Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh lâm đồng đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.07 MB, 134 trang )


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG















QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2020

















Đà Lạt, tháng 4 năm 2014






ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG










QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2020


CHỦ ĐẦU TƯ
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

GIÁM ĐỐC

(Đã ký)




Nguyễn Viết Vân
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)




Nguyễn Vũ Linh Sang














Đà Lạt, tháng 4 năm 2014




Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
1
Mục Lục

Mục Lục 1
Danh mục bảng 3
Danh mục hình 4
PHẦN I: MỞ ĐẦU 5
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH 5
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH 5
III. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA QUY HOẠCH 7
1. Mục đích của quy hoạch 7
2. Yêu cầu của quy hoạch 7
PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI 8
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ 8
1. V trí đa lý 8
2. Đa hình 8
II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG 8
III. KINH TẾ XÃ HỘI 8
IV. HẠ TẦNG 9
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 9
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 10
1. Thuận lợi 10

2. Khó khăn 10
3. Cơ hội 11
4. Thách thức 11
PHẦN III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG TỈNH LÂM ĐỒNG 12
I. HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG 12
II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG 13
1. Điểm cung cấp dch vụ viễn thông công cộng 13
2. Mạng truyền dẫn 14
3. Mạng cáp ngoại vi 14
4. Trạm và ăng ten thu phát sóng thông tin di động 16
III. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG 19
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG 20
1. Điểm mạnh 20
2. Điểm yếu 20
3. Thời cơ 21
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
2
4. Thách thức 21
PHẦN IV. DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN 22
I. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN 22
1. Xu hướng phát triển chung của viễn thông 22
2. Xu hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động 24
II. DỰ BÁO NHU CẦU 30
1. Cơ sở dự báo 30
2. Dự báo 31
PHẦN V. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG

TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020 34
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN 34
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN 34
III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG ĐẾN NĂM
2020. 35
1. Điểm cung cấp dch vụ viễn thông công cộng 35
2. Cột ăng ten 36
3. Hạ tầng cáp viễn thông 43
4. Đnh hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đến năm
2025 49
IV. QUY HOẠCH S DỤNG ĐT 50
1. Nhu cầu s dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng 51
2. Nhu cầu s dụng đất xây dựng hạ tầng điểm cung cấp dch vụ viễn
thông công cộng 52
PHẦN VI. KHÁI TOÁN, PHÂN K ĐẦU TƯ, DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ TRỌNG ĐIỂM 53
I. KHÁI TOÁN VÀ PHÂN K ĐẦU TƯ 53
1. Hạ tầng điểm thu, thanh toán cước viễn thông, bán th đin thoại tự
động 53
2. Hạ tầng điểm phát sóng Internet không dây 53
3. Hạ tầng điểm cung cấp dch vụ Internet công cộng 53
4. Hạ tầng cng, bể cáp 54
5. Hạ tầng cột treo cáp 54
6. Hạ tầng trạm thu phát sóng dng chung 54
7. Hạ tầng trạm thu phát sóng dng riêng 54
8. Hạ tầng trạm thu phát sóng cho công ngh mới 54
9. Hạ tầng trạm thu phát sóng cho doanh nghip mới 55
10. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý, thực hin quy
hoạch 55
II. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM 55

Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
3
PHẦN VII. GIẢI PHÁP VÀ T CHỨC THỰC HIỆN 57
I. GIẢI PHÁP 57
1. Giải pháp về quản lý nhà nước 57
2. Phát triển hạ tầng 57
3. Cơ chế chính sách 58
4. Giải pháp thực hin đng bộ quy hoạch 58
5. Giải pháp về huy động vn đầu tư 59
II. T CHỨC THỰC HIỆN 60
1. Sở Thông tin và Truyền thông 60
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: 61
3. Sở Tài chính: 61
4. Sở Giao thông Vận tải 61
5. Sở Xây dựng 61
6. Sở Tài nguyên Môi trường: 61
7. Các sở ban ngành khác 61
8. Ủy ban nhân dân các huyn, thành ph 61
9. Các doanh nghip 62
PHỤ LỤC 63
I. PHỤ LỤC 2: BẢNG QUY HOẠCH 63
II. PHỤ LỤC 3: MẠNG NGOẠI VI 117
1. Khuyến ngh một s giải pháp kỹ thuật thực hin ngầm hóa mạng ngoại
vi 117
2. Thiết kế hào kỹ thuật 120
3. Thiết kế mương kỹ thuật 121
4. Bản vẽ b trí hầm, mương kỹ thuật trên tuyến đường 122
III. PHỤ LỤC 4: MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 122
1. Giải trình sở cứ tính toán đưa ra dung lượng phục vụ của một trạm thu

phát sóng 2G 122
2. Giải trình phương pháp tính toán đưa ra bán kính vng phủ của trạm thu
phát sóng 3G 123
3. Một s nguyên tc b trí các v trí trạm thu phát sóng: 125
4. Mô hình mẫu một s trạm thu phát sóng thông tin di động 127
IV. PHỤ LỤC 5: BẢN ĐỒ 128
Danh mục bảng
Bảng 1: Hin trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo doanh nghip 17
Bảng 2: Hin trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo loại hình 18
Bảng 3: Dự báo nhu cầu s dụng dch vụ thông tin di động đến năm 2020 31
Bảng 4: Dự báo nhu cầu s dụng dch vụ c đnh đến năm 2020 33
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
4
Bảng 5: Quy hoạch điểm cung cấp dch vụ Internet công cộng 35
Bảng 6: Quy hoạch hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng di động tỉnh Lâm Đng đến năm 2015
41
Bảng 7: Quy hoạch hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng di động tỉnh Lâm Đng đến năm 2020
42
Bảng 8: Nhu cầu s dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông 51
Bảng 9: Nhu cầu s dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng 51
Bảng 10: Nhu cầu s dụng đất xây dựng điểm cung cấp dch vụ viễn thông công cộng 52
Bảng 11: Danh mục dự án đầu tư trọng điểm 55
Bảng 12: Quy hoạch điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ 63
Bảng 13: Quy hoạch điểm phục vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ 65
Bảng 14: Quy hoạch khu vực lp đặt trạm thua phát sóng loại A1 68
Bảng 15: Quy hoạch khu vực lp đặt trạm thua phát sóng loại A2b 82
Bảng 16: Quy hoạch các tuyến đường, ph, khu vực ngầm hóa mạng ngoại vi 95
Bảng 17: Thông s giả đnh của máy thu (đin thoại di động) 123
Bảng 18: Thông s giả đnh của Node-B. 123

Bảng 19: Thông s độ cao anten theo vng phủ sóng 123
Bảng 20: Bảng tính bán kính phủ sóng trạm thu phát sóng 124
Bảng 21: Giá tr K theo cấu hình trạm 124
Danh mục hình
Hình 1: Đ th dự báo t l dân s s dụng dch vụ thông tin di động 32
Hình 2: Kỹ thuật khoan đnh hướng 118
Hình 3: Kỹ thuật khoan tác động 119
Hình 4: Kỹ thuật Microtunnelling 119
Hình 5: Bản vẽ mô tả thiết kế hào kỹ thuật 120
Hình 6: Bản vẽ mô tả thiết kế mương kỹ thuật 121
Hình 7: Bản vẽ mô tả hầm, mương kỹ thuật trên tuyến đường 122
Hình 8: Bản đ hin trạng hạ tầng mạng thông tin di động 129
Hình 9: Bản đ hin trạng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng di động 130
Hình 10: Bản đ quy hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông 131
Hình 11: Bản đ quy hoạch mạng thông tin di động theo khu vực lp đặt 132

Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
5
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
Viễn thông là ngành kinh tế kỹ thuật, dch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ
tầng của nền kinh tế quc dân. Viễn thông có nhim vụ đảm bảo thông tin phục
vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp Ủy Đảng và Chính quyền, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quc phòng, phòng chng thiên tai; đáp
ứng các nhu cầu trao đổi, cập nhật thông tin của nhân dân trên tất cả các lĩnh
vực, các vng miền của tỉnh.
Trong thời gian vừa qua, tình hình kinh tế xã hội của tỉnh tiếp tục phát
triển ổn đnh và tăng trưởng nhanh. Đi đôi với sự phát triển của kinh tế xã hội là
sự phát triển của ngành Viễn thông. Viễn thông đã có sự phát triển nhanh chóng,

tc độ tăng trưởng năm sau luôn cao hơn năm trước, t l đóng góp của Viễn
thông vào GDP của tỉnh ngày càng cao. Tuy nhiên, vic Viễn thông phát triển
nhanh, bng nổ, đã dẫn tới những bất cập trong phát triển hạ tầng mạng lưới:
phát triển hạ tầng chng chéo, mỗi doanh nghip xây dựng một hạ tầng mạng
riêng; trạm thu phát sóng dầy đặc, cáp treo tràn lan…gây ảnh hưởng đến mỹ
quan đô th, giảm hiu quả s dụng hạ tầng mạng lưới.
Theo tinh thần của Luật Viễn thông s 41/2009/QH12 được quc hội
khóa XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23/11/2009 giao cho Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương xây dựng hạ tầng mạng viễn thông
thụ động tại đa phương.
Trong thời gian gần đây, Chính phủ và Bộ Thông tin Truyền thông cng
đã đưa ra những quan điểm chỉ đạo đề cập đến vic xây dựng, quản lý và phát
triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông (Luật Viễn thông; Chỉ th s 422/CT-
TTg; Ngh đnh s 25/2011/NĐ-CP…). Quy hoạch này nhm cụ thể hóa những
quan điểm chỉ đạo trên tại đa phương
Dựa trên những sở cứ trên, vic xây dựng Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động tỉnh Lâm Đng đến năm 2020 là rất cần thiết.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
Luật Viễn thông s 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009, quy đnh
về hoạt động viễn thông trong đó có quản lý viễn thông; xây dựng công trình
viễn thông, quy hoạch hạ tầng viễn thông .
Ngh đnh 41/2007/NĐ-CP, ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng
ngầm đô th, hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng các yêu cầu đặc th của xây
dựng ngầm đô th.
Ngh đnh 38/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 quy đnh về quản lý không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô th, trong đó có các quy đnh đi với công trình
thông tin, viễn thông trong đô th.
Ngh đnh 39/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về Quản lý
không gian xây dựng ngầm đô th.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
6
Ngh đnh 25/2011/NĐ-CP ngày 6/4/2011 quy đnh chi tiết thi hành một
s điều của Luật Viễn thông, trong đó có quy đnh quy hoạch, thiết kế, xây dựng
cơ sở hạ tầng viễn thông.
Ngh đnh s 72/2012/NĐ-CP, ngày 24/09/2012 quy đnh về quản lý và s
dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
Ngh đnh s 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 2 năm 2013 về vic quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
Ngh đnh s 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2013 về vic cấp phép
xây dựng.
Quyết đnh s 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính
phủ về vic phê duyt quy hoạch phát triển viễn thông quc gia đến năm 2020;
Chỉ th 422/CT-TTg ngày 2 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính Phủ
về vic tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông.
Thông tư 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007, hướng dẫn
những nội dung về cấp giấy phép xây dựng cho vic xây dựng, lp đặt các trạm
thu, phát sóng thông tin di động ở đô th.
Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 9/2/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về vic hướng dẫn xác đnh mức chi phí cho lập, thẩm đnh và công b quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
và sản phẩm chủ yếu.
Thông tư 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về vic hướng dẫn lập, phê duyt và tổ chức thực hin quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại đa phương.
Thông tư liên tch s 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày
30/12/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn cơ chế, nguyên tc kiểm soát giá và phương pháp xác đnh giá cho
thuê công trình hạ tầng kỹ thuật s dụng chung.
Thông tư s 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng qui đnh

chi tiết một s nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Thông tư s 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm đnh, phê duyt, điều chỉnh và công b quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
và sản phẩm chủ yếu.
Thông tư liên tch s 21/2013/TT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013
của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông quy đnh về dấu
hiu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ng được lp đặt vào công trình
hạ tầng kỹ thuật s dụng chung.
Quyết đnh s 1462/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính
Phủ về vic phê duyt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm
Đng đến năm 2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
7
Quyết đnh s 1402/QĐ-UBND ngày 9/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về vic phê duyt Đề án xây dựng h thng kết cấu hạ tầng đng bộ phục vụ sự
nghip công nghip hóa, hin đại hóa tỉnh Lâm Đng giai đoạn 2011-2020
Quyết đnh s 1369/QĐ-UBND ngày 25/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về vic phê duyt quy hoạch phát triển du lch tỉnh Lâm Đng đến năm 2020.
III. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA QUY HOẠCH
1. Mục đích của quy hoạch
Quy hoạch tổng thể được điều chỉnh nhm đng bộ với quy hoạch phát
triển các ngành, lĩnh vực, ph hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Lâm Đng.
Hin đại hóa hạ tầng, mạng lưới viễn thông, truyền dẫn phát sóng tt nhất,
gần gủi với người tiêu dng, ph hợp với đặc điểm tình hình đa phương với
chất lượng cao.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước, tạo điều kin cho vic phát triển
cơ sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghip cung cấp dch vụ, đáp ứng nhu

cầu và đảm bảo chất lượng dch vụ.
Thng nhất vic s dụng chung cơ sở hạ tầng (cng bể, nhà trạm, cột ăng
ten, truyền dẫn và các thiết b phụ trợ khác ) để các doanh nghip thực hin
xây dựng, mở rộng mạng lưới mạng viễn thông một cách đng bộ, khoa học,
không chng chéo theo đúng quy đnh của pháp luật.
Làm cơ sở trong xây dựng, mở rộng hạ tầng viễn thông trên đa bàn tỉnh,
đảm bảo an toàn cho công trình, các công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức
kho cho cộng đng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch chuyên ngành, xây dựng, kiến
trúc, cảnh quan đô th.
2. Yêu cầu của quy hoạch
Phân tích điều kin đa lý, kinh tế - xã hội và an ninh quc phòng đa bàn
tỉnh, đánh giá tác động đến sự phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Đánh giá được hin trạng về năng lực, quy mô hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động trên đa bàn tỉnh.
Xây dựng quan điểm và đnh hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động trên đa bàn tỉnh ph hợp với điều kin phát triển hạ tầng kinh tế – xã
hội, an ninh - quc phòng; đáp ứng yêu cầu công nghip hoá, hin đại hoá của
tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
8
PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
1. V trí đa l
1

Lâm Đng là một tỉnh miền núi nm ở phía Nam Tây Nguyên. Phía Bc
giáp tỉnh Đk Nông và Đk Lk, phía Đông giáp tỉnh Khánh Hòa và Ninh
Thuận, phía Nam giáp tỉnh Bình Thuận và Đng Nai, phía Tây giáp tỉnh Bình

