BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH LẠC HỒNG Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ HỌC & QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
MÃ SỐ: 7305
SỐ TC: 3 (LT: 2, TH&BT: 1)
NGƯỜI PHỤ TRÁCH:
TS. PHẠM THỊ THU PHƯƠNG
BỘ MÔN PHỤ TRÁCH:
Khoa: Quản Trị - Kinh Tế - Quốc Tế, Trường Đại Học Lạc Hồng
I. ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT:
Môn học ‘Quản trị chiến lược’ được giảng dạy sau khi sinh viên đã học xong các môn học
như: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị căn bản và những môn học liên quan đến các
chức năng chuyên môn trong doanh nghiệp (như: nhân sự, marketing, tài chính, mua hàng,
v.v…).
II. MÔ TẢ MÔN HỌC:
Môn học ‘Quản trị chiến lược’ thuộc hệ thống kiến thức ngành quản trị. Nội dung môn học
cung cấp kiến thức căn bản về các nguyên tắc quản trị chiến lược của một doanh nghiệp
hoặc một tổ chức trong các nền kinh tế có định hướng phát triển lâu dài. Hệ thống kiến thức
bao gồm: phương pháp nhận diện, phân tích và đánh giá các yếu tố của môi trường bên
trong và bên ngoài tổ chức, xây dựng kế hoạch chiến lược (bao gồm: xác định triết lý kinh
doanh, tầm nhìn chiến lược, nhiệm vụ, mục tiêu và lựa chọn kế hoạch chiến lược các cấp),
cách thức tổ chức thực hiện chiến lược (như: xây dựng cơ cấu tổ chức hữu hiệu, triển khai
chiến lược thành các kế hoạch tác nghiệp, điều hành các tiến trình hoạt động, xây dựng văn
hóa tổ chức bền vững) và kiểm tra mang tính chiến lược các hoạt động của doanh nghiệp
hay tổ chức.
III. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC:
1. Mục tiêu của môn học:
- Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về phương pháp quản trị chiến lược mà nhà
quản trị các doanh nghiệp hoặc tổ chức ngày nay cần thực hiện để xây dựng và nâng cao
khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước theo thời gian.
1/22
- Rèn luyện khả năng nhận thức thực trạng hoạt động của các tổ chức, các doanh
nghiệp trong thực tế và thực hành xử lý các tình huống phát sinh liên quan đến công việc
quản trị của các doanh nghiệp hoặc các tổ chức.
2. Yêu cầu đối với sinh viên:
- Tham dự lớp học đầy đủ theo qui chế hiện hành của nhà trường.
- Tham gia thảo luận hoặc làm bài tập đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên.
- Hoàn thành bài kiểm tra quá trình từ 5 điểm trở lên.
- Tham gia kỳ thi cuối môn học theo qui chế của nhà trường.
3. Số đơn vị học trình: 4 đơn vị học trình
4. Phân bổ thời lượng trong kế hoạch giảng dạy:
- Tổng số tiết: 60 tiết
- Lý thuyết: 45 tiết
- Thảo luận, bài tập và kiểm tra tại lớp: 15 tiết
Cụ thể như sau:
STT TÊN CHƯƠNG
Tổng số
tiết
Lý
thuyết
Thảo luận, Bài
tập, Kiểm tra
Phần mở đầu: Quản trị và quản trị chiến
lược
4 4
1 Phân tích các cơ hội và nguy cơ của môi
trường bên ngoài
8 6 2
2 Phân tích các điểm mạnh và điểm yếu của
môi trường nội bộ
4 3 1
3 Quản trị thông tin môi trường 4 3 1
4 Tiến trình lựa chọn chiến lược 4 3 1
5 Xây dựng các định hướng chung của tổ
chức
6 4 2
6 Các chiến lược kinh doanh cơ bản 12 9 3
7 Chiến lược cạnh tranh ở thị trường nước
ngoài
6 4 2
8 Tổ chức thực hiện chiến lược 8 6 2
9 Kiểm tra mang tính chiến lược 4 3 1
TỔNG CỘNG 60 45 15
IV.NỘI DUNG CHI TIẾT MÔN HỌC:
Phần mở đầu: QUẢN TRỊ VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
I. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ.
1. Quản trị là gì?
2. Các chức năng và môi trường quản trị.
2/22
3. Nhà quản trị.
4. Trách nhiệm xã hội và đạo đức trong quản trị.
II. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.
1. Quản trị chiến lược là gì?
2. Mục tiêu của quản trị chiến lược.
3. Mô hình quản trị chiến lược.
4. Những lợi ích của quản trị chiến lược.
5. Những yêu cầu khi quản trị chiến lược.
6. Quyết định chiến lược.
7. Mối quan hệ giữa đạo đức kinh doanh và quản trị chiến lược.
8. Phạm vi ứng dụng quản trị chiến lược.
Phần 1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Chương 1 PHÂN TÍCH CÁC CƠ HỘI VÀ NGUY CƠ CỦA MÔI TRƯỜNG BÊN
NGOÀI
1.1PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ.
1.1.1 Chính trị – Luật pháp – Chính phủ
1.1.2 Kinh tế.
1.1.3 Công nghệ.
1.1.4 Văn hóa – Xã hội.
1.1.5 Thiên nhiên.
1.2PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGÀNH.
1.2.1 Khách hàng.
1.2.2 Đối thủ cạnh tranh
1.2.3 Các nhà cung cấp.
1.2.4 Các tổ chức hữu quan.
CÂU HỎI VÀ CÁC VẤN ĐỀ:
1. Việt Nam được nhiều tổ chức quốc tế công nhận là một trong những nơi có tình hình
chính trị ổn định nhất trên thế giới và là nơi đầu tư an toàn đối với các công ty đa
quốc gia, cũng như đối với các công ty ngoài quốc doanh khác của nước ta. Anh
(Chị) có đồng ý với đánh giá này không? Hãy chứng minh ý kiến của mình thông qua
những biểu hiện về tình hình chính trị ở Việt Nam tác động đến hoạt động của các
công ty thuộc các thành phần kinh tế?
2. Khủng hoảng chính trị tại một quốc gia, nhất là quốc gia có mối quan hệ mua bán
toàn cầu có thể ảnh hưởng dây chuyền đến nhiều yếu tố khác của môi trường kinh
3/22
doanh trong nền kinh tế quốc gia và quốc tế. Hãy dẫn chứng các mối quan hệ loại
này tác động đến các công ty của Việt Nam trong thời gian qua? Nêu một vài cơ hội
hoặc nguy cơ phát sinh từ tác động của khủng hoảng chính trị ở quốc gia khác đối
với một số công ty của Việt Nam?
3. Tại sao chính sách kinh tế đối ngoại của chính phủ ở hầu hết các nước công nghiệp
phát triển chịu ảnh hưởng trực tiếp của các các tập đoàn đa quốc gia ? Chứng minh
vấn đề này từ thực tế.
4. Các yếu tố của môi trường vĩ mô thường tác động đan xen với nhau và cùng ảnh
hưởng đến hoạt động của các công ty trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Hãy chứng
minh một hoặc một vài mối quan hệ dạng này ảnh hưởng đến hoạt động của các công
ty ở Việt Nam mà Anh (Chị) nhận diện được?
5. Một điều khoản của luật pháp có thể là nguy cơ đối với công ty này nhưng là cơ hội
đối với công ty khác. Hãy cho một vài ví dụ tiêu biểu về tác động của một văn bản
luật pháp của Việt Nam có ảnh hưởng như vậy đối với các công ty liên quan đang
hoạt động ở nước ta?
