Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá La Đông, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.3 KB, 118 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt về xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của dự án
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển không ngừng của cả nước
nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng ngày càng phát triển mạnh mẽ về mọi
mặt. Tốc độ xây dựng ngày càng cao, cùng với đó là hàng loạt công trình xây dựng
nhà ở và khu công nghiệp ra đời. Mặt khác đời sống nhân dân ngày càng được nâng
cao dẫn đến nhu cầu xây dựng nhà cũng rất lớn. Từ thực tế đó, nhu cầu sử dụng vật
liệu xây dựng, trong đó có đá vôi đang ngày càng tăng.
Công ty Cổ phần Đại Hữu và Phát triển Dầu Khí tiến hành đầu tư xây dựng
công trình mỏ đá La Đồng với công suất khai thác là 400.000m
3
đá nguyên
khối/năm (tương đương 500.000m
3
đá

thành phẩm/năm) nhằm khai thác và chế
biến có hiệu quả đá làm vật liệu xây dựng cho ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên cũng như các địa phương khác trong cả nước.
Mỏ đá La Đồng đi vào hoạt động sẽ là điều kiện thuận lợi để cung cấp vật liệu
xây dựng cho các công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng, giao thông, giải quyết được
việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân trong vùng, góp phần vào việc quản lý Nhà
nước về tài nguyên khoáng sản, chấm dứt tình trạng khai thác tự do, trái phép ở khu
vực, đồng thời đóng góp cho ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế và các
khoản lệ phí quy định khác.
Thực hiện Luật bảo vệ môi trường, Công ty Cổ phần Đại Hữu và Phát triển
Dầu Khí tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án đầu
tư xây dựng công trình mỏ đá La Đồng với công suất khai thác là 400.000m


3
đá
nguyên khối /năm tại xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Hội đồng quản trị Công ty
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển
Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ đá La Đồng với công suất khai thác là
400.000m
3
đá nguyên khối/năm tại xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
là dự án đầu tư mới, đáp ứng được nhu cầu nguyên vật liệu xây dựng chất lượng
cao của tỉnh Thái Nguyên, phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế của tỉnh
cũng như của Nhà nước cụ thể như:
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020;
- Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2006 - 2015 có tính đến 2020;
- Quy hoạch VLXD tỉnh Thái Nguyên đến năm 2010 và định hướng đến năm
2015;
Mỏ đá La Đồng không nằm trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công
nghệ cao, khu chế xuất. Trong khu vực dự án không có các di tích lịch sử, công
trình tôn giáo, tín ngưỡng cần bảo vệ.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC LẬP ĐTM
2.1. Căn cứ pháp luật

- Luật Khoáng sản; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản số
46/2005/QH ngày 14/6/2005;
- Luật Bảo vệ Môi trường do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Đầu tư do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8
thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Xây dựng được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày
26/11/2003 và có hiệu lực thi hành ngày 01/7/2004;
- Nghị Quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ chính trị về bảo vệ môi
trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ v/v quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ v/v sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 v/v Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 6/4/2007 về quản lý chất
thải rắn;
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/ 02 /2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ v/v sửa đổi,
bổ sung một số điều của nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg Thủ tướng Chính phủ ngày 02/12/2003 v/v
phê duyệt chiến lược bảo vệ Môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến
năm 2020;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên

và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường v/v ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký,
cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 16/2009/BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường v/v ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường v/v ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của nghị định số
160/2005/ND-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành luật Khoáng sản và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật khoáng sản;
- Thông tư số 03/2007/TT-BCN ngày 18/6/2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn
lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên: TCVN-5326-2008.
2.2. Căn cứ kỹ thuật
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020;
- Số liệu, tài liệu về kinh tế - xã hội xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái

Nguyên năm 2010;
- Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá La Đồng, xã La Hiên,
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
- Thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ đá La Đồng, huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên QCVN
04:2009/BCT ban hành theo thông tư số 20/2009/TT-BCT ngày 7/7/2009 của Bộ
Công thương.
- QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của một số của kim loại nặng trong đất được ban hành kèm theo Quyết định
số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Bao gồm: 21 tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu
chuẩn môi trường lao động khác có liên quan;
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Quyết định số
16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
+ 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
+ 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
+ 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành kèm theo Thông tư
số 16/2009/BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
+ QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
+ QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh;
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác

mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2009/BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
+ QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
+ QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành kèm theo Thông
tư số 39/2010/BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
+ QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
2.4. Nguồn cung cấp tài liệu, dữ liệu
- Số liệu khảo sát điều kiện địa lý, tự nhiên, kinh tế xã hội, xã La Hiên, huyện
Võ Nhai do UBND xã La Hiên cung cấp năm 2011.
- Các số liệu đo đạc, phân tích các chỉ tiêu môi trường tại khu vực dự án và
các khu vực xung quanh do Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh phối
hợp với Trung tâm nghiên cứu phát triển vùng - Bộ Khoa học và Công nghệ thực
hiện tháng 4/2011.
Các tài liệu tham khảo
1. GS.TS. Trần Ngọc Trấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - tập 1, Nxb
Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2004.
2. GS.TSKH. Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, Nxb Khoa học kỹ
thuật, Hà Nội, 2003.
3. Trần Đức Hạ, Quản lý môi trường nước, Nxb Khoa học kỹ thuật, 2006
4. PGS TSKH. Nguyễn Xuân Nguyên - Công nghệ xử lý nước thải - Trung
tâm tư vấn và chuyển giao công nghệ nước sạch và môi trường.
5
. GS.TS. Lâm Minh Triết - Kỹ thuật môi trường - Nxb ĐHQG TP Hồ Chí Minh,
2006.
6. Lê Trình, Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp và ứng dụng, Nxb

