Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

Giao an dia 8 2012 - 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.89 KB, 147 trang )

Trng THCS Minh Ho Nm hc 2012 - 2013
Ngày soạn: 01/ 09/2012
Ngày giảng: 0 / 09/2012
Phn I:
THIấN NHIấN - CON NGI CC CHU LC
Chng XI: CHU
Tit 1. Bi 1: V TR A L - A HèNH - KHONG SN
I) Mc tiờu:
. 1. Về kiến thức :
- Đặc điểm về vị trí địa lý, giới hạn của châu á trên bản đồ
+ ở nửa cầu B là một bộ phận của lục địa á- Âu
+ Trải dài từ vùng XĐ đến vùng cực B
- Trình bày đợc Đ Đvề kích thớc lãnh thổ của châu á DT lớn nhất TG
- Nắm đợc những đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu á
+ Địa hình :
* có nhiều dãy núi chạy theo 2 hớng chính Đ- T và B- N sơn nguyên cao và đồ sộ tập
trung ở trung tâm và nhiều ĐB rộng lớn
* Nhìn chung ĐH chia cắt phức tạp .
+ KS phong phú và có chữ lợng lớn tiêu biểu là dầu mỏ,khí đốt, than ,kim loại màu vv
2. Về kỹ năng
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh bản đồ tự nhiên và bản đồ khí
hậu , khoáng sản CA.
- Phát triển t duy địa lý, giải thích đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
3. Về thái độ
Yêu mến môn học và phát triển t duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có liên
quan đến môn học
II) Chun b ca giỏo viờn v hc sinh:
1)Giỏo viờn:
- Bn t nhiờn Chõu + T nhiờn th gii
- Cỏc tranh nh nỳi non, ng bng ca Chõu .
2) Hc sinh: Chun b dựng hc tp v sgk.


III) Ho t ng trờn lp:
1 n nh t chc lp
2) Kim tra chun b ca hc sinh
3) Bi mi:
Chõu ỏ l chõu lc rng ln nht,cú iu kin t nhiờn phc tp v a dng nht.
Tớnh phc tp ,a dng ú c th hin trc ht qua cu to a hỡnh v s
phõn b khoỏng sn. Chỳng ta tỡm hiu trong bi hụm nay.

Hot ng ca GV - HS Ni dung chớnh
a lớ 8
Trường THCS Minh Hoà Năm học 2012 - 2013
* HĐ1: Cá nhân.
Dựa H1.1 + H1.2 và thông tin sgk hãy:
1) Xác định điểm Cực Bắc và Cực Nam phần đất liền
của Châu Á trên những vĩ độ địa lí nào?
2) Châu Á tiếp giáp những châu lục, đại dương nào?
3) Chiều dài từ điểm Cực Bắc đến điểm Cực Nam, chiều
rộng từ Tây sang Đông của Châu Á là bao nhiêu km?
4) Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm vị trí, giới hạn,
diện tích lãnh thổ Châu Á?
- HS trả lời từng câu hỏi - Nhận xét
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Nhóm. Dựa H1.2
- Nhóm lẻ:
1) Xác định vị trí, đọc tên các dãy núi và sơn nguyên
chính của Châu Á?
2) Xác định hướng của các dãy núi và nơi phân bố
chúng?
- Nhóm chẵn:
1) Xác định vị trí, đọc tên các đồng bằng lớn của châu á?

2) Nêu rõ nơi phân bố chúng?
- Đại diện HS 2 nhóm báo cáo chỉ trên bản đồ.
- Các nhóm khác đối chiếu với kết quả của nhóm mình,
nhận xét, bổ xung. GV chuẩn kiến thức, bổ xung:
+ Dãy Hi-ma-lay-a được coi là nóc nhà của thế giới với
đỉnh Evơ-ret (Chô-mô-lung-ma) cao nhất thế giới: 8848m.
+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong vành đai lửa
TBD => thường xuyên xảy ra động đất núi lửa, sóng
thần.
+ VN cũng chịu ảnh hưởng, thỉnh thoảng vẫn còn xảy ra
động đất nhưng cường độ ko lớn
Qua đó có nhận xét gì về đặc điểm chung của địa hình
châu á?
* HĐ3: Cả lớp:
Qua các kết quả vừa tìm dược em có nhận xét gì về đặc
điểm địa hình chung của Châu Á?
* HĐ4: Cặp bàn. Dựa H1.2
1) Hãy xác định các khoáng sản chủ yếu của Châu Á?
(Chỉ trên bản đồ)
2) Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều ở đâu? ( Tây nam á:
Iran, Irăc, Cô-et…)
3) Qua đó có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản của
châu á?
- GV : Bổ sung: Vì nguồn lợi dầu mỏ nên các nước lớn
I) Vị trí đ ị a lí và kích
thư ớc của châu luc:
- Ở nửa cầu Bắc Là 1 bộ
phận của lục địa Á - Âu
- Diện tích khoảng: 41,5
triệu km

2
(kể cả đảo tới
44,4 triệu km
2
) => Rộng
nhất thế giới.
- Lãnh thổ trải rộng từ
vùng vùng Xích đạo đến
cực Bắc .
II) Đ ặc đi ể m đ ịa hình -
khoáng sản:

1) Đ ịa hình:
- Châu á có nhiều hệ
thống núi, sơn nguyên
cao, đồ sộ và nhiều đồng
bằng rộng bậc nhất thế
giới.
+ Các dãy núi chạy theo
2 hướng chính: đông -
tây và bắc -nam làm
cho địa hình bị chia cắt
phức tạp.
=> Địa hình chai cắt
phức tạp

2) Khoáng sản:
Phong phú, đa dạng và
có trữ lượng lớn: Dầu
mỏ, khí đốt, than, sắt,

crôm và 1 số kim loại
màu: đồng thiếc…
Địa lí 8
Trường THCS Minh Hoà Năm học 2012 - 2013
(Hoa Kì) muốn thâu tóm => Chúng gây chia rẽ giữa các
dân tộc, chiến tranh xảy ra liên miên, làm mất an ninh
trật tự xã hội. Cuộc chiến tranh Irắc do Mĩ can thiệp…
4. củng cố :
4.1) Nêu đặc điểm về vị trí,kích thước của lãnh thỗ châu Á và ý nghĩa đối với khí hậu.
4.2) Nêu đặc điềm của địa hình châu Á.
4.3)Xác định các sông lớn,dãy núi lớn ,đồng bằng lớn trên lược đồ tự nhiên châu Á.
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi , bài tập sgk/6
- Làm bài tập bản đồ thực hành.
- Nghiên cứu bài 2:Khí hậu Châu Á
+ Xác định dọc KT 80
0
Đ Châu Á có những đới khí hậu nào? Giải thích tại sao?
+ Xác định dọc VT 40
0
B Châu Á có những kiểu khí hậu nào?Giải thích tại sao?
+ Xác định Châu Á có những kiểu khí hậu gió mùa nào? Giải thích tại sao?
+ Xác định Châu Á có những kiểu khí hậu lục địa nào? Giải thích
Ngµy so¹n: 02/09/2012
Địa lí 8
Trng THCS Minh Ho Nm hc 2012 - 2013
Ngày giảng: 0 /09/2012
Tit 2 - Bi 2: KH HU CHU

I) Mc tiờu:

