Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Hệ thống quan trắc cảnh báo môi trường khu vực nuôi hải sản cảng cá, bến cá tập trung và khu bảo tồn biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 22 trang )

Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
HỆ THỐNG QUAN TRẮCCẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG
HỆ

THỐNG

QUAN

TRẮC

CẢNH

BÁO

MÔI

TRƯỜNG

KHU VỰC NUÔI HẢI SẢN CẢNG CÁ, BẾN CÁ TẬP TRUNG
VÀ KHU BẢO TỒN BIỂN
ThS T ầ L Kh h
ThS
.
T
r

n
L
ưu
Kh


an
h
Trung tâm Quốc gia QTCB môi trường biển
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
1. Đặtvấn đề
Thời gian qua, Nuôi trồng thuỷ sản đãcóđóng gop quan trọng trong phát triển
kinh tế -xãhộitại nhiều địa
p
hươn
g
tron
g
cả nước, đặc
b
iệtlànhữn
g
vùn
g
nôn
g
p g
g
g
g
g
thôn, ven biển.
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, những vấn đề về môi trường và ô nhiễm
môi trường, suy thoái các hệ sinh thái ven biển đã phát sinh và ngày càng trầmtrọng.




ế
N
hậnthứcsâus

cv

n đ

này, t

những năm90củath
ế
kỷ trước, ngành thuỷ
sản đãnỗ lựctriển khai các hoạt động bảovệ môi trường, ngănngừa, giảmthiểuô
nhiễm và suy thoái các nguồn tài nguyên (đặcbiệt là tài nguyên nước và nguồnlợi
th ỷ
ả )
th
u

s

n
)
.
Từ năm 2001 Bộ Thuỷ sản(naylàBộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn) đã
giao
nhiệm

vụ
:
triển
khai
hệ
thống
quan
trắc
cảnh
báo
môi
trường
dịch
bệnh
thuỷ
giao
nhiệm
vụ
:
triển
khai
hệ
thống
quan
trắc
cảnh
báo
môi
trường
,

dịch
bệnh
thuỷ
sảntrênphạmvicả nướccho4Viện Nghiên cứuthựchiện.
Hoạt động này khởi đầuchochương trình kiểm soát ô nhiễmmôitrường của
toà
nn

nh
;
t
r
ước
m
ắt
cu
n
g
cấp
các
t
h
ô
n
g
t
in
về
c
h

ất
l
ượ
n
g
m
ô
i
t
r
ườ
n
g

cả
nh
báo
toà

;
t ước
ắt
cu g
cấp
các
tôg
t
về
c ất
ượ g

ô
t ườ g

cả
báo
kịpthờinhững nguy cơ về dịch bệnh thuỷ sản ở những vùng nuôi tập trung.
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
2. Hoạt động củahệ thống quan trắccảnh báo môi trường biển
T

QGQT&CBMTB
Việ
NCHS
đ
i
th
hiệ
hiệ
tiể
kh i
T
rung

m
QGQT&CBMTB
-
Việ
n
NCHS

đ
ượcg
i
ao
th
ực
hiệ
nn
hiệ
mvụ
t
r
iể
n
kh
a
i
các hoạt động quan trắc, cảnh báo MT biểnvenbờ ;cungcấp thông tin, số liệuvề hiện
trạng, cảnh báo chấtlượng MT các vùng nuôi hảisản, cảng cá, bếncátập trung và khu
b
ảotồn
b
iển.
Cho đếnnaynhiệmvụ:“Quan trắc, cảnh báo chấtlượng môi trường biểnven
bờ ” hàng nămcủa Trung tâm đãtriểnkhaiở các khu vựcvenbiểnBắcbộ,bắcTrung
bộ,

Nam
bộ
.

bộ,

Nam
bộ
.
2. 1. Phạmviquantrắc
Hình thành từ năm 2001, với17điểmquantrắcmôitrường (hình 1) đãtriển khai
d
bờ