6. Khi xuất khẩu hàng tiêu dùng (nông sản, dệt may, da giày, v.v…) sang thị trường
Mỹ, các công ty của Việt Nam cần phân tích những yếu tố chủ yếu nào thuộc môi
trường vĩ mô và môi trường ngành thuộc phạm vi quốc gia và quốc tế? Hãy cho một
số ví dụ tiêu biểu về yếu tố luật pháp và các chính sách của chính phủ của quốc gia
và quốc tế có liên quan?
7. Chu kỳ đời sống kinh tế của mỗi quốc gia ảnh hưởng như thế nào đối với hoạt động
của các công ty sản xuất kinh doanh ở quốc gia đó? Cho ví dụ để chứng minh?
8. Khủng hoảng kinh tế ở các quốc gia khác có thể tác động đến kinh tế Việt Nam nói
chung và một ngành kinh doanh, một công ty cụ thể nói riêng theo các mức độ và
chiều hướng khác nhau (cơ hội, nguy cơ). Làm thế nào các nhà quản trị của một công
ty có thể nhận biết những tín hiệu này để có biện pháp đối phó hữu hiệu? Cho ví dụ
chứng minh.
9. Một công nghệ mới ra đời có thể làm cho sản phẩm của các công ty có liên quan bị
lạc hậu, mất khả năng cạnh tranh; thậm chí, nó có thể xóa bỏ một ngành hàng kinh
doanh hiện tại. Ở Việt Nam, các công ty của những ngành nào có thể rơi vào tình
huống này trong tương lai gần? Hãy chứng minh.
10.Văn hóa truyền thống và văn hóa giao lưu ảnh hưởng đến triết lý kinh doanh của các
công ty và ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng trên thị trường. Hãy chứng
minh điều này? Ở Việt Nam, những yếu tố nào thuộc văn hóa truyền thống phương
4/22
Đông ảnh hưởng đến hoạt động của các công ty? Chúng ảnh hưởng như thế nào?
Nêu ví dụ để chứng minh?
11.Tại sao các công ty cần có thông tin về khách hàng trước khi ra các quyết định liên
quan đến các chiến lược marketing? Nếu một công ty đang sản xuất các loại nông sản
để xuất khẩu sang thị trường Mỹ, công ty cần thu thập những loại thông tin nào liên
quan đến khách hàng trên thị trường này?
12.Mỗi khu vực thị trường có đối thủ cạnh tranh khác nhau, kinh doanh trên thị trường
quốc gia nào, các nhà quản trị cần phải có đầy đủ thông tin về đối thủ cạnh tranh ở
thị trường đó. Hãy cho biết làm thế nào để doanh nghiệp có được thông tin về đối thủ
cạnh tranh ở từng khu vực thị trường có mối quan hệ mua bán?
13.Tại sao các tổ chức xã hội cũng có khả năng chi phối các hoạt động của nhiều loại
hình doanh nghiệp trong nền kinh tế? Nêu ví dụ để chứng minh từ thực tế Việt Nam?
14.Các tổ chức bảo vệ môi trường sống của con người thuộc phạm vi quốc gia hoặc
quốc tế quan tâm đến những khía cạnh nào đối với hoạt động của các công ty sản
xuất hóa chất nông nghiệp? Vì sao họ quan tâm? Nêu ví dụ để chứng minh
15.Các doanh nghiệp nông nghiệp của Việt Nam sản xuất hàng nông sản xuất khẩu sang
thị trường các quốc gia thừa nhận tiêu chuẩn ISO 14.000 cần quan tâm đến những
tiêu chuẩn cụ thể nào để sản phẩm của mình được khách hàng chấp nhận? Các nước
phát triển ban hành nhiều chính sách quản trị chất lượng nói chung khá chặt chẽ để
chi phối hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh tại quốc gia của họ, nhưng vì
sao ở Việt Nam vấn đề này chưa được quan tâm đúng mức? Và vấn đề gì có khả
năng xảy ra ở nước ta? Ví dụ.
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA MÔI TRƯỜNG NỘI
BỘ
2.1PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN LỰC.
2.1.1 Nguồn nhân lực.
2.1.2 Nguồn lực vật chất.
2.1.3 Các nguồn lực vô hình.
2.2PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ VA MỤC TIÊU CỦA TỔ CHỨC.
2.2.1 Phân tích tính thích nghi của nội dung nhiệm vụ.
2.2.2 Phân tích tính thích nghi của các mục tiêu.
2.3NHẬN DIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN CHỨC
NĂNG.
2.3.1 Bộ phận marketing.
5/22
2.3.2 Bộ phận nhân sự.
2.3.3 Bộ phận tài chính.
2.3.4 Bộ phận nghiên cứu & phát triển (R&D).
2.3.5 Bộ phận sản xuất.
2.3.6 Bộ phận quản trị chất lượng.
2.3.7 Bộ phận mua hàng.
2.3.8 Hệ thống thông tin.
CÂU HỎI VÀ CÁC VẤN ĐỀ:
1. Hãy cho biết những lợi ích của việc quản lý thông tin môi trường nội bộ của doanh
nghiệp hay tổ chức? Cho ví dụ chứng minh?
2. Khi phân tích các nguồn lực của tổ chức, vì sao nhân lực là yếu tố được phân tích và
đánh giá đầu tiên? Trong đó, vì sao nhân lực quản lý, nhất là quản lý cấp cao được ưu
tiên quan tâm đánh giá nhiều nhất? Căn cứ vào cơ sở nào để đánh giá khả năng thực
hiện công việc chuyên môn của các nhà quản trị cấp cao? Ở Việt Nam, ai sẽ là người
có trách nhiệm đánh giá các nhà quản trị cấp cao trong các doanh nghiệp nhà nước
hoặc tổ chức nhà nước? Mục tiêu của việc đánh giá này để làm gì? Làm thế nào để
đánh giá khách quan?
3. Vì sao, nguồn nhân lực của nhiều tổ chức của Việt Nam rất phong phú nhưng khả
năng khai thác tiềm năng nhân lực còn hạn chế? Giải pháp cho vấn đề này là gì?
4. Để có thể xác định và đánh giá được giá trị tài sản vô hình mà tổ chức có được, các
nhà quản trị có trách nhiệm phải làm gì? Trong tổ chức, nơi Anh (Chị) làm việc, yếu
tố nào được xem là tài sản vô hình có giá trị và cần phát huy lợi thế này?
5. Tại sao văn hóa công ty hay văn hóa của tổ chức được xem là một nguồn lực vô hình
của doanh nghiệp hay tổ chức và có tác động mạnh đến hiệu quả quản trị chiến lược?
6. Tại sao cần phân tích nhiệm vụ và các mục tiêu đang thực hiện của tổ chức theo thời
gian? Nhiệm vụ và các mục tiêu dài hạn đã được xác định, nếu môi trường kinh
doanh biến động bất ngờ, các nhà quản trị có cần điều chỉnh những nội dung này
không? Tại sao? Ví dụ để chứng minh.
7. Khi phân tích hoạt động của các chức năng chuyên môn (marketing, nhân sự, mua
hàng, tài chính, v.v…) trong một công ty hay một tổ chức, người phân tích cần quan
tâm đến những vấn đề nào? Tại sao? Ở Việt Nam, hoạt động của các chức năng
chuyên môn của nhiều tổ chức hoặc nhiều doanh nghiệp truyền thống của nước ta
thường được các chuyên gia đánh giá là chưa chuyên nghiệp? (Ví dụ: Hoạt động
6/22
marketing, nhân sự, mua hàng, v.v… chưa chuyên nghiệp so với các công ty đa quốc
gia) Hãy giải thích lý do?
8. Chức năng nghiên cứu và phát triển (Research and Development - R&D) đóng vai
trò như thế nào trong quá trình quản trị chiến lược? Nêu ví dụ để chứng minh vai trò
của R&D trong thực tế mà Anh (Chị) tiếp cận được?
