Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

nguyên tắc thống nhất giữa nguyên tắc và thực tiễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.08 KB, 21 trang )

VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY – HCM CITY
VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY – HCM CITY
UNIERSITY
UNIERSITY
OF SOCIAL SCIENCES
OF SOCIAL SCIENCES
AND HUMANITIES
AND HUMANITIES
Assos.Prof.Dr.Vũ Tình
Assos.Prof.Dr.Vũ Tình
TRIẾT HỌC
TRIẾT HỌC
Chương trình dùng cho
Chương trình dùng cho
học viên cao học và nghiên cứu sinh
học viên cao học và nghiên cứu sinh
không thuộc chuyên ngành Triết học
không thuộc chuyên ngành Triết học
NGUYÊN TẮC
NGUYÊN TẮC
THỐNG NHẤT GiỮA LÝ LUẬN
THỐNG NHẤT GiỮA LÝ LUẬN
VỚI THỰC TiỄN
VỚI THỰC TiỄN
I. KHÁI NIỆM
I. KHÁI NIỆM
“THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VỚI THỰC TIỄN”
“THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VỚI THỰC TIỄN”
Thống nhất giữa lý luận với thực tiễn
Thống nhất giữa lý luận với thực tiễn
là lý luận và thực


là lý luận và thực
tiễn phải gắn bó hữu cơ với nhau; trong đó, thực tiễn
tiễn phải gắn bó hữu cơ với nhau; trong đó, thực tiễn
phải có lý luận dẫn đường, còn lý luận phải lấy thực tiễn
phải có lý luận dẫn đường, còn lý luận phải lấy thực tiễn
làm cơ sở, làm động lực, là mục đích và là nơi kiểm tra
làm cơ sở, làm động lực, là mục đích và là nơi kiểm tra
mình đúng hay sai.
mình đúng hay sai.


II. THỰC TiỄN VÀ
II. THỰC TiỄN VÀ
NHỮNG HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA THỰC TiỄN
NHỮNG HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA THỰC TiỄN
1. Khái niệm “thực tiễn”
1. Khái niệm “thực tiễn”
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất mang tính
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất mang tính
lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo hiện
lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo hiện
thực.
thực.




1. Khái niệm “thực tiễn”
1. Khái niệm “thực tiễn”
Thực tiễn là toàn bộ

Thực tiễn là toàn bộ
hoạt
hoạt
động vật chất
động vật chất
mang
mang
tính lịch sử - xã hội
tính lịch sử - xã hội
của con người nhằm
của con người nhằm
cải tạo hiện thực.
cải tạo hiện thực.




Hoạt động vật chất
Hoạt động vật chất
HĐVC là hoạt động con người
HĐVC là hoạt động con người
sử dụng lực lượng vật chất,
sử dụng lực lượng vật chất,
công cụ vật chất tác động vào
công cụ vật chất tác động vào
những đối tượng vật chất nhằm
những đối tượng vật chất nhằm
cải tạo chúng theo nhu cầu của
cải tạo chúng theo nhu cầu của
mình.

mình.


1. Khái niệm “thực tiễn”
1. Khái niệm “thực tiễn”
Thực tiễn là toàn bộ hoạt
Thực tiễn là toàn bộ hoạt
động vật chất
động vật chất
mang tính
mang tính
lịch sử - xã hội
lịch sử - xã hội
của con
của con
người nhằm cải tạo
người nhằm cải tạo
hiện thực.
hiện thực.




Hoạt động mang tính LS – XH
Hoạt động mang tính LS – XH
- Mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau
- Mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau
con người tiến hành những hoạt
con người tiến hành những hoạt
động này khác nhau.

động này khác nhau.
- Xã hội quy định mục đích, lực
- Xã hội quy định mục đích, lực
lượng, công cụ, v.v. của hoạt
lượng, công cụ, v.v. của hoạt
động.
động.
2. Những hình thức cơ
2. Những hình thức cơ
bản của thực tiễn
bản của thực tiễn
Thực tiễn rất đa dạng
Thực tiễn rất đa dạng
nhưng được biểu hiện
nhưng được biểu hiện
dưới 3 hình thức cơ bản:
dưới 3 hình thức cơ bản:
1). Hoạt động SX VC.
1). Hoạt động SX VC.
2). Hoạt động chính trị - XH.
2). Hoạt động chính trị - XH.
3). Thực nghiệm khoa học.
3). Thực nghiệm khoa học.
- Trong 3 hình thức cơ bản
- Trong 3 hình thức cơ bản
của thực tiễn thì hoạt động
của thực tiễn thì hoạt động
SX VC là cơ bản nhất.
SX VC là cơ bản nhất.
- 3 hình thức trên tuy khác

