Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học sinh trường trung cấp luật thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.11 KB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN VĂN HƢỞNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CHO HỌC SINH
TRƢỜNG TRUNG CẤP LUẬT THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN VĂN HƢỞNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CHO HỌC SINH
TRƢỜNG TRUNG CẤP LUẬT THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Giáo viên hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS PHAN THANH LONG


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan những gì viết trong luận văn là do sự tìm tịi, học hỏi và
nghiên cứu của bản thân và sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Phan Thanh Long.
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ Hội đồng nào và
cũng chưa hề được công bố trên bất kỳ phương tiện nào.
Tác giả xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan trên.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Văn Hưởng

i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới:
PGS.TS. Phan Thanh Long, người đã tận tâm, tận tình, tạo điều kiện và
ln hết lịng chỉ bảo, hướng dẫn, giúp tơi trong suốt q trình hồn thành luận
văn tốt nghiệp cao học.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban chủ nhiệm khoa và các thầy
cô giáo Trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, đã bổ sung, đóng góp ý kiến
quý báu giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các Phịng, Ban,

các thầy cơ giáo và các bạn học sinh trường Trung cấp Luật Thái Nguyên đã
nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tơi hồn thành khóa học và luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã ln động viên, giúp đỡ,
ủng hộ tơi trong suốt q trình học tập.
Thái Ngun, ngày 30 tháng 10 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Văn Hưởng

ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................ vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 7
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu .............................................................. 7
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 9
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 9
5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 9
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 10
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 10
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 11

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP ..................................... 12
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 12
1.2. Một số khái niệm về giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo
dục đạo đức nghề nghiệp ......................................................................... 14
1.2.1. Đạo đức và đạo đức nghề nghiệp ............................................................ 14
1.2.2. Giáo dục đạo đức và giáo dục đạo đức nghề nghiệp ............................... 19
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp .................................. 24
1.2.4. Tiêu chuẩn và nội dung đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tư pháp ......... 25

iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1.3. Ý nghĩa, yêu cầu của quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề
nghiệp cho học sinh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp ................... 30
1.3.1. Ý nghĩa của quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho
học sinh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp ...................................... 30
1.3.2. Yêu cầu của quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho
học sinh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp ...................................... 31
1.4. Nội dung và biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề
nghiệp trong các trường trung cấp chuyên nghiệp .................................. 33
1.4.1. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp trong
các trường trung cấp chuyên nghiệp ....................................................... 33
1.4.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp trong
các trường trung cấp chuyên nghiệp ....................................................... 37
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề
nghiệp cho học sinh các trường trung cấp chuyên nghiệp ...................... 38

Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 43
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CHO HỌC SINH TRƢỜNG
TRUNG CẤP LUẬT THÁI NGUYÊN................................................ 44
2.1. Sơ lược sự hình thành và phát triển Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên ......... 44
2.1.1. Căn cứ pháp lý cho việc thành lập trường ............................................... 44
2.1.2. Quá trình hoạt động và phát triển ............................................................ 44
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trường Trung cấp Luật Thái Nguyên ....................... 46
2.1.4. Một số kết quả đạt được trong công tác đào tạo tại Trường Trung
cấp Luật Thái Nguyên ............................................................................. 47
2.2. Thực trạng đạo đức và giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học sinh
Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên ..................................................... 50
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2.2.1. Thực trạng công tác rèn luyện đạo đức ................................................... 50
2.2.2. Thực trạng công tác giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học sinh
Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên ..................................................... 52
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học
sinh Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên.............................................. 62
2.3.1. Thực trạng phương pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề
nghiệp cho học sinh Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên .................... 62
2.3.2. Thực trạng về mức độ tham gia GDĐĐNN của các LLGD trong
nhà Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên .............................................. 65
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí giáo dục đạo đức
nghề nghiệp Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên ................................ 68
2.4.1. Yếu tố những sự biến đổi rất nhanh về Tâm -sinh lý của học sinh ......... 68
2.4.2. Yếu tố chương trình đào tạo, tài liệu ....................................................... 70

