Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.33 KB, 10 trang )




I. TỔNG KẾT KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM

ĐẶC ĐIỂM VH DÂN GIAN VH VIẾT
Đặc điểm
chung
Thời điểm ra
đời
Tác giả
Hình thức lưu
truyền
Hình thức tồn
tại
Vai trò, vị
trí
Tinh thần yêu nước chống xâm lược, tinh
thần nhân văn, đề cao đạo lí, nhân nghĩa.
chưa có chữ viết có chữ viết
tập thể cá nhân
Truyền miệng
Chữ viết
Gắn liền với những hoạt
động khác nhau trong đ/s
cộng đồng.
Cố định thành
văn bản viết,
Là nền tảng của văn học
dân tộc
Nâng cao và kết tinh


những thành tựu
nghệ thuật

II. TỔNG KẾT VĂN HỌC DÂN GIAN.
Đặc trưng
Hệ thống
thể loại
Giá trị
-
Truyền miệng.
-
Tập thể.
-
Thực hành.
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ
tích, ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ,
câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo.
-
Giá trị nhận thức.
- Giá trị giáo dục .
- Giá trị thẩm mĩ .

III. TỔNG KẾT VĂN HỌC VIẾT.
ĐẶC ĐIỂM VH VN TỪ TK X- HẾT TK XIX VHVN TỪ ĐẦU TK XX - NAY
Đặc
điểm
chung
Chữ viết
Thể
loại

Tiếp thu
từ nước
ngoài
-
Nội dung : Yêu nước và Nhân đạo.
- Thể hiện tư tưởng, tình cảm con người VN qua mối quan
hệ với thế gới tự nhiên, quan hệ với quốc gia dân tộc,
quan hệ xã hội và ý thức về bản thân.
Chữ Hán và chữ Nôm
chữ quốc ngữ
- Từ TQ có: cáo, hịch, phú, thơ ĐL,
truyền kì, tiểu thuyết chương hồi.
- Sáng tạo trên cơ sở tiếp thu có:
thơ ĐL viết bằng chữ Nôm…
- Thể loại dân tộc: truyện thơ,
ngâm khúc, lục bát, hát nói…
-
Thể loại tiếp biến từ VH
trung đại: thơ ĐL, câu đối…
- Thể loại VH hiện đại: thơ
tự do, truyện ngắn, tiểu
thuyết, phóng sự, kịch nói…
văn hoá, văn học Trung
Quốc
văn hoá, văn học
phương Tây

IV. TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI.
1. Đặc điểm chung và riêng của sử thi các nước.
Sử thi Đặc điểm riêng Đặc điểm chung

Đăm Săn
(Việt
Nam)
Ô- đi- xê
(Hi Lạp)
Ramayana
(Ấn Độ)
-
Thể hiện khát vọng chinh phục
thiên nhiên, xoá bỏ những tập tục
lạc hậu.
-
Con người hành động
- Biểu tượng sức mạnh trí tuệ, tinh
thần chinh phục thiên nhiên.
- Khắc hoạ nhân vật qua hành động
- Chiến đấu chống cái ác, cái xấu, vì
cái thiện, cái đẹp, đề cao danh dự và
bổn phận, tình yêu tha thiết với con
người, với cuộc đời, thiên nhiên.
- Con người được miêu tả về tâm
linh, tính cách.
- Chủ đề: hướng tới vấn
đề chung của cộng đồng,
là bức tranh phản ánh hiện
thực đời sống và tư tưởng
con người thời cổ đại
- Nhân vật: con người với
đạo đức cao cả, với sức
mạnh, tài năng, trí thông

minh, lòng quả cảm tiêu
biểu cho cộng đồng.
- Ngôn ngữ trang trọng,
hình tượng nghệ thuật kì
vĩ, mĩ lệ, huyền ảo.

2. So sánh thơ Đường và thơ Hai cư.
Mặt so
sánh
Thơ Đường Thơ Hai - cư
Nội
dung
Nghệ
thuật
Phản ánh trung thực,
toàn diện cuộc sống xã
hội và đời sống tình cảm
con người. Đề tài chủ
yếu là thiên nhiên, chiến
tranh, tình yêu, tình bạn,
người phụ nữ.
Hai thể chính là Cổ phong
(cổ thể) và Đường luật
(cận thể) với ngôn ngữ
đơn giản mà tinh luyện,
thanh luật hài hoà, cấu tứ
độc đáo, rất hàm súc,
giàu sức gợi.
Ghi lại phong cảnh với
vài sự vật cụ thể, ở một

thời điểm nhất định trong
hiện tại, từ đó khơi gợi
một cảm xúc, suy tư sâu
sắc nào đó.
Gợi là chủ yếu, dành một
khoảng không to lớn cho
trí tưởng tượng của
người đọc. Ngôn ngữ cô
đọng, chỉ khoảng mấy từ
với 17 âm tiết. Tứ thơ
hàm súc, giàu sức gợi.

V. TỔNG KẾT LÍ LUẬN VĂN HỌC.
VĂN BẢN VĂN HỌC
Tiêu chí chủ
yếu của
VBVH
Cấu trúc của
VBVH
Các yếu tố
thuộc nội dung
của VBVH
Các yếu tố
thuộc hình thức
của VBVH
1.
2.
3.
1.
2.

3.
1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
VBVH phản ánh
hiện thực khách
quan và thế giới
tình cảm, tư
tưởng.
VBVH xây dựng
bằng ngôn từ
nghệ thuật, có
hình tượng, tính
thẩm mĩ.
VBVH đều thuộc
1 thể loại nhất
định và theo quy
ước của TL đó.
Tầng ngôn từ
Tầng hình
tượng
Tầng hàm
nghĩa
Đề tài
Chủ đề
Tư tưởng

văn bản
Cảm hứng
nghệ thuật
Ngôn từ
Kết cấu
Thể loại

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×