Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nghiên cứu tỷ lệ viêm nhiễm âm đạo - cổ tử cung qua sàng lọc tế bào học tại một số cộng đồng ở Hà Nội (FULL TEXT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ðẠI HỌC Y HÀ NỘI


NGÔ HOÀNG QUẾ








NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VIÊM NHIỄM
ÂM ðẠO - CỔ TỬ CUNG QUA SÀNG LỌC
TẾ BÀO HỌC TẠI MỘT SỐ CỘNG ðỒNG Ở HÀ NỘI















CHUYÊN NGÀNH: GIẢI PHẪU BỆNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC






Hà nội - 2008
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ðẠI HỌC Y HÀ NỘI








NGÔ HOÀNG QUẾ





NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VIÊM NHIỄM
ÂM ðẠO - CỔ TỬ CUNG QUA SÀNG LỌC
TẾ BÀO HỌC TẠI MỘT SỐ CỘNG ðỒNG Ở HÀ NỘI





CHUYÊN NGÀNH: GIẢI PHẪU BỆNH
MÃ SỐ: 60.72.01



LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC






NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THUÝ HƯƠNG

Hà nội - 2008



LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.

Tác giả luận văn




Ngô Hoàng Quế















LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý ðào tạo sau
ñại học, bộ môn Giải phẫu bệnh - Trường ðại học Y Hà Nội ñã tạo mọi ñiều
kiện ñể em hoàn thành luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS.
Nguyễn Thúy Hương - người ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn em trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành ñến PGS.TS. Trần Văn Hợp - Chủ
nhiệm bộ môn Giải phẫu bệnh, ñã hết sức quan tâm và tạo ñiều kiện ñể em hoàn
thành tốt khóa học.

Em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới GS.TS. Nguyễn Vượng, TS.
Lê Trung Thọ, những người thầy ñã truyền ñạt cho em nhiều kiến thức phong
phú và ñóng góp cho em những ý kiến quý báu trong quá trình học tập và thực
hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến bố, mẹ, anh chị em,
người thân và bạn bè ñồng nghiệp ñã chia sẻ, ñộng viên và tạo thuận lợi cho tôi
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Hà nội ngày 02 tháng 01 năm 2009

Ngô Hoàng Quế






NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
Âð : Âm ñ
ạo
BPTT : Biện pháp tránh thai
CS : Cộng sự
CTC : Cổ tử cung
DNA : Deoxyribo Nucleic Acid
E.coli : Escherichia coli
G.V : Gardnerella vaginalis
H.E : Hematoxylin & Eosin
HPV : Human Papilloma Virus
HSV : Herpes simplex virus
IARC : International Agency for Research on Cancer

KðH : Không ñặc hiệu
MBH : Mô bệnh học
OR : Odds Ratio
PAP : Papanicolaou
PAS : Periodic Acid Shiff
PCR : Polymerase Chain Reaction
QHTD : Quan hệ tình dục
RNA : Ribo Nucleic Acid
T.V. : Trichomonas Vaginalis
TBH : Tế bào học
VSSD : Vệ sinh sinh dục
VSTD : Vệ sinh tình dục
WHO : World Health Organization

MỤC LỤC

ðặt vấn ñề Error! Bookmark not defined.

Chương 1. Tổng quan tài liệu Error! Bookmark not defined.

1.1. Mô học và một số ñặc ñiểm sinh lý học âm ñạo - cổ tử cung Error!
Bookmark not defined.

1.1.1. Mô học và tế bào học bình thường.Error! Bookmark not defined.

1.1.2. Một số ñặc ñiểm sinh lý học Âð - CTC Error! Bookmark not
defined.

1.2. Một số nguyên nhân thường gặp trong viêm Âð - CTC Error!
Bookmark not defined.


1.2.1. Tụ cầu vàng . Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Liên cầu nhóm D Error! Bookmark not defined.

1.2.3. Escherichia coli Error! Bookmark not defined.

1.2.4. Gardnerella vaginalis Error! Bookmark not defined.

1.2.5. Nấm Error! Bookmark not defined.

1.2.6. Trichomonas vaginalis Error! Bookmark not defined.

1.2.7. Neisseria gonorrhorae Error! Bookmark not defined.

1.2.8. Actinomyces Error! Bookmark not defined.

1.2.9. Chlamydia trachomatis Error! Bookmark not defined.

1.2.10. Vi rút sinh u nhú ở người Error! Bookmark not defined.

1.2.11. Herpes Virus Simplex Error! Bookmark not defined.

1.3. Một số hình thái viêm Âð - CTC trong chẩn ñoán TBH phụ khoa Error!
Bookmark not defined.

1.3.1. Tổn thương viêm không ñặc hiệu.Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Tổn thương viêm ñặc hiệu Error! Bookmark not defined.


1.4. ðặc ñiểm lâm sàng viêm Âð-CTC Error! Bookmark not defined.

1.4.1. Viêm âm ñạo Error! Bookmark not defined.

1.4.2. Viêm cổ tử cung Error! Bookmark not defined.

1.4.3. Viêm Âð - CTC không nhiễm khuẩn Error! Bookmark not
defined.

1.5. Các yếu tố nguy cơ viêm nhiễm Âð-CTC Error! Bookmark not
defined.

1.5.1. Các yếu tố dân số, xã hội Error! Bookmark not defined.

1.5.2. Các yếu tố sinh sản và tình dục.Error! Bookmark not defined.

1.5.3. ðiều kiện, thói quen vệ sinh sinh dục và vệ sinh tình dục.Error!
Bookmark not defined.

1.5.4. Yếu tố cơ ñịa Error! Bookmark not defined.

1.6. Phương pháp phát hiện viêm nhiễm Âð-CTC bằng xét nghiệm tế bào học
Error! Bookmark not defined.

1.6.1. Vai trò của xét nghiệm tế bào học trong chẩn ñoán bệnh Âð - CTC
Error! Bookmark not defined.

1.6.2. Một số phương pháp nhuộm phiến ñồ tế bào học Error!
Bookmark not defined.


1.7. Sự cần thiết của sàng lọc TBH âm ñạo - cổ tử cung Error! Bookmark
not defined.

1.7.1. Về mặt khoa học Error! Bookmark not defined.

1.7.2. Về hiệu quả kinh tế Error! Bookmark not defined.

1.8. Tình hình nghiên cứu Error! Bookmark not defined.

1.8.1. Sơ lược lịch sử và một số phân loại phiến ñồ Âð - CTC Error!
Bookmark not defined.

1.8.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giớiError! Bookmark not defined.