2.4.3. Yếu tố năng lực tư pháp .......................................................................... 70
2.4.4. Yếu tố bộ phận cán bộ quản lý hoạt động GDĐĐNN ............................. 71
2.4.5. Một số các yếu tố khác ............................................................................ 72
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 74
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢO DỤC
NGHỀ NGHIỆP CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG CẤP
LUẬT THÁI NGUYÊN .......................................................................... 75
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐNN
cho học sinh Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên ................................ 75
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho
học sinh Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên ....................................... 76
3.2.1. Tăng cường sự lãnh đạo của nhà trường trong việc GDĐĐNN cho HS ........ 78
3.2.2. Phát huy vai trò của tổ chức của Đồn TNCS Hồ Chí Minh trong
cơng tác GDĐĐNN cho HS ..................................................................... 79
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3.2.3. Lồng ghép nội dung GDĐĐNN cho HS với nội dung các mơn văn hố......... 80
3.2.4. Xây dựng nhà trường thành môi trường GDĐĐNN lành mạnh .............. 82
3.2.5. Tổ chức thực hiện tốt nội quy, quy chế trong sinh hoạt, học tập để
rèn luyện đạo đức, đạo đức nghề nghiệp cho học sinh ........................... 83
3.2.6. Thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, sinh hoạt
câu lạc bộ cho học sinh ............................................................................ 85
3.2.7. Tăng cường kiểm tra, đánh giá; khuyến khích HS tự kiểm tra, tự
đánh giá về cơng tác giáo dục đạo đức nói chung, đạo đức nghề
nghiệp nói riêng ....................................................................................... 86
3.2.8. Xây dụng và thực hiện quy chế khen thưởng và trách phạt rõ ràng,
hợp lý ....................................................................................................... 88

3.2.9. Bổ sung nội dung, phương pháp trong cách quản lý hoạt động
GDĐĐNN cho học sinh bằng cách đẩy mạnh giáo dục phẩm chất
đạo đức nghề nghiệp ................................................................................. 89
3.2.10. Kết hợp chặt chẽ giữa tổ chức, hướng dẫn với động viên, kiểm
tra, giám sát việc làm theo tấm gương ĐĐ Hồ Chí Minh trong các
LLGD và hs ............................................................................................. 91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
nghề nghiệp cho học sinh Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên ........... 92
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức nghề nghiệp cho học sinh Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên........ 93
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 96
1. Kết luận .......................................................................................................... 96
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 101
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

PHỤ LỤC

vii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT


Chữ viết tắt

Chữ viết thƣờng

1

CNH - HĐH

2

ĐĐ

3

GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

4

ĐĐNN

Đạo đức nghề nghiệp

5

GDĐĐNN

6


GV

Giáo viên

7

HS

Học sinh

8

KTTT

Kinh tế thị trường

9

KTX

Kí túc xá

10

LLGD

11

NN


12

TCCN

Trung cấp chun nghiệp

13

VHVN

Văn hóa văn nghệ

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
Đạo đức

Giáo dục đạo đức nghề nghiệp

Lực lượng giáo dục
Nghề nghiệp

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Trình độ chun mơn của cán bộ quản lý và GV ............................. 48
Bảng 2.2. Qui mô tuyển sinh và đào tạo............................................................ 49
Bảng 2.3. Kết quả học tập kỳ thi tốt nghiệp khóa I ........................................... 49
Bảng 2.4. Kết quả điểm rèn luyện của Học sinh ............................................... 50
Bảng 2.5. Nhận thức của các LLGD và HS luật về tầm quan trọng của

đạo đức nghề tư pháp ........................................................................ 52
Bảng 2.6. Nhận thức của các (LLGD) và HS luật về các tiêu chuẩn,
phẩm chất cần thiết của cán bộ tư pháp ............................................ 55
Bảng 2.7. Tự đánh giá thái độ của GV và HS luật với ngành tư pháp .............. 57
Bảng 2.8. Mức độ thực hiện các nội dung giáo dục đạo đức nghề nghiệp
trong Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên ...................................... 59
Bảng 2.9. Thực trạng mức độ quản lý GDĐĐNN HS luật Trường Trung
cấp Luật Thái Nguyên ....................................................................... 63
Bảng 2.10. Mức độ tham gia GDĐĐNN của các LLGD trong Trường
Trung cấp Luật Thái Nguyên ............................................................ 66
Bảng 3.1. Tính cần thiết và khả thi của biện pháp nâng cao hiệu quả
công tác quản lý hoạt động GDĐĐNN cho học sinh ........................ 93

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức của các LLGD và HS luật về tầm quan trọng của
đạo đức ngành tư pháp ................................................................ 54
Biểu đồ 2.2. Tự đánh giá thái độ của giáo viên luật và HS với ngành tư pháp ..... 58
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ đánh giá việc thực hiện nội dung GDĐĐNN cho HS ..... 61
Biểu đồ 2.4. Mức độ tham gia của các LLGD vào công tác GDĐĐNN cho
HS luật ......................................................................................... 68
Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết và khả thi của biện pháp nâng cao hiệu quả
công tác quản lý hoạt động GDĐĐNN cho học sinh .................. 94