khoa học và kỹ thuật, Hà Nội - 2000.
7. Sổ tay về công nghệ môi trường - tập 1: Đánh giá nguồn ô nhiễm không
khí, nước và đất.
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
8. Cẩm nang Công nghệ và thiết bị mỏ - tập 1: Khai thác mỏ lộ thiên,Nxb
khoa học và kỹ thuật, Hà Nội - 2006.
9. Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên các năm 2007, 2008, 2009.
10. Một số tài liệu có liên quan khác.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
Các phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận được sử dụng
để lập báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá La Đồng,
xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên bao gồm:
Phương pháp thống kê: Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý
các số liệu về: Khí tượng thủy văn, địa hình, địa chất, điều kiện kinh tế xã hội tại
khu vực thực hiện dự án.
Phương pháp liệt kê: Phương pháp này nhằm chỉ ra các tác động và thống kê
đầy đủ các tác động đến môi trường cũng như các yếu tố kinh tế xã hội cần chú ý,
quan tâm giảm thiểu trong quá trình hoạt động của dự án, bao gồm cả quá trình thi
công xây dựng cơ bản, quá trình dự án đi vào hoạt động sản xuất.
Phương pháp mạng lưới: Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực
tiếp và các tác động gián tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau
giữa các tác động đến môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế xã hội trong quá
trình thực hiện dự án.
Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra các vấn đề về môi trường và kinh
tế xã hội thông qua phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại khu vực thực
hiện dự án.
Phương pháp tổng hợp, so sánh: Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh

với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi
trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm
thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án.
Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm: Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không
khí, tiếng ồn, môi trường nước, đất tại khu vực dự án bằng phương pháp tiến hành
đo đạc, quan trắc và lấy mẫu các thành phần môi trường nền.
Phương pháp mô hình hoá: Sử dụng các mô hình tính toán để dự báo lan
truyền các chất ô nhiễm trong môi trường không khí và môi trường nước, từ đó xác
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
định mức độ, phạm vi ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước do các
hoạt động của dự án gây ra.
Phương pháp ma trận môi trường: Đánh giá tổng hợp các tác động của dự án.
Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm: Phương pháp này do
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập và được Ngân hàng Thế giới (WB) phát
triển thành phần mềm IPC nhằm dự báo tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, nước
thải, chất thải rắn). Trên cơ sở các hệ số ô nhiễm tuỳ theo từng ngành sản xuất và
các biện pháp BVMT kèm theo, phương pháp cho phép dự báo các tải lượng ô
nhiễm về không khí, nước, chất thải rắn khi dự án triển khai.
Phương pháp chuyên gia: Báo cáo ĐTM sau khi được dự thảo sẽ được gửi đi
xin ý kiến các nhà khoa học, quản lý địa phương trước khi làm thủ tục xin thẩm
định, phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước (QLNN) về bảo vệ môi trường
(BVMT). Các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học sẽ được nhóm soạn thảo
nghiêm túc tiếp thu, bổ sung và chỉnh sửa vào báo cáo ĐTM nhằm hoàn thiện báo
cáo, vừa mang tính khoa học và tính thực tiễn cao.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai

thác mỏ đá La Đồng tại xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên do Công ty
Cổ phần Đại Hữu và Phát triển Dầu Khí thực hiện, thuê đơn vị tư vấn kỹ thuật là
Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Hữu và Phát triển Dầu Khí
Địa chỉ: Số 121, đường Bắc Nam, tổ 19. phường Gia Sàng , thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.3737.226 Fax: 0280.3737.226
Đại diện: Ông Xuân Thế Điều Chức vụ: Giám đốc
Danh sách những người tham gia lập báo cáo:
TT Họ và tên Chức vụ
1 Xuân Thế Điều Giám đốc
2 Lưu Hồ Nam Uỷ viên HĐQT
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ : số 444, tổ 22, phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên
Điện thoại: 0280. 2468.999 Fax: 0280.375.6262
Website: www.hieuanh.com.vn
Giám đốc: Trần Mạc Hoài Nam
Danh sách cán bộ Công ty tham gia lập báo cáo:
TT Họ và tên
Chuyên ngành
đào tạo
Chức vụ
1 Ngô Thanh Quân Kỹ sư môi trường Trưởng phòng KH-KD
2 Vũ Sỹ Tùng Kỹ sư môi trường Nhân viên KHKD
3 Hoàng Thị Hương Kỹ sư môi trường Trưởng phòng ĐTM
4 Hoàng Hồng Hạnh Kỹ sư môi trường Nhân viên phòng ĐTM

5 Nguyễn Hồng Nhung Kỹ sư môi trường Nhân viên phòng ĐTM
6 Ngô Thúy Liên Kỹ sư môi trường Nhân viên phòng ĐTM
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ đá La Đồng
Xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Tên cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần Đại Hữu và Phát triển Dầu Khí
- Địa chỉ liên hệ: Số 121, đường Bắc Nam, tổ 19, phường Gia Sàng, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Điện thoại: 0280.3737.226 Fax: 0280.3737.226
- Đại diện dự án: Ông Xuân Thế Điều Chức vụ: Giám đốc
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Mỏ đá La Đồng thuộc xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên có diện
tích 16,79ha, nằm cách thị trấn La Hiên khoảng 5 km theo đường Quốc lộ 1B
hướng Thái Nguyên - Lạng Sơn.
Mỏ được giới hạn bởi các điểm góc xác định trên bản đồ địa hình, hệ toạ độ
VN2000 như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm giới hạn mỏ đá La Đồng
Số thứ tự
Tên
điểm
Tọa độ VN-2000
(KT 105 - múi 6)
X (m) Y (m)