Phước.
Lâm Đng có din tích tự nhiên khoảng 9.770 km²; với 12 đơn v hành
chính; tỉnh l là thành ph Đà Lạt.
2. Đa hình
Đặc điểm chung của Lâm Đng là đa hình cao nguyên.
Đa hình có sự phân bậc khá rõ ràng từ Bc xung Nam:
- Phía Bc tỉnh là vng núi cao, vng cao nguyên Lang Bian.
- Phía Đông và Tây có dạng đa hình núi thấp.
- Phía Nam là vng chuyển tiếp giữa cao nguyên Di Linh – Bảo
Lộc và bán bình nguyên.
Đa hình tỉnh tương đi phức tạp chủ yếu là bình sơn nguyên và núi cao
ảnh hưởng đến vic phát triển hạ tầng Viễn thông.
II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
Dân s trung bình của tỉnh năm 2013 trên 1.250.977 người, mật độ dân s
trung bình 125 người/km². Trong đó, dân s nông thôn chiếm khoảng 62%.
Dân s bao gm nhiều sc tộc, trong đó chủ yếu là dân tộc Kinh chiếm
khoảng 78% dân s, K’Ho chiếm 12%, Mạ chiếm 2,5% , còn lại các dân tộc
khác đều có t l dưới 2% sng thưa thớt ở các vng sâu, vng xa trong tỉnh.
Sự phân b dân cư trên đa bàn tỉnh không đng đều; dân s chủ yếu tập
trung tại Bảo Lộc với mật độ 653 người/km² và Đà Lạt mật độ 536 người/km²,
kế đến là Đơn Dương, Lâm Hà và Đức Trọng, các huyn còn lại đều có mật độ
dưới 100 người/km² và thấp nhất là huyn Lạc Dương và Đam Rông.
S người trong độ tuổi lao động dân s trong độ tuổi lao động là 778.858
người, trong đó 682.658 người đang làm vic trong các ngành kinh tế, chiếm t
l khoảng 55% dân s.
III. KINH TẾ XÃ HỘI
2

Năm 2013, nền kinh tế Lâm Đng phát triển ổn đnh, đạt mức tăng trưởng
khá 13,4%. Trong đó Nông, lâm nghip và thu sản tăng 8%; Công nghip và

xây dựng tăng 19,6%; Dch vụ tăng 16,5%. Cơ cấu kinh tế chuyển dch theo
hướng tăng t trọng công nghip – xây dựng. Nông, lâm nghip, thủy sản đạt


1

2
Báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đng năm 2013 “”
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
9
42,1%; công nghip và xây dựng đạt 23,2%; dch vụ đạt 34,7%;. GDP bình quân
đầu người đạt trên 38,7 triu đng.
Giá tr sản xuất toàn ngành nông, lâm nghip, thủy sản đạt 7.908,9 t
đng; ngành công nghip và xây dựng đạt 4.989,6 t đng; ngành dch vụ đạt
4.655,7 t đng.
Tổng thu ngân sách đa phương năm 2013 đạt 8.914,1 t. Tổng chi ngân
sách đa phương năm 2013 đạt 8.540,9 t. Kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 269
triu USD, kim ngạch nhập khẩu khoảng 52 triu USD. Tổng vn đầu tư phát
triển toàn xã hội đạt 15.420 t đng.
Công tác xoá đói giảm nghèo, dân s, bảo v và chăm sóc sức khỏe người
dân, giáo dục - đào tạo và tạo vic làm cho người lao động đều từng bước được
nâng cao, cải thin. T l hộ nghèo chiếm khoảng 4,13%; giải quyết vic làm
cho 30.117 động. Tình hình an ninh chính tr, trật tự an toàn xã hội trên đa bàn
tỉnh được giữ vững, ổn đnh.
IV. HẠ TẦNG
1. Đường bộ:
Hin nay, h thng đường bộ của Lâm Đng tương đi dày và phân b
khá đều khp trong tỉnh, cho phép các phương tin giao thông có thể đến được
hầu hết các xã và đáp ứng được nhu cầu đi lại của nhân dân.

H thng quc lộ có tổng chiều dài trên 400 km, đường tỉnh có tổng chiều
dài trên 280 km và đường huyn có tổng chiều dài trên 980 km.
2. Đường hàng không
Tỉnh có sân bay Liên Khương phục vụ cho các chuyến bay nội đa từ các
tỉnh, thành ph đến Lâm Đng.
3. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp:
Khu công nghip Lộc Sơn thuộc đa bàn Phường Lộc Sơn – thành ph
Bảo Lộc, cách thành ph 3 km về phía Đông Nam. Khu công nghip Phú Hội
đặt tại xã Phú Hội, huyn Đức Trọng, cách thành ph Đà Lạt 35 km về hướng
Đông Bc và cách thành ph Bảo Lộc 80 km về hướng Tây – Tây Nam; cách
sân bay Liên Khương 3km.
Cụm công nghip Tân Phú phát triển thành khu công nghip Tân Phú
cách trung tâm thành ph Đà Lạt 35 km, cách sân bay Liên Khương - Đức
Trọng 5 km.
Ngoài các khu các khu công nghip trên tỉnh còn có các cụm công nghip
nhm thúc đẩy kinh tế khu vực nông thôn phát triển. Hin trên đa bàn tỉnh có 6
cụm công nghip Phát Lộc, Phát Chi, Ka Đô, Đinh Văn, Gia Hip, Lộc Thng
đã và đang đầu tư hạ tầng và thu hút đầu tư: chế biến nông lâm sản, thực phẩm;
ngành may mặc, da giày; công nghip cơ khí và tiểu thủ công nghip…
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Du lch: phát triển du lch thành ngành kinh tế động lực. Xây dựng thành
ph Đà Lạt trở thành một trong những trung tâm du lch lớn của khu vực và cả
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
10
nước. Mở rộng và nâng cao chất lượng các dch vụ phục vụ du lch; tôn tạo các
di tích lch s, danh lam thng cảnh; bảo tn và khôi phục các khu bit thự có
giá tr kiến trúc tại Đà Lạt; xây dựng và phát triển các làng nghề.
Thương mại – dch vụ: đa dạng hóa các loại hình thương mại, phát triển
các trung tâm thương mại, siêu th văn minh, hin đại; hình thành các chợ đầu

mi hàng hóa nông sản; hỗ trợ các doanh nghip xây dựng thương hiu và áp
dụng h thng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ph hợp; khuyến khích mở
rộng các hình thức kinh doanh, mua bán, trao đổi hàng hóa ở vng sâu, vng xa,
vng đng bào dân tộc thiểu s. Phát triển các dch vụ sản xuất và đời sng của
nhân dân ; mở rộng các dch vụ có giá tr gia tăng cao như tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm, chứng khoán; nâng cao chất lượng dch vụ vic làm, an sinh xã hội,
dch vụ phục vụ sản xuất nông, lâm nghip.
Công nghiệp: phát triển các ngành công nghip có lợi thế cạnh tranh và
s dụng ngun nguyên liu tại chỗ; xây dựng các nhóm sản phẩm hàng hóa chủ
lực; phát triển công nghip phụ trợ, công nghip phục vụ nông nghip, nông
thôn; khuyến khích phát triển ngành tiểu thủ công nghip phục vụ du lch. Phấn
đấu đến năm 2020 cơ bản lấp đầy các khu, cụm công nghip.
Nông nghiệp: phát triển nông, lâm nghip theo hướng bền vững, đổi mới
ging và cơ cấu cây trng, vật nuôi; phát triển nông nghip sản xuất hàng hóa
công nghip cao để cung cấp nguyên liu chế biến, tiêu dng và xuất khẩu.
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
1. Thuận lợi
Tc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh đạt mức khá cao, đời sng kinh tế,
văn hóa, xã hội của người dân ngày được cải thin, cơ chế chính sách thu hút
đầu tư bước đầu được xây dựng đã tạo điều kin thu hút các doanh nghip xây
dựng hạ tầng mạng viễn thông trên đa bàn tỉnh.
Tỉnh đang trong giai đoạn phát triển nhanh về cơ sở hạ tầng (giao thông,
đô th, …). Đây là điều kin để các doanh nghip phát triển hạ tầng viễn thông
phi kết hợp phát triển hạ tầng mạng một cách đng bộ, có tính hiu quả và bền
vững.
Tỉnh Lâm Đng phát triển nhiều về du lch, đây là lợi thế lớn để tỉnh phát
triển dch vụ Viễn thông.
2. Khó khăn
Lâm Đng là tỉnh Tây Nguyên đa hình phức tạp có ảnh hưởng không nhỏ
đến vic phát triển triển hạ tầng viễn thông.