1.8.3. Tình hình nghiên cứu tại Việt NamError! Bookmark not defined.

Chương 2. ðối tượng và phương pháp nghiên cứu Error! Bookmark not
defined.

2.1. ðối tượng nghiên cứu Error! Bookmark not defined.

2.2. Phương pháp nghiên cứu Error! Bookmark not defined.

2.3. Xử lý số liệu Error! Bookmark not defined.

2.4. Khía cạnh ñạo ñức của ñề tài Error! Bookmark not defined.

Chương 3. Kết quả nghiên cứu Error! Bookmark not defined.

3.1. Phân bố theo nhóm tuổi của những phụ nữ ñược xét nghiệm TBHError!

Bookmark not defined.

3.2. Tỷ lệ tổn thương viêm và phân bố theo nhóm tuổi của cả phụ nữ nội và
ngoại thành Error! Bookmark not defined.

3.3. Phân bố tổn thương viêm theo nhóm tuổi ở phụ nữ ngoại thành.Error!
Bookmark not defined.

3.4. Phân bố tổn thương viêm theo nhóm tuổi ở phụ nữ nội thành Error!
Bookmark not defined.

3.5. Tỷ lệ tổn thương viêm Âð - CTC ở phụ nữ nội và ngoại thành .Error!
Bookmark not defined.

3.6. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với tình trạng vệ sinh sinh dục, vệ sinh tình dục
Error! Bookmark not defined.

3.7. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với nguồn nước sinh hoạt Error! Bookmark
not defined.

3.8. Liên quan giữa tỉ lệ viêm nhiễm Âð - CTC với mức ñộ nhiễm
khuẩn của nước dùng vệ sinh Error! Bookmark not defined.

3.9. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với biện pháp tránh thaiError! Bookmark not
defined.

3.10. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với số lần có thai Error! Bookmark not
defined.
3.11. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với số lần nạo, sảy thai 49
3.12. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với tuổi quan hệ tình dục lần ñầu và kinh nguyệt

Error! Bookmark not defined.

3.13. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với trình ñộ học vấn Error! Bookmark not
defined.

3.14. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với nghề nghiệp Error! Bookmark not
defined.

3.15. ðặc ñiểm tế bào học của các tổn thương viêm Âð - CTC Error!
Bookmark not defined.

Chương 4. Bàn luận……………………………………………………… 62

4.1. Phương pháp lấy tế bào Âð - CTC 62

4.2. Tỷ lệ các tổn thương viêm Âð - CTC 63

4.3. Về tỷ lệ tổn thương viêm ở nội thành và ngoại thành 67

4.4. Mối liên quan giữa tỷ lệ các tổn thương viêm Âð - CTC với nhóm tuổi 67

4.5. Về mối liên quan viêm âm ñạo - cổ tử cung với một số yếu tố nguy cơ 70

4.6. Về một số giải pháp nhằm giảm tỷ lệ viêm Âð - CTC ở cộng ñồng 78

Kết luận 79

Kiến nghị 80

Tài liệu tham khảo


Phụ lục









DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Một số ñề tài về sàng lọc tế bào học âm ñạo - cổ tử cung Error!
Bookmark not defined.
Bảng 1.2. Một số ñề tài về sàng lọc tế bào học âm ñạo - cổ tử cung tại Việt Nam
Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn nước sạch: về vi sinh vật Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi của những phụ nữ ñược xét nghiệm TBH 35
Bảng 3.2. Tỷ lệ tổn thương viêm Âð - CTC Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3. Phân bố tổn thương viêm theo nhóm tuổi của PN nội và ngoại thành
Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4. Phân bố tổn thương viêm theo nhóm tuổi ở phụ nữ ngoại thành Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.5. Phân bố tổn thương viêm theo nhóm tuổi ở phụ nữ nội thành Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.6. Phân bố tỷ lệ các tổn thương viêm Âð - CTC ở PN nội và ngoại thànhError!
Bookmark not defined.
Bảng 3.7. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với cách vệ sinh sinh dục Error! Bookmark
not defined.

Bảng 3.8. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với số lần vệ sinh sinh dục.Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.9. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với tình trạng vệ sinh tình dục. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.10. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với nguồn nước sinh hoạtError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.11. Kết quả xét nghiệm mẫu nước sinh hoạt.Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.12. Liên quan giữa tỷ lệ viêm và mức ñộ nhiễm khuẩn nước sinh hoạt.Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.13. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với biện pháp tránh thaiError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.14. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với số lần có thai Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.15. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với tình trạng nạo, sảy thaiError! Bookmark
not defined.
Bảng 3.16. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với tuổi quan hệ tình dục lần ñầu và kinh nguyệt
Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.17. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với trình ñộ học vấn Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.18. Liên quan giữa tỷ lệ viêm với nghề nghiệpError! Bookmark not defined.

DANH MỤC BIỂU ðỒ


Biểu ñồ 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi của những phụ nữ ñược xét nghiệm TBH Error!
Bookmark not defined.
Biểu ñồ 3.2. Tỷ lệ các tổn thương viêm Error! Bookmark not defined.
Biểu ñồ 3.3. So sánh các tổn thương viêm giữa nội - ngoại thành .Error! Bookmark not
defined.
Biểu ñồ 3.4. Phân bố theo sử dụng BPTT của những PN ñược xét nghiệm TBH Error!

Bookmark not defined.
Biểu ñồ 3.5. Phân bố theo số lần có thai của những phụ nữ ñược xét nghiệm TBH Error!
Bookmark not defined.
Biểu ñồ 3.6. Phân bố theo số lần nạo, sảy thai của những phụ nữ ñược xét nghiệm TBH Error!
Bookmark not defined.
Biểu ñồ 3.7. Phân bố theo học vấn của những phụ nữ ñược xét nghiệm TBH Error!
Bookmark not defined.


DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1. Mô hình cổ tử cung- âm ñạo theo Austin RM Error! Bookmark not defined.
Hình 1.2. Mô hình CTC theo lứa tuổi Error! Bookmark not defined.
Hình 1.3. Vùng chuyển tiếp Error! Bookmark not defined.
Hình 2.1. Quệt Ayre cải tiến các cỡ Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2. Cách dàn và cố ñịnh phiến ñồ Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3. Nuôi cấy trên môi trường canh thang lactose Error! Bookmark not defined.
Hình 2.4. Khuẩn lạc mọc trên môi trường thạch thường . Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1. Phiến ñồ trong giới hạn bình thường Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2. Viêm mức ñộ nhẹ không ñặc hiệu Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3. Viêm mức ñộ nhẹ không ñặc hiệu Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4. Viêm vừa không ñặc hiệu Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5. Viêm vừa không ñặc hiệu Error! Bookmark not defined.
Hình 3.6. Viêm nặng không ñặc hiệu Error! Bookmark not defined.
Hình 3.7. Viêm nặng không ñặc hiệu Error! Bookmark not defined.
Hình 3.8. Viêm do Trichomonas vaginallis Error! Bookmark not defined.
Hình 3.9. Viêm do Candida albican. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.10. Viêm do nấm Actinomyces Error! Bookmark not defined.
Hình 3.11. Viêm do Gardnerella vaginalis Error! Bookmark not defined.

Hình 3.12. Viêm do HPV. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.13. Viêm do HSV. Error! Bookmark not defined.


1

ðẶT VẤN ðỀ

Viêm âm ñạo - cổ tử cung là một bệnh nhiễm trùng phụ khoa thường gặp ở
nhiều nước trên thế giới, ñặc biệt ở các nước ñang phát triển, trong ñó có Việt Nam.
ðây là một bệnh không chỉ làm tổn hại ñến sức khỏe, hao tổn kinh tế mà còn ảnh
hưởng trầm trọng ñến chất lượng sống của người phụ nữ, bởi vậy, viêm âm ñạo - cổ
tử cung là một vấn ñề sức khỏe cộng ñồng cần ñược quan tâm. Ở các nước phát
triển, do có sự hiểu biết về vệ sinh sinh dục, vệ sinh tình dục, sự ô nhiễm môi
trường ñã ñược khống chế ở mức ñộ nhất ñịnh nên viêm âm ñạo - cổ tử cung không
vượt quá tỷ lệ 15% - 20%, còn lại chủ yếu là các bệnh lây truyền qua ñường tình
dục [61], [63], [64].
Ở Việt nam, tình trạng ô nhiễm môi trường có chiều hướng gia tăng mạnh,
sự hiểu biết về sức khỏe phụ nữ còn nhiều hạn chế nên tỷ lệ viêm âm ñạo - cổ tử
cung lên tới 60 - 80% ở cộng ñồng và 80 - 90% ở những phụ nữ ñến khám phụ khoa
tại bệnh viện [1], [8], [30], [32], [46]. Mặc dù bệnh thường gặp và có khi ñể lại
những hậu quả rất xấu cho người bệnh (viêm nội mạc tử cung, viêm phần phụ, chửa
ngoài tử cung, vô sinh, ung thư cổ tử cung ) nhưng lại chưa ñược chú ý một cách
ñúng mức vì bệnh không gây ra các triệu chứng rầm rộ ñể người bệnh phải ñi khám
bệnh. Việc chẩn ñoán, ñiều trị viêm nhiễm âm ñạo - cổ tử cung hầu như chỉ thực
hiện ñược ở những phụ nữ ñến khám tại các cơ sở y tế với các triệu chứng lâm sàng:
ñau bụng dưới, ra khí hư nhiều, hôi, ngứa, rát âm ñạo. Trong nhiều trường hợp, việc
ñiều trị tại y tế tuyến cơ sở vẫn có tính chung chung (do không có ñiều kiện làm xét
nghiệm vi khuẩn, xét nghiệm tế bào học) hoặc bệnh nhân tự ñiều trị bằng kháng
sinh uống hay thuốc ñặt âm ñạo mà không căn cứ vào nguyên nhân gây bệnh nên

hiệu quả chưa cao và tình trạng kháng thuốc ngày càng phổ biến.
Nhằm hạn chế tỷ lệ mắc bệnh và biến chứng do viêm âm ñạo - cổ tử cung
gây ra, phải có sự phối hợp nhiều biện pháp nằm trong một chương trình chăm sóc
sức khỏe ban ñầu (Primary health care) mà một trong những giải pháp hữu hiệu là
phát hiện sớm và ñiều trị ngay tại cộng ñồng [68]. Các phương pháp lâm sàng, soi
cổ tử cung, vi sinh, kể cả chẩn ñoán huyết thanh ñã bộc lộ nhiều yếu ñiểm trong
sàng lọc tại cộng ñồng như: khó phát hiện các tổn thương ở mức ñộ nhẹ, thời gian
2

kéo dài, kỹ thuật phức tạp, ñắt tiền. Xét nghiệm tế bào học âm ñạo - cổ tử cung là
phương pháp mũi nhọn ñể phát hiện bệnh, không chỉ các tổn thương viêm mà cả các
tổn thương tiền ung thư, ung thư ñã ñược y giới toàn cầu thừa nhận từ nhiều thập
niên qua do nó thoả mãn ñược các ñiều kiện: ñộ nhậy, ñộ tin cậy cao, xác ñịnh ñược
mức ñộ, nguyên nhân gây viêm, tiết kiệm thời gian, kinh phí và có thể lặp lại nhiều
lần [52], [56], [57], [58], [60]. Ở các nước phát triển, xét nghiệm sàng lọc tế bào âm
ñạo - cổ tử cung ñược tiến hành chủ ñộng ñịnh kỳ, hàng loạt cho phụ nữ trong diện
từ 30 - 50 tuổi. Ở Việt nam, việc xét nghiệm tế bào học âm ñạo- cổ tử cung tại cộng
ñồng ñược tiến hành từ thập niên 80 trên một số cộng ñồng thuộc khu vực nông
thôn miền Bắc, miền Nam [8], [30], [40], [41], [42], [47]. Những công trình này ñề
cập ñến các bệnh nhiễm trùng ñường sinh dục dưới ở phụ nữ song hầu hết ñều tập
trung chính vào việc phát hiện sớm ung thư cổ tử cung [8], [40], [41], [42], [47].
Những công trình nghiên cứu về tỉ lệ mắc các bệnh nhiễm trùng âm ñạo - cổ tử cung
ở cộng ñồng nội ngoại thành Hà Nội cũng như phân tích mối liên quan giữa tỷ lệ
mắc bệnh với một số yếu tố nguy cơ còn ít ñược ñề cập tới. Xuất phát từ những lý
do trên, chúng tôi thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu tỉ lệ viêm nhiễm âm ñạo - cổ tử
cung qua sàng lọc tế bào học tại một số cộng ñồng ở Hà Nội” nhằm các mục tiêu
sau:
1. Xác ñịnh tỉ lệ viêm âm ñạo - cổ tử cung qua sàng lọc tế bào học phụ
khoa tại một số cộng ñồng ở Hà Nội.
2. Phân tích mối liên quan của viêm âm ñạo - cổ tử cung với một số yếu