1) Kin thc:
- Trình bày và giải thích đợc Đ Đ khí hậu Châu á . Nêu và giải thích đợc sự khác nhau
giữa kiểu KHGM và kiểu KHLĐ ở CA
- Khí hậu CA rất đa dạng phân hóa thành nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu khác nhau
- Sự khác nhau giữa kiểu KH gió mùa và lục địa là do CA có kích thớc rộng lớn , địa
hình chia cắt phức tạp , núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hởng của biển.
2. Về kỹ năng
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh bản đồ KH và trình bày 1 số
kiểu KH tiêu biểu ở CA .
- Phát triển t duy địa lý, giải thích đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
3. Về thái độ
Yêu mến môn học và phát triển t duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có liên quan
đến môn học
II Các kĩ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục trong bài
- T duy: Thu thp v x lớ thụng tin v s phõn húa khớ hu v cỏc kiu khớ hu chõu
qua lc v bi vit; phõn tớch mi quan h gia v trớ a lớ, lónh th v a hỡnh
vi khớ hu chõu .
- Giao tip: Trỡnh by suy ngh/ ý tng, lng nghe/ phn hi tớch cc; giao tip v hp
tỏc khi lm vic nhúm.
- Lm ch bn thõn: m nhn trỏch nhim, qun lớ thi gian trong lm vic nhúm.
- T nhn thc: T nhn thc, th hin s t tin khi lm vic cỏ nhõn, trỡnh by thụng
tin.
- Gii quyt vn : Ra quyt nh, khi thc hin hot ng 3 theo yờu cu ca GV.
III các ph ơng pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Suy ngh - cp ụi chia s; tho lun nhúm; HS lm vic cỏ nhõn; trỡnh by 1 phỳt;
trũ chi.
IV Ph ơng tiện dạy học
1)Giỏo viờn:
- Bn t nhiờn Chõu + Khớ hu Chõu .
- Cỏc hỡnh v sgk + Biu nhit , lng ma mt s a im Chõu

2)Hc sinh : Chun b dựng hc tp v sgk.
V) Tiến trình dạy học
1 K hám phá
a) Xỏc nh v trớ a lớ Chõu trờn bn ? Chõu tip giỏp vi nhng chõu lc,
a lớ 8
Trường THCS Minh Hoà Năm học 2012 - 2013
những đại dương nào?
b) Xác định các dãy núi, các sơn nguyên , các đồng bằng lớn ở Châu Á? Từ đó em có
nhận xét gì về đặc điểm địa hình Châu Á?
2) KÕt nèi
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
* HĐ1: Nhóm.
Dựa thông tin sgk + H2.1 và sự hiểu biết.
- Nhóm lẻ: 1,3,5
1) Hãy xác định vị trí đọc tên các đới khí
hậu ở Châu Á từ vùng cực Bắc -> Xích đạo
dọc theo KT 80
0
Đ.
2) Giải thích tại sao khí hậu Châu Á lại chia
thành nhiều đới khí hậu như vậy?
- Nhóm chẵn: 2,4,6
1) Xác định các kiểu khí hậu ở dọc vĩ
tuyến40
0
B ?
2) Giải thích tại sao trong mỗi đới khí hậu
lại chia thành nhiều kiểu khí hậu như vậy?
- HS đại diện nhóm báo cáo
- HS nhóm khác nhận xét bổ xung.

- GV chuẩn kiến thức.
+ Do vị trí đia lí kéo dài từ vùng cực Bắc ->
Xích đạo lượng bức xạ ánh sáng phân bố
không đều nên hình thành các đới khí hậu
khác nhau.
- Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng củađịa
hình núi cao chắn gió, ảnh hưởng của biển ít
vào sâu trong nội đia nên mỗi đới khí hậu lại
phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
* HĐ2: Nhóm.
Dựa H2.1 + thông tin sgk mục 2
- Nhóm lẻ: 1,3,5
1) Xác định các kiểu khí hậu gió mùa? Nơi
phân bố?
2) Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu
gió mùa?
- Nhóm chẵn: 2,4,6
1) Xác định các kiểu khí hậu lục địa?Nơi
phân bố?
2) Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa?
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
I) Khí hậu Châu Á rấ t đa d ạng
1) Châu Á có đ ủ các đ ới khí hậ u
trên Trái Đ ất:
- Khí hậu Châu Á rất đa dạng, phân
hóa thành nhiều đới và kiểu khia hậu
khác nhau:
+ Từ khí hậu cực và cận cực -> khí

hậu ôn đới -> khí hậu cận nhiệt -> khí
hậu nhiệt đới -> khí hậu xích đạo.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài
từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
2) Khí hậu châu á lại phân thành
nhiều kiểu khác nhau:
- Trong mỗi đới khí hậu lại chia thành
nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng
lớn, địa hình chia cắt phức tạp lại có
các dãy núi và sơn nguyên cao bao
chắn ảnh hưởng của biển vào sâu
trong nội địa.

II) Khí hậu Châu Á phổ biến là các
kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu
khí hậu lụ c đ ịa:
1) Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Gồm:
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam á
và Đông Nam á.
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn
đới:
- Đặc điểm chung của khí hậu gió
mùa: Chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa hạ: thời tiết nóng ẩm, mưa
Địa lí 8
Trường THCS Minh Hoà Năm học 2012 - 2013
(Có thể cho HS kẻ bảng so sánh 2 khu vực
khí hậu)

nhiều .
+ Mùa đông: khô, hanh và ít mưa
2) Các kiểu khí hậu lục địa:
- Gồm: Nội địa Trung á và Tây á
+ Khí hậu ôn đới luc địa
+ Khí hậu cận nhiệt đới luc địa
+ Khí hậu nhiệt đới luc địa (khô)
- Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh, mùa
hạ khô nóng.( Lượng mưa TB năm
thấp từ 200 -> 500m, độ bốc hơi rất
lớn, độ ẩm thấp) = > Hình thành cảnh
quan hoang mạc và bán hoang mạc.
* Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió
mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu
Á có kích thước rộng lớn, địa hình lại
chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên
đồ sộ ngăn cản ảnh hưởng của biển…
3) Thùc hµnh luyÖn tËp : HĐ3: Nhóm. Làm bài tập 1 sgk/9
- Nhóm 1,2 phân tích biểu đồ Y- an - gun
- Nhóm 3,4 phân tích biểu đồ E -ri-at
- Nhóm 5,6 phân tích biểu đồ U-lan Ba-to.
- HS các nhóm báo cáo điền bảng
Biểu đồ Y - an - gun E Ri - at U - lan Ba - to
Vị trí Mi -an –ma
(Đông nam á)
A-râp-Xê-ut
(Tây á)
Mông cổ
(Trung á)
4 v Ën dông :

- GV hướng dẫn HS vẽ, phân tích biểu đồ khí hậu Thượng Hải.
- Làm BT thực hành (Tập bản đồ)
Ngµy so¹n: 14/9/2012
Địa lí 8
Trng THCS Minh Ho Nm hc 2012 - 2013
Ngày giảng: 20/9/2012
Tit 3. Bi 3: SễNG NGềI V CNH QUAN CHU
I) Mc tiờu:
1) Kin thc:
- Trình bày đợc đặc điểm chung của sông ngòi CA. Nêu và giải thích đợc sự khác nhau
về chế độ nớc , giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn .
+ CA có nhiều hệ thống sông lớn ( Hoàng Hà, Trờng Giang , Mê công , ấn, Hằng. vv )
+ Chế độ nớc khá phức tạp
* Bắc á : Mạng lới sông dày, mùa đông nớc đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan
* Khu vực châu á gió mùa: Nhiều sông lớn , có nhiều nớc vào mùa ma
* Tây và trung á : ít sông nguồn cung cấp nớc do tuyết , băng tan.
+ Giá trị KT của SN CA: Giao thông, thủy điện cung cấp nớc cho SX, sinh hoạt ,du lịch
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
- Trình bày đợc các cảnh quan TN ở CA và giải thích đợc sự phân bố của 1 số cảnh quan
+ Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại
* Rừng lá kim ở Bắc á (xi- bia) nơi có KHÔĐ
* Rừng cận nhiệt ở Đông á , Rừng NĐ ẩm ở ĐNA và NA
* Thảo nguyên, hoang mạc , núi cao
- Nguyên nhân phân bố của 1 số cảnh quan : Do sự phân hóa đa dạng về các đới , các
kiểu KH
- Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu á
2. Về kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu á
- Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn.
- Xác lập đợc mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên.