ị h
Bắ
bộ
đối

hí h

hấ
l
ôi

d
ọcven
bờ
phí
a

yv


n
h
Bắ
c
bộ
,
đối
tượng quan tr

cc

n
h

c
hấ
t
l
ượng m
ôi
trư

ng
biểnvenbờ, liên quan đến các hoạt động sảnxuấtthuỷ sản và vùng nuôi hảisản.
T

năm 2004
,
p
h


mvi
q
uan trắc đãcóm

t

hầuhết các khu v

c nuôi hảisản
b
iển
,
p ạ
q


tậptrung:Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Thanh Hoá, Nghệ An, Đà
Nẵng, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bến Tre, Kiên Giang
Năm
2007
tổng
số
điểm
quan
trắc

76
điểm
;

tại
các
khu
vực
nuôi
hải
sản
cảng

Năm
2007
,
tổng
số
điểm
quan
trắc

76
điểm
;
tại
các
khu
vực
nuôi
hải
sản
,
cảng


-bếncátập trung ven biển-vớimộtsốđốitượng nuôi chủ yếu là nuôi cá bằng lồng bè,
nuôitraingọc, nuôi hầu, nuôi nghêu) và mộtsố khu bảotồnbiển: Cát Bà, Bạch Long
Vĩ,
Cồn
Cỏ,
Phú
Quốc
.
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
B

ng
1
:
Ho

t
đ

ng
c

a
nhi

m
v


quan
tr

c
c

nh
báo
ch

t
l
ượ
ng
môi
tr
ườ
ng
bi

n
Vi

t
Nam
B

ng
1
:

Ho

t
đ

ng
c

a
nhi

m
v

quan
tr

c
,
c

nh
báo
ch

t
l
ượ
ng
môi

tr
ườ
ng
bi

n
Vi

t
Nam
.
Năm
Số lư

n
g
điểm
Đốitượng
Phạmiqantrắc
Năm
ợ g
quan trắc
Đối

tượng
Phạm
v
i

q

u
an

trắc
-Năm 2001
-Năm 2002
Năm
2003
17 điểm
17 điểm
23 điểm
(Quan trắctạinhững khu vực
nuôi hảisản
b
iểnt
ập
trun
g
(
nuôi
Khu vựcvịnh bắcbộ
Khu vựcvịnh bắcbộ
Khu
vực
ven
bờ
vịnh
bắc
bộ
-

Năm
2003
-Năm 2004
-Năm 2005
-Năm 2006
Năm
2007
23

điểm
17 điểm
30 điểm
39 điểm
76 điểm
ập
g
(
cá bằng lồng bè, nuôi trai cấy
ngọc, nuôi ngao, )

Quan
trắc
tại
những
khu
vực
Khu
vực
ven
bờ

vịnh
bắc
bộ
Khu vựcvenbờ vịnh bắcbộ
Khu vựcvenbờ vịnh bắcbộ,
Bà Rịa-Vũng Tàu, BếnTre.

Các
tỉnh
ven
biển
từ
Quảng
-
Năm
2007
76

điểm

Quan
trắc
tại
những
khu
vực
nuôi hảisảnbiểntập trung, các
cảng cá - bếncávàmộtsố khu
bảo
tồn

biển

Các
tỉnh
ven
biển
từ
Quảng
Ninh đến Kiên Giang.
bảo
tồn
biển
.
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
Hình 1: Hệ thống mạng trạm quan trắc, cảnh báo môi trường khu vực nuôi hải sản biển tập trung từ năm 2001- 2007
Năm 2001 - 2002 Năm 2003
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
Hình 1: Hệ thống mạng trạm quan trắc, cảnh báo môi trường khu vực nuôi hải sản biển tập trung từ năm 2001- 2007
Năm 2004 Năm 2005
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
Hình 1: Hệ thống mạng trạm quan trắc, cảnh báo môi trường khu vực nuôi hải sản biển tập trung từ năm 2001- 2007
Năm 2006 Năm 2007
Hội thảo khoa học: QUAN TR