tố nguy cơ.







3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. MÔ HỌC VÀ MỘT SỐ ðẶC ðIỂM SINH LÝ HỌC ÂM ðẠO - CỔ TỬ CUNG
1.1.1. Mô học và tế bào học bình thường [26].
1.1.1.1. Âm ñạo
Âm ñạo (Âð) là một ống nối giữa tử cung và âm hộ. Phía sau âm ñạo ngăn
cách với trực tràng qua cùng ñồ sau và túi cùng Douglas. Thành Âð kể từ trong ra
ngoài gồm 3 tầng mô là tầng niêm mạc, tầng cơ và tầng vỏ xơ.
Tầng niêm mạc: Mặt niêm mạc không bằng phẳng, có các nếp nhăn ngang,
có các nhú chân bì.
- Biểu mô: Biểu mô phủ âm ñạo là biểu mô vảy không sừng hóa. Tế bào
(TB) biểu mô chứa nhiều glycogen.
- Lớp ñệm: Lớp ñệm ngăn cách với biểu mô bởi màng ñáy là mô liên kết
chứa nhiều sợi chun, nhiều huyết quản. Trong lớp ñệm có lympho bào, có thể họp
thành ñám. Trong mô ñệm của Âð không có cấu trúc tuyến.
1.1.1.2. Cổ tử cung

Hình 1.1. Mô hình cổ tử cung- âm ñạo theo Austin RM [57].
Âm


ñạo

Cổ ngoài CTC
Cổ trong CTC
Vùng
chuyển
tiếp
4

Ống cổ tử cung (CTC) dài 3 - 4cm, ñường kính từ 4 - 5 mm nằm xen vào
giữa các lỗ trong và ngoài của CTC, ñường kính CTC khoảng 2cm. Khi chưa có
thai, CTC nhỏ, tròn ñều, mật ñộ chắc. Sau nạo phá thai hoặc sinh ñẻ, CTC thường
to lên, rụt ngắn lại, lỗ ngoài CTC rộng ra theo chiều ngang và không còn tròn nữa.
Về mô học, cấu tạo của CTC ñược chia thành 2 phần: cổ ngoài và cổ trong.
* Cổ ngoài
Cổ ngoài nằm trong Âð, ñược phủ bởi biểu mô vảy không sừng hóa. Sự tăng
sinh của lớp này ñược kích thích bởi estrogen và bị ức chế bởi progesteron. Biểu mô
phủ cổ ngoài gồm các lớp sau:
- Lớp ñáy: Thường có một hàng TB, ñường kính 10 - 12micromet, nhân lệch
ñáy, ưa kiềm và có hạt nhân, ñôi khi thấy cả nhân chia. Các TB ñáy bình thường
không gặp trên các phiến ñồ tế bào học (TBH) bong của Âð - CTC, trừ khi có quá
sản hoặc viêm loét làm mất lớp biểu mô vảy và các trường hợp teo nặng.
- Lớp vảy: dày nhất, gồm nhiều tầng TB cận ñáy và TB trung gian.
+ Tế bào cận ñáy ở vùng sâu của lớp gai, sát với lớp ñáy và là những TB nhỏ
của lớp vảy, cả TB ñáy và cận ñáy ñều nằm thẳng góc với màng ñáy. Các TB cận
ñáy ít thấy ở các phiến ñồ TBH của phụ nữ ñộ tuổi 20 - 30, nhưng thấy ở phiến ñồ
TBH Âð - CTC thời kỳ trước dậy thì, sau mãn kinh và cho con bú. Các TB cận ñáy
có ranh giới rõ, ñường kính 15 - 30micromet, bắt màu xanh với phẩm nhuộm
Papanicolaou, nhân tròn hoặc bầu dục, ñường kính 8 - 12micromet, chất nhiễm sắc

dạng lưới hay hạt mịn. Khi ñược lấy ra khỏi biểu mô bằng quyệt bẹt Ayre cải tiến
và cố ñịnh nhanh thì chúng vẫn giữ ñược các ñuôi bào tương và có hình ña diện.
+ Những TB của lớp vảy to hơn, nằm giáp vùng ngoại vi gọi là TB trung
gian. Trong quá trình thành thục, các TB vảy phát triển lên bề mặt, lượng bào tương
tăng lên và tích tụ nhiều glycogen. Trên phiến ñồ TBH, các TB trung gian cùng cỡ
hay nhỏ hơn TB vảy ngoại vi, bào tương mỏng, bắt màu xanh nhạt khi nhuộm
Papanicolaou, nhân TB có ñường kính từ 8 - 10micromet, màng nhân rõ bao quanh
chất nhân thuần nhất.
5