Phân b dân cư trên đa bàn tỉnh thưa và không đng đều (dân cư chủ yếu
tập trung tại khu vực thành ph, có huyn mật độ dân cư dưới 20 người/km²);
điều kin kinh tế, xã hội của các khu vực, các cụm dân cư cng có sự chênh
lch, nhu cầu s dụng dch vụ tại mỗi khu vực cng khác nhau dẫn tới khó khăn
cho doanh nghip trong phát triển hạ tầng một cách đng bộ trên đa bàn toàn
tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
11
Tỉnh có din tích rộng, khu vực nông thôn chiếm t l lớn nhiều khó khăn
trong vic ngầm hóa mạng ngoại vi do kinh phí thực hin cao, nhu cầu s dụng
của người dân ở khu vực nông thôn thấp.
Tổng chi ngân sách của tỉnh cao hơn 2 lần so với thu ngân sách trên đa
bàn tỉnh sẽ hạn chế ngun ngân sách chi cho phát triển hạ tầng viễn thông.
3. Cơ hội
Tỉnh có thế mạnh về phát triển du lch, hàng năm lượng du khách đến
tham quan, du lch ngày càng tăng, do đó nhu cầu s dụng dch vụ viễn thông
tăng cao hơn so với nhu cầu s dụng bình thường của người dân trong tỉnh.
Các khu công nghip của tỉnh vẫn đang tiếp tục được mở rộng sẽ thu hút
thêm ngun lao động đến làm vic trong tỉnh khi đó nhu cầu s dụng dch vụ
viễn thông tăng. Kinh tế phát triển ổn đnh, đời sng của người dân ngày càng
được nâng cao, nhu cầu s dụng các dch vụ viễn thông, giải trí tăng. Điều này
sẽ có ảnh hưởng tt đến vic phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại
đa phương.
Hạ tầng giao thông của tỉnh tuy đang phát triển rộng khp nhưng trong
giai đoạn tới vẫn tiếp tục nâng cấp, mở các tuyến giao thông mới, sẽ là điều kin
tt cho vic hoàn thin hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Nhất là vic ngầm
hóa mạng ngoại vi.
4. Thách thức
Khu vực nông thôn rộng sẽ ảnh hưởng đến vic ngầm hóa mạng ngoại v

bởi các doanh nghip sẽ phải bỏ ra s tiền lớn để ngầm hóa mạng ngoại vi khi
mật độ dân cư khu vực nông thôn không cao, s lượng người dân s dụng dch
vụ ở mức trung bình khả năng thu hi vn thấp.
Tuy ngành du lch trong tỉnh đã phát triển nhưng nền kinh tế vẫn phụ
thuộc nhiều vào nông nghip với t l lao động làm vic trong ngành nông
nghip chiếm t l lớn, thu nhập của người dân dựa vào nông nghip nên không
ổn đnh. Điều này cng ảnh hưởng đến vic phát triển dch vụ viễn thông trên
đa bàn tỉnh.
Tỉnh phát triển mạnh về ngành du lch đòi hỏi mỹ quan cao tại các khu du
lch và khu đô th, do vậy vic ngầm hóa mạng ngoại vi, cải tạo các trạm thu
phát sóng di động cho ph hợp với cảnh quan cần đầu tư kinh phí lớn.

Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 12

PHẦN III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG TỈNH LÂM ĐỒNG
I. HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG
Trong thời gian qua, mạng viễn thông trên đa bàn tỉnh phát triển khá mạnh,
góp một phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và nâng cao chất lượng cuộc
sng người dân. Tc độ tăng trưởng của các dch vụ viễn thông luôn đạt mức cao,
đặc bit là dch vụ thông tin di động.
Hin tại trên đa bàn tỉnh có 2 doanh nghip cung cấp dch vụ đin thoại c
đnh: Viễn thông Lâm Đng, Viễn thông Quân đội. Có 3 doanh nghip cung cấp
dch vụ Internet: Viễn thông Lâm Đng, Viễn thông Quân đội và công ty FPT. Có 6
doanh nghip cung cấp dch vụ thông tin di động: Vinaphone, Mobifone, Viettel,
Vietnamobile, Gmobile, Sfone.
Hạ tầng mạng lưới viễn thông phát triển tương đi rộng khp trên đa bàn
toàn tỉnh:
- S điểm chuyển mạch hin có: 136 điểm chuyển mạch.

- Truyền dẫn: cáp quang, cáp đng đã được triển khai rộng khp trên đa bàn
toàn tỉnh, 147/147 xã, phường, th trấn có tuyến truyền dẫn cáp quang.
- Trạm thu phát sóng thông tin di động: 1.254 trạm thu phát sóng trên đa bàn
toàn tỉnh, bán kính phục vụ bình quân 2,00km/cột; hầu hết các xã, phường, th trấn
có trạm thu phát sóng thông tin di động đang hoạt động.
Đường dây thuê bao c đnh bao gm: thuê bao đin thoại c đnh, Internet.
Hin nay, mạng viễn thông đã cung cấp dch vụ tới 100% Khu dân cư trên
toàn tỉnh. Tổng s đường dây thuê bao c đnh đạt khoảng 123.413 đường, đạt mật
độ 9,9 đường/100 dân. Đường dây thuê bao c đnh giảm (giai đoạn 2008 – 2013
giảm trung bình -3,3%) do nhu cầu s dụng đin thoại c đnh giảm, nhiều đường
dây thuê bao c đnh đã b hủy hợp đng. Trong giai đoạn 2014 đến 2015 nhu cầu
s dụng đin thoại c đnh của người dân vẫn xu hướng giảm nhưng ở mức độ thấp.
Nguyên nhân do người dân chuyển sang s dụng đin thoại di động.
Thuê bao s dụng dch vụ thông tin di động (trả trước và trả sau) đạt
1.193.536 thuê bao đạt mật độ 95 thuê bao/100 dân (mật độ cao nguyên nhân do có
nhiều thuê bao ảo và tình trạng một người dân s dụng đng thời nhiều Sim đin
thoại).
S liu thng kê s dụng dch vụ viễn thông giai đoạn 2008 – 2013:
Năm
Đường dây thuê bao cố đnh
Thuê bao sử dụng dch vụ
thông tin di động
2008
198.061
241.611
2009
188.809
349.752
2010
172.367