- 3 hình thức trên tuy khác


nhau nhưng thống nhất với
nhau nhưng thống nhất với


nhau, ảnh hưởng nhau, hỗ
nhau, ảnh hưởng nhau, hỗ


trợ nhau.
trợ nhau.
III. LÝ LUẬN VÀ CẤP ĐỘ CỦA LÝ LUẬN
III. LÝ LUẬN VÀ CẤP ĐỘ CỦA LÝ LUẬN
TRONG QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC
TRONG QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC
1. Khái niệm “lý luận”
1. Khái niệm “lý luận”
Lý luận là hệ thống tri thức phản ánh những mối liên
Lý luận là hệ thống tri thức phản ánh những mối liên
hệ bản chất của các sự vật, hiện tượng.
hệ bản chất của các sự vật, hiện tượng.


2. Quá trình hình thành lý
2. Quá trình hình thành lý
luận trong hoạt động
luận trong hoạt động
nhận thức

nhận thức
Kết quả của quá trình nhận
Kết quả của quá trình nhận
thức là tri thức. Tri thức có
thức là tri thức. Tri thức có
thể chia thành 2 cấp độ:
thể chia thành 2 cấp độ:
1). Tri thức kinh nghiệm
1). Tri thức kinh nghiệm
(Kinh nghiệm).
(Kinh nghiệm).
2). Tri thức lý luận (Lý luận).
2). Tri thức lý luận (Lý luận).




Kinh nghiệm
Kinh nghiệm
- KN là kết quả của quá
- KN là kết quả của quá
trình quan sát sự lặp đi lặp
trình quan sát sự lặp đi lặp
lại diễn biến của các sự
lại diễn biến của các sự
vật, hiện tượng.
vật, hiện tượng.
- KN đem lại tri thức bề
- KN đem lại tri thức bề
ngoài của đối tượng và chỉ

ngoài của đối tượng và chỉ
đem lại hiệu quả cho hoạt
đem lại hiệu quả cho hoạt
động của con người khi
động của con người khi
điều kiện không thay đổi.
điều kiện không thay đổi.


Kết quả của quá trình nhận
Kết quả của quá trình nhận
thức là tri thức. Tri thức có
thức là tri thức. Tri thức có
thể chia thành 2 cấp độ:
thể chia thành 2 cấp độ:
1). Tri thức kinh nghiệm
1). Tri thức kinh nghiệm
(Kinh nghiệm).
(Kinh nghiệm).
2). Tri thức lý luận (Lý luận).
2). Tri thức lý luận (Lý luận).
Lý luận
Lý luận
LL là hệ thống tri thức
LL là hệ thống tri thức
được rút ra từ quá trình
được rút ra từ quá trình
tổng kết, đúc kết KN; của
tổng kết, đúc kết KN; của
quá trình học tập, nghiên

quá trình học tập, nghiên
cứu nghiêm túc trên nền
cứu nghiêm túc trên nền
tảng của một vốn kiến
tảng của một vốn kiến
thức nhất định, một năng
thức nhất định, một năng
lực tư duy nhất định.
lực tư duy nhất định.


Kết quả nhận thức là tri thức.
Kết quả nhận thức là tri thức.
Tri thức có thể chia thành 2
Tri thức có thể chia thành 2
cấp độ:
cấp độ:
1). Tri thức kinh nghiệm
1). Tri thức kinh nghiệm
(Kinh nghiệm).
(Kinh nghiệm).
2). Tri thức lý luận (Lý luận).
2). Tri thức lý luận (Lý luận).


