trên bảng lớp)
- Sau lần kể 1, GV giải nghĩa một số từ
khó trong văn bản truyện.
3.Hớng dẫn hs kể chuyện
a) Bài tập 1
VD:
* Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, đợc
cử ra nớc ngoài học tập.
* Tranh 2: Về nớc, anh đợc trao nhiệm vụ
chuyển và nhận th từ, tài liệu trao đổi với

các tổ chức đảng bạn bè qua đờng tàu
biển.
* Tranh 3: Lý Tự Trong rất nhanh trí, gan
dạ và bình tĩnh trong công việc.
* Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh
đã bắn chết một tên mật thám, cứu đồng
chí và bị địch bắn.
* Tranh 5: Trớc toà án giặc, anh hiên
ngang khẳng định lý tởng cách mạng của
mình.
* Tranh 6: Ra pháp trờng, Lý Tự Trọng
vẫn hát vang bài Quốc tế ca.
b) Bài tập 2 - 3:
GV nhắc HS chỉ cần kể đúng cốt truyện,
không cần lặp lai nguyên văn từng lời của
thầy cô.
- Với học sinh yếu chỉ kể theo đoạn.
YC hs trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Các câu hỏi có thể là:
+ Vì sao những ngời coi ngục lại gọi anh
Trọng là Ông Nhỏ.
+ Vì sao thực dân Pháp bất chấp d luận và
luật phát cũng đã xử bắn anh Trọng vì anh
cha đến tuổi vị thành niên?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện cho
ngời thân nghe.
- HS nghe.

- HS nghe GV kể- nhìn tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS: dựa vào tranh minh
hoạ và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi
tranh 1, 2 câu thuyết minh (HS làm việc
cá nhân hoặc trao đổi với bạn bên
cạnh).
- HS phát biểu lời thuyết minh cho 6
tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV treo bảng
phụ đã viết sẵn lời thuyết minh cho 6
tranh.
- Kể chuyện theo nhóm:
+ Kể từng đoạn theo nhóm: 3 - 6 HS kể
theo 1 2 tranh.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể chuyện trớc lớp:
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp bình chọn ngời kể chuyện hay
nhất, tự nhiên nhất; bạn neu câu hỏi thú
vị nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.

- Câu chuyện giúp em hiểu: Ngời anh
hùng dám quên mình vì đồng đội / Ngời
anh hùng rất hiên ngang, bất khuất trớc
kẻ thù./ Là thanh niên phải có lý tởng./
Làm ngời phải biết yêu đất nớc.
Toán
Tiết 3: Ôn tập: So sánh hai phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhớ lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
10
- Biết so sánh 2 phân số có cùng tử số.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
Bài tập. Rút gọn PS:

55
22
=
11:55
11:22
=
5
2
- Con tìm STN mà cả TS và MS cùng chia
hết nh thế nào?
Chữa bài nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2. ôn tập cách so sánh hai phân số.
- Chúng ta đã học cách so sánh các phân số
có đặc điểm gì?
a) So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
+ Phân số nào có TS bé hơn thì bé hơn.
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
+ Nếu tử số bằng nhau thì 2 phân số đó

bằng nhau.
b. So sánh 2 phân số khác mẫu số:
+ Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số, ta
qui đồng mẫu số 2 phân số đó rồi so sánh
các tử số của chúng.
3. Thực hành.
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
a)
17
10
17
15
;
11
6
11
4
><
b) Ta có:
14
12
27
26
7
6
=
ì
ì
=


Vậy
14
12
7
6
=
* Ta có
12
9
34
33
4
3
;
12
8
43
42
3
2
=
ì
ì
==
ì
ì
=

12
9

12
8
<
nên
4
3
3
2
<
- Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số, trớc
tiên ta phải làm gì?
Bài 2: Xếp các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn.
a. MSC: 18
9
8
=
29
28
ì
ì
=
18
16
;
6
5
=
36
35

ì
ì
=
18
15
Vì:
18
15
<
18
16
<
18
17
nên
6
5
<
9
8
<
18
17
b. MSC: 8
2
1
=
8
4
42

41
=
ì
ì

8
6
24
23
4
3
=
ì
ì
=
Vì:
24
8
<
24
9
<
24
12
nên
3
1
<
2
1

<
8
3
- Muốn xếp đợc các phân số theo thứ tự từ
bé đến lớn, trớc tiên ta phải làm gì?
3. Củng cố dặn dò.
- 2 HS làm bài trên bảng. HS ở dới
làm vào nháp.
- HS chữa bài, nêu cách làm.
- GV nhận xét, cho điểm.

- so sánh 2 phân số cùng mẫu số,
khác mẫu số, cùng tử số.
- HS tự nêu VD về từng trờng hợp,
mỗi trờng hợp HS phải giải thích
cách so sánh.
- 2; 3 HS nêu cách so sánh 2 PS có
cùng mẫu số.
- 2; 3 HS nêu cách so sánh 2 PS có
khác mẫu số.
- HS lấy VD minh hoạ.
- HS làm bài trong SGK vào vở.
- HS đọc yêu cầu .
- HS tự làm bài chữa bài.
(lu ý cách trình bày.)
- 2; 3 HS nhắc lại cách so sánh 2
phân số.
- GV và HS chốt lại những câu
đúng. HS chữa bài (nếu sai)
- Qui đồng mẫu số các phân số.