1.092.259
2011
142.509
1.035.064
2012
118.894
1.115.238
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
13
Năm
Đường dây thuê bao cố đnh
Thuê bao sử dụng dch vụ
thông tin di động
2013
123.413
1.193.536
Nguồn: Tổng hợp số liệu khảo sát từ doanh nghiệp
II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
1. Điểm cung cấp dch vụ viễn thông công cộng
1.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
Điểm cung cấp dch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ bao gm:
trung tâm viễn thông các huyn, thành ph, trung tâm dch vụ khách hàng, chi
nhánh của các tập đoàn, doanh nghip viễn thông trên đa bàn tỉnh, điểm giao dch
và các điểm đại lý do doanh nghip trực tiếp quản lý.
Hin tại, h thng điểm cung cấp dch vụ viễn thông công cộng có người
phục vụ đã phát triển rộng khp trên đa bàn tỉnh; 12/12 huyn, thành ph có điểm
cung cấp dch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ.
Viễn thông Lâm Đng và Viettel ngoài h thng các điểm phục vụ tại khu
vực thành ph, trung tâm các huyn đã phát triển điểm phục vụ viễn thông công

cộng đến khu vực các xã, phường, th trấn; nhm đáp ứng đầy đủ nhu cầu s dụng
dch vụ viễn thông của người dân.
Theo kết quả điều tra: 99% s xã, phường, th trấn có điểm cung cấp dch vụ
viễn thông công cộng (trong đó 96% s xã, phường, th trấn có điểm cung cấp dch
vụ Internet công cộng; 96,6% s xã, phường, th trấn có điểm cung cấp được dch
vụ thoại.
Hin tại, h thng điểm cung cấp dch vụ viễn thông công cộng có người
phục vụ tại khu vực các xã (điểm cung cấp dch vụ thoại, điểm bưu đin văn hóa
xã)…) hoạt động kém hiu quả, không thu hút được đông đảo người dân đến s
dụng dch vụ. Nguyên nhân một phần do sự phát triển mạnh mẽ của dch vụ thông
tin di động, một phần do chất lượng cuộc sng của người dân ngày càng được cải
thin, người dân có thể s dụng các dch vụ thoại bng các phương tin thông tin
liên lạc cá nhân.
1.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
Điểm cung cấp dch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ bao
gm: cabin đin thoại công cộng (đin thoại th), các điểm cung cấp dch vụ viễn
thông tại các nơi công cộng (nhà ga, bến xe ).
Trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh của các loại hình dch vụ
viễn thông như Internet, đin thoại di động; những cabin đin thoại công cộng đã
không còn phát huy tác dụng; hầu hết trong tình trạng hỏng hóc, không s dụng
được, không có người s dụng, ảnh hưởng giao thông và mỹ quan do vậy đã được
dỡ bỏ toàn bộ.
Điểm cung cấp dch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ tại các
đa điểm công cộng (nhà ga, bến xe…) trên đa bàn tỉnh chưa có. Trong thời gian
tới, theo xu hướng phát triển chung sẽ phát triển các điểm phục vụ viễn thông công
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
14
cộng không có người phục vụ (điểm thanh toán, thu cước viễn thông, bán th tự
động).

2. Mạng truyền dẫn
2.1. Mạng truyền dẫn liên tỉnh
Hin trên đa bàn tỉnh có 7 tuyến truyền dẫn quang liên tỉnh và 1 tuyến
truyền dẫn dự phòng bng các tuyến Viba s, các tuyến này được tổ chức điểm rẽ
để kết ni với mạng truyền dẫn nội tỉnh; mạng truyền dẫn liên tỉnh này đang chuyển
tải các dch vụ viễn thông, công ngh thông tin, phát thanh và truyền hình đi liên
tỉnh và quc tế. Cụ thể các tuyến truyền dẫn liên tỉnh trên đa bàn tỉnh Lâm Đng
hin nay:
+ Tuyến cáp quang Di Linh – Bình Thuận.
+ Tuyến cáp quang Đức Trọng – Bình Thuận.
+ Tuyến cáp quang Đạ Huoai – Đng Nai.
+ Tuyến cáp quang Di Linh – Đk Nông.
+ Tuyến cáp quang Đà Lạt – Ninh Thuận.
+ Tuyến cáp quang từ đin lực Bảo Lộc - đin lực Bình Thuận.
+ Tuyến cáp quang từ Lâm đng - Ninh Thuận.
2.2. Mạng truyền dẫn nội tỉnh
Truyển dẫn nội tỉnh có 2 doanh nghip tham gia là: Viễn thông Lâm Đng và
Viettel.
Truyền dẫn Viễn thông Lâm Đng: mạng nội tỉnh Viễn thông Lâm Đng
được kết ni bng các vòng Ring và các vòng Ring nhánh. Ngoài các vòng Ring
truyền dẫn chính các doanh nghip còn xây dựng vòng rẽ nhánh, các tuyến cáp.
Doanh nhip có 267 tuyến truyền dẫn ni đến các xã, phường, th trấn trong tỉnh.
Truyền dẫn của Viettel: xây dựng các tuyến cáp truyền dẫn đến các xã trong
tỉnh, doanh nghip có tổng cộng 514 tuyến truyền dẫn nội tỉnh.
3. Mạng cáp ngoại vi
Trên đa bàn tỉnh hin nay có 3 doanh nghip xây dựng mạng ngoại vi cung
cấp dch vụ đin thoại c đnh và Internet: Viễn thông Lâm Đng và Viễn thông
quân đội và FPT.
Viễn thông Quân đội mới tham gia xây dựng hạ tầng, hạ tầng mạng lưới
đang trong quá trình xây dựng và phát triển, chủ yếu s dụng cáp treo. Viễn thông

quân đội có tổng s 1.534km tuyến cáp trong đó: có 1.520km tuyến cáp treo và 14
km tuyến cáp ngầm. T l cáp ngầm rất thấp chiếm dưới 1% tổng s mạng cáp của
doanh nghip.
Viễn thông Lâm Đng có tổng s 1.419km tuyến cáp trong đó: có 1.270km
tuyến cáp treo và 149km cáp ngầm. T l cáp ngầm chiếm trên dưới 10% tổng s
mạng cáp của doanh nghip.
FPT có tổng s 104km tuyến cáp, hạ tầng mạng chủ yếu s dụng cáp treo,
treo cáp trên h thng cột đin lực.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
15
S lượng cáp phân theo đơn v hành chính cụ thể như sau:
STT
Đơn v hnh chính
Chiều di
tuyến cáp
treo (km)
Chiều di
tuyến cáp
ngầm (km)
Tổng chiều
di tuyến
cáp (km)
Tỷ lệ cáp
ngầm (%)
1
TP Đà Lạt
506
54
560

10
2
TP Bảo Lộc
259
25
284
9
3
Huyn Đam Rông
170
3
173
1
4
Huyn Lạc Dương
101
6
107
5
5
Huyn Lâm Hà
236
8
244
3
6
Huyn Đơn Dương
297
8
304

2
7
Huyn Đức Trọng
346
18
364
5
8
Huyn Di Linh
276
8
284
3
9
Huyn Bảo Lâm
194
8
202
4
10
Huyn Đạ Huoai
171
7
178
4
11
Huyn Đạ Th
163
9
172

5
12
Huyn Cát Tiên
176
8
184
5

Tổng
2.894
163
3.057
5
Nguồn: Tập hợp từ số liệu điều tra các doanh nghiệp
H thng cáp treo chủ yếu được treo trên cột thông tin hoặc cột hạ thế của
đin lực, đã đáp ứng kp thời nhu cầu lp đặt thuê bao mới cho nhân dân trên đa
bàn toàn tỉnh. Tuy nhiên, do lượng cáp treo lớn nên gây ảnh hưởng đến mỹ quan đô
th.
Hin nay, trên đa bàn tỉnh có nhiều tuyến đường, tuyến ph đã có hạ tầng
ngầm nhưng vẫn có doanh nghip treo cáp viễn thông do chưa phi hợp để s dụng
chung cơ sở hạ tầng.
Hin tại, các tuyến cáp được ngầm hóa chủ yếu là các tuyến trong khu vực
thành ph Đà Lạt, thành ph Bảo Lộc, khu vực các trung tâm huyn nhm tạo mỹ
quan cho các khu đô th. Hin tại, khu vực đô th (các phường, th trấn) chiều dài
tuyến cáp khoảng 390km. Trong đó có khoảng 160km cáp ngầm chiếm tỉ l khoảng
40%. Khu vực nông thôn hầu hết s dụng các tuyến cáp treo.
T l ngầm hóa mạng ngoại vi trên đa bàn tỉnh thấp, nguyên nhân do điều
kin phát triển kinh tế xã hội của các khu vực không đng đều, một phần do chi phí
đầu tư thực hin ngầm hóa mạng ngoại vi còn cao.
Khu vực một s khu đô th mới, khu dân cư mới tại khu vực đô th, tuy hạ