9. Khi phân tích chức năng quản trị chất lượng của một doanh nghiệp hay một tổ chức,
người phân tích cần quan tâm những vấn đề nào và để làm gì? Tại sao ở Việt Nam,
khi nói đến quản trị chất lượng, nhiều tổ chức và doanh nghiệp chỉ tập trung vào tiêu
chuẩn ISO (9000, 14000) và phần lớn còn dừng lại mức độ “được chứng nhận”? Có
vấn đề gì cần bàn bạc ở đây không? Nếu doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa
sang thị trường Mỹ, Nhật, Nga, v.v… thì việc quản trị chất lượng cần được thực hiện
như thế nào?
10.Cho đến hiện nay, phần lớn các tổ chức của Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp
nói riêng thường thiếu chức năng thông tin trong cơ cấu tố chức? Tại sao có hiện
tượng đó? Việc này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến công việc quản trị trong thực tế
trước mắt và lâu dài? Ví dụ để chứng minh.
Chương 3 QUẢN TRỊ THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG
3.1TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG.
3.1.1 Quản trị thông tin là gì?
3.1.2 Lợi ích của việc quản trị thông tin.
3.2CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH QUẢN TRỊ THÔNG TIN.
3.2.1 Mô hình quản trị thông tin môi trường.
3.2.2 Nội dung các giai đoạn của quá trình quản trị thông tin.
CÂU HỎI VÀ CÁC VẤN ĐỀ:
1. Tại sao thông tin môi trường được xem là một nguồn lực hay một yếu tố đầu vào
quan trọng của các doanh nghiệp trong quá trình quản trị chiến lược kinh doanh?
Chứng minh điều này từ thực tế?
2. Để biết rõ nhu cầu về các loại thông tin môi trường kinh doanh, các nhà quản trị dựa
vào những cơ sở nào? Hãy cho biết những loại thông tin cần thiết ở bên trong và bên
ngoài công ty, được sử dụng để phát triển các chiến lược marketing cạnh tranh đối
với một sản phẩm hay dịch vụ cụ thể - nơi Anh (Chị) nghiên cứu hay làm việc?
3. Muốn thu thập thông tin môi trường bên ngoài công ty ở một quốc gia khác, các
thành viên của hệ thống thông tin sẽ dựa vào những nguồn cung cấp nào? Cho ví dụ.
7/22
4. Nông nghiệp là một trong những ngành quan trọng hàng đầu của kinh tế Việt Nam.
Những năm qua, nhiều sản phẩm chủ yếu của ngành này như: lúa gạo, cà phê, cao su,
các loại cây ăn trái, các sản phẩm chăn nuôi, v.v… phát triển chưa ổn định (lúc thừa,
lúc thiếu), các nhà sản xuất luôn bị động với thị trường; vì vậy, hiệu quả sản xuất
kinh doanh của nhiều doanh nghiệp nông nghiệp chưa cao so với tiềm năng sẵn có.
a. Anh (Chị) hãy cho biết những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?
(Hay yếu tố nào của môi trường kinh doanh tác động?)
b. Muốn chủ động trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp nông nghiệp cần phải
làm gì?
c. Để phát triển ổn định các loại sản phẩm nông nghiệp của nước ta, các doanh nghiệp
nông nghiệp cần có những thông tin gì về môi trường kinh doanh? Làm thế nào thu
thập được những thông tin này? Hãy cho ví dụ?
d. Cơ quan quản lý ngành cần phải làm gì để hỗ trợ các doanh nghiệp nông nghiệp của
nước ta phát triển thuận lợi?
5. Nhiều doanh nghiệp sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu của Việt Nam không
biết rõ sản phẩm của mình được bán ở đâu, bán cho ai, mức giá bán lẻ là bao nhiêu,
người sử dụng cuối cùng phản ứng như thế nào khi mua và sử dụng sản phẩm, v.v…
vì họ chỉ bán hàng cho các công ty trung gian xuất nhập khẩu. Do đó, các doanh
nghiệp này không thể biết được nhu cầu, mong muốn, thị hiếu của người tiêu dùng,
không biết được điểm mạnh, điểm yếu của sản phẩm nói riêng và các yếu tố khác
trong lĩnh vực marketing của công ty nói chung so với các đối thủ cạnh tranh ở thị
trường nước ngoài. Hiểu biết về môi trường kinh doanh ở các quốc gia thị trường vẫn
còn là ẩn số của nhiều công ty sản xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam! Hãy cho biết:
a. Các doanh nghiệp sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam làm thế nào để tìm
ra những ẩn số về môi trường kinh doanh ở các khu vực thị trường tiêu thụ sản phẩm
của mình?
b. Tại Việt Nam, các doanh nghiệp này có thể tìm nguồn cung cấp thông tin môi trường
kinh doanh bên ngoài quốc gia ở đâu? Nếu một doanh nghiệp có hàng hóa xuất khẩu
sang thị trường Mỹ, những nơi nào có thể cung cấp thông tin về thị trường này?
6. Tại sao nhiều nhà quản trị của các doanh nghiệp Việt Nam thường sử dụng số liệu
thống kê quá khứ để dự báo tương lai? (Ví dụ: Dự báo qui mô nhu cầu một loại sản
phẩm cụ thể nào đó để lâïp kế hoạch sản xuất trong tương lai). Nếu chỉ dự báo bằng
các dữ liệu quá khứ đơn thuần, doanh nghiệp có thể gặp những rủi ro nào? Ví dụ.
8/22
7. Một số nhà nghiên cứu nhận xét rằng: “Các nhà quản trị của nhiều công ty Việt Nam
chưa hiểu rõ chính mình bằng những nhà quản trị của các công ty đa quốc gia của
các nước phát triển hiểu biết về họ!”. Hãy bình luận ý kiến này? Vì sao có nhận xét
đó?
8. Khi bàn luận việc hình thành hệ thống thông tin để quản trị thông tin môi trường kinh
doanh, một số người cho rằng: “Công việc này quá phức tạp và tốn kém, khi nào cần
ra quyết định thì yêu cầu nhân viên thu thập các dữ liệu có sẵn trong nội bộ công ty
hoặc hỏi ý kiến người quản lý các bộ phận chuyên môn là đủ rồi…”. Anh (Chị) có
đồng ý với ý kiến này không? Tại sao?
9. Hãy cho biết vì sao nếu bỏ qua một cơ hội thị trường hấp dẫn, công ty có thể gặp
nhiều nguy cơ trong tương lai? Và tại sao nếu ngăn chặn được một nguy cơ kịp thời,
công ty có thể tạo ra được những cơ hội thị trường mới? Nêu ví dụ để chứng minh.
Phần 2 HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Chương 4 TIẾN TRÌNH LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
4.1NHẬN DIỆN CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH.
4.1.1 Các yếu tố bên trong.
4.1.2 Các yếu tố bên ngoài
4.2PHÂN TÍCH DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ.
4.2.1 Các phương pháp phân tích danh mục vốn đầu tư chủ yếu.
4.2.2 Tiến trình phân tích.
4.3ĐỀ XUẤT CÁC CHIẾN LƯỢC KHẢ THI.
4.3.1 Xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chiến lược.
4.3.2 Đề xuất các chiến lược khả thi.
4.4ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC THÍCH NGHI VỚI MÔI TRƯỜNG.
4.4.1 Đánh giá các chiến lược đã được đề xuất.
4.4.2 Quyết định chọn chiến lược kinh doanh phù hợp với môi trường kinh doanh.
CÂU HỎI VÀ CÁC VẤN ĐỀ:
1. Tại sao lựa chọn chiến lược kinh doanh cần phải tiến hành qua một số bước cơ bản?
Làm rõ các lợi ích.