3. Về thái độ
Yêu mến môn học và phát triển t duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có liên quan
đến môn học
II)Chun b ca GV v HS:
1)Giỏo viờn:
- Bn t nhiờn Chõu .
- Tranh nh v sụng ngũi hoc cnh quan Chõu .
2)Hc sinh :Chun b dựng hc tp v sgk.
III) Ho t ng trờn lp:
1) n nh:
2) Kim tra:Vỡ sao núi khớ hu chõu phõn húa rt a dng v phc tp?
a lớ 8
Trường THCS Minh Hoà Năm học 2012 - 2013
3) Bài mới: Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết địa hình và khí hậu Châu Á rất phức tạp và
đa dạng. Điều đó ảnh hưởng rất lớn tới sông ngòi và cảnh quan Châu Á. Vậy chúng ảnh
hưởng như thế nào tới sông ngòi, cảnh quan Châu Á? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài
hôm nay.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân
1) Xác định một số sông lớn trên bản đồ tự
nhiên Châu Á? Các sông lớn bắt nguồn từ đâu,
đổ ra những đại dương nào?
2)Kết hợp thông tin sgk nêu đặc điểm chung của
sông ngòi Châu Á?
* HĐ2: Nhóm
2)Dựa thông tin sgk mục 1 hãy thảo luận nhóm:
Mỗi nhóm nêu đặc điểm của một khu vực sông
- N1+2: Bắc Á
- N3 + 4: Đông Á, ĐNÁ, Nam Á
- N5 + 6: Tây Á, Trung Á

- HS báo cáo kết quả điền vào bảng
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chuẩn kiến thức.
I) Đ ặc đi ểm sông ngòi:
1) Đ ặ c đi ểm chung:
- Sông ngòi Châu Á có nhiều hệ
thống sông lớn ( I-ê-nít-xây,
Hoàng Hà, Trường Giang, Mê
Kông, Ấn, Hằng….
- Các sông phân bố không đều và
có chế độ nước khá phức tạp.
2) Các khu vực sông:
Các khu vực sông Đặc điểm chính
Bắc Á - Mạng lưới sông dày
- Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng
tuyết tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn.
Đông Á, Đông Nam
Á, Nam Á( Châu Á
gió mùa)
- Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn.
- Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ, đầu thu,
nước cạn vào cuối đông, đầu xuân ( Mùa mưa).
Tây Nam Á, Trung
Á
- ít sông, nguồn cung cấp nước do băng tuyết tan
Sông ngòi Châu Á mag lại giá trị gì?
*HĐ3: Cặp bàn.
Dựa hình 1.2 và H2.1 hãy cho biết:
1) Sông Ô-Bi bắt nguồn từ đâu, chảy theo
hướng nào? Qua các đới khí hậu nào? Tại sao về

mùa xuân vùng trung và hạ lưu của sông lại có lũ
băng lớn?
- Do sông bắt nguồn từ vùng núi cao ở trung
tâm, chảy theo hướng Nam -> Băc, qua đới khí
hậu ôn đới -> cực và cận cực. Vì vậy mùa xuân
khi vùng đầu nguồn thuộc đới khí hậu ôn đới ấm
dần băng tuyết tan ra, trong khi đó vùng trung và
hạ lưu của sông vẫn lạnh nên gây ra lũ băng lớn.
2) Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ
* Giá trị kinh tế: Giao thông,
thủy điện, cung cấp nước cho
sản xuất, sinh hoạt, du lịch,
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
II) Các đ ới cảnh quan tự
nhiên:
- Cảnh quan tự nhiên ở Châu Á
phân hóa rất đa dạng với nhiều
loại:
+ Rừng lá kim (tai-ga) Bắc Á
nơi có khí hậu ôn đới: Có diện
tích rộng lớn nhất. Phân bố ở
Tây Xi-bia, SN Trung Xi-bia và
Địa lí 8
Trường THCS Minh Hoà Năm học 2012 - 2013
cao nguyên nào? Chảy qua mấy quốc gia ?
* HĐ4: Nhóm.
Dựa thông tin sgk mục 2 + H3.1 sgk/11. Mỗi
nhóm thảo luận và trả lời 1 câu hỏi
- N1 + 2: Hãy cho biết dọc theo kinh tuyến 80
0

Đ
Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào?
- N3 + 4: Xác định kể tên các đới cảnh quan
phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các đới
cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa?
N5 + 6: Những đới cảnh quan nào chiếm diện
tích lớn? Nêu đặc điểm các đới đó và tình hình
phân bố, sử dụng chúng?
- HS đại diện một nhóm báo cáo
- HS nhóm khác nhận xét, bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
* HĐ3: Cặp bàn.
Dựa thông tin sgk
1) Hãy nêu những mặt thuận lợi?
2) Hãy nêu những mặt khó khăn?
- HS báo cáo -> HS khác nhận xét, bổ xung
- GV chuẩn kiến thức, mở rộng.
+ Động đất ở Đường Sơn (TQ) năm 1976 làm
thiệt hại > 1 triệu người được coi là trận động đất
lớn nhất.
+ Nhật Bản là nơi có nhiều động đất nhất: TB
>300 trận động đất / ngày.
+ Gần đây nhất là động đất , sóng thần ở Thái
Lan (10/ 2004)
+ Động đất ở Tứ Xuyên TQ 7/2008 gây thiệt hại
lớn về người và của.
+ VN cũng nằm trong vùng động đất nhưng chủ
yếu với cường độ nhỏ, không gây thiệt hại lớn.
+ Các nước ven TBD thường có bão nhiệt đới
tàn phá dữ dội: VN, Phi-lip-pin, I-đô-nê-xi-a…

1 phần ở Đông Xi-bia.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á và
rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam
Á và Nam Á: Là rừng giàu bậc
nhất thế giới, động thực vật
phong phú đa dạng.
- Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh
quan núi cao.
- Nguyên nhân phân bố của một
số cảnh quan: do sự phân hóa đa
dạng về các đới, cacskieeur khí
hậu…
III) Những thuận lợ i và khó
khăn c ủa thiên nhiên châu á:
* Thuận lợi:
- Có nguồn tài nguyên thiên
nhiên phong phú: Đất, nước, khí
hậu, động thực vật rừng…thủy
năng gió, năng lượng mặt trời,
đia nhiệt…
* Khó khăn:
- Các vùng núi cao hiểm trở, các
hoang mạc khô cằn rộng lớn, ác
vùng khí hậu giá lạnh khắc
nghiệt chiếm tỉ lệ lớn.
- Thiên tai thường xuyên xảy ra:
Động đất, núi lửa, bão lụt…
4) Cñng cè : Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp
A. Khí hậu B. Cảnh quan Nối ý A - B
1. Cực và cận cực

2. Ôn đới lục địa
3. Nhiệt đới gió mùa
4. Cận nhiệt Địa Trung Hải
a. Rừng nhiệt đới ẩm
d. Rừng cây bụi, cây lá cứng.
b. Rừng lá kim (tai-ga)
đ. Đài nguyên
g. Hoang mạc và bán hoang mạc
1 -
2 -
3 -
4 -
5) D Æn dß :
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/13
Địa lí 8
Trường THCS Minh Hoà Năm học 2012 - 2013
- Hoàn thiện bài tập bản đồ thực hành bài 3.
- Nghiên cứu bài 4 sgk/14.

