Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giáo án t1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.87 KB, 28 trang )

- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng .
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 1
Từ ngày 17/8 đến ngày 12/8/09
Thứ/ngày Tiết Môn dạy Tên bài dạy
HAI 1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Khoa học
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Ôn tập các số đến 100 000
Môn lịch sử và địa lí
Con người cần gì để sống
BA

1
2
3
4
5
Thể dục
Chính tả
Toán
LTVC
Âm nhạc
Bài 1
( Nghe- Viết ) : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Ôn tập


Cấu tạo của tiếng
Bài 1

1
2
3
4
5
Kể chuyện
Toán
Mĩ thuật
Địa lý
Khoa học
Sự tích hồ Ba Bể
Ôn tập (tiếp theo )
Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu
Làm quen với bản đồ
Trao đổi chất ở người
NĂM

1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
TLV
Kĩ thuật
Thể dục

Mẹ ốm
Biểu thức có chứa một chữ
Thế nào là kể chuyện
Vật liệu , dụng cụ cắt thêu
Bài 2
SÁU
1
2
3
4
5
LTVC
Toán
TLV
Đạo đức
SHTT
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Luyện tập
Nhân vật trong truyện
Trung thực trong học tập (tiết 1)
Sinh hoạt lớp tuần 1
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012.
Tập đọc ( Tiết 1 ):
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU .
I. Mục đích , yêu cầu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò,
Dế Mèn ).
- Hiểu nội dung : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu của .
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu
biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

- GD hs tình đoàn kết, thân ái, sẵn sàng giúp bạn lúc khó khăn .
II. Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh, bảng phụ . – HS : Xem bài mới .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :1’
2. Kiểm tra : Không
3. Bài mới :30’
GTB : - Giới thiệu chương trình .
- Giới thiệu chủ điểm thương người
như thể thương thân .
- Ở lớp 2 em có biết đến nhà văn Tô Hoài
qua câu chuyện nào ?
- Hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu về nhân
vật Dế Mèn qua trích đoạn : Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu .
* Luyện đọc :
- Mời hs giỏi đọc .
- Nêu giọng đọc đoạn văn này ?
- GV hướng dẫn giọng đọc .
- Tổ chức đọc nối tiếp .
- Yêu cầu đọc toàn bài .
- Giúp hs hiểu nghĩa của bài .
- GV theo dõi và giúp hs hiểu nghĩa .
+ Giải nghĩa thêm các từ : ngắn chùn chùn
( ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi),
thui thủi( cô đơn, một mình lặng lẽ, không có
ai bầu bạn),
* Tìm hiểu bài :
- Truyện có những nhân vật nào ?
- Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai ?

- Gọi hs đọc thầm đoạn 1 .
- Dế Mèn đã nhìn thấy chị Nhà Trò trong
hoàn cảnh nào ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Vì sao chị Nhà Trò lại khóc, cô mời các
em đọc thầm đoạn 2 .
- Tìm chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu
ớt?
- Sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn qua
- Hát
- Nghe .
- Nghe .
- Qua đoạn văn : Trên chiếc bè .
- Nghe .
- 1 hs giỏi đọc
- Hs nêu : Chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt
phù hợp với diễn biến câu chuyện
- Nghe .
- 3 hs đọc nối tiếp (2 lượt) .
- 1 hs giỏi .
- 1 hs đọc chú giải .
- Hs đưa ra từ không hiểu nghĩa .
+ Hs nghe .
- Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn nhện .
- Là chị Nhà Trò .
- Hs đọc thầm đoạn 1 .
- Dế Mèn thấy chị nhà trò ngồi khóc tỉ tê bên
tảng đá cuội .
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò .
- Hs đọc thầm đoạn 2 .

- Chị có thân hình mảnh mai bé nhỏ, gầy
yếu, người bự những phấn như mới lột,
- Của Dế Mèn
con mắt của nhân vật nào ?
- Tìm chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị bọn
nhện ức hiếp đe doạ ?
- Đoạn này là lời của ai ?
- Qua lời kể của chị Nhà Trò em hình dung
ra điều gì ?
- Nội dung đoạn 2 ?
- Để thể hiện nội dung đoạn 2 em đọc với
giọng như thế nào ?
- Gọi 2 hs đọc .
- Trước tình cảnh của Nhà Trò, Dế Mèn đã
làm gì ? Mời các em đọc thầm đoạn 3 và trả
lời .
- Lời nói và việc làm đó cho biết Dế Mèn là
người thế nào ?
- Đoạn 3 ca ngợi ai và ca ngợi điều gì ?
- Em hãy thể hiện diễn cảm đoạn 3 ?
- Tổ chức đọc tồn bài
- Tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
( GV ghi bảng )
- Câu chuyện có nhiều hình ảnh nhân hố,
em thích hình ảnh nào ? vì sao ?
* Thi đọc diễn cảm :
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
Giáo viên theo dõi , nhận xét
4. Củng cố :3’
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?

- Em học được điều gì ở Dế Mèn ?
GV liên hệ giáo dục hs .
5. Dặn dò :1’
- Đọc bài và tìm truyện này đọc .
- Xem bài “ Mẹ ốm”.
- GV nhận xét tiết học .
- Bọn nhện đã đánh chị Nhà Trò, chăng tơ
ngang đường doạ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt
- Lời của chị Nhà Trò .
- Tình cảnh đáng thương của chị Nhà Trò .
- Hình dáng yếu ớt và tình cảnh đáng thương
của Nhà Trò .
- Giọng chậm, kể lể đáng thương .
- 2 hs đọc , lớp nhận xét
- Hs đọc thầm đoạn 3 và nêu : Trước tình
cảnh đó Dế Mèn đã x 2 càng và nói với
Nhà Trò : “Em đừng sợ . Hãy trở về cùng với
tơi đây ”
- Mèn là người có tấm lòng nghĩa hiệp dũng
cảm, khơng đồng tình với những kẻ độc ác
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn .
- 1 hs đọc , lớp nhận xét .
- 3 hs nối tiếp đọc tồn bài .
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu .
Hs nhắc lại nội dung .
- Hs nêu và giải thích .
- Thi cá nhân, thi theo nhóm đọc phân vai.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp
bênh vực kẻ yếu .

- Hs nêu .
- Nghe và ghi nhớ .
*******************************
Toán ( Tiết 1 ):
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục đích , yêu cầu :
- Đọc, viết được các số đến 100.000 .
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Rèn luyện kỹ năng tính của hs .
- Giáo dục hs tính cẩn thận , say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học : GV :Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 - HS : Ôn chương trình lớp 3
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh .
1. Ổn đònh : 1’
2. Kiểm tra : Không
3. Bài mới : 30’
Giới thiệu bài ghi đề
* Ôn tập
Bài 1 : Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn sau đó tổ chức cho học sinh
làm bài
- GV tổ chức chữa bài- chốt lại
a. - Trên tia số các số được gọi là những số gì ?

- Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vò ?
b. - Các số trong dãy số này được gọi là gì?
- Hai số đứng liền nhau trong dãy hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vò ?
Bài2:Yêu cầu hs tự làm .


- GV tổ chức chữa bài – nhận xét
GV theo dõi và nhận xét
Bài 3 : Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV tổ chức cho học sinh làm cá nhân
- Gv theo dõi giúp đỡ hs làm tốt bài .
- Tổ chức chữa bài .
Gv nhận xét, ghi điểm .
4. Củng cố :3’
-Các em ôn tập về vấn đề gì ?
5. Dặn dò :1’
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập .
- Chuẩn bò bài sau : ôn tập các số đến 100.000
- Gv nhận xét tiết học .
- Lớp hát .
- Lắng nghe và nhắc đề
- Hs nêu :
-2 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vào vở .
a.
0 10000 20000 30000 40000 50000
b. 36000 ; 37000 ; 38000 ; 39000 ; 40000 ;
41000 ; 42000 .
- Hs nhận xét bài bạn trên bảng .
- Các số trên tia số được gọi là các số tròn
chục nghìn .
- Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn
kém nhau 10000 đơn vò .
- Là các số tròn nghìn .
- Hai số đứng liền nhau thì hơn kém nhau
1000 đơn vò .