2. Hãy giải thích vì sao phải phân tích danh mục vốn đầu tư trong tiến trình lựa chọn
chiến lược kinh doanh? Nêu ví dụ để chứng minh.
3. Các nhà quản trị cấp cao của các công ty đa ngành có những lợi ích gì khi sử dụng
ma trận danh mục vốn đầu tư SWOT để lựa chọn chiến lược kinh doanh?
9/22
4. Hãy giải thích mối quan hệ giữa các chiến lược có thể lựa chọn trong mỗi ô trên ma
trận danh mục vốn đầu tư SWOT với đơn vị kinh doanh có vị trí tương ứng? Cho ví
dụ để chứng minh?
5. Hãy cho biết những điểm khác nhau và giống nhau giữa hai ma trận BCG nguyên
thủy và BCG cải tiến? Vì sao cần sử dụng ma trận BCG cải tiến?
6. Giải thích sự khác nhau và giống nhau giữa ma trận BCG nguyên thủy với ma trận
GE.
7. Vì sao từ giữa thập niên 1990, trên ma trận cạnh tranh của Michael Porter xuất hiện
loại chiến lược kết hợp cả hai lợi thế cạnh tranh: Chi phí thấp và sản phẩm khác biệt?
Muốn lựa chọn chiến lược này, các đơn vị kinh doanh cần có những điều kiện gì?
Anh (Chị) suy nghĩ gì về chiến lược kết hợp cả hai lợi thế cạnh tranh khi nhận diện
thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam?
8. Tạo sao quan điểm của nhà quản trị cấp cao ảnh hưởng đến việc lựa chọn chiến lược
kinh doanh? Hãy chứng minh điều này.
9. Các nhà cung cấp các yếu tố đầu vào nói chung, cung cấp nguyên vật liệu nói riêng
và khách hàng mục tiêu ảnh hưởng như thế nào đối với việc lựa chọn chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp ? Hãy nêu một số ví dụ.
10.Hãy giải thích vì sao những người có quyền lợi trong doanh nghiệp như: Cổ đông,
các thành viên của tổ chức, v.v… thường có xu hướng phản đối việc lựa chọn các
chiến lược có tính mạo hiểm như: Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa, v.v…?
11.Nếu không đánh giá các chiến lược đã đề xuất trước khi lựa chọn chiến lược chính
thức, những rủi ro gì có thể xảy ra đối với doanh nghiệp?
12.Vì sao cho đến giai đoạn hiện nay, nhiều doanh nghiệp Việt Nam chưa có kế hoạch
chiến lược kinh doanh chính thức, nhất là chiến lược cạnh tranh? Hãy làm rõ lý do và
cho biết những bất lợi mà doanh nghiệp nước ta có thể gặp trong quá trình phát triển?
Chương 5 XÂY DỰNG CÁC ĐỊNH HƯỚNG CHUNG CỦA TỔ CHỨC
5.1HÌNH THÀNH TRIẾT LÝ KINH DOANH.
5.1.1 Triết lý kinh doanh là gì?
5.1.2 Vai trò của triết lý kinh doanh.
5.1.3 Phương pháp hình thành triết lý kinh doanh.
5.1.4 Nội dung cơ bản của văn bản triết lý kinh doanh.
5.2PHÁT TRIỂN TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC.
5.2.1 Phát triển tầm nhìn chiến lược.
5.2.2 Hình thành nhiệm vụ của tổ chức.
10/22
5.3XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU.
5.3.1 Mục tiêu là gì?
5.3.2 Vai trò của mục tiêu.
5.3.3 Nguyên tắc xác định mục tiêu.
5.3.4 Các loại mục tiêu.
5.3.5 Phương pháp xác định mục tiêu.
CÂU HỎI VÀ CÁC VẤN ĐỀ:
1. Tại sao những công ty hàng đầu thế giới rất coi trọng triết lý kinh doanh? Làm rõ
những lợi ích mà doanh nghiệp có được khi có triết lý kinh doanh đúng đắn?
2. Đầu tư sản xuất kinh doanh lâu dài cần hình thành triết lý kinh doanh là nhu cầu tất
yếu. Với bối cảnh kinh tế-xã hội của Việt Nam, các nhà quản trị cấp cao hoặc những
người chủ của các loại hình doanh nghiệp trong nước nên sử dụng phương pháp nào
để hình thành triết lý kinh doanh? Tại sao? Hãy cho biết vì sao quan điểm trong triết
lý kinh doanh cần hoặc có thể thay đổi theo thời gian và không gian? Nêu ví dụ để
chứng minh?
3. Vì sao trong các tổ chức nhà nước hoặc các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước,
các nhà quản trị cấp cao khó có thể hình thành triết lý hoạt động hay triết lý kinh
doanh chính thức? Làm rõ lý do và cho biết giải pháp nào có thể khắc phục khó khăn
này?
4. Hãy giải thích tại sao trong nội dung triết lý kinh doanh của các doanh nghiệp hàng
đầu trên thế giới, các nhà quản trị cấp cao và/hoặc chủ sở hữu đều định hướng các
chuẩn mực về đạo đức (đạo lý làm người, đạo đức công dân, đạo đức nghề nghiệp và
đạo đức kinh doanh) và các trách nhiệm xã hội trong tiến trình quản trị chiến lược?
Chứng minh lý do của quyết định này trong thực tế?
5. Thế nào là tầm nhìn chiến lược? Nó đóng vai trò gì trong quá trình quản trị chiến
lược của các doanh nghiệp? Chứng minh? Những căn cứ nào có thể giúp nhà quản trị
của các doanh nghiệp hay các tổ chức hình thành được một tầm nhìn chiến lược có
giá trị? Tầm nhìn chiến lược và nhiệm vụ của tổ chức trong từng kỳ có mối quan hệ
với nhau như thế nào? Làm rõ mối quan hệ này.
6. Ở Việt Nam, nhiều doanh nghiệp cũng như các loại hình tổ chức khác đều vạch ra
các nhiệm vụ của mình trong các văn bản kế hoạch, nhất là khi khởi đầu công việc
hay khởi nghiệp, nhưng vì sao phần lớn nội dung nhiệm vụ của các tổ chức này có
thể “quá rộng hoặc quá hẹp” so với khả năng thực hiện trong thực tế? Tại sao có hiện
11/22
tượng đó? Các nhà quản trị cần phải làm gì trong các tình huống “quá rộng hoặc quá
hẹp” này?
7. Nếu được phân công hoạch định nhiệm vụ của một tổ chức (nơi Anh (Chị) làm việc
hoặc đang nghiên cứu), Anh (Chị) hãy căn cứ vào các yếu tố của môi trường kinh
doanh hay môi trường hoạt động có khả năng tác động đến tổ chức trong chu kỳ kế
hoạch sắp tới và dựa vào những thành phần cơ bản của văn bản nhiệm vụ để phác
thảo một văn bản nhiệm vụ chính thức, trong đó bao gồm cả tầm nhìn chiến lược.
8. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa: mục tiêu chiến lược và mục tiêu tài chính, mục tiêu
dài hạn và mục tiêu ngắn hạn? Ý nghĩa của từng loại mục tiêu này trong tiến trình
hoạch định các loại kế hoạch nói riêng và quản trị chiến lược nói chung?
9. Phân biệt các loại mục tiêu tăng trưởng (nhanh, ổn định, suy giảm) và cho biết các
mục tiêu này có ý nghĩa như thế nào trong tiến trình hoạch định các chiến lược kinh
doanh? Làm rõ khi nào nhà quản trị cần xác định mục tiêu tăng trưởng nhanh, mục
tiêu tăng trưởng ổn định hoặc mục tiêu tăng trưởng suy giảm đối với các lĩnh vực
kinh doanh của doanh nghiệp? Nêu ví dụ để chứng minh?