vi


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, đạo đức là một hình thái ý
thức xã hội có nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng xã hội,
nó phản ánh tồn tại xã hội, có tác động tới sự phát triển xã hội. Luận điểm trên
cho thấy, mỗi phương thức sản xuất hay mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có
một hình thái đạo đức tương ứng.
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, đạo đức là “gốc”, là nền tảng của người
cách mạng. Giống như cây phải có gốc, sơng phải có nguồn, người cách mạng
phải có đạo đức cách mạng làm nền tảng thì mới hồn thành được sự nghiệp
cách mạng gian khổ khó khăn. “Đức là gốc” vì trong đức đã có tài, có cái đức
sẽ đi đến cái trí. Người có đạo đức ln cố gắng học tập, nâng cao trình độ, rèn
luyện năng lực để hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
Giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học sinh là nhiệm vụ vô cùng quan
trọng và rất cần thiết. Đây là vấn đề lớn trong chiến lược con người mà Đảng và
Nhà nước ta xác định phải quan tâm trong thời kì đổi mới, thời kì cơng nghiệp hóa
- hiện đại hóa đất nước. Cần giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học sinh theo
hướng kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống với những giá trị đạo đức mới
trong nền kinh tế thị trường. Cần đa dạng hóa các loại hình giáo dục đạo đức cho
học sinh mà quan trọng là kết hợp giáo dục giữa nhà trường với các tổ chức đoàn
thể và các lực lượng xã hội. Song nhà trường phải giữ vai trò chủ đạo trong tất cả
các biện pháp nhằm tạo ra sự thống nhất cho mọi hoạt động.
Trong bối cảnh xã hội Việt Nam hiện nay đang tồn tại những giá trị đạo
đức đối lập nhau, những giá trị đạo đức tốt đang có xu hướng khẳng định, được
xã hội thừa nhận, những biểu hiện tiêu cực về đạo đức đang tồn tại và trở nên
phức tạp. Vì vậy giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho các thế hệ học sinh nói
riêng và con người Việt Nam nói chung là một trong những biện pháp then chốt
của nhà trường nhằm tạo ra những con người có năng lực sáng tạo và phẩm
7



chất đạo đức tốt góp phần thực hiện cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Trong cơng cuộc đổi mới đất nước, đại đa số học sinh có ý chí vươn lên trong
học tập, có hồi bão và khát vọng đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.
Tuy vậy, trong những năm gần đây do tác động của cơ chế thị trường và nhiều
nguyên nhân khác, đã ảnh hưởng đến tâm lí, lối sống của nhiều tầng lớp xã hội
nhất là học sinh. Học sinh hiện nay đang đối mặt với nhiều khó khăn: việc lựa
chọn những hành vi ứng xử vừa phù hợp với giá trị đạo đức truyền thống vừa
phải theo kịp sự phát triển của xã hội hiện đại. Mặt trái của sự hội nhập là sự
xáo trộn, mất ổn định trong tâm lí, đạo đức của rất nhiều người trong xã hội.
Học sinh là lứa tuổi nhạy cảm với cái mới, hay bắt chước nên dễ làm cho họ có
những hành vi bột phát, hành vi lệch chuẩn ứng xử trong các mối quan hệ.
Những hành vi lệch chuẩn đều gây ra những hậu quả xấu cho cá nhân và xã
hội. Đây là một vấn đề khó, phức tạp, có tính cấp bách và bức xúc.
Trước tình hình này trong những năm qua, các cấp, ngành, đặc biệt là
ngành giáo dục đã quan tâm đầu tư chú trọng cơng tác giáo dục tồn diện cho
các thế hệ học sinh. Vấn đề giáo dục đạo đức được coi là nhiệm vụ quan trọng
của nhà trường. Tuy nhiên thực trạng đạo đức ứng xử của học sinh còn nhiều
biểu hiện đáng lo ngại.
Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên là trường đào tạo cho đội ngũ cán
bộ tư pháp - hộ tịch cấp xã, cán bộ tư pháp cấp huyện, công chức thi hành án
địa phương và đội ngũ giúp việc các chức danh tư pháp. Trong những năm qua,
mặc dù nhà trường đã quan tâm nhiều hơn đến giáo dục các giá trị đạo đức, đạo
đức nghề nghiệp cho học sinh nhưng thực tế vẫn còn nhiều hạn chế và chưa
được thực sự coi trọng.
Xuất phát từ những lý do chủ quan và khách quan nêu trên, tôi chọn đề
tài: “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học sinh Trường
Trung cấp Luật Thái Nguyên” nhằm tìm ra những biện pháp hữu hiệu để quản
lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học sinh Trường Trung cấp
8