1 A 2,402,332.00 597,136.00
2 B 2,402,678.00 597,259.00
3 C 2,402,806.00 597,703.00
4 D 2,402,569.00 597,759.00
5 E 2,402,456.00 597,416.00
6 F 2,402,273.00 597,380.00
Hệ thống đường giao thông đến khu vực khai thác đi theo quốc lộ 1B từ thành
phố Thái Nguyên đến xã La Hiên khoảng 25km, sau đó rẽ trái vào vùng khai thác
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
khoảng 500m. Việc đi lại trong vùng chủ yếu là đường mòn liên xóm. Nhìn chung,
do khu vực dự án nằm gần đường quốc lộ 1B nên giao thông đi lại trong vùng
tương đối thuận lợi cho công tác khai thác.
Khu vực mỏ nằm trên sườn núi có độ cao từ +70 đến +340m thuộc dãy núi
Lân Hồng, địa hình vùng núi thấp đến trung bình. Sườn núi có độ dốc 30-35
0
, phần
phía Đông Bắc dốc hơn khoảng 40
0
. Phía Nam khu vực mỏ là thung lũng hẹp trước
núi.
Phía Nam khu vực mỏ có một suối nhỏ. Suối này bắt nguồn từ sườn của dãy
Núi Voi chảy theo hướng Đông Bắc - Tây Nam. Đoạn thung lũng suối ở chân núi
thường bị ngập nước sau các trận mưa to, chiều sâu mực nước có thể đến >2m, thời
gian ngập nước từ vài ngày đến hàng tháng (vào mùa mưa).
Cách khu vực mỏ về phía Nam (khoảng 500m) là khu dân cư thuộc thôn La
Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Phần đông dân cư của thôn
La Đồng tập trung chủ yếu ở dọc đường giao thông. Dân cư chủ yếu là dân tộc Tày

và dân tộc Nùng, họ sống bằng nghề nông và chăn nuôi. Nhìn chung kinh tế nhân
dân còn nghèo nàn, lạc hậu, sản xuất mang tính chất tự cung, tự cấp. Trong vùng
chưa có các cơ sở công nghiệp lớn.
Trong khu vực dự án không có các công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích
lịch sử phải bảo tồn. Do đó, việc đầu tư dự án xây dựng công trình mỏ đá La Đồng
trong khu vực này tương đối thuận lợi.
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Sơ đồ vị trí địa lý của dự án
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu và quy mô của dự án
1.4.1.1. Mục tiêu
- Mở rộng sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá sản phẩm, làm cho Công ty ngày
càng ổn định và phát triển.
- Cung cấp vật liệu xây dựng cho các công trình xây dựng giao thông, thuỷ lợi,
xây dựng dân dụng trên địa bàn.
- Quản lý và khai thác phần đá làm vật liệu xây dựng thông thường để cung
cấp vật liệu xây dựng cho địa phương, tận dụng triệt để tài nguyên khoáng sản một
cách hợp lý và kinh tế.
- Tạo việc làm, thu nhập cho lao động của Công ty, cho nhân dân địa phương,
góp phần cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng cho địa phương.
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Góp phần vào việc quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản, chấm dứt
tình trạng khai thác tự do, trái phép ở khu vực.
- Góp phần đóng góp cho ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế và các

khoản lệ phí quy định khác.
1.4.1.2. Quy mô của dự án
Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ đá La Đồng với công suất khai thác
400.000m
3
đá nguyên khối/năm(tương đương 500.000m
3
đá

thành phẩm/năm) được
đầu tư xây dựng trên tổng diện tích đất sử dụng là 22,305 ha.
Trong đó: - Diện tích khai trường là 16,79ha;
- Diện tích bãi thải là 8.500m
2
;
- Diện tích khu văn phòng là 2.000m
2

- Mặt bằng sân công nghiệp là 44.500m
2
;
- Kho mìn + hàng rào bảo vệ là 150m
2
.
1.4.3. Các hạng mục công trình của dự án
Các hạng mục công trình đầu tư chủ yếu được thực hiện trong giai đoạn xây
dựng cơ bản, bao gồm:
- Chuẩn bị mặt bằng chân tuyến đường đưa thiết bị lên núi chuẩn bị tuyến khai
thác đầu tiên đạt sản lượng thiết kế;
- Đầu tư thiết bị khai thác, vận tải và phục vụ;

- Đầu tư cơ sở hạ tầng: tuyến đường vận chuyển, trạm biến áp…
Bảng 1.2. Danh mục các hạng mục công trình của dự án
TT
Hạng mục
công trình
Đơn vị Số lượng Kết cấu công trình
1 Hàng rào m
2
135
- Tường xây gạch, đổ mái
bằng
- Hàng rào thép gai bảo vệ
2
Kho chứa vật liệu nổ
công nghiệp
m
2
15
Kho chứa vật liệu nổ công
nghiệp
3
Đường vào công
trường
m 550 Đường cấp phối
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
4
Nhà ở công nhân

(6 gian)
m
2
180
- Nhà cấp 4
- Tường xây gạch đỏ, cửa đi,
sổ pa nô gỗ.
- Dầm trần gỗ, trần nhựa.
- Nền cát gạch hoa.
5 Văn phòng m
2
54
- Cột thép ( hoặc BTCT) kèo
thép, xà gồ gỗ, mái lợp fibrô
xi măng.
6 Nhà ăn ca (3 gian) m
2
45 Nhà cấp 4
7 Công trình phụ m
2
18 Nhà cấp 4
8 Nhà tắm nóng lạnh m
2
20 Nhà cấp 4
9
Giếng nước, bể chứa
nước
HT 1 Nhà cấp 4
10 Nhà để xe m
2