10.Khi mới khởi đầu sự nghiệp, các nhà quản trị và/hoặc chủ doanh nghiệp nên chọn
loại mục tiêu tăng trưởng nào để định hướng phát triển các lĩnh vực kinh doanh của
mình? Tại sao?
11.Vì sao khi bắt đầu kinh doanh, nhiều nhà đầu tư của nước ta có xu hướng thực hiện
các mục tiêu tăng trưởng nhanh? Họ đầu tư sản xuất kinh doanh theo cách đa dạng
hóa tràn lan nên hiện tượng thua lỗ, nợ nần, v.v… diễn ra khá phổ biến và tác động
không tốt đến môi trường kinh tế-xã hội của nước ta. Anh (Chị) hãy cho biết ý kiến
đánh giá của mình về hiện tượng này. Biện pháp gì mà các tổ chức có liên quan cần
thực hiện để ngăn chặn hiện tượng đầu tư tràn lan như thực tế ở nước ta?
12.Khi quyết định hệ thống mục tiêu trong các văn bản kế hoạch, nhất là kế hoạch chiến
lược, các nhà quản trị có kinh nghiệm của những công ty hàng đầu trên thế giới
thường kết hợp cả hai phương pháp hoạch định tập trung và phân tán. Hãy cho biết lý
do và lợi ích mà doanh nghiệp có được là gì? Ở Việt Nam, cho đến ngày nay, nhiều
tổ chức của nước ta nói chung (kể cả tổ chức nhà nước) còn xác định các mục tiêu
theo kiểu tập trung là cơ bản khi lập kế hoạch. Vì sao còn hiện tượng này? Những bất
lợi gì mà các tổ chức của nước ta có thể gặp khi hoạch định kế hoạch theo kiểu tập
trung? Chứng minh từ thực tế.
Chương 6 CÁC LOẠI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CƠ BẢN
6.1CÁC CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY.
12/22
6.1.1 Các chiến lược tăng trưởng.
6.1.2 Các chiến lược suy giảm.
6.1.3 Chiến lược điều chỉnh.
6.2CÁC CHIẾN LƯỢC CẤP ĐƠN VỊ KINH DOANH.
6.2.1 Các chiến lược cạnh tranh cơ bản.
6.2.2 Các chiến lược cạnh tranh theo vị trí thị phần trên thị trường.
6.3CÁC CHIẾN LƯỢC CHỨC NĂNG.
6.3.1 Các chiến lược dành cho chức năng marketing.
6.3.2 Các chiến lược dành cho chức năng nhân sự.
6.3.3 Các chiến lược dành cho chức năng mua hàng.
6.3.4 Các chiến lược dành cho chức năng sản xuất / tác nghiệp.
6.3.5 Các chiến lược dành cho chức năng tài chính.
6.3.6 Các chiến lược dành cho chức năng nghiên cứu và phát triển.
6.3.7 Các chiến lược dành cho chức năng thông tin.
CÂU HỎI VÀ CÁC VẤN ĐỀ:
1. Trong những tình huống nào mà nhà quản trị chiến lược của các doanh nghiệp cần
lựa chọn chiến lược tăng trưởng tập trung? Hãy nêu đặc điểm của mỗi loại chiến lược
tăng trưởng tập trung và những ưu điểm của các chiến lược này? Hiện nay, loại
doanh nghiệp nào của Việt Nam nên vận dụng những chiến lược này và làm thế nào
để thực hiện có hiệu quả? Ví dụ để chứng minh.
2. Hãy giải thích sự khác nhau giữa chiến lược tăng trưởng hội nhập về phía trước với
tăng trưởng hội nhập về phía sau? Tại sao các nhà quản trị chiến lược cần chọn hai
loại chiến lược tăng trưởng hội nhập này? Với bối cảnh kinh tế Việt Nam hiện nay và
xu hướng, Anh (Chị) hãy cho biết những loại doanh nghiệp của nước ta cần thực hiện
chiến lược hội nhập về phía trước hoặc/và về phía sau, lý do cần hội nhập là gì? Làm
thế nào để thực hiện các chiến lược hội nhập này có hiệu quả? Nêu ví dụ từ thực tế.
3. Những nhà quản trị có kinh nghiệm cho rằng, các nhà quản trị của các doanh nghiệp
mới phát triển cần thận trọng trong việc lựa chọn các chiến lược đa dạng hóa, nhất là
chiến lược đa dạng hóa hỗn hợp hay đầu tư thực hiện đa dạng hóa những ngành
không liên quan với nhau. Có thể chứng minh gì vấn đề này từ thực tế Việt Nam thời
gian qua? Anh (Chị) hãy cho biết đặc trưng của mỗi loại chiến lược tăng trưởng đa
dạng hóa và trong tình huống nào cần chọn lựa từng loại chiến lược này? Ví dụ.
4. Ở Việt Nam, sau khi chính phủ thực hiện chính sách kinh tế mở, nhiều doanh nghiệp
trong và ngoài quốc doanh đã và đang thực hiện các chiến lược đa dạng hóa sản xuất
13/22
kinh doanh một cách nhanh chóng; trong đó, nhiều doanh nghiệp thành công, nhưng
cũng có nhiều doanh nghiệp thất bại. Anh (Chị) hãy sử dụng lý luận về các chiến
lược đa dạng hóa để giải thích vì sao doanh nghiệp này thì thành công, còn doanh
nghiệp kia bị thất bại? Nêu ví dụ để chứng minh.
5. Tại sao có nhiều doanh nghiệp chỉ chọn chiến lược tăng trưởng ổn định? Hãy nêu
một số lý do của quyết định này? Ở Việt Nam, các doanh nghiệp hoặc các tổ chức
của những ngành nào cần chọn chiến lược tăng trưởng ổn định?
6. Tại sao các chiến lược hợp nhất, mua lại và liên minh được gọi là chiến lược hội
nhập ngang hay chiến lược hướng ngoại? Hãy cho biết đặc trưng của từng loại chiến
lược và trong những trường hợp nào các nhà quản trị cần lựa chọn chiến lược hợp
nhất, mua lại hoặc liên minh? Các doanh nghiệp sẽ có những lợi ích gì khi thực hiện
các chiến lược hội nhập ngang và điều kiện nào cần có để thực hiện các chiến lược
này có hiệu quả? Nêu ví dụ từ thực tế Việt Nam.
7. Hãy nhận diện và đánh giá việc thực hiện các chiến lược liên minh quốc tế và chiến
lược mua lại của các công ty đa quốc gia tại thị trường Việt Nam thời gian qua. Anh
(Chị) hãy cho biết các chiến lược này có mối quan hệ gì với nhau không? Hãy chứng
minh mối liên hệ, nếu có?
8. Hãy cho biết đặc trưng của từng loại chiến lược suy giảm? Trong tình huống nào các
nhà quản trị quyết định chiến lược thu hồi vốn đầu tư và thu hoạch? Tại sao một số
công ty của các nước phát triển đưa các dây chuyền chế biến thuốc lá sang các nước
đang phát triển như Việt Nam để sản xuất hoặc sử dụng các thiết bị lạc hậu làm vốn
liên doanh với các doanh nghiệp Việt Nam? Làm rõ lý do.
9. Các nhà nghiên cứu cho rằng, điều chỉnh trong quá trình quản trị chiến lược là vấn đề
bình thường. Anh (Chị) hãy cho biết tại sao các nhà quản trị cần thực hiện chiến lược
điều chỉnh? Hãy cho biết, trong doanh nghiệp hoặc tổ chức - nơi Anh (Chị) học tập
hoặc làm việc có hoạt động nào cần thực hiện chiến lược điều chỉnh không? Nếu có,
cần điều chỉnh vấn đề gì? Tại sao?