Luật Thái Nguyên với mong muốn đào tạo ra những cán bộ tư pháp giỏi về
nghiệp vụ, có phẩm chất đạo đức tốt.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực trạng để đề xuất các biện
pháp quản lý giúp Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên nâng cao chất lượng
giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học sinh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình quản lý giáo dục đạo đức nghề nghiệp
cho học sinh Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức nghề
nghiệp cho học sinh Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay trước những u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại
hóa đất nước, trước những tác động của cơ chế thị trường đã và đang tạo ra
những biến động về giá trị đạo đức trong xã hội nói chung và tầng lớp học sinh
nói riêng. Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên đã có những biện pháp giáo
dục đạo đức nghề nghiệp cho học sinh nhưng những biện pháp đó có thể cịn
hạn chế. Nếu nhà trường có những biện pháp giáo dục phù hợp, đồng bộ sẽ
ngăn ngừa được những mặt tiêu cực của học sinh, nâng cao chất lượng giáo dục
đạo đức nghề nghiệp, góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo đội ngũ cán bộ tư
pháp vừa đức, vừa tài phục vụ đất nước.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu các cơng tác quản lí của
nhà Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên đối với hoạt động giáo dục đạo đức
nghề nghiệp cho học sinh.
- Phạm vi địa bàn nghiên cứu: Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên
- Phạm vi thời gian nghiên cứu: Tác giả tiến hành nghiên cứu trong năm
học 2013- 2014 khóa 1,2,3 ngành Luật Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên
9



6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề
nghiệp cho học sinh các trường trung cấp chuyên nghiệp
6.2. Khảo sát, phân tích thực trạng của việc quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức nghề nghiệp cho học sinh Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề
nghiệp cho học sinh Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp này nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa… các
tài liệu, các văn bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như: Nghị quyết, chính
sách của Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo dục và đào tạo về giáo dục quản lý công tác
giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học sinh.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Điều tra bằng hệ thống câu hỏi
Phương pháp này được sử dụng nhằm chuẩn bị theo hướng mục đích và
nhiệm vụ nghiên cứu để tìm hiểm, khảo sát thực trạng công tác giáo dục đạo đức
cho học sinh và việc quản lý công tác này ở trường Trung cấp Luật Thái Nguyên.
7.2.2. Quan sát
Phương pháp quan sát các hoạt động giáo dục của nhà trường, của tập thể
sinh viên, các hoạt động ngoại khóa … nhằm tìm hiểu cơng tác tổ chức và quản lý
các hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
7.2.3. Nghiên cứu phân tích kết quả
Phương pháp nghiên cứu phân tích kết quả hoạt động quản lý công tác giáo
dục đạo đức nghề nghiệp cho học sinh trường Trung cấp Luật Thái Nguyên như kế
hoạch, báo cáo, tổng kết…
7.2.4. Khảo nghiệm, thử nghiệm
Khảo nghiệm nhận thức một số khách thể điều tra về tính cấp thiết và

tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
10


7.3. Phương pháp xử lý số liệu
7.3.1. Sử dụng thống kê toán học
Phương pháp sử dụng toán thống kê để tập hợp các thông tin, phân loại và xử
lý thông tin điều tra.
7.3.2. Sử dụng một số phần mềm tin học
Sử dụng phần mềm tin học hỗ trợ cho việc tính tốn, thống kê để xử lý
thơng tin.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, Luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề
nghiệp cho học sinh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp.
Chương 2: Thực trạng giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục
đạo đức nghề nghiệp cho học sinh Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề
nghiệp cho học sinh Trường Trung cấp Luật Thái Nguyên.

11


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hiện nay, ở Việt Nam đã có nhiều tác giả nghiên cứu về đạo đức, đạo
đức nghề nghiệp và công tác GDĐĐ, GDĐĐNN cho học sinh, sinh viên. Trước