Ngµy so¹n: 21/ 9/2012
Ngµy gi¶ng:27/ 9/2012
Tiết 4 Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
HS hiểu được nguyên nhân hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa
Châu Á.
2) Kỹ năng:
- Làm quen với b/đồ phân bố khí áp và hướng gió, phân biệt các đường đẳng áp.
- Kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ.

II) Đ ồ dùng:
- Hình vẽ phóng to (các hình sgk)
- Bản đồ trống Châu Á.
III) Hoạ t đ ộng trên lớp:
1) ổn đ ịnh tổ chức lớp
2) Kiểm tra bài cũ
? Chứng minh khí hậu châu Á phổ biến là khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
3) Bµi míi:
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Địa lí 8
Trường THCS Minh Hoà Năm học 2012 - 2013
* HĐ1: Cá nhân.(3
/
)
Dựa kiến thức đã học và sự hiểu biết hãy cho
biết:
1) Đường đẳng áp là gì?
2) Làm thế nào phân biệt nơi có khí áp cao? Nơi
khí áp thấp?
3) Nguyên nhân nào sinh ra gió? Quy luật của
hướng gió thổi từ đâu tới đâu?
- HS báo cáo từng câu hỏi.
- GV chuẩn kiến thức:
+ Đường đẳng áp: Là những đường nối liền các
địa điểm có cùng trị số khí áp.
+ Do sự chênh lệch khí áp. Hướng gió thổi từ
khí áp cao à thấp.
* HĐ2: Nhóm
- Nhóm lẻ: Hướng gió mùa đông (T1)
- Nhóm chẵn: Hướng gió mùa hè (T7)

- HS đại diện 2 nhóm báo cáo điền bảng
Hướng
gió mùa
Khu vực
Hướng gió mùa
đông
(Tháng 1)
Hướng gió mùa
hạ
(Tháng 7)
Đông á Tây Bắc ->
Đông Nam
Đông Nam ->
Tây Bắc
Đông
nam á
Bắc, Đông Bắc
-> Tây Nam
Nam, Tây Nam
-> Đông Bắc
Nam á Đông Bắc ->
Tây Nam
Tây Nam ->
Đông Bắc
- GV: Chuẩn kiến thức ở bảng.
3) Bài thực hành:
I) Phân tích hư ớng gió về
mùa đông và hư ớng gió về
mùa hạ:
3) Bµi míi:

* HĐ3: Nhóm (17
/
)
Dựa kết quả đã tìm được và H4.1 + H4.2 hãy
điền kết quả vào bảng tổng kết.
- Nhóm lẻ: Mùa Đông
- Nhóm chẵn: Mùa Hạ
II) Tổng kết:
Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao -> áp thấp
Mïa §«ng
Đông á Tây Bắc -> Đông Nam Xibia -> Alêut
Đông Nam á Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam Xibia -> Xích đạo
Nam á Đông Bắc -> Tây Nam Xibia -> Xích đạo
Mïa H¹
Đông á Đông Nam -> Tây Bắc Ha Oai -> I ran
Địa lí 8
Trng THCS Minh Ho Nm hc 2012 - 2013
ụng Nam ỏ Nam, Tõy Nam -> ụng Bc Nam AD -> I ran
Nam ỏ Tõy Nam -> ụng Bc Nam AD -> I ran
4) Cng c :
Nhn xột kt qu thc hnh ca cỏc cỏ nhõn v cỏc nhúm HS.
5) Dn dũ :
- Hon thin bi thc hnh
- Lm bi tp bn thc hnh: Bi 4.
- Nghiờn cu bi 5 (sgk/16)

Ngày soạn: 28/09/2012
Ngày giảng: 04/10/2012
Tit 5
Bi 5: C IM DN C - X HI CHU

I) Mc tiờu:
1. Về kiến thức:
- Trình bày và giải thích đợc 1 số đặc điểm nổi bật của DC-XH Châu á
+ Dân số đông, tăng nhanh
+ Mật độ DS cao, phân bố không đều
+ Dân c thuộc nhiều chủng tộc, nhng chủ yếu là Môn - gô-lô-ít, và Ơ-rô-pê-ô-ít
+ Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo ( các tôn giáo là ; PG, HG, AADDG, TCG)
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát ảnh và lợc đồ, nhận xét sự đa dạng của dân c và các chủng
tộc.
- Kĩ năng so sánh các số liệu về vấn đề dân số giữa các châu lục, các nớc và với toàn thế
giới.
3. Về thái độ
Hiểu đợc nguồn gốc ra đời của tôn giáo mình đang theo, có ý thức tôn trọng và giữ gìn
các tôn giáo.
II) Chun b ca GV v HS:
1)Giỏo viờn: - Bn Dõn c Chõu
- Lc , nh a lớ sgk.
- Tranh nh v cỏc dõn tc Chõu .
2)Hc sinh: Chun b dựng hc tp v sgk.
III) Ho t ng trờn lp:
a lớ 8
Trường THCS Minh Hoà Năm học 2012 - 2013
1) Ổ n đ ịnh:
2 Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới:
Hãy cho biết dân số Châu Á hiện nay là bao nhiêu? (3766 triệu không kể LB Nga).Tại
sao dân số Châu Á lại đông như vậy? Dân số Châu Á có những đặc điểm gì về dân cư,
chủng tộc, tôn giáo? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt độngcủa GV - HS Nội dung chính

* HĐ1: Cặp bàn.
Dựa vào bảng 5.1 hãy
1) Cho biết số dân Châu Á năm gần đây
nhất là bao nhiêu?
2) Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân
số của Châu Á so với các châu lục khác và
thế giới?
3) Để hạn chế sự gia tăng dân số các nước
Châu Á đã có những biện pháp gì?
- HS trả lời
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Cá nhân.
Dựa hình 5.1 hãy
1) Cho biết dân cư Châu Á thuộc những
chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống ở những
khu vực nào? Chủng tộc nào chiếm tỉ lệ lớn?
2) Ngày nay thành phần chủng tộc có gì
thay đổi? Tại sao?
* HĐ3: Nhóm.
Dựa thông tin sgk mục 3 hãy:
Xác định châu á là nơi ra đời của những tôn
giáo nào? Nguồn gốc và thời gian ra đời của
từng tôn giáo
- HS báo cáo kết quả điền bảng
- GV chuẩn kiến thức
I) Châu Á một châu lụ c đông dân
nh ất thế giới:
- Năm 2002: 3766 triệu người ( chưa
tính dân số của LB Nga thuộc châu
á) Dân số đông, tăng nhanh