10.Đối với các doanh nghiệp kinh doanh đa ngành, mỗi ngành có nhiều đơn vị kinh
doanh, hoạt động trên nhiều khu vực thị trường, v.v… các nhà quản trị của các doanh
nghiệp này cần xây dựng chiến lược kinh doanh theo cấp bậc (cấp doanh nghiệp hay
toàn bộ tổ chức, cấp đơn vị kinh doanh, cấp chức năng chuyên môn). Hãy cho biết vì
sao cần xây dựng chiến lược kinh doanh theo cấp bậc? Ý nghĩa của chiến lược theo
từng cấp bậc là gì? Chứng minh mối liên quan.
14/22
11.Những chiến lược cạnh tranh cơ bản có những đặc điểm gì? Các nhà quản trị dựa vào
những căn cứ nào để quyết định chọn loại chiến lược cạnh tranh cụ thể? Cho ví dụ để
chứng minh. Vì sao từ thập niên 1990 của thế kỷ trước, trên ma trận cạnh tranh của
Michael Porter xuất hiện vùng “chiến lược sản phẩm khác biệt kết hợp với chi phí
thấp hợp lý” trên cả thị trường qui mô rộng lẫn qui mô hẹp?
12.Vì sao khi quyết định lựa chọn chiến lược cạnh tranh cho từng đơn vị kinh doanh,
từng sản phẩm, v.v…; các nhà quản trị phải căn cứ vào vị trí về thị phần nhãn hiệu
hàng hóa trên thị trường ngành hàng cụ thể (dẫn đầu, thách thức, theo sau, ẩn náu) ở
mỗi khu vực địa lý? Ở Việt Nam, trước bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và thế
giới, những đơn vị kinh doanh loại nào của các doanh nghiệp cần ẩn náu thị trường?
Tại sao phải ẩn náu và chiến lược ẩn náu là gì? Nếu là đơn vị kinh doanh theo sau thị
trường, các nhà quản trị cần lựa chọn chiến lược nào là phù hợp với xu hướng phát
triển lâu dài? Giải thích lý do của sự lựa chọn.
13.Hãy cho biết các chiến lược cấp bộ phận chức năng chuyên môn có mối quan hệ gì
với các chiến lược cạnh tranh cơ bản? Nêu ví dụ để chứng minh. Vì sao nhiều doanh
nghiệp nước ta có khả năng hoạch định các chiến lược cạnh tranh khá tốt, nhưng thực
hiện chưa thành công?
Chương 7 CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH Ở THỊ TRƯỜNG NƯỚC NGOÀI
7.1KHÁI QUÁT VỀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH Ở THỊ TRƯỜNG NƯỚC
NGOÀI.
7.1.1 Tại sao doanh nghiệp phải mở rộng thị trường ra nước ngoài?
7.1.2 Sự khác nhau giữa cạnh tranh quốc tế và cạnh tranh toàn cầu.
7.1.3 Đặc điểm môi trường kinh doanh quốc tế và toàn cầu.
7.2CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH Ở THỊ TRƯỜNG NƯỚC NGOÀI.
7.2.1 Các chiến lược gia nhập thị trường nước ngoài.
7.2.2 Các chiến lược cạnh tranh quốc tế và cạnh tranh toàn cầu.
7.2.3 Liên minh chiến lược với các đối tác nước ngoài.
7.3CÁC CHIẾN LƯỢC DÀNH CHO CÁC CÔNG TY CỦA CÁC QUỐC GIA ĐỊA
PHƯƠNG CẠNH TRANH VỚI CÁC CÔNG TY ĐA QUỐC GIA VÀ TOÀN CẦU.
7.3.1 Sử dụng các lợi thế cạnh tranh trên sân nhà để phòng thủ các đối thủ cạnh
tranh toàn cầu.
7.3.2 Chuyển giao công nghệ của công ty sang các quốc gia khác.
7.3.3 Chuyển sang lĩnh vực kinh doanh khác.
7.3.4 Tham gia cạnh tranh có mức độ trên thị trường quốc tế và toàn cầu.
15/22
CÂU HỎI VÀ CÁC VẤN ĐỀ:
1. Hãy cho biết những lý do cơ bản mà các doanh nghiệp của phần lớn các quốc gia trên
thế giới đều phải mở rộng thị trường ra nước ngoài? Hiện tại, lý do mà các doanh
nghiệp Việt Nam phát triển thị trường ra nước ngoài là gì? Giải thích và làm rõ các
lợi ích.
2. Tại sao khi cạnh tranh ở thị trường nước ngoài, các công ty cần phải nghiên cứu cẩn
thận môi trường kinh doanh của mỗi quốc gia cụ thể? Giải thích và ví dụ để chứng
minh lý do.
3. Các chiến lược gia nhập thị trường nước ngoài, chiến lược cạnh tranh đa quốc gia và
chiến lược cạnh tranh toàn cầu có mối quan hệ gì với nhau không? Tại sao cần phân
biệt ba nhóm chiến lược này? Cho ví dụ chứng minh?
4. Hãy nêu các đặc trưng của các chiến lược gia nhập thị trường nước ngoài? Để có thể
thực hiện các chiến lược gia nhập thị trường nước ngoài có hiệu quả theo thời gian,
các công ty cần có những điều kiện nào? Các công ty Việt Nam đang thực hiện
những chiến lược nào khi gia nhập thị trường nước ngoài? Ví dụ để chứng minh. Tại
sao khi gia nhập thị trường nước ngoài, có công ty thành công và có công ty chưa
thành công? Hãy làm rõ những lý do chủ yếu?
5. Giải thích sự khác nhau và giống nhau giữa các chiến lược cạnh tranh đa quốc gia
hay cạnh tranh quốc tế với các chiến lược cạnh tranh toàn cầu? Vì sao trước khi thực
hiện các chiến lược cạnh tranh toàn cầu, các công ty cần thực hiện chiến lược cạnh
tranh đa quốc gia thành công?
6. Hãy nêu các đặc trưng và điều kiện áp dụng từng loại chiến lược trong nhóm các
chiến lược cạnh tranh đa quốc gia? Các doanh nghiệp Việt Nam có thể sử dụng chiến
lược nào trong các chiến lược cạnh tranh đa quốc gia và sử dụng như thế nào để có
thể thành công và đạt hiệu quả lâu dài?
7. Tại sao các công ty toàn cầu cần ưu tiên thực hiện chiến lược ẩn náu nơi có khả năng
sinh lợi lớn nhất khi cạnh tranh trên thị trường toàn cầu? Cho ví dụ.
8. Chiến lược bù đắp lẫn nhau giữa các thị trường giúp cho các công ty toàn cầu đạt
được những mục tiêu gì? Chứng minh từ thực tế.
9. Tại sao khi gia nhập vào thị trường nước ngoài, cũng như tham gia cạnh tranh trên
thị trường đa quốc gia và toàn cầu, nhiều công ty sử dụng các chiến lược liên minh
nói chung và liên doanh quốc tế như là những công cụ hữu hiệu để vượt qua hàng rào
chính trị và văn hóa ở các quốc gia thị trường? Nêu một số ví dụ liên quan đến các
chiến lược này ở thị trường Việt Nam.
16/22
10.Các công ty đa quốc gia và toàn cầu có được những lợi ích tiêu biểu gì khi thực hiện
các chiến lược liên minh nói chung và liên doanh quốc tế với các đối tác ở Việt
Nam? Tại sao nhiều liên doanh quốc tế ở Việt Nam lần lượt tan rã sau một thời gian
hoạt động? Làm rõ những lý do cơ bản.
11.Tại sao hầu hết các công ty đa quốc gia và toàn cầu đều sử dụng đội ngũ nhân lực
quản lý hỗn hợp, vừa là người của quốc gia công ty mẹ, vừa là người của các quốc
gia địa phương? Chứng minh các lợi ích mà các công ty có được trong thực tế.