- 2 hs lên bảng làm bài, hs lớp làm vào vở
BT.
- HS nhận xét bài ở bảng phụ, Hs đổi chéo
kiểm tra bài cho nhau , sau đó báo cáo kết quả
kiểm tra
- Viết số thành tổng , viết tổng thành số .
- 2 hs lên bảng làm bài, hs khác làm vào vở .
a. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 .
3082 = 3000 + 0 + 80 + 2 .
b. 7000 + 300 + 50 + 1 = 7531 .
- Hs lớp nhận xét bài bạn .

- HS nêu

- Lắng nghe, ghi nhớ.
********************************
Luyện từ và câu (Tiết 1):
CẤU TẠO CỦA TIẾNG .
I. Mục đích u cầu :
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục
III).
- Rèn kĩ năng sử dụng từ, viết văn cho hs .
- Giáo dục hs yêu Tiếng Việt .
II. Chuẩn bị : Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của Tiếng .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh .
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra: Không kiểm tra
3. Bài mới :30’

Giới thiệu bài ghi bảng
* Nhận xét :
- Gv ghi sẵn câu thơ sau lên bảng :
Bầu ơi thương lấy bí cùng ,
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn
- GV YCHS đếm thành tiếng từng dòng
- Vậy cả hai câu có bao nhiêu tiếng ?
- Yêu cầu hs đánh vần thầm và ghi lại cách
đánh vần tiếng “ bầu ” .
- Gv dùng phấn màu ghi vào sơ đồ .
- Cho HS thảo luận nhóm đôi cho biết :
Tiếng “ bầu ” có mấy bộ phận ? Đó là những
bộ phận nào ?
- Vậy cấu tạo Tiếng gồm mấy bộ phận ?
- Yêu cầu hs phân tích các tiếng còn lại của
câu thơ, gv cho hs làm việc nhóm đôi .
Gv nhận xét, sửa sai .
- Vậy tiếng do những bộ phận nào tạo thành
? Cho ví dụ ?
- Trong Tiếng bộ phận nào không thể thiếu,
bộ phận nào có thể thiếu ?
- Gv kết luận : Trong mỗi Tiếng bắt buộc
phải có vần và dấu thanh . Thanh ngang
không được đánh dấu khi viết .
- YCHS đọc thầm ghi nhớ .
- 1,2HS nêu lại ghi nhớ .
* Luyện tập :
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu .
- Yêu cầu hs lớp thảo luận nhóm đôi .

- Gọi hs các bàn nối tiếp trình bày.
- GV theo dõi và nhận xét
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu hs suy nghĩ và giải đố .
- Mời hs trả lời và giải thích .
- Gv nhận xét .
4. Củng cố : 3’
- Nêu nội dung học bài hôm nay ?
- Lớp hát .
- Lắng nghe và nhắc đề .
- HS quan sát và đọc
- HS vừa đọc vừa dùng tay đập nhẹ lên bàn .
- Hai câu có : 14 tiếng .
- Hs đánh vần : bờ – âu – bâu –huyền – bầu.
1 hs lên bảng ghi
- Hs quan sát sơ đồ .
- Thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời : Tiếng
bầu có 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh .
- Gồm 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh .
- HS thảo luận sau đó trình bày

- Tiếng do các bộ phận : âm đầu, vần, và
thanh tạo thành . Vd : Tiếng “ bầu ” ;Tiếng
do các bộ phận : vần và dấu thanh tạo thành .
Vd : Tiếng “ ơi ” .
- Trong Tiếng bộ phận vần và dấu thanh
không thể thiếu . Bộ phận âm đầu có thể
thiếu . Vd : Tiếng “ ơi ” .
- Lắng nghe .
- Đọc thầm .

- 1,2 hs lên bảng chỉ vào sơ đồ đọc ghi nhớ.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm SGK .
- Hs thảo luận nhóm đôi và ghi vào nháp,
mỗi cặp 2 tiếng .
- Hs nối tiếp trình bày.
- HS nhận xét bài của bạn .
- 1 hs đọc yêu cầu trong SGK .
- Hs suy nghĩ và trả lời : Đó là chữ “sao” , vì
để nguyên là ông sao trên tời . Bớt âm đầu s
thành tiếng “ ao”, ao là chỗ cá bơi hằng ngày
- HS nhận xét
- 2 hs đọc ghi nhớ .
- Tìm 2 ví dụ Tiếng có đủ ba bộ phận, 2 ví
dụ về Tiếng khơng có đủ 3 bộ phận .
5. Dặn dò : 1’
- Về nhà học bài và xem Luyện tập về …
- Gv nhận xét tiết học .
- HS nêu
- Lắng nghe và ghi nhớ
******************************
Đạo đức ( Tiết 1 ):
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP .( tiết 1 )
I. Mục đích , yêu cầu :
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng : Hình minh hoạ SGK, hình bảng thẻ .
III. Các hoạy động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên . Hoạt động cuả học sinh .

1. Ổn đònh : 1’
2. Kiểm tra: Không kiểm tra .
3.Bài mới : 30’
- GV đưa tình huống để giới thiệu bài
* HĐ1: Thế nào là trung thực trong học tập :
- GV chia nhóm theo màu
- GV nêu tình huống và giao nhiệm vụ : Nếu
em là bạn Long em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Tổ chức trình bày
GV nhận xét và kết luận:
- Trong học tập chúng ta phải làm gì ?
* HĐ2: Sự cần thiết phải trung thực trong học
tập :
- Trong học tập vì sao phải trung thực ?.
- Bài 1 :gọi HS nêu yêu cầu
- GV tổ chức làm việc cá nhân
GV theo dõi
- Tổ chức trình bày – nhận xét
* HĐ3: Bày tỏ thái độ :
- Hướng dẫn cách chơi, nêu luật chơi : Đọc câu
hỏi cho cả lớp nghe : giơ màu đỏ là tán thành ,
màu xanh nếu không tán thành , màu vàng nếu
còn phân vân; sau đó tổ chức cho HS chơi

- Lớp hát .
- Hs lắng nghe, nhắc nối tiếp đề bài .
- HS hình thành nhóm
- Hs thảo luận theo nhóm màu sắc :
+ Em sẽ báo cáo với cô giáo để cô biết
trước

+ Em sẽ thôi không nói gì để cô không
phạt . Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét
- Chúng ta phải luôn trung thực, khi mắc lỗi
gì chúng ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa
lỗi .
- Trung thực để đạt kết quả tốt ;Trung thực
để được mọi người tin yêu .
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm việc cá nhân
Việc làm đúng là c: không chép bài trong
giờ kiểm tra
- HS trình bày và trao đổi chất vấn .
- Hs chuẩn bò thẻ màu .
-HS tham gia trò chơi .
a. Trung thực trong học tập chỉ ( xanh )
b.Thiếu trung thực trong học tập ( xanh)
GV theo dõi ,nhận xét và kết luận
- Vậy trung thực trong học tập nghóa là chúng ta
không dược làm gì?