- HS đọc yêu cầu và làm bài vào
vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài- nhận xét.
- Qui đồng mẫu số các phân số
11
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà
chữa bài sai.
_______________________________
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
A- Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trôi trảy toàn bài; đọc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả
chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; nhấn giọng những từ ngữ tả cảnh khác nhau của cảnh,
vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài, phân biệt đợc sắc thái của các từ đồng nghĩa.
- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, đó là một
bức tranh quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của
tác giả với quê hơng.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Su tầm thêm tranh ảnh khác về sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa.
C- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạyGV Hoạt động học HS
A.Kiểm tra bài cũ:
-Đọc thuộc lòng đoạn th đã xác định
trong Th gửi các học sinh của Bác
Hồ; trả lời câu hỏi về nội dung th.
- GV nhận xét, đánh giá.

A. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.ghi
tên bài
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc
GV chia đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến rất khác nhau.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến những chuỗi
tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
- Đoạn 3: Tiếp theo đến Qua khe
giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.
- Đoạn 4: Còn lại.
( GV ghi bảng)
+ Từ khó đọc: xoã xuống, vàng xọng,
đốt ngầu, vàng giòn, hanh hao
+Đọc cả bài.
+ Đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài:
+ GV tổ chức cho HS hoạt động suy
nghĩ, thảo luận, trả lời các câu hỏi tìm
hiểu nội dung bài trong SGK.
- Câu 1:Yc hs đọc thầm, đọc lớt bài
văn, nêu tên những sự vật trong bài có
màu vàng và từ chỉ màu vàng.
- 2,3 HS đọc thuộc đoạn văn và lần lợt
trả lời các câu hỏi về nội dung th.
- HS khác nhận xét .
+Hs quan sát, lắng nghe.

+ 1, 2 HS khá giỏi đọc bài văn
+ Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn văn . HS khác nhận xét.
+ HS nêu từ khó đọc
+2,3 HS đọc từ khó.
+ 1 HS đọc phần chú giải
+ 2, 3 HS đọc cả bài. HS khác nhận
xét.
+ GV(hoặc 1 hs khá) đọc diễn cảm
toàn bài.
+ 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo.
+ HS lần lợt nêu các câu hỏi 1; 2 và
chỉ định các bạn trả lời.
+ Mỗi HS chọn phân tích cách dùng 1
từ chỉ màu vàng để thấy tác giả quan
sát tinh và dùng từ gợi cảm.
- ( lúa vàng xuộm
- nắng vàng hoe
Bụi mía vàng xọng ( màu vàng
chứa nớc đầy ắp ). Tả bụi mía nh thế
đủ thấy bụi mía rất tơi tốt.
12
- Câu 2: Hãy chọn một từ chỉ màu
vàng trong bài và cho biết từ đó gợi
cho em cảm giác gì
VD:- lúa: vàng xuộm ( màu vàng
đậm ) lúa vàng xuộm là lúa đã chín.
ý 1: Vẻ đẹp của làng mạc giữa ngày
mùa.
- Câu 3: ( có thể chia thành 2 câu hỏi

nhỏ nh sau:)
+ Những chi tiết nào về thời tiết làm
cho bức tranh làng quê thêm đẹp và
sinh động?
+ Những chi tiết nào về con ngời làm
cho bức tranh làng quê thêm đẹp và
sinh động?
- GV giảng: Những chi tiết về hoạt
động của con ngời ngày mùa, làm cho
bức tranh quê không phải là bức tranh
tĩnh vật mà là một bức tranh lao động
rất sống động)
- Câu 4: Bài văn thể hiện tình cảm gì
của tác giả đối với quê hơng?
ý 2: Tình yêu quê hơng tha thiết của
tác giả.
+ GV ghi nội dung chính lên bảng:
*Nội dung: Vẻ đẹp sinh động và trù
phú của làng mạc giữa ngày mùa và
tình yêu quê hơng tha thiết của tác
giả.
c)HD đọc diễn cảm
HD HS tìm giọng đọc của bài văn
(Nh mục tiêu)
+ GV(hoặc 1 hs khá) đọc diễn cảm
một đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS đọc lại bài văn; chuẩn bị
bài Nghìn năm văn hiến.

+ HS rút ra ý của đoạn 1- (GV chốt lại
và ghi bảng).
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- Một vài HS trả lời các câu hỏi 3,4 .
* Quang cảnh không có cảm giác héo
tàn, không ma > Thời tiết của
ngày mùa đợc miêu tả trong bài rất
đẹp.
* Không ai tởng đến ra đồng ngay
> Con ngời chăm chỉ, mải miết với
công việc. Hoạt động của con ngời
làm cho bức tranh quê thêm sinh
động.
VD:
- Phải rất yêu quê hơng mới viết đợc
một bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê
hơng hay nh thế.
+ HS rút ra ý của đoạn 2 HS nêu lại
nội dung bài. Lớp bổ xung.

+HS nêu nội dung chính của bài.
+ HS ghi ND vào vở.
+ 1 HS đọc lại ND
- HS đánh dấu chỗ nhấn giọng, ngắt
giọng trong một vài câu hoặc cả đoạn
văn
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp.
+HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn,
hoặc cả bài văn.

+ Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
Khoa học
Nam hay nữ
I Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt đợc các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn
nữ.
II - Đồ dùng dạy học:
- Các tấm phiếu có nội dung nh SGK(Tr.8). Giấy A
0
(3 tờ).
III Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
13
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
3. Bài mới:
* GTB
a. HĐ 1: Thảo luận
* Mục tiêu: HS xác định đợc sự khác
nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 3.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam
và nữ về mặt sinh học?
- GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3.
b. HĐ 2: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng

* Mục tiêu: HS phân biệt đợc các đặc
điểm về mặt sinh học và xã hội giữa
nam và nữ.
* Cách tiến hành:
- GV hớng dẫn cách chơi.
+ Phát phiếu cho 3 tổ
+ Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng
Nam Nữ Cả nam & nữ
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dơng
nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài 3.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát
H.1.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một
câu. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục Bạn cần biết
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Các tổ dán bảng PBT. Giới thiệu cách
sắp xếp.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012
Thể dục
Giới thieu chuong trinh - Tổ chức lớp đội hình đội ngũ .

Trò chơi: kết bạn
I. Mục tiêu :
- Giới thiệu chơng trình thể dục 5. Yêu cầu HS biết đợc 1 số nội dung cơ bản của
chơng trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Y/c HS biết đợc những điểm cơ
bản để thực hiện trong các bài học thể dục.
- Biên chế tổ , chọn cán sự môn.
- Ôn đội hình đội ngũ : Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách
xin phép ra vào lớp. Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ , đủ nội dung.
- Trò chơi Kết bạn. Y/c nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
II. Đồ dùng : 1 còi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Hoạt động của GV Thời
gian
Hoạt động của HS
14
Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung,
y/c tiết học.
- Khởi động: đứng vỗ tay , hát.
2. Phần cơ bản:
a, Giới thiệu tóm tắt chơng trình thể
dục L5.
b, Phổ biến nội quy, y/c tập luyện.
c, Biên chế tổ tập luyện: Theo tổ.
d, Chọn cán sự thể dục lớp:
e, Ôn đội hình, đội ngũ: Cách chào,
báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ
học. Cách xin phép ra vào lớp.
g, Trò chơi Kết bạn:

- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nói lại
cách chơi.
- 1 nhóm chơi thử- chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
6-10
1-2
1-2
18-22
2-3
1-2
1-2
1-2
5-6
4-5
4-6
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li
hẹp;chuyển sang cự li rộng.
- Tập trung phổ biến.
- GV dự kiến, để lớp quyết định .
- GV làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cho
cán sự và cả lớp cùng tập.
- Chia nhóm, chơi trò chơi.
GV điều khiển, HS làm theo hiệu
lệnh của GV
__________________________________
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I - Mục tiêu:

Nắm đợc cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh.
Từ đó biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể .
(Cần xác định đúng mức độ, yêu cầu rất đơn giản của bài để tránh làm bài khó lên).
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn: Nội dung phần ghi nhớ.
- Cấu tạo của bài Nắng tra đã đợc GV phân tích.
III- Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1 - Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích,yêu cầu bài học.
+ GV giới thiệu+ghi tên bài lên bảng
2. Phần nhận xét
Bài 1: Đọc và tìm các phần mở bài,
thân bài, kết luận của bài văn Hoàng
hôn trên sông Hơng
Lời giải: Bài văn có 3 phần:
* Mở bài (từ đầu đến trong thành phố
vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này): Lúc
hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh.
* Thân bài (từ Mùa thu -> khoảnh khắc
yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt):
Sự thay đổi sắc màu của sông Hơng và
hoạt động của con ngời bên sông từ lúc
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả
lớp đọc thầm lại.
- GV cùng HS giải nghĩa từ Hoàng
hôn (thời gian cuối buổi chiều, mặt
trời mới lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt
dần); nói với HS về sông Hơng - một
dòng sông rất nên thơ của Huế mà các

em đã biết khi học bài Sông H-
ơng( Tiếng Việt 2- tập 2). Hoàng hôn
trên sông Hơng- là một bài văn tả
cảnh đẹp của Huế gắn với dòng sông
15
hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
(GV có thể nói thêm phần thân bài có hai
đoạn:
- Đoạn 1: (Mùa thu ->hai hàng cây): Sự
thay đổi sắc màu của sông Hơng
-Đoạn 2:còn lại:Hoạt động của con ng-
ời
* Kết bài (câu cuối): Sự thức dậy của
Huế sau hoàng hôn.
Bài 2:(12)
GV nhắc các em chú ý yêu cầu của bài:
Nhận xét về thứ tự của việc miêu tả.
Lời giải:
+ Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát
cảnh định tả rồi đi vào tả cụ thể từng
cảnh để minh hoạ cho nhận xét chung.
+ Sự khác nhau:
Bài Hoàng hôn trên sông Hơng tả sự thay
đổi của cảnh theo thời gian.
Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả
từng bộ phận của cảnh.
(Để đi đến kết luận trên, GV hớng dẫn
HS nêu cụ thể hơn thứ tự miêu tả trong
hai bài đọc:
a)Hoàng hôn trên sông Hơng: Nêu lên