75 Nhà tạm
(Xem bản vẽ tổng mặt bằng mỏ được đính kèm tại phần phụ lục )
1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị tham gia thi công
Bảng 1.4. Bảng tổng hợp các máy móc, thiết bị tham gia thi công
TT Loại máy và thiết bị
Công suất - dung tích
- trọng lượng
Hiện trạng
1 Máy đào một gầu 0,8 m
3

2 Máy ủi 108 CV Cũ
3 Máy trộn bê tông 250 lít Cũ
4 Máy trộn vữa 80 lít Cũ
5 Máy đầm bê tông, đầm bàn 1 kw Cũ
6 Máy đầm bê tông, đầm dùi 1,5 kw Cũ
7 Máy biến thế hàn xoay chiều 2,3 kw Cũ
8 Máy cắt uốn cốt thép 5 kw Cũ
1.4.5. Nhu cầu về điện năng, nước và các công trình phụ trợ khác
1.4.5.1. Cung cấp điện
* Nhu cầu điện năng:
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
+ Khai thác: Công trường khai thác Mỏ đá La Đồng là công trường khai thác
lộ thiên, sản xuất theo chế độ 1 ca/ngày nên nhu cầu điện cho khai thác chủ yếu
phục vụ máy nén khí.
+ Chế biến: Cung cấp điện cho máy đập, máy nghiền, sàng, băng tải.
- Phụ tải tính toán

Bảng 1.5. Bảng tổng hợp tiêu hao điện năng
TT Thiết bị Đơn vị SL Pd (kw) Tổng (kw)
1 Máy đập hàm Cái 2 55 110
2 Máy nghiền Cái 4 30 120
3 Máy sàng a= 40 Cái 1 4,5 4,5
4 Động cơ băng tải Cái 4 3,5 14
5 Máy nén khí Cái 5 12 60
6 Phụ tải khác 10% 30,85
Tổng cộng 339,3
+ Sinh hoạt: Điện thắp sáng bảo vệ công trường, điện sinh hoạt cho cán bộ,
công nhân viên, sửa chữa thiết bị. Phụ tải tính toán là 20kw.
* Nguồn cung cấp điện:
Tại khu vực khai thác lắp đặt một trạm biến áp 400 KVA lấy điện từ đường
điện 35kV/0,4 chạy qua khu mỏ.
1.4.5.2. Cung cấp nước
* Nhu cầu sử dụng nước
a./. Phục vụ sản xuất
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXD 33-1985 và các tiêu chuẩn ngành, định mức
tiêu thụ của WHO, trong đó
Trong khai thác sử dụng nước để dập bụi khi chế biến đá, nước tưới đường
dập bụi.
- Nước tưới đường, cây xanh, sân bãi: 0,5 lít/m
2
- ngày tưới 4 lần.
b./. Phục vụ sinh hoạt
Nước phục vụ sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên: Tính lượng dùng cho 1
người trong 1 ngày đêm 100 lít tương đương với 0,1m
3
. Tổng số cán bộ và công
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
nhân của mỏ dự kiến 50 người. Vậy tổng lượng nước dùng cho sinh hoạt cần:
5m
3
/ngày đêm.
Mỏ đá La Đồng do khai thác đá lộ thiên nên không sử dụng nước trong quá
trình khai thác.
Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng nước sạch của mỏ
STT Nhu cầu nước Lượng nước (m
3
/ngày đêm)
1 Nước sinh hoạt 5
2 Nước tưới đường, cây xanh 50
Tổng cộng 55
* Nguồn cung cấp nước
- Tại khu vực nhà điều hành sản xuất mỏ sẽ đầu tư 1 giếng khoan để cung cấp
nước cho sinh hoạt.
- Nước tưới đường được lấy từ khe suối chảy từ trên núi xuống.
1.4.5.3. Nhu cầu nguyên nhiên liệu khác
Bảng 1.7. Nhu cầu nguyên vật liệu cho xây dựng công trình cơ bản
TT Nguyên vật liệu Khối lượng (tấn)
1 Gạch 200.000
2 Cát 72
3 Xi măng 112,2
4 Sắt, thép 0,1
5 Gỗ 3
6 Tấm lợp 5,7
7 Sỏi 5

8 Tổng 200.198
Bảng 1.8. Tổng hợp khối lượng dầu, thuốc nổ, phụ kiện nổ
TT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 Dầu DIEZEL Tấn/năm 120
2 Dầu mỡ phụ Kg/năm 60
3 Chỉ tiêu thuốc nổ đơn vị Kg/m
3
0,35
4 Khối lượng thuốc nổ sử dụng Tấn/năm 156
5 Kíp điện Chiếc/năm 52.700
6 Dây điện m/năm 347.826
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Nguồn cung cấp
+ Các vật tư kỹ thuật chuyên dùng, thiết bị phụ trợ, phụ tùng máy móc, …mua
từ thành phố Thái Nguyên.
+ Các thiết bị vật liệu nổ, thuốc nổ mua tại Công ty hóa chất mỏ Việt Bắc.
+ Dầu Diezel, dầu mỡ bôi trơn mua tại Công ty xăng dầu Bắc Thái.
+ Các vật liệu xây dựng chính như sắt thép, cát, sỏi, xi măng,… lấy tại thành
phố Thái Nguyên.
1.4.5.4. Kho mìn
- Kho mìn được xây dựng nằm theo hướng Đông Nam khu mỏ với diện tích
kho mìn là 15m
2
và hàng rào bảo vệ kho mìn là 135m
2
.
- Vị trí kho mìn cách ranh giới mỏ là 252m và khu nhà điều hành là 100m.