- Gv kết luận chung
4. Củng cố : 3’
- Gv cho hs đọc ghi nhớ .
* Liên hệ giáo dục :
- Nêu những hành vi của bản thân mà em cho là
trung thực .
- Nêu hành vi không trung thực trong học tập
mà em biết .
5. Dặn dò :1’

- Về nhà tìm 3 hành vi trung thực và 3 hành vi
không trung thực trong học tập ; chuẩn bò bài:
Trung thực trong học tập(tt)
- Gv nhận xét.
c.Trung thực trong ( đỏ )
Sau mỗi tình huống HS phải giải thích vì
sao em đưa thẻ đó.
- Không nói dối, không quay cóp, không
chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn
trong giờ kiểm tra .
- Nghe và nêu ghi nhớ
- Hs lần lượt nêu ( 3  4 hs ) .
- HS nêu
- HS nêu
- Nghe và ghi nhớ
*****************************
Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012.
Tốn ( Tiết 2 ):
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 .(tt)
I. Mục đích u cầu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm
chữ số với số có một chữ số .
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
- Rèn kĩ năng tính nhanh, đúng, chính xác .
- Giáo dục hs tính cẩn thận .
II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ . - Hs : Xem bài cũ .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh .
1. Ổn định:1'
2. Kiểm tra:3'

- Gọi 2hs lên bảng và chấm vở hs.
- GV theo dõi, nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :28'
Giới thiệu bài ghi đề
* Ơn tập
Bài 1 : Tính nhẩm
- Gv tổ chức làm miệng
Theo dõi giúp HS làm bài- nhận xét
Bài 2 a): Đặt tính rồi tính :
- Nêu lại cách đặt tính rồi tính ?
- GV theo dõi và hướng dẫn
- Lớp hát .
- 2 hs làm bài 2,3
- Hs lớp nhận xét bài bạn .

- Lắng nghe và nhắc nối tiếp đề bài .
- HS nêu u cầu
- HS nhẩm nối tiếp theo tổ
7000 + 2000 = 9000 . 9000 – 3000 = 6000
8000 : 2 = 4000 . 3000 × 2 = 6000
- HS nêu u cầu
- 2 hs nêu
- 4 hs lên bảng
- GV tổ chức chữa bài, kết luận, ghi điểm
Bài 3 : > , < , =
- GV tổ chức cho Hs làm cá nhân
Theo dõi giúp đỡ Hs làm bài
- Tổ chức chữa bài
- Nêu cách so sánh vài cặp số trong bài?
Gv nhận xét và ghi điểm cho hs .

Bài 4 b): Gọi Hs nêu yêu cầu
- Tổ chức cho Hs làm cá nhân
- Vì sao em xếp được như thế
GV theo dõi, nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố:2'
- Gv hệ thống toàn bài :
Gv giáo dục hs ý thức say mê học toán
5. Dặn dò : 1'
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tt)
- Gv nhận xét tiết học .
8245
4637
+

2316
7035


3
325
×

12882 4719 975
- Hs nhận xét cách đặt tính và tính .
- HS nêu yêu cầu
- 2 hs lên bảng làm bài, hs lớp làm vào vở
4327 > 3742 . 28676 = 28676 .
5870 < 5890 . 97321 < 97400 .
- Hs lớp nhận xét
- Hs lần lượt nêu cách so sánh

- HS nêu yêu cầu
- 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .
b. 92678 ; 82697 ; 79862 ; 62978 .
- Hs phát biểu, nêu ví dụ

- Nghe và ghi nhớ .
- Nghe
********************************
Chính tả : ( Nghe – Viết )
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU .
I. Mục đích ,yêu cầu :
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá nhiều lỗ trong bài.
- Làm đúng BT2a.
- Rèn luyện kĩ năng viết chính tả .
- Giáo dục hs ý thức rèn luyện nét chữ nết người .
II. Chuẩn bị : - GV: bảng lớp viết bài tập 2 ; -HS : xem bài mới
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh .
1. Ổn định :1'
2. Kiểm tra :2'
KT vở của học sinh
3. Bài mới : 28'
Giới thiệu bài ghi bảng
* Chuẩn bị viết :
- GV yêu cầu Hs đọc bài
- Đoạn trích cho em biết điều gì ?
- GV tổ chức viết từ khó
* HS viết bài :
- GV đọc đoạn viết
- GV đọc cụm từ

- GV đọc lại bài viết
- Tổ chức chữa bài
- Hát
-soạn vở
- HS nhắc đề
- 1 hs đọc bài
- hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
- HS viết từ khó
- Nghe
- HS viết bài
- HS soát bài
- HS đổi vở chấm lỗi
- GV chấm vở tổ 1- nhận xét
* Bài tập chính tả :
Bài 2a): - Gọi Hs nêu yêu cầu
- GV tổ chức làm bài
Theo dõi giúp đỡ
- Tổ chức chữa bài và kết luận
4. Củng cố :2'
- Giờ chính tả rèn luyện cho em điều gì ?
- GV giáo dục hs ý thức rèn luyện chữ.
5. Dặn dò :2'
- Về nhà sửa lỗi sai và ghi nhớ . Xem bài:
“ Mười năm cõng bạn đi học”.
- Nhận xét tiết học.
- HS rút kinh nghiệm
- HS nêu yêu cầu và lựa chọn 2a hay 2b
- HS làm vào vở , 3hs làm ở bảng lớp
a.lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày,
loà xoà, làm cho .

- Rèn kĩ năng viết chính tả
- HS rút kinh nghiệm
- Nghe và ghi nhớ
*******************************
Khoa học ( Tiết 1 ):
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn các điều kiện về vật chất và tinh thần .
II. Chuẩn bị : Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 SGK . Phiếu học tập theo nhóm .
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :1’
2. Kiểm tra : Không kiểm tra
3. Bài mới :30’
Giới thiệu bài ghi bảng
- Gv giới thiệu phân môn khoa học .
* Hoạt động 1 : Con người cần gì để sống
- Chia lớp thành 4 nhóm tảo luận để trả lời
câu hỏi : “ Con người cần những gì để duy trì
sự sống ”, sau đó ghi ra giấy .
- Yêu cầu hs trình bày kết quả thảo luận, ghi
những ý kiến không trùng lặp lên bảng
- Gv nhận xét kết quả thảo luận của nhóm.
* Hoạt động 2 : Vai trò của không khí.
- Nghe gv ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm
thấy không chịu được nữa thì giơ tay lên . Gv
theo dõi thời gian hs nhịn thở ít nhất và nhiều
nhất .
- Em có cảm giác như thế nào ? em có thể

nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
- Như vậy chúng ta có thể nhịn thở được
trong thời gian bao lâu ?
- Nếu nhịn ăn uống em cảm thấy như thế
nào ?
- Nếu hằng ngày chúng ta không được sự
quan tâm của gia đình, bạn bè, thầy cô thì sẽ
ra sao ?
- Lớp hát .
- Nghe và nhắc đề
- Nghe
- Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vài giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả :
Vd : - Con người cần phải có : Không khí để
thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà
cửa,
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Hoạt động theo yêu cầu của gv .
- Em cảm thấy khó chịu và không thể nhịn
thở hơn được nữa .
- Trong thời gian 3 phút .
- Em cảm thấy đói, khát và mệt .
- Chúng ta cảm thấy buồn và cô đơn .
- Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo,
- Vậy để sống và phát triển được con người
cần gì?

- Gọi Hs nhắc lại ghi nhớ
* Hoạt động 3 : Những yếu tố cần cho sự
sống mà chỉ có con người cần .