- Lớp bề mặt là các TB vảy biệt hóa (tế bào bong), dẹt, là loại TB thường
gặp nhất trong tế bào học Âð - CTC ở giai ñoạn trước rụng trứng. Bào tương TB
rộng, ñường kính trung bình 45 - 50micromet, bờ không ñều, có nếp gấp hoặc xoắn
vỏ ñỗ, bắt màu hồng hoặc da cam nhạt khi nhuộm Papanicolaou. Nhân TB teo ñặc,
ñường kính khoảng 5micromet, ñôi khi nhân tan.
* Cổ trong
Biểu mô phủ cổ trong và các tuyến chỉ có một hàng TB trụ cao với bào tương
sáng chế nhầy, nhân hình tròn hay bầu dục, thường ở cực ñáy. Có thể thấy các TB
có lông, ñặc biệt ở phần gần lỗ trong CTC. Sự tái tạo biểu mô cổ trong CTC từ các
TB dự trữ (reserve cells), ñó là TB bào nhỏ nằm ép giữa các tế TB trụ, ở ñáy biểu
mô sát với màng ñáy.
Lớp ñệm là mô liên kết chứa những tuyến chế chất nhày hình ống ñơn hay
khúc khuỷu, mở vào ống CTC.
Về tế bào học, các TB cổ trong thường không nhiều, có xu hướng thoái hoá
nên thường biểu hiện trên phiến ñồ TBH dưới dạng nhân trơ. Khi hình thái TB
nguyên vẹn, chúng ñược chia thành hai loại: TB có lông và chế tiết, các TB có lông
ít gặp hơn, thường thấy ở bờ rộng của TB trụ do tấm tận (terminal plate) nâng ñỡ.
* Vùng chuyển tiếp (transformation zone):
Là vùng tiếp nối giữa cổ ngoài và cổ trong, có sự pha trộn của biểu mô trụ và
biểu mô vảy. Vùng này rất có ý nghĩa trong việc lấy tế bào vì ñây là nơi phát sinh

trên 90% các ung thư CTC. ðịnh vị giải phẫu vùng chuyển tiếp này có thể thay ñổi
rất nhiều: khi dậy thì, ở tuổi hoạt ñộng tình dục mạnh vùng chuyển tiếp thấy ở cổ
ngoài CTC vì thể tích tử cung to ra, niêm mạc cổ trong có thể lộn ra ngoài cùng với
biểu mô trụ. Sau khi mãn kinh, tử cung nhỏ ñi, vùng chuyển tiếp lại bị thu vào trong
ống CTC.
6


Hình 1.2. Mô hình CTC theo lứa tuổi [54]

Trên mô học, vùng chuyển tiếp có thể rõ ràng với các TB giống TB vảy xếp
thành tầng nhưng giảm mức ñộ biệt hóa (gọi là TB dị sản vảy), số lớpTB cũng ít
hơn so với biểu mô vảy cổ ngoài. Quá trình dị sản vảy thường xảy ra trong ba thời
kỳ của cuộc ñời người phụ nữ: sơ sinh, dậy thì và khi có thai. Nguồn gốc của TB
vảy dị sản ñã ñược chứng minh là từ các TB dự trữ [dẫn theo 21].


Vùng chuyển tiếp- Quá sản tế bào dự trữ Dị sản vảy vùng chuyển tiếp
Hình 1.3. Vùng chuyển tiếp [77]

- Tế bào học: Bình thường không thể nhận dạng ñược TB ñặc trưng cho vùng
chuyển tiếp. Trong trường hợp bệnh lý, từ các TB dự trữ quá sản, dị sản vảy rồi từ
ñó có thể tiếp diễn các tổn thương loạn sản (các mức ñộ khác nhau), ung thư tại chỗ Bởi
vậy cần lưu ý các TB dự trữ, khi quá sản chúng thường bong từng ñám trên phiến ñồ, ña
số như nhân trơ hình tròn hoặc bầu dục vì bào tương ít, khó nhận. Dị sản vảy càng thành
thục thì bào tương càng nhiều và rõ, bờ TB có góc cạnh hay ñuôi.

Trước dạy thì
Tuổi sinh ñẻ Mãn kinh
7


1.1.2. Một số ñặc ñiểm sinh lý học Âð - CTC
Bình thường trong Âð - CTC của phụ nữ ở thời kỳ hoạt ñộng sinh dục có
chất dịch trắng như sữa, trong, không có mùi, số lượng ít, không chảy ra ngoài âm
hộ. pH ở âm ñạo có tính axít, thay ñổi từ 3,8 ñến 4,7 có tác dụng kìm hãm sự phát
triển của vi khuẩn gây bệnh, trừ nấm. Môi trường axít tự nhiên này có liên quan ñến
sự hiện diện của trực khuẩn Döderlein ở âm ñạo. Trực khuẩn Döderlein có nhiệm
vụ chuyển hoá glycogen thành axít lactic. Mặt khác, môi trường axít này còn phụ
thuộc vào cả nồng ñộ estrogen. Sự có mặt của trực khuẩn Doderlein và lượng
estrogen hợp lý và các tế bào biểu mô Âð - CTC bình thường, không tổn thương là
hàng rào bảo vệ Âð - CTC khỏi các tác nhân gây bệnh tấn công [31].
Dịch tiết âm ñạo bất thường hay còn gọi là khí hư là dịch tiết không liên
quan ñến kinh nguyệt, lượng dịch nhiều hơn bình thường và/hoặc có màu, mùi hôi
[3]. Dịch tiết âm ñạo bất thường có thể là tình trạng bệnh lý hoặc sinh lý và có thể
liên quan ñến tình trạng nhiễm khuẩn hoặc không. ðây là một dấu hiệu thường gặp
và cũng là lý do phổ biến nhất ñể chị em phụ nữ ñi khám.
1.2. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP TRONG VIÊM Âð - CTC
Các nguyên nhân gây viêm Âð - CTC bao gồm: vi khuẩn, virus, ký sinh
trùng, nấm. Tuy nhiên, ở Việt Nam, chúng ta chưa thể phát hiện ñược hết tất cả các
nguyên nhân này và chúng ta buộc phải hài lòng với việc tìm thấy những nguyên
nhân chủ yếu [2], [7], [76], [79].
1.2.1. Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) [6], [9].
Tụ cầu vàng là những cầu khuẩn có ñường kính 0,8 - 1μm, ñứng thành hình
chùm nho, bắt màu Gram (+). Tụ cầu có trên da, hốc tự nhiên trên cơ thể của người
bình thường. Chúng có khả năng gây bệnh cơ hội khi có tổn thương hoặc nhiễm
trùng phối hợp. Triệu chứng viêm Âð - CTC do tụ cầu vàng không ñặc hiệu,
thường thấy tổn thương viêm tại chỗ, khí hư lẫn mủ màu vàng, có mùi hôi. ðể chẩn
ñoán xác ñịnh, người ta phải nuôi cấy, phân lập trong các Labo vi sinh.
8