hết có thể kể đến Giáo sư, Viện sĩ Phạm Minh Hạc, nhà tâm lý giáo dục hàng
đầu ở nước ta. Ông đã nêu lên các định hướng giá trị đạo đức con người Việt
Nam trong thời kỳ CNH-HĐH và bàn về thực trạng cũng như các giải pháp ở
tầm vĩ mô về việc giáo dục - đào tạo con người Việt Nam theo định hướng trên,
về mục tiêu GDĐĐ, Giáo sư, Viện sĩ Phạm Minh Hạc nêu rõ: "trang bị cho mọi
người những tri thức cần thiết về tư tưởng chính trị, đạo đức nhân văn, kiến
thức pháp luật và văn hoá xã hội. Hình thành ở mọi cơng dân thái độ đúng đắn,
tình cảm, niềm tin đạo đức trong sáng đối với bản thân, mọi người, với sự
nghiệp cách mạng của Đảng, dân tộc và với mọi hiện tượng xảy ra xung quanh.
Tổ chức tốt giáo dục giới trẻ; rèn luyện luyện để mọi người tự giác thực hiện
những chuẩn mực đạo đức xã hội, có thói quen chấp hành quy định của pháp
luật, nỗ lực học tập rèn luyện, tích cực cống hiến sức lực, trí tuệ vào sự nghiệp
CNH - HĐH đất nước ”. [16]
Từ việc phân tích một cách khoa học thực trạng đạo đức của học sinh,
sinh viên hiện nay, Viện sĩ Phạm Minh Hạc đã nêu lên 6 giải pháp giáo dục đạo
đức con người Việt Nam thời kỳ CNH - HĐH đất nước là: "Tiếp tục đổi mứi
nội dung, hình thức GDĐĐ trong các trường học; củng cố ý tưởng giáo dục ở
gia đình và cộng đồng, kết hợp chặt chẽ với giáo dục nhà trường trong việc
giáo dục đạo đức cho mọi người; Kết hợp chặt chẽ GDĐĐ với việc thực hiện
nghiêm chỉnh luật pháp của các cơ quan thi hành pháp luật; Tổ chức thống nhất
các phong trào thi đua yêu nước và các phong trào rèn luyện đạo đức, lối sống
12


cho toàn dân trước hết cho cán bộ Đảng viên, cho thầy trò các trường học. Xây
dựng một cơ chế tổ chức và chỉ đạo thống nhất toàn xã hội nâng cao nhận thức
cho mọi người.
Trong cơng trình nghiên cứu của mình, tác giả Đặng Vũ Hoạt đã
nghiên vai trị của giáo viên chủ nhiệm trong công tác giáo dục học sinh,
trong đó có GDĐĐ. Tác giả đã đưa ra các định hướng cho giáo viên chủ

nhiệm trong việc đổi mới nội dung, cải tiến phương pháp GDĐĐ cho học
sinh trong nhà phổ thông.
Nghiên cứu về công tác GDĐĐ cho học sinh, sinh viên còn một số tác
giả khác như: Lê Trung Trấn, Nguyễn Dục Quang, Huỳnh Khái Vinh, Nguyễn
Hữu Công, Nguyễn Kim Bôi, Võ Huỳnh Ngọc Vân, Trần Thị Hải Yến... Các
tác giả đã đề nghị cần phải cải tiến, đổi mới hoạt động GDĐĐ theo nguyên tắc
phù hợp với sự phát triển mới của xã hội; có hệ thống; tiếp cận phức hợp; xuất
phát từ học sinh.
Riêng nghiên cứu về lĩnh vực quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học
sinh, sinh viên cũng đã có một số cơng trình nghiên cứu. Chủ yếu là các tôn
văn Thạc sĩ về chuyên ngành Quản lý Giáo dục. Chẳng hạn, cơng trình nghiên
cứu của Nguyễn Thanh Hồ với đề tài: "Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức
cho sinh viên Đại học Đà Nẵng". Tác giả Nguyễn Tiến Dũng với đề tài: "Các
biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT An
Lão - Hải Phịng".
Viết trên tạp chí tháng 6 năm 2009 của Harvard Business Review, Joel
Podolny, một hiệu trưởng cũ của trường đại học Yale quản lý, lập luận, "Một
nghề nghiệp kiếm được quyền có một nghề duy nhất khi một số ý tưởng, chẳng
hạn như là một lời khuyên vô tư, không làm tác hại, hoặc phục vụ tốt hơn, được
truyền vào hành vi của người dân trong nghề nghiệp đó. Trong tĩnh mạch như
thế, một trường học trở thành một trường học chuyên nghiệp chỉ khi nó truyền
vào những lý tưởng vào sinh viên tốt nghiệp của mình".
13


Xem xét hầu hết các đề tài nghiên cứu gần đây cho thấy, các tác giả đã tập
trung vào nghiên cứu các biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho sinh
các trường THCS, THPT và ở trường đại học (chủ yếu là đại học sư phạm). Việc
nghiên cứu các biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức, ĐĐNN ở các
trường TCCN, cao đẳng cho đến nay chưa có tác giả nào nghiên cứu. Đặc biệt là