tầng được đầu tư xây dựng mới song mới chỉ có hạ tầng ngầm cho h thng cấp
thoát nước, chưa có hạ tầng kỹ thuật ngầm để đi ngầm cáp viễn thông, cáp đin lực
dẫn đến tình trạng treo cáp, gây ảnh hưởng không nhỏ tới mỹ quan.
Hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực nông thôn hầu hết vẫn s dụng cáp treo
(cột treo cáp); do điều kin đa hình khó khăn, chi phí đầu tư ngầm hóa cao và dung
lượng mạng tại khu vực này còn thấp.
Với sự phát triển và cạnh tranh mạnh của dch vụ thông tin di động trong
những năm vừa qua, dch vụ viễn thông c đnh đã phát triển chững lại, thậm chí
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
16
tăng trưởng âm tại một s khu vực. Do vậy, hạ tầng mạng ngoại vi trong những
năm vừa qua không được chú trọng đầu tư phát triển, cải tạo dẫn đến hạ tầng xung
cấp, cáp treo tràn lan.
Trên thực tế, chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng cng bể cáp ngầm hóa mạng
ngoại vi khá tn kém; cao gấp nhiều lần so với chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng cột
treo cáp; chi phí đầu tư cao song hiu quả đem lại cng chưa thực sự thuyết phục;
đây cng là một trong những nguyên nhân dẫn đến doanh nghip không chú trọng
đầu tư h thng cng bể cáp ngầm.
Hin trạng s dụng chung cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi (s dụng chung giữa
các doanh nghip trong ngành và ngoài ngành) trên đa bàn các thành ph vẫn còn
khá hạn chế; hình thức s dụng chung chủ yếu hin nay là hình thức s dụng chung
với các doanh nghip ngoài ngành (doanh nghip viễn thông thuê lại h thng cột
bên Đin lực để treo cáp viễn thông…). S dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các
doanh nghip viễn thông vẫn còn nhiều bất cập; một phần do các doanh nghip tại
đa phương đều trực thuộc các Tổng công ty hoặc Tập đoàn, mọi kế hoạch phát
triển đều thông qua cấp chủ quản; một phần do yếu t cạnh tranh giữa các doanh
nghip trên th trường.
4. Trạm v ăng ten thu phát sóng thông tin di động
4.1. Hiện trạng hệ thng vị tr cột ăng ten thu pht sóng

Trên đa bàn tỉnh hin có 6 mạng đin thoại di động đang hoạt động:
- Mạng Vinaphone: 322 v trí cột ăng ten thu phát sóng.
- Mạng MobiFone: 292 v trí cột ăng ten thu phát sóng.
- Mạng Viettel Mobile: 471 v trí cột ăng ten thu phát sóng, chủ yếu lp đặt
tại các tổ chức, cá nhân trên đa bàn tỉnh.
- Mạng Vietnamobile: 116 v trí cột ăng ten thu phát sóng.
- Mạng Gmobile: 38 v trí cột ăng ten thu phát sóng.
- Mạng Sfone: 15 v trí cột ăng ten thu phát sóng.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 17

Bảng 1: Hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo doanh nghiệp
TT
Đơn v
hành chính
Vinaphone
Mobifone
Viettel
Vietnamobile
Gmobile
Sfone
Tổng
số
cột
ăng
ten
Bán
kính
phục vụ
(km/cột)

Số
cột
ăng
ten
Bán
kính
phục vụ
(km/cột)
Số
cột
ăng
ten
Bán
kính
phục vụ
(km/cột)
Số
cột
ăng
ten
Bán
kính
phục vụ
(km/cột)
Số
cột
ăng
ten
Bán
kính

phục vụ
(km/cột)
Số
cột
ăng
ten
Bán
kính
phục vụ
(km/cột)
Số
cột
ăng
ten
Bán
kính
phục vụ
(km/cột)
1
TP Đà Lạt
71
1,69
57
1,89
94
1,47
23
2,97
18
3,36

4
7,12
267
0,87
2
TP Bảo Lộc
37
1,80
40
1,73
54
1,49
17
2,65
6
4,46
3
6,31
157
0,87
3
Huyn Đam Rông
12
6,07
11
6,34
18
4,96
4
10,52

-
-
-
-
45
3,14
4
Huyn Lạc Dương
10
8,06
7
9,63
28
4,82
3
14,71
1
25,48
-
-
49
3,64
5
Huyn Lâm Hà
29
4,18
28
4,25
53
3,09

8
7,96
-
-
1
22,50
119
2,06
6
Huyn Đơn Dương
17
4,29
19
4,06
17
4,29
10
5,60
-
-
2
12,52
65
2,20
7
Huyn Đức Trọng
40
3,40
32
3,81

65
2,67
18
5,07
6
8,79
2
15,22
163
1,69
8
Huyn Di Linh
41
4,50
33
5,01
47
4,20
13
7,99
3
16,63
1
28,80
138
2,45
9
Huyn Bảo Lâm
25
5,48

26
5,38
40
4,34
7
10,36
2
19,39
1
27,42
101
2,73
10
Huyn Đạ Huoai
13
4,42
16
3,99
17
3,87
7
6,03
2
11,28
1
15,95
56
2,13
11
Huyn Đạ Th

13
4,55
11
4,95
19
3,77
4
8,21
-
-
-
-
47
2,39
12
Huyn Cát Tiên
14
3,96
12
4,27
19
3,40
2
10,47
-
-
-
-
47
2,16

Tổng
322
3,95
292
4,15
471
3,27
116
6,58
38
7,51
15
0,37
1.254
2,00
Nguồn: Tập hợp từ số liệu điều tra các doanh nghiệp







Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
18
Bảng 2: Hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo loại hình
TT
Đơn v hnh chính
Cột ăng ten

loại A2b
Cột ăng ten
loại A2a
Tổng số cột
ăng ten
1
TP Đà Lạt
171
96
267
2
TP Bảo Lộc
125
32
157
3
Huyn Đam Rông
45
0
45
4
Huyn Lạc Dương
49
0
49
5
Huyn Lâm Hà
116
3
119

6
Huyn Đơn Dương
62
3
65
7
Huyn Đức Trọng
153
10
163
8
Huyn Di Linh
133
5
138
9
Huyn Bảo Lâm
97
4
101
10
Huyn Đạ Huoai
55
1
56
11
Huyn Đạ Th
47
0
47

12
Huyn Cát Tiên
47
0
47
Tổng
1.100
154
1.254
Tỷ lệ (%)
88
12

Nguồn: Tập hợp từ số liệu điều tra các doanh nghiệp
4.2. Hiện trạng công nghệ hệ thng cột ăng ten thu pht sóng thông tin
di động
Hạ tầng mạng thông tin di động trên đa bàn tỉnh hin tại được xây dựng,
phát triển theo 2 công ngh chính: 2G và 3G.
- Hạ tầng mạng 2G:
Vinaphone, Viettel, Mobifone hin trạng hạ tầng mạng đã phát triển tương
đi hoàn thin: khu vực thành ph, trung tâm các huyn bán kính phục vụ bình
quân mỗi trạm thu phát sóng khoảng 1,5 – 1,9km/trạm; khu vực nông thôn bán
kính phục vụ bình quân từ 3÷5km/trạm; đảm bảo phủ sóng tới mọi khu vực dân
cư.
Vietnamobile, Gmobile, Sfone: do s lượng thuê bao còn hạn chế và chủ
yếu tập trung tại khu vực thành ph, th trấn trung tâm các huyn; nên các doanh
nghip chủ yếu tập trung phát triển hạ tầng tại khu vực này; khu vực nông thôn
hạ tầng chưa phát triển, nhiều khu vực chưa có sóng.
- Hạ tầng mạng 3G:
Đang trong quá trình triển khai xây dựng và cung cấp dch vụ. Hin tại