LL đem lại
LL đem lại
tri thức về nội
tri thức về nội
dung, bản chất; về những

dung, bản chất; về những
quy luật
quy luật
chi phối quá trình
chi phối quá trình
hình thành phát sinh,
hình thành phát sinh,
phát triển của đối tượng;
phát triển của đối tượng;
vì vậy, nó
vì vậy, nó
đem lại hiệu
đem lại hiệu
quả cho hoạt động của
quả cho hoạt động của
con người ngay cả khi
con người ngay cả khi
điều kiện đã hoàn toàn
điều kiện đã hoàn toàn
thay đổi.
thay đổi.
V. VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI LÝ LUẬN
V. VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI LÝ LUẬN
Thực tiễn có vai trò to lớn; trong đó, thực tiễn:
Thực tiễn có vai trò to lớn; trong đó, thực tiễn:


1. Là cơ sở của LL nói riêng, của nhận thức nói chung;
1. Là cơ sở của LL nói riêng, của nhận thức nói chung;



2. Là động lực của LL nói riêng, của nhận thức nói chung;
2. Là động lực của LL nói riêng, của nhận thức nói chung;
3. Là mục đích của LL nói riêng, của nhận thức nói chung;
3. Là mục đích của LL nói riêng, của nhận thức nói chung;


4. Là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.
4. Là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.
Thực tiễn
Thực tiễn
1. Là cơ sở của lý luận;
1. Là cơ sở của lý luận;
2. Là động lực của lý luận;
2. Là động lực của lý luận;
3. Là mục đích của lý luận;
3. Là mục đích của lý luận;
4. Là tiêu chuẩn để kiểm tra
4. Là tiêu chuẩn để kiểm tra


chân lý (kiểm tra lý luận
chân lý (kiểm tra lý luận


đúng hay sai).
đúng hay sai).
1.
1.
Thực tiễn là cơ sở

Thực tiễn là cơ sở
của lý luận
của lý luận
Vì hoạt động nhận thức để
Vì hoạt động nhận thức để
hình thành nên lý luận
hình thành nên lý luận


được thực hiện trên nền
được thực hiện trên nền


tảng của thực tiễn. Quá
tảng của thực tiễn. Quá


trình thực hiện các hoạt
trình thực hiện các hoạt


động thực tiễn là quá trình
động thực tiễn là quá trình


con người tích luỹ tri thức
con người tích luỹ tri thức


để xây dựng nên lý luận.

để xây dựng nên lý luận.
Thực tiễn
Thực tiễn
1. Là cơ sở của lý luận;
1. Là cơ sở của lý luận;
2. Là động lực của lý luận;
2. Là động lực của lý luận;
3. Là mục đích của lý luận;
3. Là mục đích của lý luận;
4.
4.
Là tiêu chuẩn để kiểm
Là tiêu chuẩn để kiểm
tra chân lý.
tra chân lý.
2.
2.
Thực tiễn là động lực
Thực tiễn là động lực
của lý luận
của lý luận
Vì thực tiễn thúc đẩy lý luận
Vì thực tiễn thúc đẩy lý luận
phát triển. Sở dĩ như vậy vì
phát triển. Sở dĩ như vậy vì
các hoạt động của thực tiễn
các hoạt động của thực tiễn
luôn đặt ra những vấn đề
luôn đặt ra những vấn đề
buộc con người phải nhận

buộc con người phải nhận
thức để giải quyết. Quá trình
thức để giải quyết. Quá trình
nhận thức giải quyết những
nhận thức giải quyết những
vấn đề do thực tiễn đặt ra
vấn đề do thực tiễn đặt ra
làm lý luận ngày càng phát
làm lý luận ngày càng phát
triển sâu sắc và phong phú.
triển sâu sắc và phong phú.
Thực tiễn
Thực tiễn
1. Là cơ sở của lý luận;
1. Là cơ sở của lý luận;
2. Là động lực của lý luận;
2. Là động lực của lý luận;
3. Là mục đích của lý luận;
3. Là mục đích của lý luận;
4. Là tiêu chuẩn để kiểm tra
4. Là tiêu chuẩn để kiểm tra
chân lý.
chân lý.
3.
3.
Thực tiễn là mục đích
Thực tiễn là mục đích
của lý luận
của lý luận
Vì suy cho cùng mọi kết quả

Vì suy cho cùng mọi kết quả
của nhận thức, trong đó có lý
của nhận thức, trong đó có lý
luận, phải hướng về quá
luận, phải hướng về quá
trình SX ra của cải vật chất;
trình SX ra của cải vật chất;
về xây dựng các quan hệ XH
về xây dựng các quan hệ XH
tốt đẹp hơn; để con người
tốt đẹp hơn; để con người
tiến gần tới cái chân, thiện,
tiến gần tới cái chân, thiện,
mỹ hơn. Tất cả những mục
mỹ hơn. Tất cả những mục
đích đó đều trực tiếp hoặc
đích đó đều trực tiếp hoặc
gián tiếp gắn với thực tiễn.
gián tiếp gắn với thực tiễn.
Thực tiễn
Thực tiễn
1. Là cơ sở của lý luận;
1. Là cơ sở của lý luận;
2. Là động lực của lý luận;
2. Là động lực của lý luận;
3. Là mục đích của lý luận;
3. Là mục đích của lý luận;
4. Là tiêu chuẩn để kiểm tra
4. Là tiêu chuẩn để kiểm tra
chân lý.