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : 13% ngang
mức TB của thế giới.
- Mật độ dân số cao, phân bố không
đều
II) Dân cư thu ộc nhiều chủng tộc:
- Châu á gồm cả 3 chủng tộc lớn trên
thế giới. Trong đó chủ yếu là chủng
tộc Môn-gô-lô-it và Ơ-rô[pê-ô-ít
chiếm đa số.
III) Nơi ra đ ời của các tôn giáo
lớn:
Văn hóa đa dạng,nhiều tôn giáo:
Đặc
điểm
Ân Độ Giáo (đạo Bà-
La-Môn)
Phật Giáo Ki-tô Giáo
(Thiên Chúa
Giáo)
Hồi Giáo
Nơi ra
đời
Ân Độ Ân Độ Pa-le-xtin A-rập-xê-ut
Thời
gian
TK đầu của TNK thứ
nhất trước CN
TK thứ VI trước
CN
Đầu CN TK VII sau

CN
Thờ
thần
Vi-xnu (70%)và Si-va
(30%)Thuyết luân hồi,
tục ăn chay…
Thích Ca Mâu
Ni- Thuyết luân
hồi nhân quả.
Chúa Giê-ru-
sa-lem- Kinh
thánh
Thánh A-La
- Kinh Cô-ran
Địa lí 8
Trng THCS Minh Ho Nm hc 2012 - 2013
4) Cng c: Hóy khoanh trũn vo ý ỳng nht
1) Nm 2002 dõn s Chõu chim t l l:
a) 6,06% c) 5,29%
b) 60,6% d) 62,5%
2) Dõn c Vit Nam thuc chng tc:
a) -rụ-pờ-ụ-it c) Mụn-gụ-lụ-it
d) Nờ-grụ-it d) Cú c 3 chng tc trờn.
5 Dn dũ :
- Lm bi tp 5 bn thc hnh:
* Tớnh t l % dõn s mi chõu lc = (Dõn s dõn chõu lc : Dõn s tg) . 100%
in kt qu vo bng.
* V biu biu th dõn s cỏc chõu lc da kt qu ó tớnh: 3,6
0
= 1%

X
0
= 3,6
0
. X%

Ngày soạn: 05/10/2012
Ngày giảng: 11/10/2012
Tit 6. Bi 6: THC HNH:
C, PHN TCH LC PHN B
DN C V CC THNH PH LN Của CHU

I) Mc tiờu:
1. Về kiến thức: Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc
- Nhận biết đợc các đặc điểm phân bố dân c, những nơi tập trung đông dân: Ven biển
Nam á, Đông Nam á, Đông á. Nơi tha dân: Bắc á, Trung á
- Nhận biết đợc các thành phố lớn đông dân c
- Tìm ra các yếu tố ảnh hởng tới sự phân bố dân c và các thành phố của Châu á: khí
hậu, địa hình, nguồn nớc
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lợc đồ, phân tích lợc đồ và bảng số liệu
- Vẽ biểu đồ và nhận xét về sự gia tăng dân số.
3. Về thái độ
- Liên hệ với tình hình dân số ở Việt Nam
- Có ý thức tích cực trong việc thực hiện các chính sách dân số
II Các kĩ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục trong bài
- T duy:
a lớ 8
Trng THCS Minh Ho Nm hc 2012 - 2013
+ Thu thp v x lý thụng tin v s phõn b dõn c v cỏc thnh ph ln ca chõu

trờn lc .
+ Phõn tớch mi quan h gia iu kin t nhiờn vi s phõn b dõn c v cỏc thnh ph
ln ca chõu .
- Giao tip: Trỡnh by suy ngh/ ý tng, lng nghe/ phn hi tớch cc; giao tip v
hp tỏc khi lm vic cp ụi, nhúm.
- Lm ch bn thõn: m nhn trỏch nhim, qun lớ thi gian trong lm vic nhúm.
III. Các ph ơng pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- ng nóo; suy ngh - cp ụi chia s; tho lun nhúm/ k thut khn tri bn; trũ
chi
IV. Ph ơng tiện dạy học
- Bn t nhiờn v dõn c Chõu
- Cỏc nh a lớ v cỏc thnh ph ln ụng dõn Chõu
V. Tiến trình dạy học
1) Khám phá :
? Nờu nhng c im ni bt ca dõn c Chõu .
? Trỡnh by nhng c im c bn v Pht giỏo chõu .
2) Kết nối
* Khi ng: cng c v b xung thờm kin thc v dõn c Chõu ng thi rốn
luyn k nng phõn tớch bn dõn c ụ th Chõu => Hụm nay chỳng ta thc hnh
bi 6.
Hot ng ca GV - HS Ni dung chớnh
* H1: 4 Nhúm.
Da lc H6.1 nhn bit khu vc cú mt dõn
s tng ng in vo bng sau sao cho phự hp
I) Phõn b dõn c Chõu
:
T
T
Mt dõn s
TB(ngi/km

2
)
Ni phõn b tp trung Ghi chỳ
1 Di 1 ngi Phớa Bc LBN, T.TQ, -rp-xờ-ut, Pa-ki-xtan,
2 1->50 ngi Phớa Nam LB Nga, Mụng C, I-Ran, N TNK
3 51->100 ngi Ni a nam n , Phớa ụng Trung Quc,
4 Trờn 100 ngi Ven bin phớa ụng TQ, VN, , Nht Bn
- HS i din nhúm lờn bỏo cỏo. Mi nhúm bỏo cỏo
1 phn.
- Nhúm khỏc nhn xột b sung
- GV chun kin thc
- HS lờn ch trờn bn phõn b dõn c Chõu .
* C lp.
Da lc H6.1 v kin kt qu tho lun nhúm
1) Hóy nhn xột v s phõn b dõn c Chõu .
2) Nhng khu vc no tp trung ụng dõn? Nhng
khu vc no tp trung ớt dõn? Ti sao?
* H2: Nhúm
- Dõn c Chõu phõn b
khụng u:
+ Khu vc ụng , ụng
Nam , Nam tp trung
ụng dõn vỡ: L ni cú khớ
hu giú mựa thun li cho
i sng v phỏt trin kinh
t.
a lớ 8
Trường THCS Minh Hoà Năm học 2012 - 2013
Mỗi nhóm 5 thành phố tìm trong 5 phút.
- Nhóm 1+2: 5 thành phố đầu tiên

- Nhóm 3+4: thành phố thứ 6 -> 10
- Nhóm 5+6 : thành phố thứ 11 -> 15
- HS các nhóm cử 2 bạn lên bảng tìm tên các thành
phố của nhóm mình và dán đúng vị trí trên bản đồ.
* HĐ3: Cá nhân.
Dựa kết quả các bạn đã tìm được hãy nhận xét:
1) Các thành phố lớn đông dân của châu á được
phân bố ở đâu
2) Giải thích sự phân bố đó?
- Những nơi có nhiều đk TN thuận lợi để phát triển
kinh tế.(ĐH,KH,SN )
- Nơi kinh tế xã hội phát triển mạnh (TPCN,
GTVT, Thương Mại, Dvụ )
+ Khu vực Bắc Á, Trung Á,
Tây Nam Á ít dân vì: Là nơi
có khí hậu quá khắc nghiệt
hoặc là nơi núi non đồ sộ,
hiểm trở có nhiều khó khăn
cho đời sống và phát triển
kinh tế.
II)Các thành phố lớn ở
châu á:
Các thành phố lớn chủ yếu
phân bố ở khu vực đồng
bằng, ven biển, nơi có tốc
độ đô thị hóa nhanh.
3) Thực hành luyện tập :
- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài thực hành của HS ở nhà.
- Đánh giá cho điểm những cá nhân, nhóm hoạt động tốt.
4) Vận dụng: (1p)