12.Hãy cho biết đặc trưng của các chiến lược mà các công ty địa phương ở các quốc gia
thị trường mới nổi lên có thể sử dụng để đương đầu với các công ty đa quốc gia và
công ty toàn cầu tại thị trường địa phương? Điều kiện để có thể thực hiện thành công
từng loại chiến lược là gì?
13.Việt Nam được xem như một quốc gia thị trường mới nổi lên, các doanh nghiệp của
các ngành trong nước cần sử dụng các chiến lược nào để có thể có chỗ đứng vững
chắc trên thị trường nội địa và có thể tham gia vào các phân khúc hẹp trên thị trường
thế giới có hiệu quả? Cho ví dụ để chứng minh.
14.Vì sao Việt Nam có lợi thế để phát triển ngành nông nghiệp, nhưng nông sản phẩm
của nước ta chưa được đánh giá cao, chưa có những thương hiệu nổi tiếng trên thị
trường trong và ngoài nước. Căn cứ vào sự hiểu biết thực tế về ngành nông nghiệp
Việt Nam, hãy cho biết những loại nông sản cụ thể nào cần được ưu tiên tập trung
sản xuất theo các khu vực địa lý của nước ta nhằm tạo lợi thế cạnh tranh lâu dài trên
thị trường? Cho biết lý do.
15.Ngành chế biến thực phẩm cần hội nhập về phía sau với các đơn vị sản xuất kinh
doanh của ngành nông nghiệp. Vì sao cần thực hiện chiến lược này và cần thực hiện
như thế nào để có thể thực hiện các chiến lược cạnh tranh trên thị trường trong và
ngoài nước có hiệu quả?
16.Vì sao ngành chế biến thực phẩm cần thực hiện chiến lược hội nhập về phía trước?
Các đơn vị kinh doanh của ngành này có thể chọn những phân khúc thị trường nào ở
Việt Nam làm thị trường mục tiêu lâu dài và làm thế nào để khách hàng chấp nhận
các sản phẩm, các mặt hàng của các đơn vị kinh doanh mới?
17.Phần lớn các trường học và bệnh viện của Việt Nam chưa thể hiện tính chuyên
nghiệp trong quản trị tổ chức, đặc trưng này biểu hiện như thế nào trong thực tế?
Những bất lợi gì có khả năng xảy ra trong tương lai nếu các trường học và bệnh viện
chưa quan tâm đến quản trị chiến lược? Ví dụ để chứng minh.
17/22
18.Khi nghiên cứu thực trạng công việc quản trị trong nhiều tổ chức của Việt Nam,
nhiều nhà nghiên cứu nhận xét rằng: “Vì quản trị nguồn nhân lực của nhiều tổ chức
Việt Nam chưa thể hiện tính chuyên nghiệp nên các định hướng phát triển lâu dài
chưa được xác định một cách khoa học, ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả kinh
doanh hay hiệu quả hoạt động và ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trước mắt và
tiềm năng phát triển trong tương lai, nhiều nguồn lực sẵn có đang bị lãng phí, v.v…
làm cho kinh tế Việt Nam thời gian qua phát triển chậm hơn so với tiềm năng của
mình …”. Anh (Chị) có đồng ý với nhận xét này không? Tại sao đồng ý hoặc chưa
đồng ý? Làm rõ vai trò của quản trị nguồn nhân lực với quản trị chiến lược trong các
doanh nghiệp và các tổ chức khác? Ví dụ để chứng minh.
Phần 3 THỰC HIỆN VÀ KIỂM TRA CHIẾN LƯỢC
Chương 8 TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
8.1KHÁI QUÁT VỀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC.
8.1.1 Thế nào là thực hiện chiến lược?
8.1.2 Nguyên tắc thực hiện chiến lược.
8.1.3 Những nhiệm vụ chủ yếu khi thực hiện chiến lược.
8.2TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC.
8.2.1 Kiểm tra lại các điều kiện bên trong và bên ngoài tổ chức.
8.2.2 Xây dựng cơ cấu tổ chức hữu hiệu.
8.2.3 Triển khai chiến lược thành các loại kế hoạch tác nghiệp.
8.2.4 Triển khai triết lý về đạo đức kinh doanh thành văn bản qui tắc đạo đức kinh
doanh.
8.2.5 Điều hành các tiến trình thực hiện chiến lược.
8.2.6 Xây dựng văn hóa tổ chức – Building a corporate culture.
CÂU HỎI VÀ CÁC VẤN ĐỀ:
1. Tại sao trước khi triển khai tổ chức thực hiện chiến lược, các nhà quản trị cần phải
kiểm tra lại các chiến lược đã lựa chọn, cũng như các yếu tố của môi trường bên
trong và bên ngoài tổ chức? Chứng minh sự cần thiết của công việc này từ thực tế.
2. Cơ cấu tổ chức và chiến lược có quan hệ với nhau như thế nào? Nêu ví dụ để làm rõ
mối quan hệ này.
3. Tại sao từ đầu thập niên 1990, nhiều công ty của các nước công nghiệp phát triển có
xu hướng tái cấu trúc công việc kinh doanh, trong đó nhấn mạnh việc thiết kế lại cơ
cấu tổ chức? Anh (Chị) suy nghĩ như thế nào về xu hướng tái cấu trúc này với thực tế
18/22
của các loại hình tổ chức của Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp nói riêng,
nhất là trước bối cảnh Việt Nam đang hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới?
4. Nội dung khoa học của cơ cấu tổ chức có ý nghĩa như thế nào đối với việc thực hiện
chiến lược? Căn cứ vào lý thuyết về nội dung khoa học của cơ cấu tổ chức, Anh
(Chị) hãy cho biết cơ cấu tổ chức nơi Anh (Chị) làm việc hoặc nghiên cứu có những
đặc trưng gì và có vấn đề gì không? Tại sao có hiện trạng này? Làm thế nào để cơ
cấu tổ chức luôn thích nghi với môi trường kinh doanh hiện tại và xu hướng?
5. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng, phần lớn các doanh nghiệp của Việt Nam - nhất là
doanh nghiệp nhà nước cần phải thiết kế lại công việc kinh doanh nói chung và thiết
kế lại cơ cấu tổ chức nói riêng thì mới có thể nâng cao khả năng cạnh tranh lâu dài
trên thị trường quốc gia và quốc tế. Anh (Chị) có đồng ý với ý kiến này không? Tại
sao?
6. Hãy cho biết các chính sách hỗ trợ chiến lược và các thể thức hoạt động hữu hiệu có
vai trò như thế nào trong quá trình thực hiện chiến lược? Vì sao các chính sách và thể
thức hoạt động cần tương thích với từng loại chiến lược cụ thể? Nêu ví dụ để chứng
minh.
7. Ngày nay, các công cụ: Benchmarking, TQM, SSQC và Reengineering được nhiều
công ty của các nước công nghiệp phát triển sử dụng phổ biến trong tiến trình tổ chức
thực hiện chiến lược. Hãy cho biết đặc trưng và những lợi ích mà doanh nghiệp có
được khi sử dụng các công cụ trên? Với sự hiểu biết về tầm quan trọng của những
công cụ này, khi nhận diện và phân tích thực trạng công ty hoặc tổ chức nơi Anh
(Chị) làm việc hay nghiên cứu, Anh (Chị) đánh giá vấn đề này như thế nào và có đề
xuất giải pháp gì mới hay không?