C C

NH B

Á
O M
Ô
I TRƯ

NG V
À
PH
Ò
NG NG

A DỊCH B

NH TH

Y S

N
Nha Trang 13-14/12/2007
2. 2. Nội dung quan tr ắc
- Nhóm các yếutố khí tượng thuỷ văn: độ sâu, dòng chảy, sóng, gió, Tokk, độ ẩm
- Nhóm thôn
g
s

n

nmôitrườn
g
:Nhi


t đ
ộ,
đ

mu

i
,
DO
,
p
H
,
đ

tron
g,
đ

đ

ccủanước
b
i

n.
g
g


ộ,

,
,
p,

g,


- Nhóm muốidinhdưỡng: P-PO43-, N-NO2-, N-NO3-, N-NH4+, Si-SiO32-, tổng N và tổng P .
- Nhóm kim loại:Fets,Cu,Pb,Zn,Cd,Hg,As
- Nhóm các hợpchấthữucơ:CN-,dầumỡ tổng số và Hóa chấtbảovệ thựcvật(HCBVTV
gồm7chỉ tiêu: Lindan, Aldrin, Eldrin, DDE, Dieldrin, DDD, DDT).
- Nhóm thựcvật phù du (TVPD) và tảo độchại.
-Nhóm vi sinh: Vi sinh vậttổng số,tổng Coliforms và Vibrios.
2. 3. Phương pháp quan trắc, đánh giá và cảnh báo chấtlượng môi trường
+Quantrắc, thu thậpmẫuvàphântíchmôitrường: tiếnhànhtheo“Quyđịnh về phương
pháp
quan
trắc
phân
tích
môi
trường

quản

số
liệu


;
quy
trình
quy
phạm
nghiên
cứu
biển
pháp
quan
trắc
,
phân
tích
môi
trường

quản

số
liệu
;
quy
trình
,
quy
phạm
nghiên
cứu
biển

củaCụcMôitrường - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học &Công nghệ và Bộ Thuỷ
sản ban hành; đồng thờithamkhảotàiliệu APHA - Standard methods, Encyclopedia of
Environmental Science an
d
En
g
ineernin
g,
Fifth Edition. Edite
d
by
James R.Pfafflin Edward
gg,
y
N.Ziegler Polytechnic University để đảmbảo độ tin cậy các số liệuthuđược.
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
+ Đánh giá chấtlượng môi trường :
-Sử dụng các tiêu chí, tiêu chuẩnmôitrường để so sánh, TCVN 5943 – 1995, TC
củaBộ Thuỷ sản(TTsố 02/2006/TT- BTS, ngày 20/3/2006), đề tài KT 03 – 07, và
mộtsố tiêu chuẩncủa các nước trong khốiASEANvàcủaMỹ (bảng 2).
- Đánh giá chấtlượng môi trường dựavàochỉ số tai biếnmôitrường RQ (Rick
Quotient);
Chỉ số RQ =
Trị sốđo được
Trị số giớihạn
ố ố
Trong đó: RQ áp dụng tính cho từng thông s

hoặc nhóm thông s


-Nếu RQ ( 0,25: rất an toàn về mặt môi trường
-Nếu 0,25 < RQ ( 0,75 : an toàn về mặt môi trường
-
Nếu 0,75 < RQ < 1 :
nguy cơ tai biếnmôitrường
Nếu