- GV giới thiệu tranh trang 4, 5/SGK
- Con người cần những gì cho cuộc sống
hằng ngày của mình ?
- Vậy đã biết con người và các sinh vật khác
cần những gì cho cuộc sống của mình thì các
em cùng thảo luận và điền vào phiếu .
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng .
- Gọi các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét kết luận
* Hoạt động 4 : Trò chơi “ Cuộc hành trình
đến hành tinh khác ” .
- Giới thiệu và phổ biến cách chơi .
- Khi du lịch đến các hành tinh khác, suy
nghĩ xem em cần mang những gì ? và vì sao
phải mang những thứ đó ?
- Tổ chức cho Hs chơi
- GV theo dõi, nhận xét , kết luận
4. Củng cố :2’
- Qua bài này, con người cần gì để sống ?
- Liên hệ giáo dục : Vậy chúng ta phải làm gì
để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó?
5. Dặn dò :2’
- Về nhà học bài.
- Xem trước bài “ Trao đổi chất ở người”
- Nhận xét tiết học.
các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện
đi lại, ; Tình cảm gia đình, bạn bè, làng
xóm, các phương tiện học tập, vui vhơi, giải
trí,
- 3, 4 hs nhắc lại, lớp đọc thầm theo .

- Hs quan sát hình minh hoạ .
- Hs nối tiếp nhau trả lời : Con người cần ăn
uống, thở, xem ti vi, đi học,
- Hs chia nhóm và nhận phiếu làm bài .
- 1 nhóm lên dán phiếu của mình lên bảng .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- nghe và nhắc lại
- HS theo dõi
- Các nhóm thảo luận chọn nhanh tấm thẻ có
đồ cần mang theo khi đi du lịch hành tinh
khác . Và nêu lí do nhóm chọn .
- Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của gv
- HS nhóm khác nhận xét
- Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng .
Ngoài ra cần những điều kiện về tinh thần,
xã hội .
- Chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn môi
trường sống xung quanh, các phương tiện
giao thông và công trình công cộng, tiết
kiệm nước, biết yêu thương giúp đỡ những
người xung quanh .
- Lắng nghe và ghi nhớ.
**********************************
Kể chuyện (Tiết 1):
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ .
I. Mục đích, yêu cầu :
- Nghe - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái.

- Giáo dục học sinh lòng nhân ái, biết yêu thương con người .
II. Đồ dùng dạy học :GV :tranh minh hoạ , ảnh hồ Ba Bể . – HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt độnh của giáo viên . Hoạt động của học sinh .
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra : Không kiểm tra
3. Bài mới : 30’
Giới thiệu bài ghi bảng
a. Giới thiệu chương trình :
b. Giới thiệu bài mới từ tranh
* Gv kể chuyện :
+ Lần 1 : Giọng thong thả, rõ ràng, nhanh hơn
ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội, trở lại
khoan thai ở đoạn kết . Nhấn giọng từ gợi tả,
gợi cảm .
+ Lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
- Em hiểu thế nào là cầu phúc, bà goá, làm
việc thiện, giao long, bâng quơ ?
- Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
- Mọi người đối xử với bà ra sao ?
- Ai đã cho bà ăn và nghỉ ?
- Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì
?
- Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra ?
- Mẹ con bà goá đã làm gì ?
+ Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào ?
* Hướng dẫn kể từng đoạn :
- Tổ chức hs chia nhóm và kể từng đoạn cho
các bạn nghe .
- YC đại diện các nhóm kể .

- GV theo dõi và nhận xét
* Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện :
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp .
- Gv nhận xét, ghi điểm .
4. Củng cố : 3’
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Ngoài ra, câu chuyện giúp em hiểu được
điều gì ?
- Kể một vài việc thể hiện lòng nhân ái ?
5. Dặn dò :1’
- Về nhà kể lại câu chuyện, có lòng nhân ái
giúp đỡ mọi người nếu mình làm được .
- Chuẩn bị bài “ Kể chuyện đã nghe , đã đọc”
- Nhận xét tiết học .
- Lớp hát .
- Lắng nghe .
- Quan sát ,nghe, nhắc đề
- Hs nghe .
- Lắng nghe đồng thời quan sát tranh .
- Cầu phúc: Cầu xin được điều tốt cho mình
Giao long:Loài rắn to gọi là thuồng luồng
- Bà không biết từ đâu đến, trông bà gớm
giếc, người gầy gòm, lở loét, xông lên mùi
hôi thối . Bà luôn miệng kêu đói .
- Mọi người đều xua đuổi bà .
- Mẹ con bà goá đưa bà về nhà,
- Bà cụ nói sắp lụt và đưa cho một gói tro
và hai mảnh vỏ trấu .
- Lụt lội ập đến, nước phun lên
- Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi

khắp nơi cứu người bị nạn .
- Chỗ đất sụt là Hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con
thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ .
- Hs chia nhóm 4, lần lượt từng em kể từng
đoạn .
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi
nhóm kể một tranh .
- Hs nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí
sau: kể có đúng nội dung, đúng trình tự
không? Lời kể đã tự nhiên chưa ?
- 2 đến 3 hs kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS nhận xét
- Cho biết sự hình thành Hồ Ba Bể .
- Ngoài việc giải thích sự hình thành Hồ
Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người
khác sẽ gặp điều tốt lành .
- HS kể
- Lắng nghe .
Thể dục (Tiết 1):
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH . TRÒ CHƠI “ CHUYỀN BÓNG ” .
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4 . Yêu cầu hs biết được một số nội dung cơ bản của
chương trình và có thái độ học tập đúng .
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện . Yêu cầu hs biết được những điểm cơ bản để
thực hiện trong các giờ thể dục .
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn .
- Trò chơi “ chuyền bóng tiếp sức” . Yêu cầu hs biết cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh
nhẹn
- Giáo dục hs tinh thần đoàn kết, tính kĩ luật, giữ gìn trật tự .

II. Địa điểm, phương tiện :
- Trên sân trường hoặc trong giờ học . Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện .
- Phương tiện : Chuẩn bị còi, 4 quả bóng nhựa .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung . ĐL phương pháp tổ chức .
T
G
SL
A. Phần mở đầu :
- Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu giờ học .
- Cho lớp khởi động : xoay khớp cổ
chân, cổ tay, hông .
8’
2L
Tập đồng loạt
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
B. Phần cơ bản :
1. Giới thiệu chưong trình TD lớp 4 :
- 2 tiết/1 tuần, học trong 35 tuần, cả
năm học 70 tiết
- Nội dung bao gồm : ĐHĐN, bài thể
dục phát triển chung, bài tập rèn luyện
kĩ năng vận động cơ bản, trò chơi vận
động và đặc biệt các môn học tự
chọn : đá cầu, ném bóng .

2. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện
- Trong giờ học quần áo quần áo gọn
gàng, mặc quần áo thể thao, không
được đi dép lê, phải đi giày hoặc dép
có quai sau
- Khi muốn ra vào lớp hoặc nghỉ tập
thì phải xin phép gv .
- Khi muốn ra vào lớp hoặc nghỉ tập
phải làm gì ?
3. Biên chế tổ tập luyện :
4. Trò chơi “ chuyền bóng tiếp sức ” :
- Gv làm mẫu cách chuyền bóng và
phổ biến luật chơi . Có hai cách :
+ Xoay người qua trái hoặc qua
phải, ra sau, rồi chuyền bóng cho nhau
.
22’
Tập đồng loạt .
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
Gv


* * * * L1 : Gv làm mẫu .
* * * * L2 : Lớp chơi thử .
* * * * L3 : Chơi chính thức
* * * * phân thắng thua .
* * * *

GV
GV
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
+ Chuyền bóng qua đầu cho nhau .
C. Phần kết thúc :
- Thả lỏng .
- Hệ thống bài học .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò và giao bài tập về nhà .
5’ * * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
GV
- Tập đồng loạt
********************************
Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2012.
Tập đọc ( Tiết 2 ):
MẸ ỐM .
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.
- Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người
mẹ .
- Giáo dục học sinh tình cảm thương yêu, sự hiếu thảo đối với ông bà và ba mẹ
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh minh hoạ , bảng phụ
- HS : Học bài cũ và xem bài mới