8. Các chính sách đãi ngộ hợp lý dành người lao động nói chung đóng vai trò như thế
nào trong tiến trình thực hiện chiến lược? Chứng minh vai trò này từ thực tế của các
công ty đa quốc gia. Anh (Chị) hãy giải thích vì sao nhiều người cho rằng, chính sách
đãi ngộ của nhiều tổ chức của Việt Nam nói chung và nhiều doanh nghiệp nói riêng
chưa có khả năng thu hút và giữ được lao động giỏi lâu dài? Vì sao có hiện tượng
này?
9. Tại sao nhà quản trị các cấp - nhất là cấp cao cần phải có khả năng lãnh đạo và khả
năng sử dụng quyền lực khi thực hiện chức năng điều hành các quá trình thực hiện
chiến lược?
19/22
10.Hãy cho biết quyền lực không chính thức (vô hình) của nhà quản trị được hình thành
từ những yếu tố nào? Tại sao quyền lực không chính thức có khả năng tác động đến
người khác nhiều hơn và hiệu quả hơn so với quyền lực chính thức ?
11.Hãy phân biệt sự khác nhau giữa phong cách lãnh đạo “trao đổi” và phong cách lãnh
đạo “biến đổi” trong khả năng lãnh đạo của nhà quản trị? Với bối cảnh hiện tại và xu
hướng, các nhà quản trị cần thực hiện loại phong cách nào? Tại sao?
12.Nền tảng của các giá trị văn hóa tổ chức là gì? Tại sao những người sáng lập doanh
nghiệp và các nhà quản trị cấp cao cần nỗ lực phát triển văn hóa tổ chức bền vững
trong quá trình thực hiện chiến lược? Chủ sở hữu và/hay nhà quản trị cấp cao đóng
vai trò như thế nào trong việc xây dựng văn hóa tổ chức? Chứng minh.
13.Hãy cho biết vì sao nhiều doanh nghiệp cũng như nhiều loại hình tổ chức khác của
nước ta và ở nước ta chưa quan tâm đúng mức đến việc xây dựng văn hóa tổ chức
bền vững? Bất lợi của vấn đề này là gì? Chứng minh từ thực tế Việt Nam.
14.Để có thể đánh giá mức giá trị văn hóa tổ chức của doanh nghiệp, các nhà quản trị có
trách nhiệm cần căn cứ vào những đặc trưng gì? Chứng minh. Nhiều nhà nghiên cứu
nhận xét rằng, giá trị văn hóa tổ chức của nhiều loại hình tổ chức của nước ta chưa
cao, Anh (Chị) có đồng ý không? Giải thích rõ lý do đồng ý hoặc chưa đồng ý?
15.Qui tắc đạo đức kinh doanh được xem là thành phần quan trọng của văn hóa tổ chức,
nội dung văn bản này vừa căn cứ vào các nguyên tắc đạo lý lẫn pháp lý, kể cả vấn đề
trách nhiệm xã hội theo các mưc độ. Hãy cho biết vì sao những công ty đa quốc gia
thường điều chỉnh các điều khoản của văn bản qui tắc đạo đức kinh doanh theo quốc
gia thị trường cụ thể? Làm rõ sự cần thiết của công việc này? Ở Việt Nam, nhiều tổ
chức trong nước chỉ có nội qui cơ quan (nội dung đơn giản), chưa xây dựng chính
thức văn bản qui tắc đạo đức kinh doanh hay qui tắc hoạt động, hãy cho biết lý do và
ảnh hưởng của vấn đề này đối với sự phát triển lâu dài của các tổ chức như thế nào?
Chương 9 KIỂM TRA MANG TÍNH CHIẾN LƯỢC
9.1KHÁI QUÁT VỀ TIẾN TRÌNH KIỂM TRA MANG TÍNH CHIẾN LƯỢC.
9.1.1 Kiểm tra mang tính chiến lược là gì?
9.1.2 Các bước trong tiến trình kiểm tra.
9.1.3 Các nguyên tắc kiểm tra.
9.2NHỮNG TRỌNG TÂM CỦA KIỂM TRA MANG TÍNH CHIẾN LƯỢC.
9.2.1 Môi trường vĩ mô.
9.2.2 Môi trường ngành kinh doanh.
9.2.3 Các hoạt động trong nội bộ tổ chức.
20/22
9.3CÁC TIÊU CHUẨN ĐỂ KIỂM TRA MANG TÍNH CHIẾN LƯỢC.
9.3.1 Thông tin từ các tài liệu công bố hàng năm về các tiêu chuẩn cấp ngành, quốc
gia và quốc tế.
9.3.2 Các tiêu chuẩn thuộc các cấp độ của tổ chức.
9.3.3 Các tiêu chuẩn của đối thủ cạnh tranh dẫn đầu thị trường.
CÂU HỎI VÀ CÁC VẤN ĐỀ:
1. Mặc dù kiểm tra mang tính chiến lược và kiểm tra ngân sách theo truyền thống tương
tự nhau ở một số khía cạnh, nhưng chúng cũng có những khác biệt đáng kể. Hãy giải
thích sự giống nhau và khác nhau giữa hai hình thức kiểm tra này? Vì sao cần kiểm
tra mang tính chiến lược? Ở Việt Nam, các tổ chức nói chung và các doanh nghiệp
nói riêng vẫn còn sử dụng phương pháp kiểm tra ngân sách tài chính theo truyền
thống là chủ yếu, hãy cho biết lý do?
2. Vì sao kiểm tra mang tính chiến lược được xem là phương tiện trung gian xử lý các
mâu thuẫn hoặc phối hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài tổ chức? Hãy cho một số
ví dụ tiêu biểu?
3. Tại sao “Benchmarking” thường được sử dụng trong kiểm tra mang tính chiến lược?
Đối với công cụ này, những gì là điểm chuẩn phổ biến được sử dụng để so sánh khi
kiểm tra? Ở Việt Nam, nếu sử dụng “Benchmarking” đối với các công ty độc quyền
thuộc sở hữu nhà nước, cần so sánh hoạt động của các công ty này với công ty nào?
Tại sao? Nêu ví dụ để chứng minh.
4. Chương trình PIMS là gì? Nó có vai trò như thế nào đối với việc kiểm tra mang tính
chiến lược của doanh nghiệp? Chương trình PIMS có thể thực hiện ở Việt Nam
không? Nếu có, thuận lợi và khó khăn là gì?
5. Kiểm tra mang tính chiến lược và những thay đổi giá cả chứng khoán của công ty
trên thị trường có mối quan hệ gì? Chứng minh.
6. Tại sao những giá trị hữu hình và vô hình trong cơ cấu tổ chức chính thức và chính
sách đãi ngộ nhân viên liên quan đến kiểm tra mang tính chiến lược? Giải thích mối
quan hệ này.
7. Nếu là nhà quản trị của doanh nghiệp, bạn có những biện pháp nào khác (ngoài các
biện pháp đã nêu trong phần trên) để kiểm tra mang tính chiến lược tổ chức không
chính thức hay không?
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN.
Hình thức đánh giá Tỉ lệ Điểm
1. Chuyên cần : 10% 1 điểm
21/22
2. Tự học : 30% 3 điểm
3. Thi cuối môn học : 60% 6 điểm
Tổng số : 100% 10 điểm
V. TRANG THIẾT BỊ HỖ TRỢ DẠY VÀ HỌC:
- Bảng, phấn.
- Micro.
- Projector, màn chiếu, dây cáp kết nối, dây và ổ cắm điện.
VI.TÀI LIỆU HỌC TẬP VÀ THAM KHẢO:
- Giáo trình “QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC” do Giảng viên biên soạn.
- Sách tham khảo: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TRONG NỀN KINH TẾ TOÀN CẦU,
TS. Phạm Thị Thu Phương, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, 2002, 2007, 2009
- Sinh viên có thể tham khảo các tài liệu của những tác giả khác để mở rộng sự hiểu
biết.
22/22