1.4.5.5. Công tác thoát nước mỏ
Mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai toàn bộ khoáng sản nằm trên mặt
cao hơn mặt địa hình nên lượng nước chảy vào khai trường chủ yếu là nước mặt
(nước mưa). Độ cao thiết kế kết thúc khai thác là +75 (mặt bằng kết thúc khai thác),
nằm trên mức nước tự chảy, rất thuận lợi cho công tác thoát nước mỏ.
1.4.5.6. Công tác vận tải mỏ
Mỏ đá La Đồng áp dụng hệ thống khai thác theo lớp dốc đứng, chuyển tải đất
đá bằng nổ mìn nên không sử dụng thiết bị vận tải từ mặt tầng công tác xuống chân
tuyến.
Vận tải trên sân công nghiệp (từ bãi xúc chân tuyến đến trạm đập) với cự ly 500-
1000m, sử dụng ôtô tự đổ tải trọng 10-15 tấn để vận chuyển đá nguyên khai tại mỏ.
Số ôtô phục vụ trong giai đoạn đầu là 02 ôtô và dùng ôtô của Trung Quốc
DONGFENG-0512, (hoặc loại tương tự). Ngoài ra, còn đầu tư thêm 02 xe để phục
vụ vận tải ngoài mỏ theo yêu cầu của khách hàng.
+ Vận tải trong mỏ: Từ bãi xúc chân tuyến đến trạm đập với cự li 500-1000m.
+ Vận tải ngoài mỏ: Khu vực khai thác, chế biến đá nằm cách quốc lộ 1B
khoảng 500m bằng đường cấp phối Công ty thi công. Việc vận chuyển đá thành
phẩm sau chế biến đến các hộ tiêu thụ được chuyên chở bằng xe ôtô tải trọng 5-10
tấn. Công tác vận chuyển ngoài mỏ do bên mua hàng đảm nhiệm hoặc do chủ đầu
tư thuê dịch vụ vận tải bên ngoài.
1.4.5.7. Thông tin liên lạc
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Hiện tại khu vực mỏ đã có mạng lưới điện thoại và các mạng điện thoại di
động đã phủ sóng. Để phục vụ công tác thông tin liên lạc, mỏ đầu tư 02 máy cố
định để thông tin liên lạc được dễ dàng và việc chỉ đạo sản xuất được tốt hơn.
Về đời sống văn hoá tinh thần của cán bộ, công nhân của Công ty trang bị 02
ti vi mầu 21inch để phục vụ cho cán bộ, công nhân khu mỏ nắm bắt, cập nhật được

các thông tin hàng ngày
1.4.5.8. Bãi thải
Căn cứ vào khối lượng mở vỉa và sự tồn tại của mỏ, để đảm bảo công tác an
toàn và công tác xử lý môi trường, mỏ thiết kế cho đổ thải theo công nghệ phân
tầng, chiều cao phân tầng đổ thải h = 20m, bải thải được thiết kế đổ thải từ cos + 75
lên cos + 115.
(Tổng khối lượng thi công XDCB xem bản vẽ tổng đồ).
Với khối lượng đổ thải trên khối lượng đất phủ chiếm 60% còn lại là đá thải,
khối lượng đá thải mỏ sử dụng để làm đường, khối lượng đất phủ đổ ra bãi thải.
Sản phẩm chính của mỏ là khai thác đá nên trong quá trình khai thác khối
lượng thải chiếm tỉ lệ rất nhỏ, bình quân hàng năm khối lượng thải các tạp chất và
đá thải kẽm chất lượng chiếm từ 15.000 ÷ 20.000m
3
. Do vậy, mỏ lựa chọn diện tích
đổ thải là: 8500m
2
, công nghệ đổ thải theo phân tầng.
1.4.6. Biên giới, trữ lượng, công suất và tuổi thọ mỏ
1.4.6.1. Biên giới mỏ
Khoáng sản mỏ đá La Đồng nằm lộ trên mặt đất gồm phần phía Đông Bắc
khối đá vôi lớn thuộc dải đá vôi. Phía bắc sườn núi dốc lớn, phía đông sườn núi
thoải hơn. Khu vực có độ cao khoảng 75 ÷ 385m so với địa hình khu vực.
- Biên giới trên: Là diện tích bao trùm toàn bộ thân đá, kể cả phần đất dùng
làm mặt bằng công nghiệp và các công trình phục vụ sản xuất.
- Biên giới giữa: Được xác định theo các mặt tầng công tác trong từng giai
đoạn công tác.
- Biên giới kết thúc: Là kích thước nhỏ nhất của đáy mỏ, được tính toán trên
cơ sở đảm bảo an toàn cho sản xuất xúc bốc và vận tải (Độ cao khai thác cuối cùng
là cốt +75).
1.4.6.2. Trữ lượng mỏ

- Tổng trữ lượng mỏ Q= 13.998.783 m
3
đá nguyên khối.
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Kết quả tính trữ lượng của mó đá La Đồng theo phương pháp mặt cắt thẳng
đứng song song, được phân chia thành 2 khối 121, 3 khối 122. Kết quả tính trữ
lượng được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.7. Bảng tổng hợp kết quả tính trữ lượng
STT Số hiện khối Trữ lượng
1 1-121 2.793.015,0
2 2-121 2.715.390,0
3 1-122 4.025.448,0
4 2-122 2.091.900,0
5 3-122 2.373.030,0
Tổng 121 5.508.405
Tổng 122 8.490.378
Tổng 121+122 13.998.783
* Đặc điểm chất lượng đá vôi
Bảng 1.9. Thành phần hoá học trung bình của các oxit
Kết quả phân tích (%)
Thành
phần
CaO MgO SiO
2
MKN Fe
2
O