- Hoàn thiện bài tập 6 Tập bản đồ thực hành/9(nếu có)
* Ôn tập từ tiết 1 à tiết 5:
- Khái quát đặc điểm tự nhiên Châu Á. Nêu các đặc điểm cơ bản về:
+ Vị trí địa lí
+ Khí hậu - sông ngòi - cảnh quan
+ Mối quan hệ giữa vị trí địa lí - khí hậu, khí hậu - sông ngòi - cảnh quan.
- Dân cư xã hội Châu Á: Nắm được đặc điểm nổi bật Châu Á là châu lục đông dân nhất
thế giới, có nhiều thành phần chủng tộc, là nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn, có sự phân bố
không đồng đều
- Kỹ năng đọc và phân tích các lược đồ tự nhiên, dân cư đô thị Châu Á.
Ngµy so¹n: 12/10/2012
Địa lí 8
Trng THCS Minh Ho Nm hc 2012 - 2013
Ngày giảng: 18/10/2012
Tit 7 ễN TP T BI 1 BI 6
I) Mc tiờu:
1) Kin thc:
- H thng húa cỏc kin thc ó hc v Chõu .
- Trỡnh by nhng c im chớnh v v trớ lớ, t nhiờn, dõn c, xó hi Chõu
2) K nng:
- Cng c k nng: Phõn tớch biu , lc , biu , cỏc bng s liu thng kờ v
c im t nhiờn, dõn c Chõu .
- Phỏt trin kh nng tng hp, khỏi quỏt, xỏc lp mi quan h a lớ gia cỏc yu t t
nhiờn, gia t nhiờn vi s phõn b dõn c.
3)Thỏi :Hc sinh cú ý thc hc tp b mụn ỳng n v t nhn thc c kh nng
hc tp ca chớnh mỡnh.
II) Ph ơng tiện dạy học
1)Giỏo viờn:
- Bn t nhiờn v dõn c Chõu
- Cỏc phiu hc tp .

2)Hc sinh:
Chun b dựng hc tp v sgk.
III Tiến trình dạy học
1 Kim tra bi c:
2) n nh:
3) Bi ụn tp
Hot ng ca GV - HS Ni dung chớnh
* H1: Cỏ nhõn.
1) Khi nghiờn cu v t nhiờn Chõu
chỳng ta ó nghiờn cu v nhng vn
gỡ?
- V trớ a lớ,a hỡnh , khoỏng sn.
- Khớ hu, Sụng ngũi v cnh quan
2) Khi xột v dõn c Chõu chỳng ta tỡm
hiu v nhng vn gỡ?
- S dõn, chng tc, tụn giỏo, s phõn b
dõn c v ụ th.
* H2: Nhúm: Da kin thc ó hc
chỳng ta tng hp li kin thc.
- Nhúm 1+2: Phiu hc tp s 1
- Nhúm 3+4: Phiu hc tp s 2
- Nhúm 5: Phiu hoc tp s 3
- Nhúm 6: Phiu hc tp s 4
A) Kin th c c b n:
I) T nhiờn Chõu :
- Cỏc c im:
+ V trớ a lớ, hỡnh dng, kớch thc.
+ a hỡnh, khoỏng sn.
+ Khớ hu, sụng ngũi v cỏc cnh quan
t nhiờn.

- Mi quan h a lớ gia v trớ a lớ,
hỡnh dng kớch thc , a hỡnh vi khớ
hu, cnh quan.
- Mi quan h a lớ gia v trớ a lớ,
a hỡnh, khớ hu vi sụng ngũi.
- Nhúm 1+2: Bỏo cỏo in phiu s 1: Trỡnh by c im v trớ , din tớch lónh th, ia
a lớ 8
Trường THCS Minh Hoà Năm học 2012 - 2013
hình và ảnh hưởng của chúng tới khí hậu cảnh quan Châu Á. Điền kết quả vào bảng:
- Nhóm 3+4: báo cáo điền phiếu số 2: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí lãnh thổ, đia hình,
khí hậu và ảnh hưởng của chúng tới sông ngòi Châu Á. Điền kết quả vào bảng:
- Nhóm 5 : báo cáo điền phiếu học tập số 3: Hoàn thành bảng sau:
Khu vực
sông
Tên sông lớn Hướng chảy Đặc điểm chính
Bắc Á Ô-bi, I-ê-nit-
xây, Lê-na
Từ Nam à Bắc Mạng lưới sông khá dày. Về
mùa đông sông bị đóng băng
kéo dài. Mùa xuân có lũ lớn
Đông Á,
Đông Nam
Á, Nam Á
A-mua, Hoàng
Hà, Trường
Giang,
Mê-kông,
Hằng,
Ấn.
Tây à Đông,

Tây Bắc à
Đông Nam,
Bắc à Nam
Mạng lưới sông dày, có nhiều
sông lớn. Các sông có lượng
nước lớn nhất vào cuối hạ đầu
thu, cạn nhất vào cuối đông đầu
xuân
Tây Nam
Á, Trung Á
Ơ-phrát, Ti-grơ Tây Bắc à
Đông Nam
Sông ngòi kém phát triển, tuy
nhiên vẫn có 1 số sông lớn.
Càng về hạ lưu lượng nước càng
giảm, một số sông nhỏ bị chết
trong hoang mạc cát.
- Nhóm 6: báo cáo phiếu học tập số 4: Xác định các đới và các kiểu khí hậu của
Châu
Á, các vùng có khí hậu gió mùa, lục địa. Điền bảng sau:
Kiểu khí hậu Phân bố Đặc điểm
Khí hậu gió
mùa
Đông Á, Đông
Nam Á, Nam Á
Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa đông có gió từ
nội địa thổi ra biển, không khí khô ,lạnh và
mưa ít. Mùa hạ có gió từ biển thổi vào, thời
tiết nóng ẩm , nhiều mưa.
Khí hậu lục địa Tây Nam Á,

Trung á
Mùa đông thời tiết khô lạnh, mùa hạ khô
nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ
200à500mm, độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp =>
Khí hậu khô hạn.
* HĐ3: Cặp bàn. Dựa
H5.1, H5.2, H6.2, kiến
thức đã học.
1) Trình bày đặc điểm
chính về dân số Châu Á:
số dân, sự gia tăng dân số,
thành phần chủng tộc.
2) Cho biết Châu Á là nơi
ra đời của những tôn giáo
lớn nào?Cụ thể ra đời ở
đâu?
II) Dân cư- x ã hội Châu Á
1) Đ ặ c đi ể m cơ b ản:
- Châu lục đông dân nhất thế giới
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Nơi ra đời và điểm nổi bật của các tôn giáo lớn ở
châu Á (4 tôn giáo).
2) Sự phân bố dân cư, đô th ị:
- Tập trung đông ở vùng ven biển Đông Á, Đông
Nam Á, Nam Á: Nơi có khí hậu gió mùa thuận lợi, có
các đồng bằng phì nhiêu màu mỡ, giao thông thuận
tiện…
Địa lí 8
Trường THCS Minh Hoà Năm học 2012 - 2013
3) Trình bày trên bản đồ