1.2.2. Liên cầu nhóm D [6], [9], [27].
Liên cầu nhóm D là liên cầu ñường ruột nhưng có khả năng gây bệnh cơ hội
khi ñến một số bộ phận khác của cơ thể. Liên cầu nhóm D có thể phối hợp với một
số vi khuẩn khác gây bệnh ñường sinh dục [76]. Liên cầu nhóm D là vi khuẩn bắt
màu Gram (+), xếp thành chuỗi dài, ngắn khác nhau, ñường kính từ 0,6 - 1μm.
Triệu chứng viêm Âð - CTC do liên cầu nhóm D thường không rầm rộ, với các
biểu hiện khí hư nhiều, lẫn mủ, có mùi hôi. ðể chẩn ñoán xác ñịnh, người ta phải
nuôi cấy, phân lập trong các Labo vi sinh.
1.2.3. Escherichia coli
Escherichia coli (E.coli) thuộc họ vi khuẩn ñường ruột. Tuy là vi khuẩn sống
cộng sinh nhưng E.coli có khả năng gây bệnh khi ñến một số cơ quan khác. E.coli là
trực khuẩn Gr (-), kích thước 2-3µm x 0,5µm. E.coli gây bệnh ñường sinh dục do
lây truyền từ hậu môn sang và là nguyên nhân thường gặp nhất trong viêm Âð -
CTC. Triệu chứng lâm sàng thường thấy là tổn thương viêm không ñặc hiệu, bệnh
nhân ngứa, khí hư nhiều, hôi. Chẩn ñoán xác ñịnh dựa vào nuôi cấy, phân lập trong
các Labo vi sinh [6], [25], [27].
1.2.4. Gardnerella vaginalis
Gardnerella vaginalis (G.V) là một loại trực khuẩn nhỏ gram âm, thuộc họ
Haemophilus, thường ký sinh ở ñường sinh dục, khi gặp ñiều kiện thuận lợi sẽ gây
bệnh. G.V gây viêm tại chỗ, khí hư thuần nhất, dính như hồ loãng. Hình ảnh tế bào
học ñặc trưng trong viêm do G.V là các tế bào ñích (clue cell), thường là những tế
bào vảy trung gian bên trong chứa các trực khuẩn nhỏ hình que ngắn, bắt màu xanh
tối hay tím xám, nằm dày ñặc trong bào tương và có xu hướng tập trung nhiều hơn
ở ngoại vi làm cho màng bào tương không nhận rõ [48], [64].
1.2.5. Nấm
Nấm tồn tại trong tự nhiên và mọi người ñều tiếp xúc với chúng. Hầu hết nấm
có thể chịu ñược nhiệt ñộ và có thể tồn tại dưới ảnh hưởng của hoạt ñộng oxy hoá
khử, phân giải của ñại thực bào, do ñó nấm có khả năng chịu ñựng ñược sức ñề
kháng cơ thể vật chủ. Khả năng gây bệnh của nấm phụ thuộc vào số lượng bào tử
9


nấm bị nhiễm và vào sức ñề kháng của cơ thể vật chủ [76]. Tỷ lệ nhiễm nấm gần
ñây tăng lên nhanh chóng do sự gia tăng tỷ lệ các ñối tượng cảm thụ bệnh, như bệnh
nhân bị suy giảm miễn dịch HIV/AIDS, ñái tháo ñường, bệnh nhân ñiều trị các
thuốc ức chế miễn dịch, ñiều trị kháng sinh phổ rộng, corticoid kéo dài, cấy ghép
tạng [75].
* Nấm Candida albicans [12], [72].
Candida là một trong 66 chi của nấm men với 155 loài song chỉ có C. albicans
ñược xem là thường xuyên gây bệnh, ñặc biệt là gây viêm Âð. Tế bào nấm hình
tròn hay hình bầu dục, kích thước 2µm x 4µm, có thể là cả sợi nấm (là ñoạn thẳng
có chiều dài 3-5µm). Candida sinh sản bằng cách nẩy chồi. Bình thường, chúng có
mặt trên da và niêm mạc gặp khi sức ñề kháng giảm hay thay ñổi nội tiết, thiếu
vitamin nhóm B hoặc do dùng kháng sinh kéo dài, phụ nữ có thai Candida phát triển
mạnh hơn.
Triệu chứng thường gặp là ngứa rát Âð, khí hư màu kem trắng, bột, khó tan
trong nước muối sinh lý. Khi khám Âð, lấy bông ñẩy mảng dịch trắng ñi thường
thấy niêm mạc ñỏ, ñôi khi rớm máu. Chẩn ñoán Candida thường bằng soi tươi,
nhuộm và nuôi cấy. Khi nhuộm Giemsa, HE hay PAP thấy các TB nấm có chồi
hoặc không, sợi nấm chia ñốt như ñốt tre, ñốt trúc. Loại có bào tử chiếm ưu thế thì
xếp thành những ñám vi sinh vật nhỏ, có bao, hình tròn hay bầu dục
* Nấm Leptothrix: nấm xuất hiện dưới dạng những sợi mảnh dài, thẳng hay cong,
ñôi khi chia nhánh, giống như tóc rối. Nấm Lepthothrix thường gây viêm nhẹ và
hay kết hợp với các tác nhân khác như nấm Candida albicans, Trichomonas
vaginalis [48].
1.2.6. Trichomonas vaginalis [37].
Trichomonas là loại trùng roi hình trái lê hay bầu dục, ñường kính từ 10 - 25µm,
cử ñộng bằng một hay nhiều tiêm mao (roi) xuất phát từ các hạt gốc roi ở trong
thân. Trichomonas có ba loại rất giống nhau về hình thái nhưng lại rất khác nhau về
tính chất gây bệnh, người ta phân biệt chúng dựa vào vị trí ký sinh: Trichomonas
10


