Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Tổng kết phần văn học có BDTD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 15 trang )


TIẾT 96
TIẾT 96
TỔNG KẾT PHẦN
TỔNG KẾT PHẦN
VĂN HỌC
VĂN HỌC



NỘI DUNG BÀI
NỘI DUNG BÀI
I. Tổng kết chung về văn học Việt Nam
II. Tổng kết văn học dân gian Việt Nam
IV. Tổng kết văn học trung đại Việt Nam
1. Thành phần
2. Các giai đoạn
3. Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật
4. Nội dung lớn của văn học trung đại
V. Tổng kết về văn học nước ngoài
VI. Tổng kết về lí luận văn học

ĐẶC ĐIỂM VH DÂN GIAN VH VIẾT
Đặc điểm
chung
Thời điểm ra
đời
Tác giả
Hình thức lưu
truyền
Hình thức tồn


tại
Vai trò, vị
trí
Tinh thần yêu nước chống xâm lược, tinh
thần nhân văn, đề cao đạo lí, nhân nghĩa.
chưa có chữ viết có chữ viết
Sáng tác tập thể Sáng tác cá nhân
Truyền miệng
Chữ viết
Gắn liền với những
hoạt động khác nhau
trong đ/s cộng đồng.
Cố định thành văn
bản viết,
Là nền tảng của văn
học dân tộc
Nâng cao và kết
tinh những thành
tựu nghệ thuật


III. Tổng kết văn học viết Việt Nam
Văn học viết Việt Nam chia thành hai thời kì lớn:
-
Văn học trung đại (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX)
-
Văn học hiện đại (từ đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX)
* Đặc điểm chung:
-
Phản ánh hai nội dung lớn là yêu nước và nhân đạo.

-
Thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong mối
quan hệ:
+ Quan hệ với thế giới tự nhiên
+ Quan hệ với quốc gia dân tộc
+ Quan hệ xã hội
+ Ý thức về bản thân

ĐẶC
ĐIỂM
VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
(Từ thế kỉ X đến thế kỉ
XIX)
VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
(Từ đầu thế kỉ XX đến
hết thế kỉ XX)
Chữ viết Chữ Hán và chữ Nôm Chủ yếu là chữ quốc ngữ
Thể loại - Thể loại tiếp thu từ Trung
Quốc: cáo, hịch, phú, thơ
Đường luật, truyền kì,
tiểu thuyết chương hồi,
- Thể loại sáng tác trên cơ
sở tiếp thu: thơ Đường
luật viết băng chữ
Nôm,
- Thể loại văn học dân tộc:
truyện thơ, ngâm khúc,
hát nói,
- Thể loại tiếp biến từ văn
học trung đại: thơ

Đường luật, câu đối,
- Thể loại văn học hiện
đại: thơ tự do, truyện
ngắn, tiểu thuyết, các
loại kí (kí sự, tuỳ bút,
phóng sự, ), kịch
nói,
b) Đặc điểm riêng:

Thi pháp -Thi pháp văn học trung
đại (tính quy phạm, bút
pháp ước lệ, tượng trưng,
dùng nhiều điển tích của
văn học Trung Quốc,…)
- Thi pháp văn học
hiện đại (chú ý “cái tôi-
cảm xúc”, bút pháp tả
thực, có nhiều cách tân
nghệ thuật,…)
Tiếp thu từ
nước ngoài
- Tiếp thu văn hoá, văn
học Trung Quốc
- Tiếp thu văn hoá, văn
học phương Tây (chủ
yếu là Pháp)

IV. Tổng kết Văn học trung đại
1. Thành phần: Chữ Hán và chữ Nôm
2. Các giai đoạn:

- Từ thế kỉ X- XIV.
- Từ thế kỉ XV- XVII.
- Từ thế kỉ XVIII- nửa đầu XIX.
- Nửa cuối thế kỉ XIX.
3. Đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật:
- Nội dung: Yêu nước và nhân đạo
- Nghệ thuật:
+ Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm
+ Khung hướng trang nhã và xu hướng bình dị
+ Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa VH nước ngoài