chân lý.
4.
4.
Thực tiễn là tiêu
Thực tiễn là tiêu
chuẩn
chuẩn
để kiểm tra
để kiểm tra
chân lý
chân lý
Thực tiễn là tiêu chuẩn để
Thực tiễn là tiêu chuẩn để
kiểm tra chân lý vì thực
kiểm tra chân lý vì thực
tiễn là nơi kiểm nghiệm,
tiễn là nơi kiểm nghiệm,
đánh giá lý luận nói riêng,
đánh giá lý luận nói riêng,
nhận thức nói chung đúng
nhận thức nói chung đúng
hay sai.
hay sai.
V. VAI TRÒ CỦA LÝ LUẬN ĐỐI VỚI THỰC TIỄN
V. VAI TRÒ CỦA LÝ LUẬN ĐỐI VỚI THỰC TIỄN
Vì lý luận đem lại tri thức về nội dung, bản chất của đối
Vì lý luận đem lại tri thức về nội dung, bản chất của đối
tượng; về những quy luật chi phối quá trình hình thành
tượng; về những quy luật chi phối quá trình hình thành
phát sinh, phát triển của đối tượng và đem lại hiệu quả

phát sinh, phát triển của đối tượng và đem lại hiệu quả
cho hoạt động của con người ngay cả khi điều kiện đã
cho hoạt động của con người ngay cả khi điều kiện đã
hoàn toàn thay đổi nên
hoàn toàn thay đổi nên
lý luận đóng vai trò định
lý luận đóng vai trò định
hướng, dẫn đường cho các hoạt động của thực tiễn.
hướng, dẫn đường cho các hoạt động của thực tiễn.


Vai trò định hướng, dẫn đường của lý luận thể hiện:
Vai trò định hướng, dẫn đường của lý luận thể hiện:
Lý luận:
Lý luận:
- Định hướng mục tiêu;
- Định hướng mục tiêu;
- Xác định chiến lược, sách lược, đường lối,
- Xác định chiến lược, sách lược, đường lối,
chủ trương, chính sách;
chủ trương, chính sách;
- Xác định lực lượng, phương pháp, biện
- Xác định lực lượng, phương pháp, biện
pháp thực hiện;
pháp thực hiện;
- Dự báo (thành quả, hậu quả, rủi ro, v.v.) để
- Dự báo (thành quả, hậu quả, rủi ro, v.v.) để
con người chuẩn bị ứng phó;
con người chuẩn bị ứng phó;
- V.v.

- V.v.
VI. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN
VI. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Nghiên cứu nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực
Nghiên cứu nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực
tiễn,
tiễn,
nhận thức rõ vai trò của lý luận, vai trò của thực
nhận thức rõ vai trò của lý luận, vai trò của thực
tiễn
tiễn
cho thấy:
cho thấy:
-
-
Hoạt động lý luận phải bám sát thực tiễn,
Hoạt động lý luận phải bám sát thực tiễn,
phản
phản
ánh những nhu cầu của thực tiễn và phải góp phần
ánh những nhu cầu của thực tiễn và phải góp phần
giải quyết những nhu cầu đó; đồng thời phải luôn
giải quyết những nhu cầu đó; đồng thời phải luôn
tổng kết, đúc kết thực tiễn để bản thân lý luận ngày
tổng kết, đúc kết thực tiễn để bản thân lý luận ngày
thêm phong phú, sâu sắc.
thêm phong phú, sâu sắc.





-
-
Thực tiễn phải lấy lý luận dẫn đường,
Thực tiễn phải lấy lý luận dẫn đường,
phải vận
phải vận
dụng lý luận cho phù hợp với từng hoạt động cụ
dụng lý luận cho phù hợp với từng hoạt động cụ
thể,
thể,
từng bối cảnh cụ thể.
từng bối cảnh cụ thể.
-
-
Phải chống bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều.
Phải chống bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều.
-
-
V.v. ./.
V.v. ./.

×