3
Al
2
O
3
HO TiO
2
P
2
O
5
SO
3
Max
50,2
4
3,01 1,83 42,97 1,58 0,24
2,0
1
0,03 0,05 0,22
Min
48,6
9 2,39 1,26 41,93 0,79 0,09
0,9
8 0,01 0,01 0,04
TB
49,4
6
2,85 1,54 42,51 1,21 0,18
1,4

1
0,01 0,02 0,12
(Theo báo cáo thăm dò dự án đầu tư xây dựng khai thác mỏ đá La Đồng)
Kết quả phân tích mẫu hoá cho thấy hàm lượng trung bình của các oxyt tạo đá
ở mỏ đá La Đồng khá đồng đều, một số đá có biến thiên cá biệt không nhiều. Hàm
lượng CaO trung bình khoảng 49,46%. Hàm lượng SO
3
nhỏ hơn 2%. Các mẫu phân
tích đều đáp ứng chỉ tiêu sản xuất vật liệu xây dựng thông thường.
1.4.6.3. Chế độ làm việc
Để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh, mỏ sẽ hoạt động khoảng 300
ngày trong năm, nhưng cán bộ công nhân viên vẫn đảm bảo chế độ làm việc theo
thời gian nêu trên. Để áp dụng phương án này mỏ áp dụng chế độ nghỉ luân phiên.
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Áp dụng chế độ làm việc theo mùa: Mùa đông làm việc từ 7h30', mùa hè làm
việc từ 7 giờ sáng. Ngoài ra do yêu cầu sản xuất và nhu cầu khách hàng, Công ty
huy động làm thêm giờ để giải quyết công việc và đặc biệt là khâu bốc xúc sản
phẩm cho khách hàng, tuy vậy thời gian huy động làm thêm giờ vẫn theo đúng quy
định của Luật Lao động.
Chế độ làm việc của mỏ như sau:
- Số ngày làm việc trong năm : 300 ngày/năm.
- Số ngày làm việc trong tháng : 22 ngày/tháng.
- Số ca làm việc trong ngày : 01 ca/ngày.
- Số giờ làm việc trong ca : 08 giờ/ca.
1.4.6.4. Công suất và tuổi thọ của mỏ
- Công suất mỏ
Trên cơ sở phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công suất mỏ, thiết kế lựa chọn

sản lượng đá nguyên khối 400.000 m
3
tương đương với Q
tp
= 500.000 m
3
đá thành
phẩm hàng năm (hệ số nở rời = 1,25). Với tổng trữ lượng khu mỏ là 13.998.783m
3
,
tổn thất trong khai thác 15%: 2.099.817m
3
, trữ lượng khu mỏ còn lại đưa vào khai
thác: 11.898.966m
3
.
- Tuổi thọ mỏ: Tuổi mỏ được tính toán theo công thức:
T =
A
Q
kt
+ t
1
+ t
2
( năm)
Trong đó:
+ Qkt - Trữ lượng khai thác; Qkt = 11.898.966 m
3
+ A - Sản lượng khai thác trung bình hàng năm; A = 400.000 m

3
/năm.
+ t
1
- Thời gian chuẩn bị XDCB; t
1
= 0,5 năm (bao gồm xây dựng các công
trình cơ bản và chuẩn bị sản xuất).
+ t
2
- Thời gian khấu vét, kết thúc mỏ và phục hồi môi trường; t
2
= 0,5 năm
+ Tuổi thọ mỏ: T = 30 năm.
1.4.7. Quy trình công nghệ khai thác
1.4.7.1. Công tác mở vỉa
Mở vỉa là hệ thống các công tác chuẩn bị để đưa mỏ vào sản xuất nhanh
chóng, hiệu quả và an toàn. Trình tự tiến hành mở vỉa và các công tác mỏ phụ
thuộc vào hệ thống khai thác và đồng bộ thiết bị được lựa chọn.
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Hệ thống khai thác (HTKT) dự kiến áp dụng cho mỏ đá vôi La Đồng là HTKT
theo lớp đứng cắt tầng nhỏ, chuyển tải đất đá bằng nổ mìn nên công tác mở vỉa bao
gồm các công việc chính sau:
- Bạt ngọn
- Xén chân tuyến
- Tạo bãi xúc
- Tạo lối lên cho công nhân đi lại.