đặc điểm chung của Huế (rất yên tĩnh
vào lúc hoàng hôn) -> Sự thay đổi sắc
màu của sông Hơng từ lúc bắt đầu hoàng
hôn đến lúc tối hẳn -> Hoạt động của con
ngời bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc
hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn ->
Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
Từ hai bài trên hãy rút ra nhận xét về cấu
tạo của bài văn tả cảnh (câu trả lời nằm
trong nội dung ghi nhớ của bài học)
3.Phần ghi nhớ:
SGK. tr 12
4.Phần luyện tập:(12)
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3
phần của bài văn:
+Mở bài (câu văn đầu): Nhận xét chung
về nắng tra.
+Thân bài: Tả cảnh nắng tra. Phần này
bao gồm 4 đoạn:
Đoạn 1 (Buổi tra trong nhà -> bốc lên
mãiôặnHi đất trong nắng tra dữ dội .
Đoạn 2 (Tiếng gì xa vắng-> hai mí mắt
khép lại): Tiếng võng đa và câu hát ru em
trong nắng tra.
Đoạn 3 (Con gà nào -> bóng duối cũng
lặng im): Cây cối và con vật trong nắng.
Đoạn 4 (ấy thế mà -> cấy nốt thửa ruộng
Hơng vào buổi hoàng hôn.
- HS cả lớp đọc thầm, đọc lớt lại bài
văn, mỗi em tự phân đoạn bài văn, xác

định nội dung từng đoạn.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý
đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả
lớp đọc thầm lại
- Cả lớp đọc thầm, đọc lớt thật nhanh
bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Có thể nêu ngay kết luận về thứ tự tả
của bài Quang cảnh làng mạc ngày
mùa (tả từng bộ phận của cảnh)
- HS suy nghĩ cá nhân hoặc trao đổi
từng cặp để trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
b) Quang cảnh làng mạc ngày mùa:
Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê
ngày mùa màu vàng >Tả các màu
vàng rất khác nhau của cảnh, của vật ở
làng quê vào ngày mùa-> Thời tiết và
con ngời trong ngày mùa.
- HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài
văn tả cảnh từ hai bài Quang cảnh
làng mạc ngày mùa, Hoàng hôn trên
sông Hơng. (Các em có thể nêu nhận
xét dựa vào nội dung ghi nhớ trong
SGK)
- 2,3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ
SGK
- 1,2 HS giải thích nội dung Ghi nhớ.

Sử dụng kết luận về cấu tạo của 2 ví
dụ để minh hoạ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp
đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
16
cha xong): Hình ảnh ngời mẹ trong nắng
tra. (Cách tả này làm nổi bật hình ảnh
ngời mẹ lam làm, chịu thơng chịu khó.)
+Kết bài (câu cuối)- kết bài mở rộng: lời
cảm thán"Thơng mẹ biết bao nhiêu, mẹ
ơi!
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà quan sát một cảnh,
vào một buổi nhất định trong ngày để
chuẩn bị tốt cho tiết tập làm văn tới.
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
trong SGK.

Toán
Tiết 4: Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)
A. Mục tiêu :
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh 2 phân số có cùng tử số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu.
C. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Bài tập. So sánh 2 phân số:
5
4

6
5
;
7
12

5
9
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
1. Luyện tập, thực hành.
Bài 1.
a. Điền dấu thích hợp và chỗ chấm:

5
3
< 1;
2
2
= 1 ;
4
9
> 1; 1 >
8

7
b. Nhận xét:
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé
hơn 1.
+ Nếu TS lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1.
Bài 2: So sánh các phân số:
Ta có:
35
10
57
52
7
2
;
35
14
75
72
5
2
=
ì
ì
==
ì
ì
=

35
14

<
35
10
nên
5
2
<
7
2
Tơng tự:
9
5
<
6
5
;
3
11
2
11
>
*Nhận xét: So sánh 2 phân số có cùng tử
số.
+ Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn
hơn.
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ
hơn.
+ 2 phân số có mẫu số bằng nhau thì bằng
nhau.
Bài 3. Phân số nào lớn hơn?

a. Ta có:
28
20
47
45
7
5
;
28
21
74
73
4
3
=
ì
ì
==
ì
ì
=
- 2 HS làm bài trên bảng. HS ở dới
làm vào nháp.
- HS chữa bài, nêu cách làm.
- Tự nhận xét, cho điểm.
- HS làm bài trong SGK vào vở.
- HS đọc yêu cầu .
- HS tự làm bài chữa bài.
- HS nêu cách so sánh phân số với 1.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài- nhận xét.
- Các phân số vừa so sánh có gì đặc
biệt?
- Nêu cách so sánh 2 phân số có
cùng tử số.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài- nhận xét.
- HS trình bày cách khác ( nếu có).
HS nhận xét cách nhanh nhất.
17

28
20
28
21
>
nên
7
5
4
3
>

b. Ta có:
14
4
27
22

7
2
=
ì
ì
=

9
4
14
4
<
nên
9
4
7
2
<
c. Ta có
1
5
8
;1
8
5
><
Suy ra:
5
8
8

5
<
Bài 4.
Ta có:
6
2
23
21
3
1
=
ì
ì
=

5
2
6
2
<
nên
5
2
3
1
<
Vậy mẹ cho em nhiều quýt hơn.
2. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà chữa
bài sai.