0,75

<

RQ

<

1

:
nguy



tai

biến

môi

trường

-Nếu RQ > 1 : ảnh hưởng tai biến môi trường
i ỉ ố Qà Q
óiá ị ô ỏ ã iề iệ êìấ

=
≤=
n
i
i
RQx
n
tt
RQ
1
75,0)(
1
Kh
i
ch

s

R
Q
v
à
R
Q
tt
c

ó
g

tr

kh
ô
ng th

a m
ã
n đ
iề
u k
iệ
n tr
ê
n th
ì
ch

t lượng
môi trường nước biển không đảm bảo hoặc có nguy cơ tai biến môi trường.
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
+ Thông tin cảnh báo chấtlượng môi trường
-Chuỗisố liệu quan trắcmôitrường từ năm2001đếnnayđượclưutrữ trong cơ sở
dữ liệutạiTTQGQT&CBMTB-Viện NCHS và Vụ Khoa học công nghệ -Bộ
NN&PTNN.
-Vớitầnsuất quan trắc2đợt/năm, sau mỗikỳ quan trắc, các kếtquả,số liệu quan

trắc, cảnh báo môi trường được chuyển đến các Sở Thuỷ sản, Sở NN& PTNT, Trung tâm
ế
Khuy
ế
nngư,cácđịaphương các cơ quan đơnvị nuôi hảisảnvàchủ ng
ư
trại có liên
quan.
- Đồng thời, nhữngthôngtin,số liệu quan trắ cảnh báo sau mỗi đợt quan trắc được

cậpnhật ngay trên trang web của Ngành ww
w
.eds.mofi.go
v
.vn (quan tr

ccảnh báo MT
dịch bệnh thuỷ sản) và trên bảntinđiệntử củaViện NCHS
/>-Mặt khác, trong quá trình thựchiện, Trung tâm đãphốihợpvớicácđịaphương
triểnkhainhững hoạt động tuyên truyền, phổ biếnkiếnthức, tư vấnvàtraođổithông
tin về vấn đề bảovệ môi trường trong sảnxuất TS và nuôi hảisản
-Thamgiatíchcực cùng các địaphương triển khai các hoạt động quảnlý,ngănngừa,
giảmthiểuvàxử lý ô nhiễmmôitrường, đặcbiệtlàđốivới khu vực nông thôn, ven biển,
các làng nghề thuỷ sản.
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
Bảng 2: Tiêu chuẩn một số yếu tố môi trường nước biển ven bờ của Việt Nam và nước ngoài
TT Thông sốĐơn vị
TCVN
ASEAN

Một số tiêu chuẩn nước ngoài
5943 - 1995 BTS KT 03.07 Indonesia Philipines Malaysia Mỹ Trung Quốc
1
N-NO
2
-
mg/l 0,02 0,055
2
N
NO
-
mg/l
05
006
2
N
-
NO
3
mg/l
0
,
5
0
,
06
3
N-NH
4
+

mg/l 0,5 0,5
4
P-PO
4
3-
mg/l 0,1 0,015
5
Dầu mỡ
mg/l 0,3 0 0,14
6
CN
-
μ
g/l
10
0
7
6
CN
μ
g/l
10
0
7
7
Cu
μg/l 10 10 8
8
Pb
μg/l 50 20 8,5

9
Zn
μg/l 10 10
10
Cd
μ
g/l
5
1
10
10
Cd
μ
g/l
5
1
10
11
As
μg/l 10 1
12
Hg
μg/l 5 2 0,16
13
Fe
mg/l 0,1 0,1
14
Coliform
MPN/100ml
1 000

1 000
14
Coliform
MPN/100ml
1
.
000
1
.
000
15
Lindan
ng/l 44
Aldrin
ng/l 320
Dieldrin
ng/l 20
DDD
ng/l
083
DDD
ng/l
0
,
83
DDT
ng/l 1 0,59 1000
Endrin ng/l
Trung tâm Quốc gia quan trắc, cảnh báo môi trường biển là địachỉ tin cậycủa nhiều địa
phương, tổ chức, đơnvị và cá nhân trướcnhững sự cố môi trường hoặcnhững hoạt động

bả

ôi

á
lĩ h


h ỷ

à
ôi
hải

biể
bả
ov

m
ôi
trư

ng c
á
c

n
h
vựcs


nxu

tt
h
u

s

nv
à
nu
ôi
hải
s

n
biể
n.
Hình 2 : Tư vấn về bảo vệ môi trường nuôi hải sản biển
tại Nghi Sơn - Tĩnh Gia - Thanh Hoá
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
Hình 3: Thông tin cảnh báo chấtlượng môi trường nước khu vực nuôi hảibiển trên trang web
Hình