nghiên cứu trên loại hình trường ngồi hệ thống các trường sư phạm hầu như rất
hạn chế, thậm chí là chưa nghiên cứu. Vì vậy, tác giả mạnh dạn chọn nghiên cứu
lĩnh vực này trên đối tượng trường Trung cấp Luật Thái Nguyên.
1.2. Một số khái niệm về giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục
đạo đức nghề nghiệp
1.2.1. Đạo đức và đạo đức nghề nghiệp
* Đạo đức
Đạo đức là một vấn đề dành được sự quan tâm của nhiều lĩnh vực khoa
học và nhiều nhà khoa học. Mỗi lĩnh vực, mỗi nhà khoa học lại đề cập tới đạo
đức ở những khía cạnh, những phạm vi nội dung khác nhau:
- Theo Từ điển tiếng Việt thì: “Đạo đức là những tiêu chuẩn, những
nguyên tắc, quy định hành vi của con người đối với nhau và đối với xã hội. Đạo
đức là những phẩm chất tốt đẹp của con người theo những chuẩn mực đạo đức
của một giai cấp nhất định”. [24]
- “Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, là tổng hợp những quy tắc,
những nguyên tắc, những chuẩn mực xã hội, nhờ nó con người tự giác điều
chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với lợi ích, hạnh phúc của con người
và tiến bộ xã hội trong quan hệ giữa con người với con người, giữa cá nhân và
xã hội”.[29]
- Dưới góc độ triết học: Đạo đức là một trong những hình thái sớm nhất
của ý thức xã hội, bao gồm những nguyên lý, quy tắc, chuẩn mực điều tiết hành
vi của con người trong quan hệ người khác với cộng đồng. Căn cứ vào những
quy tắc ấy, người ta đánh giá hành vi, phẩm giá của mỗi người bằng quan niệm
về thiện ác, chính nghĩa và phi nghĩa, nghĩa vụ, danh dự.[02].
14


- Dưới góc độ đạo đức học: “Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc
biệt, bao gồm một hệ thống các quan điểm, quan niệm, những quy tắc, nguyên
tắc, chuẩn mực xã hội” [11].

- Dưới góc độ giáo dục học: “Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, là
hệ thống các quan niệm về cái thiện, cái ác trong mối quan hệ của con người và
con người” [18].
Bàn về đạo đức khơng thể khơng nói đến các quan niệm đạo đức Hồ Chủ
Tịch. Người quan niệm đạo đức là nhân, nghĩa, trí, dũng, liêm. Đó là đạo đức
cách mạng, đạo đức mới, đạo đức vì lợi ích chung của Đảng, của đồn thể, của
dân tộc, của loài người. Theo Người, đức là sự thống nhất giữa tư tưởng và
phong cách sống.
Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau về đạo đức, nhưng tác giả có thể
khái quát chung về đạo đức như sau: Đạo đức là hệ thống những nguyên tắc,
quy tắc, chuẩn mực xã hội, nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của
mình vì lọi ích xã hội, hạnh phúc của con người trong mối quan hệ giữa con
người và con người, giữa cá nhân và tập thể hay toàn xã hội.
Như vậy, về bản chất đạo đức là những quy tắc, những chuẩn mực trong
quan hệ xã hội, được hình thành và phát triển trong cuộc sống, được xã hội
thừa nhận và tự giác thực hiện.
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội phản ánh những quan hệ xã hội
hiện thực được hình thành trên cơ sở của một nền kinh tế - xã hội. Vì vậy, mỗi hình
thái kinh tế - xã hội hay mỗi giai đoạn lịch sử đều được định hình bởi những
nguyên tắc và chuẩn mực đạo đức tương ứng.
Đạo đức có vai trị hết sức to lớn trong đời sống cá nhân và xã hội được
thể hiện ở các chức năng của nó. Đạo đức có 3 chức năng là: nhận thức, giáo
dục và điều chỉnh hành vi, trong đó điều chỉnh hành vi là chức năng hết sức
quan trong vì nó điều chỉnh hành vi con người trong mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội.
15


- Chức năng nhận thức: Đạo đức là công cụ giúp con người nhận thức xã
hội về mặt đạo đức, cuộc sống, các quan điểm đạo đức, nguyên tắc, chuẩn mực