- HS đọc thầm đề bài.
- HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS trình bày cách so sánh khác. -
HS đổi vở kiểm tra bài của bạn.
- HS nhắc lại cách so sánh phân số
với 1, so sánh 2 phân số có cùng tử
số.
____________________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I - Mục tiêu:
1. Tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho.
2. Cảm nhận đợc sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó
biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể.
II - Đồ dùng dạy học:
- Từ điển HS hoặc vài trang từ điển phô tô, nội dung liên quan đến các bài tập 1,3
- Bảng phụ viết sẵn các từ đồng nghĩa trong bài1 (SGK)
III - Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
Bài: Từ đồng nghĩa
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ
đồng nghĩa hoàn toàn? Thế nào là từ
đồng nghĩa không hoàn toàn?
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm
B.Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
+ GV giới thiệu bài - ghi tên bài lên bảng

2 - Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1,2: (13)
- GV phát phiếu, bút dạ và một vài trang
từ điển (nếu có ) cho các nhóm làm việc.
(Lời giải:
* Bài 1:
- Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: xanh
biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh t-
ơi, xanh sẫm, xanh đậm, xanh thẫm,
xanh um, xanh thắm, xanh thẳm
- Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ: đỏ au,
đỏ bừng, đỏ cạch, đỏ cờ, đỏ choé, đỏ
chói, đỏ chót, đỏ da thắm thịt,
- Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng: trắng
tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau,
- Báo cáo sĩ số: . Hát tập thể
- 2 HS lên bảng: 1 HS trả lời câu hỏi,
1 HS chữa bài tập 2.
- HS khác nhận xét .
- HS dới lớp nhìn vở làm bài tập 1
hoặc bài tập 3 phần luyện tập tiết trớc.
- HS mở SGK
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập1,2. Cả
lớp đọc thầm lại.
- HS các nhóm tra từ điển, trao đổi, cử
1 th kí viết nhanh lên giấy từ đồng
nghĩa với những từ chỉ màu sắc đã
cho. Sau đó mỗi em tự đặt câu với từ
đồng nghĩa tìm đợc .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả

làm việc của nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi
đua xem nhóm nào tìm đợc đúng và
nhiều từ.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn các từ
đồng nghĩa.
18
trắng nõn, trắng nuột,
- Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen: đen sì,
đen kịt, đen sịt, đen thui, đen thủi đen
thui, đen trũi, đen nghịt, đen ngòm, đen
nhẻm, đen nhức, đen giòn, đen lánh, đen
láy, đen đen, đen đủi, đen bạc)
* Bài 2:
-GVphát phiếu cho 2 3 HS làm
- GV có thể yêu cầu HS giải thích vì sao
chọn từ này mà không chọn từ kia.
*Bài 3:(13)
Lời giải:
Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt trời
vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng
rực dới nắng. Tiếng nớc xối gầm vang.
Đậu chân bên kia ngọn thác, chúng cha
kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả
lên đờng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập 3.
- 1 HS nhìn bảng phụ đọc .
- Tiếp theo, HS từng nhóm thi tiếp sức

đọc nhanh những câu đã đặt với những
từ cùng nghĩa đã nêu.
Cả lớp và GV nhận xét. Tổng kết số
điểm của hai bài tập với mỗi nhóm.
Kết luận nhóm thắng cuộc
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp
đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân hoặc tiếp tục
trao đổi nhóm trên phiếu học tập, viết
các từ thích hợp vào vở rồi chữa bài
Đặt câu:
- Vờn cải nhà em lên xanh m ớt.
- Em gái tôi từ trong bếp đi ra, hai má
đỏ lựng vì nóng.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
- 1,2 HS đọc lại bài làm có lời giải
đúng.
- Hs tự làm bài và chữa bài
- nhận xét, đánh giá
_________________________________
đạo Đức
Em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu:
Sau khi học bài này, học sinh sẽ:
- Nhận thức đợc vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trớc.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Bớc đầu có khả năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bài hát về chủ đề Trờng em.

- Mi-crô không dây để chơi trò phóng viên.
- Giấy trắng, bút màu. Các truyện nói về tấm gơng HS lớp 5 gơng mẫu.
III. Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra SGK của HS.
- GV nêu phơng pháp học môn đạo đức.
2. Bài mới:
- HS hát tập thể bài "Trờng em".
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo
luận.
Mục tiêu: HS thấy đợc vị thế của HS lớp
5, thấy vui vẻ và tự hào vì đã là HS lớp 5.
Các câu hỏi thảo luận:
+ Tranh vẽ gì?
+ Em nghĩ gì khi xem các tranh trên?
+ HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp
dới?
+ Theo em, chúng ta cần phải làm gì để
xứng đáng là HS lớp 5? Vì sao?
(+ GV nhận xét, kết luận
* Ghi chú: SGK
b. Hoạt động 2: HS làm bài tập 1.
+ HS quan sát từng bức tranh trong
SGK (tr 3, 4)thảo luận theo nhóm các
câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm trả lời.
Năm nay đã là HS lớp 5. Lớp 5 là lớp
lớn nhất trờng. Vì vậy HS lớp 5 phải g-
ơng mẫu về mọi mặt để các em lớp dới