trên đa bàn tỉnh có khoảng 54% s trạm là trạm 3G, chủ yếu được xây dựng lp
đặt tại khu vực thành ph, th trấn trung tâm các huyn và một s khu vực nông
thôn; trong giai đoạn tới 3G sẽ được triển khai phủ sóng rộng khp trên đa bàn
toàn tỉnh. Hầu hết các trạm thu phát sóng 3G hin tại đều được xây dựng, lp đặt
trên cơ sở s dụng chung cơ sở hạ tầng với hạ tầng trạm 2G.
+ Viettel phủ sóng hầu hết din tích toàn tỉnh.
+ Vinaphone, Mobifone: chủ yếu phủ sóng khu vực thành ph, th trấn và
ven tuyến quc lộ, tỉnh lộ.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
19
4.3. Hiện trạng hạ tng cột ăng ten thu pht sóng thông tin di động
Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động trên đa bàn tỉnh được
xây dựng theo hai loại chính: loại A2a và loại A2b (cột ăng ten loại A2b: Cột
thu phát sóng có nhà trạm và ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây
dựng trên mặt đất; Cột ăng ten loại A2a: cột thu phát sóng có ăng ten, thiết b
thu phát sóng và thiết b phụ trợ khác được xây dựng, lp đặt trên (hoặc trong)
các công trình đã được xây dựng trước).
Hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động trên đa bàn tỉnh hin tại cột
loại A2b chiếm đa s (khoảng 88% tổng s cột). Cột loại A2b phát triển nhiều
tại khu vực nông thôn, hạ tầng cột loại A2a phát triển đa s tại khu vực đô th,
khu vực tập trung đông dân cư; cột loại A2b đáp ứng tt hơn cột loại A2a các
yêu cầu về vng phủ sóng.
Hiện trạng dng chung cơ s hạ tầng:
+) Dng chung cơ sở hạ tầng giữa các công ngh khác nhau:
Các doanh nghip chủ yếu s dụng hình thức dng chung cơ sở hạ tầng
giữa các công ngh (triển khai các công ngh khác nhau trên cng 1 hạ tầng).
Hin tại 100% các doanh nghip trên đa bàn tỉnh triển khai 3G trên cng hạ
tầng với 2G, tận dụng các tài nguyên có sn (nhà trạm, truyền dẫn…), tiết kim
chi phí đầu tư.

+) Dng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghip:
Hin trạng s dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động (s dụng chung h
thng cột ăng ten, nhà trạm ) giữa các doanh nghip trên đa bàn tỉnh còn khá
hạn chế. Trên đa bàn toàn tỉnh chỉ có trên 189 v trí cột s dụng chung cơ sở hạ
tầng mạng di động giữa các doanh nghip (chiếm khoảng 16%).
Những bất cập trong vấn đề s dụng chung hạ tầng giữa các doanh
nghip, một phần do h thng văn bản pháp lý, h thng cơ chế chính sách chưa
đầy đủ từ cấp Trung ương tới đa phương, một phần do yếu t cạnh tranh giữa
các doanh nghip trên th trường.
III. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN
THÔNG THỤ ĐỘNG
Hin tại, Sở Thông tin và Truyền thông có nhim vụ tham mưu, giúp U
ban nhân dân tỉnh thực hin chức năng quản lý nhà nước trên về cơ sở hạ tầng
thông tin, quản lý phát triển hạ tầng viễn thông trên đa bàn tỉnh.
Sự phi hợp giữa các ban ngành trong tỉnh trong vic xây dựng và triển
khai quy hoạch, kế hoạch chưa thực sự tt dẫn đến tình trạng thiếu đng bộ
trong phát triển hạ tầng viễn thông.
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành văn bản quy phạm
pháp luật như: Luật Viễn thông và một s các Ngh đnh, Quyết đnh, Thông tư
phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về viễn thông nhưng vẫn còn thiếu các
văn bản hướng dẫn triển khai cụ thể về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cho
đa phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
20
Chính phủ đã ban hành ngh đnh s 25/2011/NĐ-CP ngày 6/4/2011 quy
đnh chi tiết thi hành một s điều của Luật Viễn thông, trong đó có quy đnh quy
hoạch, thiết kế, xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông.
Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư s 14/2013/TT-
BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về vic hướng dẫn

lập, phê duyt và tổ chức thực hin quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động tại đa phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết đnh s 487/QĐ-UBND ngày
5/3/2009 Ban hành danh sách các tuyến đường, khu dân cư thực hin kế hoạch
ngầm hoá cáp viễn thông, cáp truyền hình đến 2010 và đnh hướng đến 2015.
Chủ động phi hợp với các Sở, ngành liên quan để tháo gỡ khó khăn,
vướng mc cho các doanh nghip nhm nâng cao vic s dụng chung hạ tầng kỹ
thuật giữa các ngành giao thông công chính, đin lực, viễn thông.
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG
THỤ ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
1. Điểm mạnh
Hạ tầng mạng ngoại vi trên đa bàn tỉnh phát triển tương đi hoàn thin,
cơ bản đã đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu về s dụng dch vụ của người dân.
Cáp quang hóa mạng ngoại vi bước đầu được triển khai, đáp ứng nhu cầu phát
triển trong tương lai.
Hạ tầng mạng di động phát triển tương đi hoàn thin hầu hết các xã có
trạm thu phát sóng di động, bán kính phục vụ trung bình 2 km/cột.
Hạ tầng mạng có công ngh hin đại hầu hết xã, phường, th trấn có
truyền dẫn cáp quang.
H thng điểm cung cấp dch vụ viễn thông có người phục vụ đã phát
triển khá rộng khp, đáp ứng đầy đủ nhu cầu về s dụng các dch vụ viễn thông
của người dân.
2. Điểm yếu
Mạng ngoại vi trên đa bàn tỉnh phần lớn vẫn s dụng cáp treo, t l ngầm
hóa còn thấp, ảnh hưởng không nhỏ tới mỹ quan đô th, và các khu du lch.
S dụng chung cơ sở hạ tầng chưa hiu quả ảnh hưởng đến ngun vn,
din tích s dụng đất. Phát triển hạ tầng dng chung giữa các doanh nghip còn
nhiều hạn chế. Mạng di động t l s dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh
nghip với nhau đạt 16%; hạ tầng cng, bể cáp viễn thông chưa được s dụng
chung giữa các doanh nghip.