3:

Thông

tin


cảnh

báo

chất

lượng

môi

trường

nước

khu

vực

nuôi

hải

biển

trên

trang

web


www.eds.mofi.gov.vn
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
Hình 4: Bản tin môi trường của Viện nghiên cứu Hải sản
tại trang web www.rimf.org.vn
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007




T


3. Nh

ng áp
l

c
v
àtháchth

c
đ

i
v


icôngtácBVM
T
bi

n
v
en b

3.1. Nh

ng ngu

n gây ô nhi

m chính
Các nhóm ch

t
g
â
y
ô nhiễmbi

nvàvenbờ chủ
yế
ulà:
gy
y
Các chất độc:Cácloạihoáchấtbảovệ thựcvật, thuốctrừ sâu từ sảnxuất nông nghiệp;
chấtthải phóng xạ ;

Các
hợp
chất
PCB
:
Policlorua
biphenyl
(PCB)
;
Các
chất
PAH

dẫn
xuất
từ
các
loại
Các
hợp
chất
PCB
:
Policlorua
biphenyl
(PCB)
;
Các
chất
PAH


dẫn
xuất
từ
các
loại
nhiên liệuhoáthạch, xâm nhập vào cơ thể sinh vật chúng có thể gây biếndị mô và ung
thư. Hàm lượng PAH thường tập trung cao trong trầmtíchvenbờ;
Các kim lo

i: chủ
yế
u là nhóm kim lo

in

n
g,
chún
g
t

nt

itron
g
bi

ndướid


n
g
các

y

ặ g,
g

g
ạ g
muối hoà tan và quặng, khoáng; ảnh hưởng của kim loạitớisinhvậtthường ở dạng tích
tụ và tham gia vào các quá trình chuyển hoá sinh học;
Ô nhiễmdầu: Chủ yếulàròrỉ từ các hoạt động củatàuthuyền; rò rỉ từ các khu vựckhai
thác dầu; các sự cố tràn dầudocáctainạn đường thuỷ và sự rửatrôitừ lục địa;
Các chấtdinhdưỡng: chủ yếu là các hợpchấtcủa N và P, dạng ô nhiễmdinhdưỡng phổ
biếnnhấthiệnnayở các vùng nuôi thuỷ sảnvenbiểnlàhiệntượng phú dưỡng, có liên
ế

quan trựcti
ế
ptớihiệntượng nở hoa của các loài tảo đơn bào, d

ntớicạnkiệt ô xy trong
nước, sinh ra nhiềuloại độctố giếtchếtsinhvậtbiển…
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
3.2. Áp lực
Thờigiangầy đây, tình trạng ô nhiễmbiển trên thế giới ngày mộtgiatăng, số


ế
ế

2
vùng bi

nch
ế
ttăng t

150 - 200 vùng, chi
ế
mdi

ntíchkhoảng 100.000km
2
.
Dân số sống ở vùng duyên hảităng lên nhanh chóng và có thể tăng gấp đôi vào năm
2050.
Riêng khu vựcchâuÁ,tìnhtrạng ô nhiễmbiển càng trở nên nghiêm trọng, gần
90% lượng nướcthảitừ châu Á đổ thẳng ra biển không qua xử lý.
Cùng
với
các
chất
thải
từ
các
khu
công

nghiệp
lớn
gần
bờ
biển
khu
vực
Đông
Nam
Cùng
với
các
chất
thải
từ
các
khu
công
nghiệp
lớn
gần
bờ
biển
,
khu
vực
Đông
Nam
Ácònphảitiếpnhận2/3khốilượng phù sa từ các con sông lớn đổ ra biển
- Vùng ven biểnViệt Nam, dân số của28tỉnh, thành phố, khoảng 42 triệungười,