noi gơng.
19
Mục tiêu: Giúp HS xác định đợc những
nhiệm vụ của HS lớp 5.
- GV kết luận
KL: Các điểm (a); (b); (c); (d); (e) là
những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng
ta cần phải thực hiện.
c. Hoạt động 3: HS làm bài tập 2.
Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản
thân và có ý thức học tập, rèn luyện để
xứng đáng là HS lớp 5.
- GV kết luận
KL: Mỗi ngời chúng ta đều có những
điểm mạnh, những điểm đáng tự hào, hài
lòng riêng đồng thời cũng có những điểm
yếu cần phải cố gắng khắc phục để xứng
đáng là HS lớp 5 - Lớp đàn anh trong tr-
ờng.
d. Hoạt động 4: Trò chơi "Phóng viên".
Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.
+ Theo bạn, lớp 5 có gì khác với các lớp
dới?
+ Bạn cảm thấy nh thế nào khi là HS lớp
5.
+ Bạn đã thực hiện đợc những điểm nào
trong chơng trình Rèn luyện đội viên?
+ Hãy nêu những điểm bạn thấy hài lòng
về mình.
+ Hãy nêu những điểm bạn thấy còn phải

cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5.
+ Bạn hát một bài hát (bài thơ) về chủ đề
"Trờng em".
Ghi nhớ: SGK.
e. Hoạt động tiếp nối:
+- GV nêu yêu cầu và hớng dẫn HS lập
kế hoạch phấn đấu của bản thân trong
năm học này.
- Mục tiêu phấn đấu;
- Những thuận lợi đã có;
- Những khó khăn có thể gặp;
- Biện pháp khắc phục khó khăn;
- Những ngời có thể hỗ trợ giúp đỡ em
khắc phục khó khăn.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn HS học thuộc bài, và chuẩn bị tốt
các yêu cầu trên để giờ học tốt hơn !.
- HS nêu yêu cầu bài số 1.
- HS cả lớp làm bài theo nhóm đôi.
- 1, 2 HS trình bày trớc lớp.
- 2 HS nhắc lại.
- HS tự liên hệ bản thân, suy nghĩ, đối
chiếu những việc làm của mình từ trớc
tới nay với những nhiệm vụ của HS lớp
5.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Một số HS tự liên hệ trớc lớp.

- Một số em thay phiên nhau làm phóng

viên, hỏi các bạn ở dới lớp (phỏng vấn).
- HS cùng GV nhận xét và kết luận.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
HS đọa lại nội dung phần ghi nhớ
- HS lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này
- HS lập theo nhóm, ghi ra giấy trắng.
- HS trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Su tầm các bài thơ, bài văn viết về
"Trờng em".
+ Su tầm các bài báo, các tấm gơng về
HS lớp 5 gơng mẫu.

Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm2012
Thể dục:
Đội hình đội ngũ- Trò chơi:Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
I. Mục tiêu:
-Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo
khi bắt đàu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra, vào lớp. YC thuần thục động tácvà
cách báo cáo(to, rõ, đủ nội dung báo cáo).
- Trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau, Lò cò tiếp sức. YC biết chơi đúng luật,
hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm- Phơng tiện:
20
-Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2- 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III. nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Thời lợng Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu

2.Phần cơ bản
a/Đội hình, đội
ngũ
b/Trò chơi :
Chạy đổi chỗ, vỗ
tay nhau ; Lò cò
tiếp sức
3.Phần kết thúc
5 phút
18-22 phút
7- 8 phút
10- 12
phút
5 phút
-Phổ biến nội dung, yêu
cầu tiết học
- YC HS chơi trò chơi
- GV cho HS ôn cách chào
và báo cáo
- GV quan sát, nhận xét,
sửa động tác sai cho HS
-Tập hợp HS theo đội hình
chơi, giải thích cách chơi
và quy định chơi
- GV quan sát, biểu dơng
- GV cùng HS hệ thống
bài, GV nhận xét, dặn dò.
- Xếp hàng theo tổ
- Đứng tại chỗ vỗ tay
hát

- Chơi cả lớp
- HS ôn theo tổ, tổ tr-
ởng điều khiển tổ mình
tập 2- 3 lần.
- Các tổ thi đua trình
diễn, GV cùng HS
quan sát, nhận xét,
biểu dơng thi đua.
- Cả lớp thi đua chơi,
mỗi trò chơi chơi 2,3
lần
-Thả lỏng toàn thân
______________________________
Tập làm văn:
Luyện tập tả cảnh
I - Mục tiêu:
1. Từ việc phân tích cách quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của tác giả trong
đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu
tả trong bài văn tả cảnh.
2. Biết lập dàn ý tả cảnh 1 buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã
quan sát.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh quang cảnh của một số vờn cây, cánh đồng, công viên, nơng rẫy, đờng
phố.
- Những ghi chép kết quả quan sát 1 cảnh mỗi HS đã chọn (theo yêu cầu của bài về
nhà tiết trớc).
- Bút dạ, 2 3 tờ giấy khổ to để một số HS viết dàn ý bài 2.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
A.Kiểm tra bài cũ

GV kiểm tra 2 HS:
- GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm
B.Bài mới
1-Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2.Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1:(14)
- GV hớng dẫn HS cả lớp đọc
thầm lại đoạn Buổi sớm trên
cánh đồng, làm bài cá nhân
+ 1 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết
TLV trớc: Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
+1HS phân tích lại cấu tạo của bài Nắng tra.
- HS khác nhận xét .
- Hs quan sát, lắng nghe
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập1. Cả lớp đọc thầm
lại.
- Một số HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến :
a. + Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời; những giọt
21
hoặc theo nhóm 2 để trả lời lần
lợt các câu hỏi.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật
quan sát và chọn lọc chi tiết tả
cảnh của tác giả bài văn
Bài 2:(14)
- GV kiểm tra những ghi chép
kết quả quan sát (bài làm ở nhà
của từng HS.