hominis ký sinh ở ñường tiêu hoá, Trichomonas buccalis ký sinh vùng miệng và
Trichomonas vaginalis (T.V) ký sinh ở ñường sinh dục tiết niệu. T.V chỉ có vật chủ
là người [79]. Khi ở âm ñạo, chúng chuyển pH âm ñạo từ axít sang kiềm, làm các vi
khuẩn khác có cơ hội phát triển và gây bệnh. Viêm Âð do T.V thường gây ngứa
nhiều, khí hư bẩn lẫn bọt màu xanh, mùi khó chịu. Bệnh lây qua ñường tình dục là
chủ yếu.
Phiến ñồ tế bào học nhiễm T.V rất bẩn, nhiều tế bào viêm thoái hóa, hoại tử,
và mảnh vụn tế bào. Trong ña số trường hợp, có thể thấy nhiều T.V trên một vi
trường: chúng có hình thái và kích thước khác nhau, khi hình tròn, hình bầu dục,
elip hay hình quả lê; ñiển hình có 4 tiêm mao trước và 1 tiêm mao sau (tuy nhiên
thường thoái hóa, khó thấy ñược). Màng bào tương dày, lượn sóng, bắt màu xanh
tím và nhân nhỏ, hình bầu dục hoặc hình lưỡi liềm, nhạt màu, nằm lệch một bên là
những nét ñặc trưng nhận ñịnh T.V trên phiến ñồ. Theo thống kê của Nguyễn
Vượng và cộng sự cho thấy tỷ lệ nhiễm T.V ở cộng ñồng là 1 - 3%, ở bệnh viện là 4 -
7%. [49]
1.2.7. Neisseria gonorrhorae [6], [9].
Lậu cầu hình hạt cà phê, xếp từng ñôi, hai mặt lõm úp vào nhau, bắt màu Gr
(-), bệnh lậu là bệnh lây nhiễm qua ñường tình dục, ñược Neisser phân lập lần
ñầu vào năm 1879 trong mủ bệnh nhân lậu. Lậu cầu ở phụ nữ thường gây viêm
niệu ñạo, cổ trong CTC, tuyến Bertholin, nội mạc tử cung. Bệnh có hai hình
thái lâm sàng:
+ Lậu cấp tính: Bệnh nhân ra nhiều khí hư mủ màu trắng hoặc xanh, ñái khó, ñái
buốt. Khám thấy CTC nhiều mủ.
+ Lậu mạn tính: Khí hư chỉ lẫn mủ hoặc chỉ là chất nhầy.
Chẩn ñoán bằng nhuộm Gram trực tiếp bệnh phẩm, soi dưới vật kính dầu
thấy hình song cầu hình hạt cà phê hợp thành từng ñám, trong hoặc ngoài bạch cầu
ña nhân trung tính, nuôi cấy là kỹ thuật có ñộ nhạy và ñộ ñặc hiệu rất cao.
1.2.8. Actinomyces [48].
- Loài vi sinh vật này ñôi khi gặp ở ñường sinh dục nữ và thường kết hợp với

ñặt vòng tránh thai bằng chất dẻo từ ba năm trở lên.
11

Trong ba loài: A. israelii, A. bovis, A. naeslundii thì loài A. israelii thường gây
bệnh cho người.
- Hình ảnh ñặc trưng biểu hiện ñám giống vải rối hay bông gòn: khuẩn lạc ñặc
ở giữa, từ ñó toả ra ngoại vi những cấu trúc dạng sợi, các sợi dày, rõ hơn ở ngoại vi
tạo hình tia bắt màu bazơ sẫm.
1.2.9. Chlamydia trachomatis [6], [9].
Chlamydia trachomatis là loại vi sinh vật có những ñặc ñiểm giống virus và
những ñặc ñiểm giống vi khuẩn. Chúng giống vi khuẩn vì có màng tế bào, có nhân
và bào tương. Cấu tạo nhân có DNA và RNA, sinh sản trực phân và chịu tác dụng
của kháng sinh. Chúng giống virus vì phải ký sinh bắt buộc trên tế bào sống và tế
bào cảm thụ. Chlamydia gồm 3 loài: Chlamydia pneumoniae gây viêm phổi,
Chlamydia psittaci gây bệnh ở vẹt và Chlamydia trachomatis gây nhiều bệnh khác
nhau trong ñó có bệnh ñường sinh dục. Chlamydia trachomatis lây bệnh qua ñường
tình dục, trẻ mới sinh có thể lây khi ñi qua CTC - Âð của người mẹ bị bệnh gây
viêm kết mạc mắt sơ sinh.
Chẩn ñoán Chlamydia trachomatis có nhiều cách: Nuôi cấy phân lập, phản ứng
miễn dịch huỳnh quang, test Elisa, miễn dịch sắc ký, PCR.
1.2.10. Vi rút sinh u nhú ở người (HPV) [6], [10], [48]
HPV thuộc họ Papovaviridae, họ này gồm 2 tộc:
Polyomavirus và Papillomavirus.
Papillomavirus là những virus hiện nay rất ñược quan
tâm, nó ñược coi là ñóng vai trò quan trọng trong gây ung thư
cổ tử cung [50], [53], [69]. HPV gây nhiễm TB da hoặc niêm mạc và nhân lên gây
ra tổn thương sau thời kỳ nung bệnh từ 1 ñến 2 tháng, tiến triển qua 3 - 4 tháng.
HPV típ 16 và típ 18 gây u nhú, loạn sản và ung thư cổ tử cung , có ít nhất 85%
AND của HPV tích hợp vào gen tế bào. Sự tích hợp này gây ra bất hoạt của các gen
E1 và E2 (vùng ñiều chỉnh tái tạo bản sao của virus) và do vậy sự sao mã giới hạn

trong các gen E6 và E7. E6 và E7 là các oncogen, chúng tạo nên các protein gắn và
bất hoạt protein ñược mã hóa bởi các gen ức chế ung thư là p53 (E6) và p105RB
12