- Vùng biểnvenbờ chịu ảnh hưởng ô nhiễmtừ sự phát triểnkinhtế -xãhộitrong
lục địa, vùng ven biển. Đồng thời, chịunhững tác động của thiên tai (như bão lũ ).
Những áp lực trên ngày càng tác động đếntínhbềnvững của các thuỷ vực, ảnh
hưởng trựctiếp phát triển nuôi hảisảnbiển.
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007

thách
thức

thách
thức
+Tình trạng phát triểntự phát: nuôi hảisảnbiểnhiệnnaychủ yếu đượcquảnlý
theo quy mô nhỏ với thói quen khai thác, sử dụng tài nguyên biểncònlạchậu,
không
thân
thiện
ới
môi
trường
của
người
nôi
không
thân
thiện
v
ới
môi
trường

của
người
n
u
ôi
,
-Sảnxuấtnhỏ,thiếuvốn đầutư cơ sở hạ tầng và áp dụng KHCN tiên tiến,chi phí
sảnxuất cao, không có thị trường tiêu thụổn định nên khó có thể xây dựng được
thương hiệu để thúc đẩycạnh tranh
-Trìnhđộ nhậnthứcvề mối quan hệ:lợi ích kinh tế -môitrường tài nguyên còn
thấp
;
khai
thác
sử
dung
lãng
phí
tài
nguyên
gây
ô
nhiễm
môi
trường
ảnh
hưởng
tới
thấp
;

khai
thác
,
sử
dung
lãng
phí
tài
nguyên
,
gây
ô
nhiễm
môi
trường
,
ảnh
hưởng
tới
hiệuquả và tính bềnvững của nghề nuôi.
-Vớichủ trương đẩymạnh hoạt động nuôi trồng thuỷ sản(đặcbiệt là vùng ven
biể )
để
iả
dầ

l
kh i

ế

khô
đ





iả
ối
biể
n
)
để
g
iả
m
dầ
ns

n
l
ượng
kh
a
i
t

c, n
ế
u

khô
ng
đ
ượcqu

n

t

ts


mg
iả
mt
ối
đatiềmnăng môi trường, nguồnlợivenbiển, gây suy thoái các hệ sinh thái quan
trọng, mất cân bằng sinh thái và tính đadạng sinh học ở vùng bờ.
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
+Thiên tai và sự cố môi trường:
-Nghề nuôi biểncònở quy mô nhỏ,ngư dân thiếuvốn đầutư cơ sở hạ tầng nên không
đủ khả năng ngănngừagiảmthiệthạidotácđộng củathiêntainhư bão lũ, xói lở bờ
biển
-Tốc độ phát triểnkinhtế cao; sẽ dẫntớinguycơ ngày càng tăng những sự cố,rủiro
MT từ các nguồn gây ô nhiễmlục địavàngaytrênbiển(sự cố tran dầu…); hậuquả là
những tác động tiêu cựcmànghề nuôi biểnsẽ hứng chịu.
+ Trình độ,năng lựcquảnlývàkhoahọc công nghệ còn nhiềubấtcập:
- Sự chậmtrễ, phân cách, tảnmạn, kém hiệulựccủahệ thống chính sách liên quan
đến

quy
hoạch
quản

phát
triển
chương
trình
nuôi
trồng
thuỷ
sản
đến
quy
hoạch
,
quản

phát
triển
chương
trình
nuôi
trồng
thuỷ
sản
.
-Năng lực, thể chế thực thi công tác BVMT và tài nguyên liên ngành ở các cấpcòn
nhiềumặthạnchế;chưacónhững cơ chế,môhìnhphùhợp để phát huy trách nhiệm
BVMT