III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh .
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra :3’
- Gọi 2 hs đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- GV nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới :29’
- GV treo tranh : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Bức tranh thể hiện nội dung của bài thơ Mẹ
ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa
- GV ghi đề
* Luyện đọc :
- GV đọc mẫu
- Cô đọc bài thơ với giọng như thế nào ?
- Đọc nối tiếp
- Đọc từ khó
- GV tổ chức đọc từng khổ thơ
- Gọi HS đọc cả bài
- Tổ chức giải nghĩa từ
- GV theo dõi và giảng nghĩa từ
* Tìm hiểu bài :
- Bạn nhỏ trong bài chính là chú Khoa lúc
nhỏ. Chúng ta hãy tìm hiểu đời sống tình cảm
của chú Khoa lúc nhỏ .
- Gọi1 hs đọc khổ thơ 1,2
- 2 hs đọc
- Tranh vẽ một người mẹ bị ốm…
- Nghe
- HS nhắc đề
- Hs theo dõi

- Khổ 1,2 giọng trầm buồn ; khổ 3 giọng lo
lắng ; khổ 4,5 giọng vui ; khổ 6,7 giọng thiết
tha
- HS nối tiếp đọc dòng thơ
- HS phát hiện bạn đọc sai và sửa
- 7 hs đọc nối tiếp từng khổ thơ
- 1 hs đọc cả bài
- 1 hs đọc chú giải
- Hs nêu từ chưa hiểu nghĩa
- Nghe
- 1 hs đọc
- Em hiểu khổ thơ 1,2 nói gì ?
- Em hãy hình dung nếu mẹ chú Khoa không
ốm thì cuộc sống gia đình chú Khoa như thế
nào ?
- GV giảng
- Sự quan tâm của cô bác láng giềng đối với
mẹ bạn nhỏ thể hiện như thế nào ?
- Những việc làm đó cho biết tình làng nghĩa
xóm như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài bộc lộ tình yêu
thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? Vì
sao ?
- Vậy bài thơ muốn nói với em điều gì ?
- GV giảng
* Đọc thuộc lòng bài thơ :
- GV tổ chức đọc thuộc lòng
- Tổ chức thi đọc
4. Củng cố :2’
- Trong bài thơ em thích khổ thơ nào?Vì sao?

- Từ tình cảm của chú Khoa em hãy liên hệ
với tình cảm bản thân?
- GV giáo dục hs
5. Dặn dò :1’
- Về nhà học bài và xem tập làm văn
- GV nhận xét tiết học.
- Những câu thơ đó muốn nói : Mẹ của chú
Khoa bị ốm nên lá trầu khô vì không ai ăn,
truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc , Mẹ
nằm suốt ngày trên giường .
- Cuộc sống gia đình của chú Khoa vui
vẻ,hạnh phúc , mọi hoạt động trong gia đình
đều có bóng dáng của mẹ
- Cô bác láng giềng đến thăm , người cho
trứng , người cho cam, anh y sĩ mang thuốc
vào .
- Tình làng nghĩa xóm thật sâu nặng , đậm
đà , đầy nhân ái .
- ( Hs thảo luận nhóm và trình bày câu hỏi
này )
- Bài thơ thể hiện tình cảm giữa người con
với người mẹ , tình cảm của làng xóm đối
với người bị ốm , nhưng đậm đà sâu nặng
hơn vẫn là tình cảm của con đối với mẹ.
- 6hs đọc nối tiếp bài thơ
- Hs thi đọc diễn cảm từng khổ thơ
+ Hs thi đọc diễn cảm toàn bài
+ Hs thi đọc thuộc lòng
- Hs tự nêu
- Hs tự nêu

-Nghe
**********************************
Toán (Tiết 3):
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tt) .
I. Mục đích, yêu cầu :
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có
đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, nhanh nhẹn và thích học toán .
II. Chuẩn bị : Bảng phụ .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh .
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra: 4’
- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài 2a,3 dòng 1
- Lớp hát .
- 2 hs làm bài
- GV theo dõi ,nhận xét ,ghi điểm
3. Bài mới :27’
Giới thiệu bài ghi bảng
Bài 1 : Yêu cầu hs tự nhẩm .
- YC 2 hs đọc bài làm .
Theo dõi , giúp đỡ
- Gv nhận xét, tuyên dương .
- Trong biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia
em thực hiện như thế nào ?
Bài 2 b): Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu hs tự làm bài, lưu ý cách đặt
dấu.
Theo dõi , giúp đỡ

- Tổ chức chữa bài
- GV nhận xét , ghi điểm
Bài 3 : Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu hs tự làm bài .
- GV theo dõi nhận xét
- Nêu lại cách tính giá trị biểu thức ?
4. Củng cố :2’
- Gv hệ thống toàn bài .
5. Dặn dò:1’
- Về nhà làm bài, ôn lại các dạng bài đã học
- Chuẩn bịbài“Biểu thức có chứa một chữa”
- Gv nhận xét tiết học.
- HS nhận xét
- Lắng nghe và nhắc nối tiếp đề bài .
- Hs tự nhẩm, đổi chéo vở kiểm tra bài .
- 2 hs đọc bài làm:
a. 6000 + 2000 – 4000 = 4000 .
9000 – (7000 – 2000) = 4000
b. 21000 × 3 = 63000 .
9000 – 4000 × 2 = 1000
- HS nhận xét
- HS nêu
- Đặt tính rồi tính .
- 4 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .
2378
6083
+

23359
28763



5
2570
×
8461 5404 12850 40075 7
50
5725
17
35
- HS nhận xét và nêu 1 bài
- Tính giá trị của biểu thức .
- 4 hs lên bảng, lớp làm vào vở .
a. 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
= 6616
b. 6000 – 1300 × 2 = 6000 – 2600
= 3400
- Hs nhận xét bài bạn
- 4 hs nêu lại cách thực hiện của mình.
- Lắng nghe .
- Lắng nghe .

****************************
Tập làm văn (Tiết 1):
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu, có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói
lên được một điều có ý nghĩa.
- Giáo dục hs say mê học Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị :
- Gv : bảng phụ. - HS : kể chuyện "Sự Tích Hồ Ba Bể ".
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra : không
3. Bài mới : 30’
Giới thiệu bài ghi bảng
* Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1:
- Gv tổ chức cho Hs kể chuyện
- Tổ chức thảo luận nhóm
- Gv theo dõi, kết luận
Bài 2 : Gọi Hs nêu yêu cầu
- Gv treo bảng phụ
- Bài văn có những nhân vật nào?
- Bài văn có sự kiện nào xảy ra đối với nhân
vật?
- Bài văn muốn nói gì?
- Bài hồ Ba Bể và sự tích hồ Ba Bể, bài nào
là văn kể chuyện? Vì sao?
- Theo em thế nào là kể chuyện ?
* Ghi nhớ :
- Nêu ví dụ minh họa cho văn kể chuyện?
* Luyện tập :
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu
- Gv gợi ývà tổ chức làm bài cá nhân
- Tổ chức chữa bài
- Gv theo dõi nhận xét ghi điểm
Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?

- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Ý nghĩa của câu chuyện là gì ?
- Gv tổ chức kể nhóm đôi
- Gv nhận xét và ghi điểm.
4. Củng cố :
- Nội dung của tiết học hôm nay?
5. Dặn dò :
- Hát
- Nghe và nhắc đề
- 1 hs đọc yêu cầu
- 2 Hs kể tóm tắt chuyện : Sự tích hồ Ba Bể.
- Hs thảo luận nhóm 4, 3 câu hỏi a, b, c/SGK.
- HS trình bày.
a. Các nhân vật : Bà cụ ăn xin, …
b. Các sự việc và kết của sự việc :
+ Sự việc 1: - Bà cụ đến lễ hội ăn xin  không
ai cho.
+ ……
c. Ý nghĩa câu chuyện : giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể và ca ngợi …
- Hs nhận xét
-1 Hs nêu yêu cầu
- 1 Hs đọc đoạn văn hồ Ba Bể.
- Bài văn không có nhân vật nào.
- Bài văn không có sự kiện nào xảy ra đối với
nhân vật.
- Bài văn giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài,
địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể.
- Bài sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì
trong bài có nhân vật có các chuỗi

- Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có
nhân vật …
- Hs đọc ghi nhớ ở SGK
- Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu có các nhân
vật: Dế Mèn, Chị nhà trò; Câu chuyện của nhà
trò làm Dế Mèn bất bình. Ý nghĩa câu chuyện
ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn …
-1 Hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài vào vở
- 3 Hs trình bày - Hs nhận xét
- 1 Hs nêu yêu cầu
- Có nhân vật: Em, Chị phụ nữ có con nhỏ.
- Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn
nhau.
- Hs kể nhóm đôi
- Đại diện một số em trình bày .
- Hs nhận xét .
- Hs nêu
- Về nhà học bài.
- Xem bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(tt)”.
- Gv nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ
****************************
Lòch sử ( Tiết 1 ):
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ .
I.Mục đích , yêu cầu :
- Biết môn LS & ĐL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công
lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu dựng
nước thời Nguyễn.
- Biết môn LS & ĐL góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam .
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh .
1. Ổn đònh: 1’
2.Kiểm tra: Không kiểm tra
3. Bài mới :30’
Giới thiệu bài ghi đề
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp .
- Gv giới thiệu vò trí của đất nước ta và các cư
dân ở mỗi vùng .
- Gv cho hs quan sát bản đồ đòa lí tự nhiên Việt
Nam và chỉ nước ta trên bản đồ
- Đất nước ta bao gồm những phần nào ?
- Phía bắc. phía tây, phía đông giáp với những
nước nào và nước ta có hình chữ gì ?
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em và họ cư
trú ở đâu ?
- Vậy chúng ta sống nơi nào trên đất nước ta ?
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
- GV giao nhiêm vụ: quan sát tranh, ảnh về
cảnh sinh hoạt của một số dân tộc và miêu tả về
bức tranh đó .
GV theo dõi giúp đỡ
- Tổ chức trình bày
Gv kết luận .
- Các dân tộc trong nước Việt Nam có điểm gì
riêng và có điểm gì chung ?
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp .

- Lớp hát .
-Nghe và nhắc đề
- Lắng nghe .
- hs quan sát và lên chỉ trên bản đồ .
- Bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng
biển, và vùng trời bao trùm lên các bộ phận
đó
- Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp
Lào và Campuchia, phía đông và phía nam là
vùng biển rộng lớn và có hình chữ S.
- Có 54 dân tộc anh em và khắp mọi miền đất
nước .
- Chúng ta sống ở Tây Nguyên và thuộc miền
Trung .

- Hs quan sát tranh ảnh và thảo luận nhóm đôi

- Đại diện nhóm báo cáo, Hs khác nhận xét

- Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có
nét văn hoá riêng nhưng đều là có điểm chung
là có cùng một tổ quốc, một lòch sử Việt Nam .
- Em nào cho cô biết để có được tổ quốc tươi
đẹp như hôm nay, cha ông ta đã làm gì nào ?
- Em nào nêu được ví dụ chứng minh ?
- Gv nhận xét và kết luận .
* Hoạt động 4: Thảo luận theo nhóm đôi
- GV giao nhiệm vụ:
+ Môn lòch sử và đòa lí giúp em diều gì ?
+ Để học tập tốt môn lòch sử và đòa lí em cần

phải làm gì ?
- Tổ chức trình bày- nhận xét
4. Củng cố :3’
- Hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Môn lòch sử và đòa lí giúp em điều gì ?
5. Dặn dò :1’
- Học bài và xem bài 2.
- Gv nhận xét tiết học .
- Để có tổ quốc tươi đẹp như hôm nay, ông
cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước
và giữ nước .
- Các Vua Hùng đã có công dựng nước và
nhân dân ta đã trải qua các thời kì chống giặc
ngoại xâm .
- Hs lắng nghe .
- HS nhận nhiệm vụ và thảo luận nhóm đôi:
+ Giúp các em biết những điều trên và từ đó
các em yêu thiên nhiên, yêu tổ quốc và con
người Việt Nam .
+ Các em cần tập quan sát các sự vật, hiện
tượng, nên trình bày kết quả học tập bằng
cách diễn đạt của mình .
- Hs báo cáo, HS khác nhận xét bổ sung .
- Môn lòch sử và đòa lí .
- Hs nêu phần bài học trong SGK/4 .

- Lắng nghe .
*******************************
Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012.
Tốn ( Tiết 4 ) :

BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ .
I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ .
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- GD hs tính cẩn thận , thích học mơn tốn .
II. Chuẩn bị : Bảng phụ ,phấn màu
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh .
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra : 3’
- Gọi 2 hs lên bảng
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới : 28’
Giới thiệu bài ghi bảng
* Biểu thức có chứa một chữ :
- Gọi hs đọc bài ví dụ
- Muốn biết bạn Lan có bao nhiêu quyển
vở ta làm như thế nào ?
- GV treo bảng phụ
- Nếu mẹ cho thêm Lan 1 quyển vở thì bạn
Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
- Tương tự với các trường hợp thêm 2,3,4
- HS hát
- 2 hs làm bài : (75894-54689) X 3
13545+ 24318 : 3
- Nghe và nhắc đề
- Lan có 3 quyển vở ,
- Ta thực hiện phép cộng : vở Lan +vở mẹ cho
thêm .
- Bạn Lan có : 3+1 quyển vở

Hs nêu số vở có tất cả trong trường hợp.
… quyển vở.
- Vậy Lan có 3 quyển vở nếu mẹ cho Lan
thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao
nhiêu quyển vở.
- 3+a được gọi là biểu thức có chứa1 chữ.
- Vậy biểu thức có chứa một chữ được viết
như thế nào ?
* Tính giá trị của biểu thức :
- Gv viết lên bảng nếu a=1 thì 3+a=?
- vậy 4 gọi là gì?
- Tương tự với 2,3,4.
- Khi biết giá trị của a, muốn tính giá trị
của biểu thức 3+a ta làm thế nào ?
- Mỗi lần thay chữ a = số ta tính được gì?
* Luyện tập
Bài 1: bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Gv viết lên bảng biểu thức : 6+b và yêu
cầu hs đọc biểu thức này ?
- Ta tính giá trị biểu thức này với b=4.
- Mời Hs tự làm bài.
Theo dõi, giúp đỡ
- Chữa bài
Muốn biết giá trị của biểu thức chứa chữ ta
làm gì ?
Bài 2:Bài tập yêu cầu làm gì?
- Gv treo bảng phụ kẽ bài tập và hỏi.
+ Dòng thức nhất trong bảng cho biết điều
gì?
+ Dòng thức hai trong bảng cho biết điều

gì?
- Mỗi hs tự làm bài.
Theo dõi giúp đỡ hs làm bài.
- Gv chữa bài, nhận xét, ghi điểm
Bài 3b): Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
- HDHS làm bài, Gv theo dõi giúp đỡ hs
hoàn thành bài tập.
4. Củng cố: 2’
- Gv hệ thống toàn bài, áp dụng tính giá trị
- Lan có tất cả : 3+ a quyển vở
- Viết gồm số, dấu tính và một chữ.
- Nếu a=1 thì 3+a= 3+1 =4
4 gọi là giá trị của biểu thức 3+a.
- Làm theo từng trường hợp
- ta thay giá trị a vào biểu thức rồi thực hiện
tính.
- Mỗi lần thay chữ a = số ta tính được giá trị
của biểu thức 3+a.
- Tính giá trị của biểu thức
- Hs : 6+b
- Hs nếu b=4 thì 6 +b = 6+4 = 10
- Hs làm vào vở, 2hs lên bảng làm bài.
b. 115 - c với c =7
115 - c = 115 - 7 = 108.
c. a + 80 với a =15
a + 80 = 15 + 80 = 95
- Hs nhận xét bài bạn
- Ta thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính.