đặc điểm phân bố dân cư,
đô thị của Châu Á và giải
thích ?
- Nơi ít dân: Tây Á, Bắc Á, Nội địa Châu Á: Nơi khí
hậu khắc nghiệt, núi cao hiểm trở…
- Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ở đồng bằng, ven
biển.
B) Kỹ năng:
- Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ (sgk)
- Vẽ các sơ đồ đơn giản thể hiện mối quan hệ địa lí.
- Phân tích bảng số liệu.
4) Củng cố:
- Nhận xét ý thức ôn tập của HS.
- Đánh giá cho điểm các cá nhân, các nhóm thảo luận.
5) Dặn dò:
- Yêu cầu về ôn tập lại toàn bộ kiến thức cơ bản về Châu Á.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA 45 PHÚT
I)Lí thuyết:
1) Nêu đăc điểm vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ của Châu Á?(H1.1)
2) Cho biết vị trị địa lí,hình dạng lãnh thỗ,địa hình ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu
châu Á.
3) Vì sao nói khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng?Chứng minh khí hậu châu Á phổ
biến là kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.
4) Nêu đặc điểm của sông ngòi châu Á?
5) Dựa H3.1 hãy kể tên các đới cảnh quan thuộc khu vực khí hậu Gió mùa và các đới
cảnh quan thuộc khu vực khí hậu Lục địa .Hãy sắp xếp các đới cảnh quan tương ứng với
các đới khí hậu ở 2 khu vực.
6)Cho biết vị trí địa lí,địa hình và khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sông
ngòi châu Á.

7) Dân cư châu Á có những đặc điểm gì nổi bật? Trình bày địa điểm ra đời và điểm nổi
bật của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á
8) Dựa H6.1 hãy nhận xét về sự phân bố dân cư (lưu ý những nơi đông dân và nơi ít dân
nhất) ở Châu Á? Giải thích tại sao có sự phân bố dân cư như vậy?
II)Thực hành:Dựa vào số liệu cho sẵn
1)Vẽ biểu đồ và nhận xết tốc độ gia tăng dân số.
2)Vẽ biểu đồ thể hiện dân số các châu lục.
Ngµy so¹n: 19/10/2012
Địa lí 8
Trường THCS Minh Hoà Năm học 2012 - 2013
Ngµy gi¶ng:25/10/2012
Tiết 8 .KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
( Thời gian 45 phút cả giao đề)
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức khái quát về tự nhiên Châu Á.
- Các mối quan hệ địa lí giữa vị trí - khí hậu, khí hậu,sông ngòi,cảnh quan Châu Á.
2) Kỹ năng:
Củng cố kỹ năng: Phân tích biểu đồ, các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự
nhiên
II) Chuẩn bị của GV và HS:
1)Giáo viên: -Chuẩn bị nội dung đề kiểm tra theo quy định
- Photo đầy đủ theo số lượng học sinh
2) Học sinh: - Các đồ dùng học tập cần thiết.
- Ôn tập các kiến thức kỹ năng cơ bản.
III) Hoạ t đ ộng trên lớp:
1) Ổ n đ ịnh tổ chức lớp
2 Kiểm tra sự chuẩn bị của hoc sinh
3 Kiểm tra
Chủ ñề (nội Nhận biết Thoâng hiểu Vận dụng

Địa lí 8
Trường THCS Minh Hồ Năm học 2012 - 2013
dung)/Mức độ
nhận thức
TN TL TN TL TN TL
Vò trí đòa lí,đòa
hình và
khoáng sản
1,5 điểm =
15%
Trình bày
đặc điểm
đòa hình
Châu Á
1,5 đ = 100
%
Khí hậu Châu
Á
2,5 điểm =
25%
Biết các
đới khí
hậu Châu
Á
0,5 đ =
25%
Giải thích
được sự
khác nhau
giữa 2 kiểu

khí hậu
2,0 đ = 80
%
Sông ngòi và
cảnh quan
Châu Á
1,5 điểm = 15
%
-Hiểu nơi
bắt nguồn
các sông
lớn Châu
Á
33 % =
0,5 đ
-Trình bày
giá trò sông
ngòi
1,0 đ = 67
%
Đặc điểm dân
cư-xã hội
Châu Á
4,5 điểm = 45
%
-Biết tên
và nơi ra
đời các
tôn giáo
lớn Châu

Á
-Biết đặc
điểm dân
cư 1,5 đ
= 33, 3 %
Hiểu nơi
phân bố
các chủng
tộc
0,5 đ
= 11,1 %
-Vẽ biểu
đồ sự gia
tăng dân
số Châu
Á
2,5 đ
= 55,6 %
Tổng điểm:10
Số câu: 10
2,0 điểm
20 %
1,0 điểm
10 %
4,5 điểm
45 %
2,5 điểm
25 %
Trường THCS minh hoµ KIỂM TRA :1 TIẾT HKI
Địa lí 8

Trường THCS Minh Hồ Năm học 2012 - 2013
Họ và Tên:………………………………. Môn đòa lí 8
Lớp: 8 Thời gian : 45 phút
§iĨm Lêi phª cđa gi¸o viªn
I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm)Hãy chọn ®¸p ¸n đúng
Câu 1: Nơi ra đời của Thiên chúa giáo là:
a.Trung Quốc b.n Độ
c. Việt Nam d.Pa-lex-tin
Câu 2: Chủng tộc Mông-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở đâu?
a.Bắc Á,Đông Á,Đông Nam Á b.Bắc Á,Trung Á,Đông Á
c.Nam Á,Tây Nam Á,Đông Nam Á d.Bắc Á,Nam Á,Đông Á
Câu 3: Số dân Châu Á đứng hàng thứ mấy so với các châu lục khác?
a.nhất trên thế giới b.nhì trên thế giới
c.ba trên thế giới d.tư trên thế giới
Câu 4: Hoàng Hà,Trường Giang và sông Mê-Công bắt nguồn từ đâu?
a.Sơn nguyên Đê-Can b.Hồ Bai-can
c.Sơn nguyên Tây Tạng d.Dãy Thiên Sơn
Câu 5: Các tôn giáo lớn Châu Á là:
a. Ên Độ,Thiên chúa,Hồi giáo,Cao đài b.Phật giáo,Tin lành,Hồi giáo,n Độ
c.Ên Độ,Hồi giáo,Thiên chúa,Phật giáo d. Ên Độ,Hồi giáo,Thiên chúa,Hòa Hảo
Câu 6: Châu Á có mấy kiểu khí hậu?
a.2 b.3
c.4 d.5
II.TỰ LUẬN:(7 điểm)
Câu 1:Trình bày đặc điểm đòa hình Châu Á? (1,5 điểm)
Câu 2:Sông ngòi Châu Á có giá trò gì? (1,điểm)
Câu 3:Khí hậu Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu nào?Tại sao lại có sự khác nhau
giữa hai kiểu khí hậu đó? (2 điểm)
Câu 4:(2,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: (đơn vò:triệu người)
Năm 1950 1970 1990 2002