* Bạt ngọn: Do địa hình dốc, núi cao nên trong quá trình khai thác sẽ tiến từ
ngoài vào trong theo từng lớp nên không phải bạt ngọn. Trước khi khai thác tiến
hành dọn sạch đá lăn, đá treo, đá tai mèo phía trên sườn núi để đảm bảo an toàn.
* Xén chân tuyến: Để tạo độ dốc cần thiết cho bờ công tác đảm bảo cho đất đá
sau nổ mìn được chuyển tải xuống chân núi cần phải xén chân tuyến đến cao độ
phù hợp (chênh cao 9m). Khối lượng xén chân tuyến: 2.000 m
3
.
* Tạo bãi xúc: Tại cao độ +75, +78, +81 tạo bãi xúc có chiều rộng bằng mặt
tầng công tác B = 2,6m, chiều dài theo hết tiến để làm vị trí khoan nổ đầu tiên.
Khối lượng đào nền: 2.500 m
3
.
* Tạo lối cho công nhân đi lại: Lối đi lại cho công nhân được xây dựng từ mặt
bằng chân tuyến (mức +75m) lên khu vực phía trên đỉnh núi, từ lối đi lại chính sẽ tạo
các lối rẽ ra các tầng khác nhau. Do yêu cầu tồn tại trong suốt quá trình khai thác nên
lối đi lại cho công nhân được xây dựng ngoài biên giới mỏ (giáp biên giới phía Tây
Nam của mỏ).(Xem bản vẽ mở vỉa số….)
1.4.7.2. Trình tự và hệ thống khai thác
- Trình tự khai thác
Do đặc điểm khoáng sản trong khu mỏ phân bố trên núi đá vôi cao và thoải.
Phần lớn đều lộ ra ngoài mặt đất, một số ít bị phủ một lớp đất mỏng chừng 0,5 m.
Mặt khác đá ở cao hơn mực thuỷ tĩnh nên việc tiến hành bằng phương pháp lộ thiên
được dễ dàng. Trình tự khai thác chung cho mỏ được tiến hành khai thác khấu theo
lớp xiên, từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong. Thực hiện khai thác theo kiểu
khấu suốt.
- Hệ thống khai thác:
Hệ thống khai thác ở khu mỏ theo lớp xiên, cắt tầng nhỏ vận chuyển đất đá
bằng khoan nổ mìn.(Xem bản vẽ số…)
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Nội dung hệ thống khai thác: Theo hệ thống này tiến hành làm đường ô tô
lên núi để vận chuyển đá trên mặt tầng, tạo mặt bằng khai thác đầu tiên. Đá mỏ
dùng máy xúc xúc trực tiếp lên ô tô vận tải chở từ bãi xúc chân tuyến đến trạm đập.
- Phương pháp khai thác: Khai thác chủ yếu là dùng máy xúc thủy lực kết hợp
vận tải bằng ô tô tự đổ.
Bảng 1.10. Tổng hợp các thông số của hệ thống khai thác
TT Các thông số Đơn vị Giá trị
1 Chiều cao tầng m 10
2 Chiều cao phân tầng m 5
3 Chiều rộng mặt tầng công tác m 15
4 Chiều rộng dải khấu m 5
5 Góc nghiêng sườn tầng công tác độ 70
6 Góc nghiêng bờ công tác độ 44
7 Chiều dài luồng (tuyến) xúc trên tầng m 100
8 Chiều cao tầng kết thúc m 10
9 Chiều rộng mặt tầng kết thúc +(đai bảo vệ) m 5,0
10 Góc nghiêng sườn tầng kết thúc độ 75
11 Góc nghiêng bờ mỏ khi kết thúc độ 55
1.4.7.3. Công nghệ khai thác đá và thiết bị máy móc khai thác
a./. Công nghệ khai thác


Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Khí thải, bụi,ồn,
chấn động
Khí thải, bụi,

ồn, đất đá thải
Vật liệu nổ
Khoan, nổ mìn bằng
lỗ khoan con
Khoan, nổ mìn phá đá to,
pha bổ đá thủ công
Xúc bốc lên
ô tô
Đập, nghiền
theo yêu
cầu
Tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Hình 1.1.Sơ đồ công nghệ khai thác và các nguồn thải
b./. Công tác chế biến khoáng sản
Đây là mỏ khai thác đá làm vật liệu xây dựng phục vụ các công trình xây
dựng, sản phẩm chủ yếu là đá hộc, đá 1x2, đá 4x6 nên công tác chế biến không
cần phức tạp.
Thiết bị chế biến Mỏ đá La Đồng sử dụng máy nghiền PE-75 để nghiền ra
sản phẩm đá 1÷2 cm và các loại sản phẩm có kích cỡ lớn hơn.

Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ chế biến đá và các nguồn thải
Trạm nghiền được đặt ở phía bắc khai trường mỏ, khu vực này có mặt bằng
rộng, tách biệt với khu dân cư. Mỏ sử dụng 04 máy nghiền mã hiệu PE, công suất
25 m
3
/ca. Sản phẩm qua máy nghiền là sản phẩm đá 1÷2 cm và các loại có kích cỡ
lớn hơn.
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh

ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Đá nguyên khai
Máy nghiền
Sàng rung lưới
Đá 4÷6
Đá 1÷2,
2,3
Thải
Vật liệu nổ
Bụi, ồn, đất
đá thải
Bụi, ồn
Bụi,ồn
Bụi,ồn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
c./. Các thiết bị phục vụ khai thác
Căn cứ vào điều kiện địa hình và tính chất cơ lý của đất đá, căn cứ vào mục
tiêu đầu tư, Công ty lựa chọn đông bộ các thiết bị như sau:
Bảng 1.11. Bảng tổng hợp các thiết bị khai thác mỏ
TT Tên thiết bị Mã hiệu Đơn vị Số lượng
1 Búa khoan con YT24 Cái 10
2
Máy xúc thuỷ lực gầu
ngược, E = 0,5-0,8m
3
Hàn Quốc Cái 02
3 Ôtô tự đổ 5 tấn DONGFENG-0512 Cái 05
4 Máy xúc lật Cái 01
5 Máy nén khí di động XAS495MD Cái 05