-Viết vào ô trống theo mẫu

- Cho biết giá trị của x và y
- giá trị của biểu thức ứng với từng giá trị của
x ở dòng trên.
2 Hs lên bảng làm bài, Hs lớp làm vở bài tập.
X 8 30 100
125 + X 125+8=133 155 225
….
- Hs nhận xét bài bạn.
- Hs đọc, tính giá trị của biểu thức.
- Hs tự làm bài, sau đó đổi vở chéo kiểm tra
lẫn nhau, sau đó 2 hs trình bày.
Hs lớp nhận xét bổ sung.
b). Với n=10 thì 873 -n = 873 -10=863
n=0 thì 873 -n = 873-10=863.
n = 70 thì 873 -70 = 803
n= 300 thì 873 -n = 873-70=803.
N=300 thì 873 - n = 873 -3000=573
- Ta có : 46 + r = 89
của biểu thức: 46+ r là 89 tìm r.
- Vậy muốn tính giá trị của biểu thức chứa
chữ ta làm thế nào ?
5. Dặn dò: 1’
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau : “Luyện tập”
- Gv nhận xét tiết học.
r = 89 -46 = 43
Vậy r = 4
Ta thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính.
- Nghe và ghi nhớ .
*******************************

Luyện từ và câu (Tiết 2) :
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG .
I. Mục đích , yêu cầu :
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- Giáo dục hs yêu Tiếng Việt, thích học .
II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của Tiếng .HS : học bài cũ
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh .
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra: 3’
- Nêu cấu tạo của Tiếng ?
- Gv nhận xét, ghi điểm .
3. Bài mới : 28’
Giới thiệu bài và ghi đề bài
* Hướng dẫn hs làm bài tập :
Bài 1 : Gọi Hs nêu yêu cầu
- GV tổ chức cho Hs làm bài
- Tổ chức chữa bài
- GV theo dõi nhận xét tuyên dương
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài .
- Câu tục ngữ trên được viết theo thể thơ nào ?
- Trong câu tục ngữ hai Tiếng nào bắt vần
với nhau ? ( Có nghĩa giống nhau về vần ) .
- Gọi Hs đọc bài
Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu .
- Tổ chức làm bài

- Gọi hs nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
Bài 4 : Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là

hai Tiếng bắt vần với nhau ?
- Lớp hát .

- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời :
- Hs nhận xét câu trả lời của bạn .
- Lắng nghe, nhắc nối tiếp đề bài .
- HS nêu yêu cầu
- 4 hs nêu tiếng và nội dung các bộ phận 3
hs cầm biển có các bộ phận của tiếng đứng
ra
Tiếng Aâm
đầu
Vần thanh
Khôn
Ngoan

Kh
Ng
Oân
Oan
Ngang
Ngang
- Hs nhận xét bài bạn
- HS nêu yêu cầu của bài 2
- Câu tục ngữ trên viết theo thể thơ lục bát
- Hai Tiếng “ ngoài-hoài” bắt vần với nhau.
Giống nhau cùng có vần “ oai” .
- 2 hs đọc to trước lớp, lớp theo dõi
- HS đọc yêu cầu
2 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở và nêu

- Các cặp Tiếng bắt vần với nhau là : loắt
choắt – thoăn thoắt ; xinh xinh – nghênh
nghênh
- Hs nối tiếp trả lời ( 3 hs ) . Hai Tiếng bắt
vần với nhau là hai Tiếng có vần giống

- Em nào giúp cô tìm những câu thơ bắt vần
với nhau .
Bài 5 : Gọi hs đọc yêu cầu của bài .
- Hs tự làm bài cá nhân .
Theo dõi, giúp đỡ.
- Em hiểu thế nào là bớt đầu, bỏ đuôi .

- Gv nhận xét .
4. Củng cố : 2’
- Em hãy phân tích cấu tạo của tiếng ở câu
văn em thích ?
5. Dặn dò: 1’
- Về nhà học bài và chuần bị bài: “ MRVT:
nhân hậu – đoàn kết” ;
- Nhận xét tiết học.
nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn .
- Vd : + “Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi .”
+ “Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dỡ hay đỡ đần .”
-1 Hs đọc, lớp đọc thầm .
- Hs tự làm bài .
+ Chữ “bút” bớt đầu thành chữ “ út” .
+ Dòng 2 : Đầu đuôi bỏ hết chữ “ bút”

thành chữ “ ú” .
+ Dòng 3, 4 : Để nguyên thì đó là chữ “
bút”
- Bớt đầu nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi
nghĩa là âm cuối .
- HS nêu

- Lắng nghe và ghi nhớ .
*******************************
Khoa học ( Tiết 2 ):
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. Mục đích, yêu cầu :
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thê người với môi trường như:lấy vào
khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- GDHS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường sống.
II. Chuẩn bị :
- Hình minh họa SGK/6
- 3 khung sơ đồ như SGK/7 và 3 bộ thẻ ghi từ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh .
1. Ôn định :1’
2. Kiểm tra:3’
- Gọi 2 hs trả lời câu hỏi
- Gv theo dõi nhận xét, đánh giá
3.Bài mới:28’
Giới thiệu bài ghi bảng
* HĐ1 :- Lấy gì và thải gì trong quá trình
sống.
- Gv chia nhóm đôi cho hs quan sát tranh và

thảo luận : Trong quá trình sống của mình, cơ
thể lấy vào những gì và thải những gì?
- Gv theo dõi và kết luận
- Hằng ngày cơ thể chúng ta thải ra những gì
- 2 Hs trả lời câu hỏi
- Hs nhận xét
- Lắng nghe và nhắc lại đề
- Hs thảo luận nhóm đôi và trình bày:
+ Con người cần lấy thức ăn, nước uống …
+ Con người cần có không khí và ánh sáng

- Hs nhận xét.
- Hằng ngày cơ thể chúng ta lấy từ môi
và lấy vào những gì từ môi trường.
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết
- Quá trình trao đổi chất là gì ?
* HĐ2: - Trò chơi " Ghép chữ vào sơ đồ".
- Gv chia lớp thành 3 nhóm và phổ biến cách
chơi…
- Tổ chức trình bày
- Gv theo dõi nhận xét tuyên dương.
* HĐ3: - Thực hành vẽ sơ đồ :
- Gv tổ chức cho Hs vẽ sơ đồ
- Tổ chức trưng bày
- Gv nhận xét cách vẽ của hs.
4. Củng cố:2’
- Nội dung của bài học hôm nay là gì?
5. Dặn dò:1’
- Học bài và xem bài Trao đổi chất ở người;
- Gv nhận xét tiết học .

trường … và thải ra môi trường …
- 2 Hs đọc
- Là quá trình cơ thể lấy thức ăn. Nước
uống từ môi trường và thải ra môi trường
những chất thừa cặn bã.
- 3 nhóm nhận các thẻ có ghi chữ thảo luận.
- 3 nhóm trưởng giải thích sơ đồ nhóm hoàn
thành các nhóm khác nhận xét.
- Hs vẽ sơ đồ trao đổi chất theo nhóm đôi.
- Hs trình bày sơ đồ - hs nhận xét.
- Hs nêu
- Hs lắng nghe và ghi nhớ
********************************
Thể dục (Tiết 2):
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ
TRÒ CHƠI “ CHẠY TIẾP SỨC”
I. Mục đích, yêu cầu :
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ
.HS biết chơi “ Chạy tiếp sức” .
- Rèn kĩ năng nhanh , dứt khoát .
- Giáo dục học sinh tính kĩ luật .
II. Địa điểm, phương tiện : Sân trường sạch và có còi , cờ đuôi nheo .
III. Hoạt động dạy và học :
Nội dung . ĐL phương pháp tổ chức .
T
G
SL
A. Phần mở đầu :
- Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu giờ học .