BVMT
.
+Việc ứng dụng các phương pháp tiếpcậnquảnlýhệ thống, đa ngành chưa đạthiệu
quả;chưalồng ghép một cách khoa học các yếutố tài nguyên, môi trường trong phát
triển
nuôi
hải
sản
biển
triển
nuôi
hải
sản
biển
.
+Những nghiên cứuvề công nghệ,thiếtbị cho nuôi hảisảnbiểnchưa đáp ứng được
yêu cầuthựctế.
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
4. Đ

xu

tm

ts

g
iải
p


p
bảo
v

môi trườn
g
v
àtàin
g
u
y
ên
v
en bi

n.

g
pp

g
gy
4. 1. Về công tác quảnlý:
- Hình thành và từng bướckiệntoànbộ máy để nâng cao năng lựcquản lý tài nguyên, bảo
vệ
môi
trường
Xây
dựng


hoàn
thiện
hệ
thống
văn
bản
quy
phạm
pháp
luật
về
Bảo
vệ
tài
vệ
môi
trường
.
Xây
dựng

hoàn
thiện
hệ
thống
văn
bản
quy
phạm

pháp
luật
về
Bảo
vệ
tài
nguyên - môi trường thuộclĩnh vực ngành Thuỷ sảnquảnlý.
-Bộ NN& PTNT cầnxâydựng và ban hành các quyết định, thông tư hướng dẫnvàtriển
khai
thực
hiện
nhiệm
vụ
BVMT
trong
công
tác
lập
quy
hoạch
thẩm
định
các
dự
án
quản

khai
thực
hiện

nhiệm
vụ
BVMT
trong
công
tác
lập
quy
hoạch
,
thẩm
định
các
dự
án
,
quản

chấtlượng sảnphẩm trên các lĩnh vựcsảnxuất TS và nuôi hảisảnvenbiển.
-Xâydựng, ban hành chính sách, cơ chế khuyến khích, hỗ trợđểhình thành các mô hình
quản

tài
nguyên
bảo
vệ
môi
trường
tại
cộng

đồng
;
huy
động
các
nguồn
lực
để
đầu


quản

tài
nguyên
,
bảo
vệ
môi
trường
tại
cộng
đồng
;
huy
động
các
nguồn
lực
để

đầu


sở hạ tầng, kỹ thuậtnuôihảisảnbiểnhiện đại, phát triểnsảnxuất quy mô lớn, đảmbảo
phòng tránh và giảmthiểu đượcthiệthại do thiên tai và các sự cố môi trường



á


tiế
hà h
à
át
điề
hỉ h
bổ
á
hươ
tì h
kế
-

quan qu

n

c
á

cc

pc

n
tiế
n

n
h
r
à
so
át
,
điề
uc
hỉ
n
h
,
bổ
sung c
á
cc
hươ
ng
t
r
ì

n
h
,
kế
hoạch quản lý và khai thác tiềmnăng, phát triển nuôi hảisản; quản lý tài nguyên, bảovệ môi
trường trướcmục tiêu đạtmứctăng trưởng cao và ổn định lâu dài .


ô


t ề

d
â
hậ
thứ


đồ
đối
ới
-

ng cư

ng c
ô
ng


c
t
uy
ê
n
t
ruy

n, g

o
d
ục, n
â
ng cao n
hậ
n
thứ
cc

ac

ng
đồ
ng
đối
v
ới
vấn đề bảovệ tài nguyên, môi trường vùng ven biển. Sử dụng có hiệuquả các nguồnlực
trong nướcvàsự hỗ trợ quốctế trong lĩnh vực BVMT và tài nguyên sinh vậtbiển

Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
4
2
Về
Kh
h
ô
hệ
4
.
2
.
Về
Kh
oa
h
ọcc
ô
n
g
ng
hệ
:
- Đẩymạnh công tác điềutra,nghiêncứucơ bản, hoàn thiệncơ sở dữ liệuvề tài
nguyên và môi trường biểnphụcvụ công tác quy hoạch, xây dựng các cơ chế chính sách
quản

hoạt
động

nuôi
hải
sản
quản

hoạt
động
nuôi
hải
sản
.
- Cân nhắcvàlồng ghép các vấn đề MT trong việclậpquyhoạch, quảnlýsảnxuất
trên cơ sở các kếtquả nghiên cứuvề sứctải, khả năng tự làm sạch môi trường.
- Triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KHCN trong nuôi hảisảnbiểnnhư:
công nghệ nuôi biển quy mô công nghiệp, công nghệ sảnxuất con giống, thức ăn;
nghiên cứu, sảnxuấtcáchoạtchấttăng cường sức đề kháng cho động vậtthuỷ sản
ôi
hiê

ô
hệ

ă

iả
thiể


ô
hiễ

ôi
t ờ
à
nu
ôi
;ng
hiê
nc

uc
ô
ng ng
hệ
v

ng
ă
nng

a, g
iả
m
thiể
u; x


ô
n
hiễ
mm

ôi
t


ng v
à
kiểm soát chấtlượng vệ sinh an toàn thựcphẩm; áp dụng các công nghệ sạch, thân
thiệnvớimôitrường


- Hoàn thiện quy hoạch hệ th

ng quan tr

ccảnh báo môi trường dịch bệnh thuỷ sản,
và quan trắccảnh báo môi trường biển.
- Tăng cường năng lực NC KHCN về môi trường, quan trắccảnh báo môi trường biển


ế
và ven bờ. Đ

ut
ư
cơ sở vậtch

t, trang thi
ế
tbị kỹ thuậtvàđào tạocánbộ cho 04
TTQT&CBMT hiệncócủa ngành thuỷ sản.

Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
- Tập trung nghiên cứu ảnh hưởng củaônhiễm, suy thoái MT ven biểntớitài
nguyên sinh vậtvàsức khoẻ cộng đồng; Nghiên cứucơ sở khoa học,phương pháp
l ậ
h
ô

ả h

ô
hiễ
ôi
t ờ
à


dị h
bệ h
l
u

nc
h
oc
ô
ng

cc


n
h

o
ô
n
hiễ
mm
ôi
t


ng v
à
p

ng ng

a
dị
c
h
bệ
n
h
.
- Rà soát, xây dựng và ban hành các tiêu chí, bộ tiêu chuẩnchấtlượng môi trường
ven biểnphùhợpvới đặc điểm sinh thái vùng, khu vực, đáp ứng mụctiêubảovệ các
đối
t

hải

ôi
à
tài
ê

l i
biể
đối
t
ượng
hải
s

nnu
ôi
v
à
tài
nguy
ê
n, ngu

n
l

i
biể
n.

- Đẩymạnh nghiên cứuvàtriển khai ứng dụng các công cụ phântíchmôitrường,
đánh giá tác động môi trường (ĐTM) chiếnlược; công cụ kinh tế -môitrường, tài
ê
biể
á
lĩ h


ki h
dh

àh
h ỷ

à
hề
ôi
nguy
ê
n
biể
ntrongc
á
c

n
h
vựcs

nxu


t
ki
n
h
d
oan
h
c

ang
à
n
h
t
h
u

s

nv
à
ng
hề
nu
ôi
hảisảnbiển. Đảmbảomụctiêutăng trưởng kinh tế gắnliềnvớicôngbằng xã hộivà
bảovệ môi trường vùng ven biển.

ô




-Tăng cường s

hợp tác trao đ

ith
ô
ng tin, ph

ihợptri

n khai các hoạt đ

ng
BVMT giữacơ quan khoa họccủa ngành với các cơ quan, tổ chức KHCN trong và
ngoài nước trên lĩnh vựcbảovệ môi trường, tài nguyên biểnvàvenbờ.
Hội thảo khoa học: QUAN TRẮC CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Nha Trang 13-14/12/2007
Xin trân trọng cảm ơn!Xin trân trọng cảm ơn!

×