- GV chấm điểm những dàn ý
tốt.
- GV chốt lại bằng cách mời
HS làm bài tốt nhất trên giấy
khổ to dán bài lên bảng lớp,
trình bày kết quả để cả lớp và
GV nhận xét, bổ sung, xem nh
là một mẫu để cả lớp tham
khảo.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn
chỉnh kết quả quan sát, viết lại
vào vở.
ma; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ
của ngời bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng
lúa đang kết đòng; mặt trời mọc.
b. + Bằng cảm giác của làn da ( xúc giác ): mát
lạnh; ớt lạnh bàn chân.
+ bằng mắt ( thị giác ): mây xám đục, vòm trời
xanh vòi vọi; một vài giọt ma loáng thoáng rơi;
ngời gánh rau, những bó huệ trắng muốt; bầy sáo
liệng trên cánh đồng lúa mặt trời mọc trên những
ngọn cây xanh tơi.
c. + HS có thể thích một chi tiết bất kì. Nếu HS
giải thích đợc lí do vì sao mình thích chi tiết đó
thì càng đáng khen.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Cả lớp nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS giới thiệu một vài tranh ảnh su tầm đợc minh
hoạ vờn cây, công viên, đờng phố, nơng rẫy
- Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý
cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
(GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 3 HS
khá, giỏi.)
- Một số HS nối tiếp nhau trình bày dàn ý.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những HS
có khả năng quan sát tinh tế, phát hiện đợc nét
độc đáo của cảnh vật; biết trình bày theo một dàn
ý hợp lí những gì mình đã quan sát đợc một cách
rõ ràng, gây ấn tợng
- Sau khi nghe các bạn trình bày và đóng góp ý
kiến, mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
(VD về dàn ý sơ lợc tả một buổi sáng trong công
viên.
Mở bài: giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của
công viên vào buổi sáng.
Thân bài: ( tả các bộ phận của cảnh):
- cây cối, chim chóc, những con đờng
- Mặt hồ. Ngời tập thể dục, thể thao
Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những
buổi sớm mai.)
___________________________
toán :
Phân số thập phân
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết các phân số thập phân.

- Nhận ra: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách
chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 4.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của HS
22
A. Kiểm tra bài cũ:
Bài tâp:
1. So sánh các phân số:
6
5

5
4
;
28
9

21
8
2. Xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến
lớn:
6
5
;
12
7


24
19
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
I. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
II. Bài giảng.
1. Giới thiệu phân số thập phân.
- GV ghi bảng và giới thiệu các phân số
thập phân:
+ Các phân số có MS là 10, 100, 1000
là các PS thập phân.
- Các PS trên có đặc điểm gì?
+ Tìm PS thập phân bằng PS đã cho.
- Muốn tìm phân số thập phân bằng phân số
đã cho, ta cần tìm phân số bằng phân số đó
và có mẫu số là mấy? (10, 100)
- Những phân số nh thế nào thì có thể
chuyển đợc thành phân số thập phân?
Chú ý: Muốn chuyển 1 PS thành 1 phân
số thập phân, ta cần tìm 1 STN để nhân
hoặc chia với mẫu số đợc 10; 100 hoặc
1000 rồi nhân ( hoặc chia) cả tử số và
mẫu số với số đó.
+ Những phân số sau khi rút gọn có mẫu
số là 2; 5; 20; 25; 50; 125 (có mẫu số
mà 10,100, hoặc 1000 chia hết cho) thì
có thể chuyển thành PS thập phân.
VD:
15

12
=
5
4
=
25
24
x
x
=
10
8
2. Thực hành
Bài 1: Đọc các PS thập phân sau:
10
9
đọc là: chín phần mời.
100
21
đọc là: hai mơi mốt phần trăm.
Bài 2: Viết các PS thập phân:
Các PS thập phân viết đợc:
- HS làm vào vở nháp các bài trên
bảng: tổ 1,2 làm bài 1. tổ 3, 4 làm bài
2.
- Các tổ cử 2 ngời lên chữa bài.
*Ta có:
6
5
=

56
55
x
x
=
30
25
;
5
4
=
65
64
x
x
=
30
24

30
24
30
25
>
nên
6
5
>
5
4

+Ta có:
28
9
=
328
39
x
x
=
84
27
;
21
8
=
421
48
x
x
=
84
32

84
27
<
84
32
nên
28

9
<
21
8
*MSC: 24
6
5
=
46
45
x
x
=
24
20
;
12
7
=
212
27
x
x
=
24
14
Vì:
24
14
<

24
19
<
24
20
nên
12
7
<
24
19
<
6
5
- HS lấy VD về PS thập phân.
VD:
10
3
;
100
5
;
1000
17
-
- có MS là 10; 100; 1000
5
3
=
25

23
ì
ì
=
10
6
;
5
3
=
205
203
ì
ì
=
100
60

- GV nêu yêu cầu tìm một PS thập
phân bằng PS
5
3
- HS làm tơng tự với
4
7
;
125
20
- HS nêu cách chuyển 1 PS thành PS
thập phân.