LẦU HOÀNG HẠC
LÍ BẠCH

UY-LÍT-XƠ VÀ PÊ-NÊ-LỐP

RA-MA VÀ XI-TA

HÔ-ME-RƠ
HÔ-ME-RƠ
BA-SÔ
BA-SÔ

5- VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
Khác nhau Giống nhau
Đăm Săn
( VN )
Ô-đi-xê
( Hi Lạp )
Sử thi

-Khát vọng chinh
-Khát vọng chinh
phục thiên nhiên
phục thiên nhiên
-Con người hành
-Con người hành
động
động
-Chủ đề:
-Chủ đề:
cả ba đều
cả ba đều
hướng tới vấn đề
hướng tới vấn đề
chung của cuộc sống
chung của cuộc sống
cộng đồng.
cộng đồng.
a-Về sử thi
Ra-ma-
ya-na
(Ấn Độ )
-Chiến đấu vì cái
thiện,danh dự và bổn
phận, tình yêu tha
thiết với cuộc đời
-Ngôn ngữ: trang
trọng, hình tượng
đẹp kì vĩ, tưởng
tượng phong phú.

-Biểu tượng sức mạnh trí
tuệ, chinh phục thiên
nhiên, khai sáng văn hóa
-Khắc họa nhân vật qua
hành động
-Nhân vật: tiêu biểu sức
mạnh lí tưởng cộng đồng,
ca ngợi trí thông minh, đạo
đức cao cả, lòng quả cảm,
chinh phục thiên nhiên,
chiến thắng cái ác
Hãy
so
sánh
sự
giống
nhau

khác
nhau
giữa
các
thiên
sử thi
VN và
nước
ngoài
?



b-Thơ Đường và thơ hai-cư
Theo anh
Theo anh
( chị ), nét
( chị ), nét
đặc sắc về
đặc sắc về
nội dung và
nội dung và
nghệ thuật
nghệ thuật
của thơ
của thơ
Đường và
Đường và
thơ hai-cư là
thơ hai-cư là
thế nào?
thế nào?
Thơ Đường Thơ hai-cư
-Nội dung: phong phú,
đề tài quen thuôc thiên
nhiên, chiến tranh, tình
bạn, tình yêu, người
phụ nữ.
-Nghệ thuật: thơ cổ
phong và Đường
luật; ngôn ngữ tinh
luyện, cấu tứ độc
đáo, hàm súc.

-Nội dung: ghi lại cảnh
với vài sự vật, ở một
thời điểm nhất định,
khơi gợi những cảm
xúc, suy tư sâu sắc .
-Nghệ thuật: gợi là chủ
yếu; ngôn ngữ chỉ 17
âm tiết trong mấy từ;
tứ thơ hàm súc.
5- VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
Đỗ Phủ
Đỗ Phủ


c-Tam quốc diễn nghĩa
-Khắc họa tính cách nhân
-Khắc họa tính cách nhân
vật: qua hành động và đối
vật: qua hành động và đối
thoại.
thoại.
Hãy nêu
Hãy nêu
nhận xét
nhận xét
về lối kể
về lối kể
chuyện và
chuyện và
khắc họa

khắc họa
tính cách
tính cách
nhân vật
nhân vật
của tiểu
của tiểu
thuyết
thuyết
chương
chương
hồi “
hồi “Tam
quốc diễn
nghĩa”.
-Đặc điểm chính: gồm120
hồi; kể chuyện lịch sử rồi
hư cấu, tả cuộc đấu tranh
của các tập đàn PK từ
năm 184-200; vạch trần tội
ác bọn thống trị, phản đời
sống loạn li bi thương của
nhân dân.
-Lối kể chuyện: hấp dẫn,
có đầu có đuôi, mỗi hồi là
một sự việc.
5- VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI

×