6 Xe ôtô chở nguyên liệu FE645CGL Cái 01
7 Xe phun nước PV515MCL Cái 01
8 Máy nổ mìn KΠ M - 1A. Cái 03
9 Máy trắc địa Quang học Cái 01
10 Máy nghiền PE-75 Cái 04
11 Máy đập Cái 02
1.4.8. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy
1.4.8.1. Công tác an toàn lao động
Công tác an toàn kỹ thuật trên mỏ được thực hiện theo đúng các văn bản
pháp quy hiện hành của Nhà nước. Đáng chú ý nhất là vấn đề an toàn trong khâu
vận chuyển, bảo quản và sử dụng thuốc nổ và vật liệu nổ.
Để đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác tất cả công nhân đều phải học
tập quy trình quy phạm an toàn và thực hiện đầy đủ, nghiêm túc trong công tác an
toàn bảo hộ lao động. Thường xuyên kiểm tra hiện trường nếu thấy có những hiện
tượng nguy hiểm, phải tìm biện pháp xử lí, khắc phục ngay.
Những người không học tập huấn luyện về an toàn, không bố trí công tác.
a./. An toàn về khâu khoan nổ mìn
* An toàn khâu khoan
- Công tác khoan
Khoan nổ mìn là khâu công nghệ quan trọng trong khai thác đá, nó ảnh
hưởng trực tiếp đến các khâu công nghệ tiếp theo như khoan nổ mìn lần 2, phá bổ
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
đá dưới chân tuyến, xúc bốc và dẫn tới làm tăng hoặc giảm giá thành sản phẩm.
Tính chất cơ lý của đá, độ cứng, độ nứt nẻ, điều kiện địa chất thuỷ văn, địa chất
công trình đơn giản hay phức tạp cũng là nguyên nhân làm ảnh hưởng đến năng
suất làm việc của máy khoan.
Đối với mỏ đá La Đồng, đá có độ cứng f = 7 ÷ 9, độ nứt nẻ trung bình, đất đá

có ít khe nứt và hang Các tơ thuộc khoan tương đối dễ. Mặt khác, theo yêu cầu chất
lượng sản phẩm xác định công suất hàng năm của mỏ là Qsp = 500.000 m
3
/năm
tương đương 400.000 m
3
/năm đá nguyên khối, từ đó lựa chọn loại máy khoan cho
phù hợp là máy khoan YT-24 của Trung Quốc sản xuất hoặc tương đương.
- Lựa chọn phương án nổ mìn
Do giá trị đá trên thị trường không cao, mặt khác phải có thị trường tiêu thụ
sản phẩm nên việc lựa chọn phương pháp nổ mìn có ảnh hưởng rất lớn đến giá
thành sản phẩm. Thiết kế cơ sở công trình khai thác mỏ đá La Đồng, xã La Hiên,
huyện Võ Nhai chọn phương án nổ mìn bằng điện
Bảng 1.12. Các thông số của công tác khoan nổ mìn
TT Các thông số của công tác khoan nổ mìn Giá trị
1 Đường kính lỗ khoan 42 mm
2 Đường cản chân tầng 1,6 m
3 Khoảng cách giữa các lỗ khoan (bố trí 1 hàng mìn) 1,6 m
4 Chiều sâu khoan thêm 0,3 m
5 Chiều sâu lỗ khoan 3,3 m
6 Góc nghiêng khoan
α
= 90
o
7 Chỉ tiêu thuốc nổ đơn vị q = 0,35 kg/m
3
8 Khối lượng thuốc nổ nạp trong một lỗ khoan p = 2,3 m
3
/m
9 Chiều dài nạp thuốc L

T
= 2,6 m
* An toàn về khâu nổ mìn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ đá La Đồng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Đối với mỏ đá La Đồng, đá có độ cứng f = 7 ÷ 9, độ nứt nẻ trung bình, đất đá
có ít khe nứt và hang Các tơ thuộc khoan tương đối dễ. Tuy nhiên để đảm bảo an
toàn cho khu vực dân cư và các công trình gần biên giới mỏ, mỏ sử dụng biện pháp
khoan nổ mìn YT-24 với đường kính lỗ khoan 42 mm.
Để đảm bảo an toàn trong quá trình tiến hành công tác nổ, cần thực hiện các
biện pháp kỹ thuật an toàn sau đây:
- Kho chứa thuốc nổ: Là loại kho tiêu thụ có nhiệm vụ cấp phát vật liệu nổ
thường xuyên, tính chất là loại kho cố định.
Vị trí xây kho, các yêu cầu kỹ thuật khác, phải có thiết kế riêng và phải được
thoả thuận với cơ quan thanh tra và cơ quan công an có thẩm quyền (Theo QCVN
02:2008/BCT).
- Các vấn đề có liên quan đến công tác nổ mìn như: người phụ trách, công
nhân nổ mìn, nội qui kho vật liệu nổ, qui định thời gian và hiệu lệnh nổ, hộ chiếu
nổ mìn, phải được Giám đốc Công ty ra quyết định bằng văn bản.
* Xác định các khoảng cách an toàn khi nổ mìn với điều kiện chật hẹp
+ Xác định khoảng cách an toàn do đá văng
Cần lưu ý từng hộ chiếu nổ mìn cụ thể, bởi vì trong đất đá có hiện tượng nứt
nẻ và nổ trên địa hình núi cao.
Trong tất cả các trường hợp, khoảng cách an toàn do đá văng, theo QCVN
02:2008/BCT, được tính cho từng đợt nổ cụ thể, nhưng phải đảm bảo khoảng cách
tối thiểu :
- Đối với người: không nhỏ hơn 300m
- Đối với thiết bị: không nhỏ hơn 150m.

+ Xác định khoảng cách an toàn về sóng chấn động đối với nhà và công trình
Xác định theo công thức :
R
C
= K
C
. α .
3
Q
(m)
Trong đó
- R
C
là khoảng cách an toàn, m
- K
C
là hệ số phụ thuộc vào tính chất đất đá nền của công trình bảo vệ, K
c
= 5.
- Q là tổng lượng thuốc một đợt nổ (kg)
Q = 84,6 kg (nổ 3 tầng đồng thời)
- α là hệ số phụ thuộc vào chỉ số tác dụng nổ n, ở đây n =1 do đó α = 1
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website:www.hieuanh.com.vn

×