Số dân 1402 2100 3110 3766
a.Em hãy vẽ biểu đồ h×nh cét thể hiện sự gia tăng dân số Châu Á theo bảng số liệu
trên?
b.Nhận xét sự gia tăng dân số Châu Á qua bảng số liệu?
Địa lí 8
Trường THCS Minh Hồ Năm học 2012 - 2013
ĐÁP ÁN
I.TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng đư ợc (0,5 đ iểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D A A C C D
II.TỰ LUẬN:
Số
câu
Nội dung Điểm
Câu
1
Trình bày đặc điểm đòa hình Châu Á
-Có nhiều dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đ-T và B-N
-Sơn nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm
-Nhiều đồng bằng rộng lớn
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu
2
Sông ngòi Châu Á có giá trò
Giá trò kinh tế của sông ngòi:giao thông ,thủy điện,cung cấp nước
cho sản xuất,sinh hoạt,du lòch,đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
(Thiếu mỗi ý trừ 0,5 điểm)
1 đ

Câu
3
Khí hậu Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu lục đòa và gió mùa
-Sự khác nhau giữa 2 kiểu khí hậu làdo:
+Châu Á có khích thước rộng lớn
+Đòa hình chia cát phức tạp:núi và cao nguyên cao đồ sộ ngăn
ảnh hưởng của biển
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu
4
a.Vẽ biểu đồ (đúng ,đầy đủ)
-Thiếu tên biểu đồ,chú thích -0,5 điểm
-Thiếu ghi đại lượng và năm – 0,5 điểm
-Sai mỗi cột -0,25 điểm
b.Nhận xét:
Qua biểu đồ ta thấy giai đoạn 1950-2002 dân số châu Á tăng
(2364 triệu người trong vòng 52 năm)
2.0 đ
0,5 đ
4) Củng cố: Thu và chữa bài kiểm tra
5) Dặn dò: Các em về nhà làm bài kiểm tra vào vở và đọc trước bài 9 . Đặc điểm phát
triển kinh tế xã hội các nước Châu Á
Ngµy so¹n: 25/10/2012
Địa lí 8
Trng THCS Minh Ho Nm hc 2012 - 2013
Ngày giảng: 01/11/2012
Tit 9
Bi 7: C IM PHT TRIN KINH T - X HI CC NC

CHU
I) Mc tiờu:
1. Về kiến thức:
- Sau bài học giúp học sinh hiu đợc:
* Trình bày và giải thích đợc 1 số Đ Đ phát triển KT của các nớc châu á
+ Tình trạng PT-KT còn chậm do trớc kia bị đế quốc chiếm đóng
+ Sau CTTG lần 2 nền KT của các nớc châu á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hớng
CNH-HĐH song tình trang PT-KT của các nớc và vùng lãnh thổ không đồng đều .
2. Về kỹ năng
- Biết khai thác và phân tích các bảng số liệu để so sánh, rút ra nhận xét về các giai đoạn
và đặc điểm phát triển.
- Biết đọc và khai thác bản đồ địa lý kinh tế Châu á.
3. Về thái độ
- Học sinh biết qúy trọng thành quả lao động, yêu mến bộ môn học
- Biết liên hệ đến tình hình phát triển kinh tế ở nớc ta trong lịch sử và trong thời kỳ hiện
nay nh thế nào?
II Các kĩ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục trong bài
- T duy: Thu thp v x lớ thụng tin t bi vit, bng thng kờ v bng s liu (trong
SGK) v lch s phỏt trin ca cỏc nc chõu v c im phỏt trin kinh t - xó hi
ca cỏc nc v lónh th chõu hin nay.
- T nhn thc: T nhn thc, th hin s t tin khi lm vic cỏ nhõn.
- Giao tip: Trỡnh by suy ngh/ ý tng, lng nghe/ phn hi tớch cc; giao tip v hp
tỏc khi lm vic cp ụi.
III các ph ơng pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Thuyt trỡnh tớch cc; HS lm vic cỏ nhõn/cp ụi.
IV) Chun b ca GV v HS:
- Bn kinh t Chõu , tranh nh 1 s trung tõm kinh t ln Chõu .
- Bng s liu thng kờ 1 s ch tiờu phỏt trin kinh t - xó hi ca 1 s nc Chõu ,
H7.1(sgk/24).
V) Hot ng trờn lp:

1) Khỏm phỏ
Khi ng: Chõu cú thiờn nhiờn a dng, ti nguyờn thiờn nhiờn phong phỳ, l
cỏi nụi ca nhiu nn vn minh c i, cú dõn s ụng, ngun lao ng di do, th
trng tiờu th rng ln. ú l nhng iu kin thun li phỏt trin kinh t. Vy kinh
a lớ 8
Trường THCS Minh Hoà Năm học 2012 - 2013
tế các nước Châu Á phát triển như thế nào? => Tìm hiểu trong bài hôm nay.
2) Kết nối
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
* HĐ2: Nhóm.
Dựa vào bảng 7.2 hãy
1) Nước có thu nhập bình quân GDP đầu người cao
nhất so với nước có thu nhập thấp nhất chênh nhau
gấp bao nhiêu lần? (105,4 lần)
2) Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP
của các nước có thu nhập cao khác với các nước có
thu nhập thấp ở chỗ nào? (Thấp hơn nhiều lần)
3) Qua đó em có nhận xét gì chung về sự phát triển
kinh tế xã hội của các nước và các vùng lãnh thổ ở
Châu Á hiện nay? (Không đều)
4) Cho biết dựa vào 1 số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở 1
số nước Châu Á ta có thể chia làm mấy nhóm nước?
(5 nhóm)
- HS báo cáo -nhận xét
- GV chuẩn kiến thức
+ VN có thu nhập thấp BQ: 415USD/ người.
+ Điện Biên là tỉnh có thu nhập thấp nhất so với cả
nước TB<400 USD và gần 90% ngân sách là do nhà
nước cấp.
II) Đặc điểm phát triển kinh tế

- xã hội của các nước và vùng
lãnh thổ Châu Á hiện nay :
- Trình độ phát triển kinh tế - xã
hội của các nước Châu Á hiện
nay không đồng đều, tuy nhiên
sau chiến tranh thế giới thứ 2
KT các nước có sự chuyển biến
mạnh mẽ theo hướng CNH,
HĐH. Song trình độ phát triển
giữa các các các vùng lãnh thổ
không đều
+ Nước phát triển toàn diện :
Nhật Bản
+ Nước công nghiệp mới: Xin-
ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan…
+ Nước đang phát triển có tốc độ
công nghiệp hóa nhanh: Trung
Quốc, Ấn Độ, Thái Lan…
+ Nước đang phát triển nhưng
nền kinh tế chủ yếu vẫn dựa vào
sx nông nghiệp: Việt Nam , Lào ,
Căm-pu-chia, Nê Pan.
+ Nước giàu nhưng trình độ kinh
tế - xã hội chưa phát triển cao:
Bru-nây, Cô-oét, A-rập Xê-ut
=> Những nước thu nhập thấp
đời sống nhân dân còn gặp
nhiều khó khăn.
3) Thực hành luyện tập: Làm bài tập 1,2,3 trang 24
4) Vận dụng:

- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/24.
- Làm bài tập 7: tập bản đồ thực hành
- Nghiên cứu bài 8 sgk/25. )
+ Nêu những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu Á?
+ Dựa nguồn tài nguyên nào mà 1 số nước Tây Á lại có thu nhập cao?
Ngµy so¹n: 01/11/2012
Địa lí 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×