Công ngh thay đổi nhanh, dẫn tới các doanh nghip liên tục phát triển
xây dựng mới hạ tầng.
Quản lý nhà nước mới thực hin chức năng cấp phép cho doanh nghip
phát triển cơ sở hạ tầng. Chưa có các văn bản quy đnh thực hin s dụng chung
cơ sở hạ tầng tại các khu vực trên đa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
21
Tỉnh đã ban hành quyết đnh ngầm hóa một s tuyến đường khu vực thành
ph Đà Lạt, Bảo Lộc và th trấn các huyn nhưng tiến độ thực hin rất chậm.
H thng văn bản chưa có các quy đnh cụ thể trong vic phát triển cơ sở
hạ tầng mạng viễn thông do đó vic quản lý còn gặp nhiều khó khăn.
3. Thời cơ
H thng cơ chế chính sách có nhiều thay đổi, tạo điều kin thuận lợi cho
mọi doanh nghip tham gia xây dựng phát triển hạ tầng, dẫn tới có thêm nhiều
doanh nghip mới tham gia th trường, dẫn đến hạ tầng mạng lưới phát triển
nhanh.
Kinh tế xã hội của tỉnh phát triển nhanh, đời sng người dân ngày càng
được cải thin, nhu cầu thông tin liên lạc tăng cao.
Giá cước dch vụ, giá thiết b đầu cui ngày càng giảm tác động đến nhu
cầu s dụng dch vụ của người dân.
Hạ tầng kinh tế xã hội của tỉnh đang trong quá trình xây dựng, phát triển
mạnh (đô th, công nghip, du lch…) dẫn đến nhu cầu phát triển thêm hạ tầng
mạng phục vụ cho các khu vực này.
4. Thách thức
Th trường viễn thông Vit Nam đang trong giai đoạn phát triển có nhiều
biến động: thay đổi công ngh, th trường phát triển đột biến dẫn tới khó khăn và
sức ép về phát triển hạ tầng.
Nhiều doanh nghip tham gia th trường, th trường có sự cạnh tranh
mạnh mẽ giữa các doanh nghip, do đó hướng phát triển hạ tầng dng chung

giữa các doanh nghip gặp nhiều khó khăn.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
22
PHẦN IV. DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
I. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Xu hướng phát triển chung của viễn thông
1.1. Xu hướng pht triển công nghệ
Mạng viễn thông phát triển theo xu hướng hội tụ: hội tụ công ngh, tích
hợp đa dch vụ (mạng đin thoại công cộng (PSTN) và mạng s liu phát triển
hội tụ về mạng thế h mới NGN)…
Thông tin di động phát triển theo hướng ứng dụng công ngh truy nhập vô
tuyến băng rộng, cung cấp đa dch vụ cho các thiết b viễn thông và tin học.
Mạng ngoại vi phát triển theo hướng cáp quang hóa, cáp quang thay thế
cáp đng, thực hin cáp quang hóa đến thuê bao, cụm thuê bao; đáp ứng nhu cầu
s dụng các dch vụ băng rộng của người dân (FTTx).
Mạng Internet phát triển theo hướng hội tụ, cung cấp đa dch vụ: cung cấp
dch vụ phát thanh, truyền hình (IPTV), báo chí (E-papers)…
Công ngh chuyển mạch đang trong quá trình thay đổi công ngh theo
chu kỳ. Công ngh chuyển mạch kênh (TDM) dần dần được thay thế bởi chuyển
mạch gói (IP) để hội tụ về mạng NGN.
Công ngh truyền dẫn chủ yếu sẽ dựa trên truyền dẫn quang với các công
ngh SDH, SONET, Ring (mạng vòng). Thông tin quang tc độ cao với các
công ngh ghép kênh phân chia theo bước sóng WDM, DWDM sẽ được áp dụng
rộng rãi trên các tuyến truyền dẫn liên tỉnh.
Công ngh truy nhập sẽ nhanh chóng triển khai s dụng các thiết b đầu
cui thông minh. Trong truy nhập s liu, băng thông rộng ADSL sẽ là giải pháp
trước mt và sẽ dần được nâng cấp lên các công ngh tiên tiến hơn như PON
Khi mạng NGN phát triển, các chức năng của DSLAM sẽ được các thế h
chuyển mạch mềm hoặc các giải pháp BDSL đảm nhim.

Truy nhập không dây sẽ có nhu cầu ngày càng lớn. Công ngh truy cập
không dây băng rộng Wifi và Wimax sẽ phát triển mạnh, công ngh Wimax có
thể sẽ thay thế cả dch vụ đin thoại di động và Internet truyền thng.
Ứng dụng Công ngh thông tin vào Viễn thông ngày càng rộng rãi. Đặc
bit là trong các dch vụ gia tăng giá tr, h thng chăm sóc khách hàng, h
thng hỗ trợ vận hành (OSS), mạng lưới quản tr Viễn thông, h thng quản tr
mạng lưới và các dch vụ bảo lưu s đin thoại.
1.2. Xu hướng pht triển thị trường
Th trường Viễn thông sẽ là th trường tự do, các doanh nghip trong nước
và ngoài nước hoàn toàn tự do cạnh tranh trên th trường.
Mở ca th trường có tác động tt như làm giảm giá cước, thu hút đông s
người s dụng nhưng cng làm ảnh hưởng đến an ninh thông tin liên lạc, phổ
cập dch vụ và có thể loại nhiều doanh nghip trong nước ra khỏi th trường.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng
23
Xây dựng và thiết lập mạng vẫn do các doanh nghip trong nước thực
hin, cung cấp và bán lại dch vụ sẽ không hạn chế các doanh nghip nước
ngoài.
Doanh nghip nước ngoài tham gia th trường dưới hình thức đầu tư vn
vào các doanh nghip cổ phần; hoặc hợp tác với các công ty theo hình thức liên
doanh.
Th trường thông tin di động: do th trường hin tại đã phát triển gần tới
mức bão hòa nên trong giai đoạn tới tc độ phát triển dch vụ sẽ chậm lại. Các
doanh nghip cạnh tranh mạnh để thu hút khách hàng ở khu vực nông thôn bng
các dch vụ mức giá thấp, chính sách khuyến mại.
Th trường dch vụ đin thoại c đnh: trong giai đoạn tới dch vụ đin
thoại c đnh sẽ giảm tc độ tăng trưởng, tc độ tăng trưởng chậm lại, có thể
tăng trưởng âm, do sự phát triển mạnh mẽ của dch vụ thông tin di động và do
xu hướng s dụng dch vụ của người s dụng có nhiều thay đổi.

Th trường dch vụ Internet: dch vụ băng rộng và truy nhập mạng qua các
thiết b di động tăng nhanh, dch vụ truy nhập Internet bng cáp quang đến thuê
bao phát triển mạnh (FTTx: FTTH, FTTB…).
Th trường các dch vụ mới: truyền hình cáp và truy nhập mạng qua h
thng truyền hình cáp, dch vụ truy nhập không dây băng rộng, IPTV (truyền
hình trên internet), VoD (Video theo yêu cầu)
1.3. Xu hướng pht triển dịch vụ
Các dch vụ cơ bản (Internet, thoại, phát thanh, truyền hình) sẽ phát triển
dựa trên nhiều công ngh khác nhau (c đnh, di động, theo các công ngh truy
nhập vô tuyến).
Mạng viễn thông truyền thng cung cấp hai loại hình dch vụ: dch vụ cơ
bản (như thoại và tin nhn) và dch vụ truyền tải (như thuê kênh và truy cập
Internet). Các dch vụ được cung cấp trên mạng Internet bao gm dch vụ thông
tin liên lạc bng giọng nói (như Skype), dch vụ nội dung thông tin (như tin tức
và tìm kiếm nội dung), và dch vụ công nghip (như thương mại đin t).
Không còn biên giới rõ ràng giữa các dch vụ của mạng viễn thông và
Internet. Xu hướng hội tụ thể hin rõ trong các nhu cầu s dụng dch vụ viễn
thông. Ví dụ các dch vụ thoại với mạng viễn thông truyền thng cng được
cung cấp ngay lập tức bng Internet, và người dng có thể thưởng thức các
phương tin truyền thông trực tiếp, giải quyết các dch vụ tin nhn ngn và nhiều
hơn nữa thông qua các thiết b đầu cui đin thoại di động của họ. Mặt khác, các
nhà khai thác viễn thông đang tận dụng các ngun lực thông tin phong phú với
Internet để cung cấp cho người dng với một s dch vụ thông tin toàn din và
tích hợp. Ngày nay, Internet không còn chỉ để kiểm tra email, tìm kiếm thông tin
mà người dng cần rất nhiều ứng dụng trên nền Internet, như xem video, TV di
động, các kênh cá nhân hóa, ứng dụng video có tc độ truyền tải cao, video 3D,
truyền hình theo yêu cầu trên PC.

×