(E7). Nếu các liên kết này không bị phá vỡ, nhiễm sắc thể dễ bị ñột biến, tế bào sẽ
dễ dàng chuyển thành ác tính. ðáp ứng miễn dịch khi nhiễm HPV: miễn dịch qua
trung gian TB ñóng vai trò quyết ñịnh làm cho bệnh nhân có thể hồi phục, cơ chế
bảo vệ này dẫn ñến tình trạng kiểm soát nhiễm trùng HPV. Hiện nay, ñã tìm thấy
khoảng 150 típ HPV, trong ñó có >50 típ gây bệnh (bao gồm 10 típ gây bệnh ở da
và >40 típ gây bệnh ở niêm mạc). HPV gây bệnh ñược chia thành 3 nhóm lớn:
- Nhóm nguy cơ thấp, bao gồm các típ 6, 11, 1, 5, 8, 9, 10, 12, 15, 17, 19
- Nhóm nguy cơ trung gian bao gồm các típ : 31, 33, 35, 51, 52
- Nhóm nguy cơ cao gồm các típ : 16, 18, 30, 39, 40, 45, 56, 58
* ðặc ñiểm tổn thương TBH do nhiễm HPV: ðó là các tế bào bóng (rỗng)
với nhân không ñiển hình, hiện tượng loạn sừng.
+ Tế bào bóng: nguồn gốc từ TB dị sản vảy của vùng chuyển tiếp. Biểu hiện
với quầng sáng quanh nhân, màng bào tương dày lên do sự cô ñặc protein sát màng
tế bào. Hình dáng tế bào lõm, méo mó hoặc tròn hơn. Nhân bất thường, tăng sắc,
kích thước lớn rõ, hai hoặc nhiều nhân, ñôi khi có tế bào khổng lồ nhiều nhân ñi
kèm; ñứng riêng lẻ hoặc thành ñám. Sự cô ñặc của các tơ bào tương có thể tạo nên
mật ñộ, tỷ trọng khác nhau nên có thể nhuộm vàng, xanh hoặc cả hai màu [49].
+ Tế bào loạn sừng: có giá trị hướng ñến chẩn ñoán condyloma khi không có
tế bào rỗng ñiển hình. ðặc ñiểm của tế bào loạn sừng là những ñám tế bào vảy màu
da cam sắp xếp lộn xộn. Các tế bào loạn sừng có bào tương màu da cam; nếu kích
thước nhỏ, có nhân ñặc hoặc không ñiển hình; khi kích thước lớn, tế bào loạn sừng
chứa một hay nhiều nhân to với chất nhiễm sắc thưa hay ñông ñặc, bẩn, mờ nhòe.
1.2.11. Herpes Virus Simplex (HSV) [6], [48].
Tác nhân gây bệnh là HSV típ II, ñôi khi cả HSV típ I. Trái ngược với viêm
do vi khuẩn, viêm do virut thường tổn thương ở lớp biểu mô vảy CTC. Nhiễm
Herpes ít hay không có triệu chứng lâm sàng nên tần suất bệnh khó chính xác, ước

chừng 9-22% tổng số bệnh nhân khám phụ khoa. Nhiễm HSV típ II thường qua
giao hợp và hay gặp ở phụ nữ trẻ [63]. Sau 3 - 7 ngày nhiễm bệnh, ở âm hộ, âm
ñạo, CTC có những vết loét nông, nhiều khí hư trắng như nước. Chẩn ñoán bệnh
13

trên TBH dựa vào các tiêu chuẩn: Sự xuất hiện các tế bào lớn, nhiều nhân kiểu ñúc
khuôn; Nhân mất cấu trúc hạt, có dạng thủy tinh mờ với thể vùi trong nhân ; Nhân
hướng ra rìa tế bào và màng bào tương không rõ.
1.3. MỘT SỐ HÌNH THÁI VIÊM Âð - CTC TRONG CHẨN ðOÁN TBH PHỤ KHOA
Có nhiều hình thái viêm khác nhau, tùy theo tính chất của phản ứng mô và
tác nhân gây bệnh, có thể phân loại theo viêm cấp tính và viêm mạn tính, viêm ñặc
hiệu và viêm không ñặc hiệu. Trên thực tế ña số các trường hợp viêm cấp không
ñược ñiều trị hoặc ñiều trị thiếu hiệu quả sẽ dẫn ñến viêm mạn, với những ñợt cấp
phải ñiều trị dai dẳng. Về TBH thường khó phân biệt một viêm cấp ñơn thuần với
một ñợt viêm cấp trên tổn thương viêm mạn [23], [48].
1.3.1. Tổn thương viêm không ñặc hiệu.
Tổn thương viêm không ñặc hiệu (KðH) còn có tên gọi khác là viêm thông
thường, hay gặp ở nước ta do môi trường và vệ sinh sinh dục của nhiều phụ nữ chưa
ñược thuận lợi. Theo thống kê ở cộng ñồng tỷ lệ là 60 - 80%, ở bệnh viện 70 - 90%.
Nguyên nhân thường do các vi khuẩn như E.coli, tụ cầu vàng, liên cầu nhóm D,
ngoài ra còn có những trường hợp viêm KðH không do vi khuẩn như dị ứng, kích
thích hóa, lý, [48]… Viêm KðH ñược chia thành 2 nhóm: viêm cấp và viêm mạn.
- Viêm cấp: Trên tiêu bản tế bào học, thành phần chủ yếu là bạch cầu ña
nhân phần lớn thoái hóa. Ngoài ra có các tế bào vảy, mô bào, ñại thực bào, tế bào
dự trữ ñôi khi có cả tế bào ñáy và cận ñáy (viêm loét). Trong viêm cấp, chia thành 3
mức ñộ nặng, vừa, nhẹ tùy thuộc và số lượng bạch cầu ña nhân và mức ñộ thoái hóa
của chúng, sự tương phản với số lượng trực khuẩn Döderlein.
- Viêm mạn: Trải qua nhiều ñợt viêm cấp với những tổn thương sữa chữa, tái
tạo, viêm CTC mạn tính không ñặc hiệu thường phổ biến tại Việt Nam. Trên tế bào
học có mặt của các loại tế bào viêm, những dải sợi tạo keo xen lẫn các tế bào viêm

và các tế bào biểu mô như tế bào dự trữ, dị sản vảy…
1.3.2. Tổn thương viêm ñặc hiệu.
Trong viêm ñặc hiệu, các tế bào viêm xuất hiện như trong viêm không ñặc
hiệu. Tuy nhiên, về TBH có những biến ñổi ñặc trưng cho từng tác nhân gây viêm

×