đạo đức là kết quả của phản ánh tồn tại xã hội, được con người đánh giá, thừa
nhận và khái qt thành ý thức xã hội, đó là những khn mẫu đạo đức, các giá
trị đạo đức...
- Chức năng giáo dục: Trên cơ sở nhận thức đạo đức, chức nãng giáo dục
giúp con người hình thành những phẩm chất nhân cách, hình thành hệ thống
đinh hướng giá trị và các chuẩn mực đạo đức, điều chỉnh ý thức, hành vi đạo
đức giữa cá nhân với cá nhân, giữa cá nhân với tập thể và cộng đồng, giữa con
người với thế giới xung quanh...
- Chức năng điều chỉnh hành vi đạo đức: Cùng với chức năng giáo dục,
chức năng điều chỉnh hành vi của đạo đức có tác dụng làm cho hành vi hoạt
động của con người phù hợp với lợi ích của xã hội, của cộng đồng. Chức năng
này được thể hiện bằng hai hình thức chủ yếu, trước hết là bản thân chủ thể đạo
đức phải tự giác điều chỉnh hành vi của mình trên cơ sở những chuẩn mực đạo
đức xã hội; thứ hai là tập thể cần tạo ra dư luận để khen ngợi, khuyến khích,
đánh giá hoặc phê phán những biểu hiện cụ thể của hành vi đạo đức trẽn cơ sở
những chuẩn mực giá trị đạo đức. Đây là chức năng xã hội cơ bán, hết sức quan
trọng của đạo đức.
* Đạo đức nghề nghiệp
Đạo đức nghề nghiệp là một hệ thống chuẩn mực đạo đức của người lao
động trong một lĩnh vực sản xuất, hoạt động xã hội cụ thể. Nó thể hiện thái độ
của họ đối với con người trong cùng lao động, với đối tượng lao động nghề
nghiệp, đối với sản phẩm và vị trí của nghề nghiệp trong sự phát triển xã hội.
Mỗi loại hình nghề nghiệp ln đặt ra những yêu cầu cho những người
hoạt động trong lĩnh vực đó những yêu cầu, quy tắc, chuẩn mực mà họ phải tự
giác thực hiện. Vậy đạo đức nghề nghiệp là hệ thống các chuẩn mực đạo đức
phản ánh những yêu cầu, đòi hỏi của xã hội của bản thân nghề nghiệp đối với
16


người làm việc trong lĩnh vực nghề nghiệp đó, giúp họ hồn thành nhiệm vụ

của mình với kết quả cao nhất. Như vậy, có bao nhiêu loại nghề nghiệp thì
cũng có bấy nhiêu loại đạo đức nghề nghiệp.
Ví dụ: Đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tư pháp - hộ tịch cấp xã, cán bộ
tư pháp cấp huyện, công chức thi hành án địa phương, đội ngũ giúp việc các
chức danh tư pháp, đạo đức nghề nghiệp của kỹ sư, bác sỹ…
Đạo đức nghề nghiệp luôn thể hiện qua hành vi nghề nghiệp và kết quả
lao động. Đạo đức nghề nghiệp thực hiện các chức năng sau:
- Định hướng giáo dục những người làm việc trong nghề nghiệp để họ có
được những phẩm chất phù hợp với yêu cầu, với nghề nghiệp.
- Điều chỉnh hành vi của người làm việc trong nghề nghiệp phải tuân thủ
những quy tắc, chuẩn mực của lĩnh vực hoạt động đó.
Đạo đức nghề nghiệp có quan hệ chặt chẽ với năng lực nghề nghiệp,
chúng kết hợp với nhau, biểu hiện thông qua nhau, tạo nên nhân cách của cá
nhân trong lĩnh vực nghề nghiệp đó. Các phẩm chất nghề nghiệp là cơ sở để
hình thành năng lực nghề nghiệp. Ví dụ: Tình u đối với nghề nghiệp làm cá
nhân hăng say, sáng tạo trong nghề nghiệp. Đồng thời năng lực nghề nghiệp,
sau khi được rèn luyện lại có những ảnh hưởng đối với việc hình thành các
phẩm chất đạo đức trong lĩnh vực nghề nghiệp nào đó. Ví dụ: cán bộ tư pháp
hộ tịch cấp xã có năng lực tư vấn và thực hiện tốt luật pháp sẽ là cơ sở để củng
cố lòng yêu nghề của cán bộ tư pháp. Tuy nhiên không phải lúc nào cũng phân
biệt rõ được đâu là đạo đức nghề nghiệp, đâu là năng lực nghề nghiệp, vì chúng
thường quện vào nhau tạo nên một chỉnh thể thống nhất là nhân cách của cá
nhân hoạt động trong lĩnh vực đó
Ngành tư pháp ở Việt Nam là một nghề cao quý, bởi hoạt động nghề
nghiệp của cán bộ tư pháp nhằm mục đích góp phần bảo vệ cơng lý, bảo vệ độc
lập, chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ; góp phần phát triển kinh tế, vì sự nghiệp
dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, cơng bằng, văn minh. Tính chuyên
nghiệp và đạo đức nghề nghiệp là nền tảng cơ bản của ngành tư pháp.
17