- 2 HS nhắc lại.
- HS lấy VD tơng tự.
- HS nêu cách nhận biết các phân số
có thể chuyển thành PS thập phân.
- HS làm bài trong SGK vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
23
10
7
;
100
20
;
1000
475
;
1000000
1
Bài 3: Phân số nào là phân số thập phân?
Phân số thập phân là:

10
4
;
1000
17
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
a.
2
7

=
52
57
ì
ì
=
10
35
b.
4
3
=
254
253
ì
ì
=
100
75
c.
30
6
=
3:30
3:6
=
10
2
d.
800

64
=
8:800
8:64
=
100
8
Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những HS làm
bài tốt.
- HS tự viết cách đọc phân số thập
phân.
- 1 HS đọc bài chữa nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự viết các PS thập phân.
- HS đổi vở chữa bài.
- HS đọc yêu cầu làm bài chữa
bài.
- HS nhắc lại thế nào là PS thập phân?
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- Treo bảng phụ, 2 HS lên bảng làm.
- HS nhắc lại: Muốn chuyển 1 PS
thập phân thành PS thập phân, ta làm
nh thế nào?
- HS nhắc lại:
+ Thế nào là PS thập phân?
+ Những phân số nào có thể chuyển
thành PS thập phân?
________________________

Địa lí
Việt Nam - đất nớc chúng ta
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Chỉ đợc vị trí địa lí và giới hạn của nớc Việt Nam trên bản đồ và trên quả Địa cầu.
- Mô tả đợc vị trí địa lí, hình dạng nớc ta.
- Nhớ diện tích lãnh thổ của Việt Nam.
- Biết đợc những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lý của nớc ta đem lại.
B. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Quả Địa cầu .
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS
1. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của học sinh
2. Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu vị trí địa lí và
giới hạn.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời
các câu hỏi:
+Đất nớc Việt Nam gồm có những bộ
phận nào?
- GV chỉ phần đất liền của nớc ta trên lợc
đồ.
+Phần đất liền của nớc ta tiếp giáp với
những nớc nào?
+Biển bao bọc phía nào phần đất liền của
nớc ta?Tên biển là gì?
+Kể tên một số đảo và quần đảo của nớc
ta?
- GV chốt lại: Đất nớc ta gồm có đất liền
,biển,đảo và quần đảo;ngoài ra còn có

vùng trời bao trùm lãnh thổ nớc ta.
+Vị trí của nớc ta có thuận lợi gì cho việc
giao lu với các nớc khác?
KL:Việt Nam nằm trên bán đảo
*Hoạt động 2: Giới thiệu hình dạng và
diện tích:
+Phần đất liền của nớc ta có đặc điểm gì?
+Từ bắc vào nam theo đờng thẳng, phần
- HS quan sát hình 1 trong
SGK,thảo luận trả lời câu hỏi
- HS quan sát lợc đồ, thảo luận trả
lời câu hỏi.
- HS lên bảng trình bày kết quả
và chỉ lại vị trí.
-Một số hs lên bảng chỉ vị trí của
nớc ta trên quả địa cầu.
- GV mời 1 số HS nhắc lại.
- 3 HS nhắc lại kết luận
- HS đọc SGK ,quan sát hình 2 và
bảng số liệu,thảo luận trong
24
đất liền nớc ta dài bao nhiêu km?
+Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nớc ta khoảng bao
nhiêu km
2
+So sánh diện tích nớc ta với một số nớc
có trong bảng số liệu?
GV kết luận:Phần đất liền của nớc ta hẹp
ngang

4.Củng cố Dặn dò:
- GV đánh giá và nhận xét tiết học
- Về nhà:Đọc phần ghi nhớ(SGK- trang
68)
nhóm trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau
trả lời ,nhóm khác bổ sung .
- HS nêu nhận xét
- HS nhắc lại phần kết luận
_________________________________
Hoạt động tập thể:
ổn định tổ chức lớp
I- mục tiêu :
- Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần đầu
của năm học, xây dựng nội quy lớp
- Đề ra phơng hớng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới.
- Giáo dục HS ý thức kỉ luật, tinh thần phê và tự phê cao.
II- Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
Giáo viên phổ biến nội quy của trờng lớp
- Bầu ban cán sự của lớp:
- Chia tổ: 4 tổ: mỗi tổ 1 tổ trởng, xếp vị trí
chỗ ngồi.
- Quy định vê giờ giấc ra vào lớp.
- Quần áo, trang phục.
- Quy định về sách vở, đồ dùng học tập.
- Nội quy của lớp:
+ Đi học đúng giờ, khăn quàng guốc dép

đầy đủ.
+ Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ.
+ Giữ vệ sinh lớp trờng sạch sẽ.
+ Rèn đạo đức kỉ luật tốt.
* Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Sách vở Đồ dùng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh theo dõi
- 1 lớp trởng, 2 lớp phó.
- Học sinh nêu lại nội dung của trờng, lớp.
25

×