- Cho lớp khởi động : xoay khớp cổ
chân, cổ tay, hông .
8’
2L
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
B. Phần cơ bản :
1. Ôn tập hợp hàng ngang, hàng dọc ,
dóng hàng , điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ.
2. Trò chơi chạy tiếp sức :
- GV phổ biến luật chơi .
- GV làm mẫu và cho hs chơi thử
22’
2 L
- Tập đồng loạt .
* * * * *
* * * * *
* * * * * Lần1: đồng loạt
* * * * * Lần 2: tập theo
nhóm
GV Lần 3: Biểu diễn
* * * *

* * * * GV

* * * *


C. Phần kết thúc :
- Thả lỏng .
- Hệ thống bài học .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò và giao bài tập về nhà .
5’ * * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
GV
- Tập đồng loạt
********************************
Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012.
Toán( Tiết 5) :
LUYỆN TẬP
I. Mục đích , yêu cầu :
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
- Giáo dục tính cẩn thận và yêu thích môn Toán .
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ , phấn màu . – HS :Học bài cũ và xem bài mới .
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh .
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra : 3’
- Gọi 2 hs lên bảng và chấm vở 3 hs
- GV theo dõi nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : 28’
Giới thiệu bài ghi bảng

* Luyện tập :
Bài 1 :Bài 1 yêu cầu em làm gì ?
- GV tổ chức làm bài cá nhân
- Tổ chức chữa bài; theo dõi nhận xét
Bài 2 : Bài 2 yêu cầu em làm gì ?
- GV tổ chức làm bài
- Chữa bài, GV theo dõi, ghi điểm
Bài 4 : Bài này yêu cầu em làm gì ?
- Cách tính chu vi hình vuông ?
- GV tổ chức làm cá nhân
- GV chữa bài, nhận xét , ghi điểm
4. Củng cố :
- Nội dung tiết học hôm nay ?
- Hát
- 2hs làm bài 3b
- Hs nhận xét
- Nghe và nhắc đề
-1 hs nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở – 2 hs làm ở bảng phụ
a 6xa b 18:b
5
7
10
6x5=30
6x7=42
6x10=60
2
3
6
18:2 =9

18:3=6
18:6=3
- HS nhận xét bài bạn
- Hs nêu yêu cầu
- 4 hs lên bảng , lớp làm vào vở
a. 35 + 3 X n với n = 7
35 + 3 X n = 35 + 3 X 7 = 35 + 21 = 56

- Hs nhận xét bài bạn
- 1 hs nêu yêu cầu
- lấy 1 cạnh X 4 . Hay P = a X 4
- Hs tự làm vào vở , 3 hs làm bảng phụ
+ P = 3 x4 = 12 (cm
2
) …
- Hs nhận xét
- Hs nêu
5. Dặn dò :
- Về làm lại những bài sai.
- Xem trước bài “ Các số có sáu chữ số”
- GV nhận xét tiết học .
- Nghe và ghi nhớ
**********************************
Tập làm văn ( Tiết 2 ):
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN .
I. Mục đích , yêu cầu :
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( Qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện
Ba anh em (BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2,

mục III)
- Rèn luyện kĩ năng xây dựng nhân vật trong văn kể chuyện .
- Giáo dục học sinh say mê học tập làm văn .
II. Chuẩn bị : - GV :tranh - HS : học bài cũ và xem bài mới .
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh .
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra : 3’
- Thế nào là văn kể chuyện ?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới : 28’
Giới thiệu bài ghi bảng
* Tìm hiểu bài :
Bài 1:
- Các em vừa học những câu chuyện nào ?
- GV yêu cầu hs làm bài vào vở
- Chữa bài
- GV theo dõi kết luận .
Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì?
-GV tổ chức thảo luận nhóm 4
- GV tổ chức trình bày, nhận xét , kết luận
- Nhờ đâu em biết tính cách nhân vật ?
- Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì?
* Luyện tập :
Bài 1 : bài này yêu cầu em làm gì ?
- GV tổ chức thảo luận nhóm 4
- Tổ chức trình bày
- GV theo dõi nhận xét và kết luận .
Bài 2:Gọi Hs nêu yêu cầu
- Hát

- Kể chuyện là kể lại chuỗi ( 2 hs )
- HS nhận xét
- Nghe và nhắc đề
- 2 hs nêu yêu cầu bài 1
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba
Bể
- Hs làm vào vở
- HS trình bày; Hs nhận khác xét bổ sung
- 1 hs nêu yêu cầu
- Hs thảo luận nhóm đôi và trả lời
+ Dế Mèn là nhân vật
+ Hai mẹ con bà goá là người
- Hs nhận xét , bổ sung
- Nhờ hành động, lời nói , cử chỉ của nhân
vật.
- Nhân vật trong truyện có đặc điểm là có
thể là người hoặc có thể ….(hs nhắc)
- 2 hs nêu yêucầu
- Hs học nhóm 4
+ Câu chuyện có các nhân vật :
+ Bà nhận xét về tính cách của các cháu
- HS nhận xét bổ sung
- Hs nêu yêu cầu
- Giao nhiệm vụ:
Tổ 1,2 : tình huống a . Tổ 3,4: tình huống b
- Tổ chức trình bày
- GV theo dõi, sửa sai, ghi điểm
4. Củng cố :2’
- Qua tiết học em cần ghi nhớ điều gì ?
- GV hệ thống toàn bài và giáo dục hs.

5. Dặn dò : 1’
- Học bài và xem Kể lại hành động của…
GV nhận xét tiết học .
- Nhận nhiệm vụ và thảo luận theo tình
huống a hoặc b
-HS trình bày; Hs nhóm khác nhận xét
a. Bạn Nam lớp em đang nô đùa chạy nhảy
trong sân trường, vô tình xô phải
- Nhân vật trong truyện là
-Nghe
- Nghe và ghi nhớ
**********************************
Địa lí (Tiết 1):
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục đích ,yêu cầu :
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất
định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
- Giáo dục học sinh thích học môn địa lí .
II. Chuẩn bị : Bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh .
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra : Không kiểm tra
3. Bài mới : 30’
Giới thiệu bài ghi bảng
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp .
- Gv treo các loại bản đồ như : thế giới,
châu lục, Việt Nam cho hs quan sát .
- Bản đồ là gì ?


- Gv cho hs nêu phạm vi lãnh thổ được thể
hiện trên bản đồ .
- Để vẽ được bản đồ người ta phải làm gì ?
- Gv nhận xét, chốt lại ý .
* Hoạt động 2 : Một số yếu tố của bản đồ
- Lớp hát .
- Nghe và nhắc đề
- Hs quan sát và đọc tên bản đồ.
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của của một khu
vực hay của toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một
tỉ lệ nhất định .
- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt
Trái Đất .
+ Bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn
của bờ mặt Trái Đất – các châu lục .
+ Bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận
nhỏ – nước Việt Nam .
- Thảo luận nhóm đôi trả lời : Người ta sử
dụng hình ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh,
nghiên cứu các đối tuợng cần thể hiện, tính
toán chính xác các khoảng cách trên thực tế,
thu nhỏ tỉ lệ, lựa chọn kí hiệu rồi thể hiện đối
tư ợng đó trên bản đồ .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×