Cán bộ tư pháp phải có bổn phận tự mình nâng cao trình độ, kỹ năng
chun mơn; nêu gương trong việc tôn trọng, chấp hành pháp luật; tự giác tuân
thủ các quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp trong hoạt động hành nghề,
trong lối sống và giao tiếp xã hội.
Đạo đức nghề nghiệp có giá trị nâng cao hiệu quả lao động, góp phần
vào sự phát triển kinh tế xã hội, xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp trong xã hội.
Với ý nghĩa đó việc nghiên cứu, xác định đạo đức nghề nghiệp trong thời kỳ
đổi mới hiện nay có giá trị khơng chỉ về mặt lí luận và cịn có giá trị thực tiễn
lớn lao.
Trong bối cảnh xã hội Việt Nam hiện nay đang tồn tại những giá trị đạo
đức đối lập nhau, những giá trị đạo đức tốt đang có xu hướng khẳng định, được
xã hội thừa nhận, những biểu hiện tiêu cực về đạo đức đang tồn tại và trở nên
phức tạp. Vì vậy giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho các thế hệ học sinh luật nói
riêng và con người Việt Nam nói chung là một trong những biện pháp then chốt
của nhà trường nhằm tạo ra những cán bộ tư pháp có năng lực sáng tạo và
phẩm chất đạo đức tốt góp phần thực hiện cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nước. Trong công cuộc đổi mới đất nước, đại đa số học sinh có ý chí vươn lên
trong học tập, có hồi bão và khát vọng đưa đất nước thốt khỏi nghèo nàn lạc
hậu. Tuy vậy, trong những năm gần đây do tác động của cơ chế thị trường và
nhiều nguyên nhân khác, đã ảnh hưởng đến tâm lí, lối sống của nhiều tầng lớp
xã hội nhất là học sinh. Học sinh hiện nay đang đối mặt với nhiều khó khăn:
việc lựa chọn những hành vi ứng xử vừa phù hợp với giá trị đạo đức truyền
thống vừa phải theo kịp sự phát triển của xã hội hiện đại. Mặt trái của sự hội
nhập là sự xáo trộn, mất ổn định trong tâm lý, đạo đức của rất nhiều người
trong xã hội. Học sinh là lứa tuổi nhạy cảm với cái mới, hay bắt chước nên dễ
làm cho họ có những hành vi bột phát, hành vi lệch chuẩn ứng xử trong các
mối quan hệ. Những hành vi lệch chuẩn đều gây ra những hậu quả xấu cho cá
nhân và xã hội. Do đó, cần ngăn chặn kịp thời để học sinh, đặc biệt là học sinh
18



luật có những hành vi phù hợp, tránh được những hành vi sai lệch. Đây là một
vấn đề khó, phức tạp, có tính cấp bách và bức xúc.
Từ nội hàm của khái niệm đạo đức nói chung và qua phân tích một số đặc
trưng về đạo đức nghề nghiệp, tác giả có thể hiểu:
Đạo đức nghề nghiệp là tổng hợp những nguyên tắc, qui tắc, những chuẩn
mực đạo đức xã hội mang tính đặc thù của mét bộ phận xã hội nhất định nhằm
định hướng và điều chỉnh hành vi ứng xử và giải quyết những mối quan hệ giữa
các thành viên và xã hội, nó cịn chịu sự chế ước của pháp luật. Vì vậy, đạo
đức nghề nghiệp được xem như là một nội dung quan trọng của công tác giáo
dục đạo đức nói riêng và cơng tác giáo dục đào tạo nói chung.
1.2.2. Giáo dục đạo đức và giáo dục đạo đức nghề nghiệp
1.2.2.1. Giáo dục đạo đức (GDĐĐ)
a. Khái niệm
GDĐĐ là quá trình tác động tới người học để hình thành cho họ ý thức,
tình cảm và niềm tin đạo đức, đích cuối cùng quan trọng nhất là tạo lập được
những thói quen hành vi đạo đức.
GDĐĐ về bản chất là quá trình biến hệ thống các chuẩn mực đạo đức từ
những địi hỏi bên ngồi của xã hội đối với cá nhân, thành những niềm tin, nhu
cầu, thói quen của người được giáo dục.
GDĐĐ có mối quan hệ chặt chẽ với giáo dục chính trị - tư tưởng vì giáo
đục chính trị - tư tưởng có tác dụng xây dựng cơ sở thế giới quan Mác - Lênin
và định hướng chính trị - xã hội theo quan điểm và đường lối của Đảng cộng
sản, cho ý thức và hành động đạo đức.
GDĐĐ cịn gắn bó chặt chẽ với việc giáo dục pháp luật. Giáo dục pháp
luật có nhiệm vụ giới thiệu cho người học các chuẩn mực về luật pháp của Nhà
nước, các quyền lợi và nghĩa vụ của người cơng dân Việt Nam, do đó có tác
dụng củng cố phương thức luận cứ các chuẩn mực đạo đức và thúc đẩy việc
thực hiện các yêu cầu đạo đức.

19


×