Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

trắc nghiệm ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.04 KB, 59 trang )

Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
Bài 18

1. Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào ?
A. Văn học dân gian. B. Văn học viết
C. Văn học thời kì khang chiến chống Pháp D. Văn học thời kì khang chiến chống
Mĩ.
2. Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
A. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh.
B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
C. Là một thể loại văn học dân gian
D. Cả ba ý trên.
3. Câu nào sau đây không phải là tục ngữ ?
A. Khoai đất lạ, mạ đất quen
B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì ma
C. Một nắng hai sơng
D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân
4. Nhận xét nào sau đây giúp phân biệt rõ nhất tục ngữ và ca dao ?
A. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, còn ca dao, câu đơn giản nhất cũng phải
là một cặp lục bát (6/8).
B. Tục ngữ nói đến kinh nghiệm lao động sản xuất còn ca dao nói đến t tởng
tình cảm của con ngời.
C. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, ổn định, thiên về lí trí, nhằm nêu lên
những nhận xét khách quan còn ca dao là thơ trữ tình, thiên về tình cảm, nhằm phô
diễn nội tâm con ngời.
D. Cả A, B, C đều sai.
5. Câu Chuồn chuồn bay thấp thì ma. Bay cao thì nắng bay vừa thì râm thuộc thể
loại văn học dân gian nào ?
A. Thành ngữ. B. Tục ngữ
C. Ca dao D. Vè
6. Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về điều gì ?


A. Các hiện tợng thuộc về quy luật tự nhiên
B. Công việc lao động sản xuất của nhà nông.
C. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con ngời
D. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các
hiện tợng tự nhiên và trong lao động sản xuất.
7. Những kinh nghiệm đợc đúc kết trong các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất có ý nghĩa gì ?
A. Là bài học dân gian về khí tợng, là hành trang, túi khôn của nhân dân lao
động, giúp cho họ chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng xuất lao động
B. Giúp nhân dân lao động chủ động đoán biết đợc cuộc sống và tợng lai của
mình.
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
1
Tục ngữ về thiên nhiên và lao đọng sản xuất
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
C. Giúp nhân dân lao động có một cuộc sống vui vẻ, nhàn hạ và sung sớng hơn.
D. Giúp nhân dân lao động sống lạc quan, tin tởng vào cuộc sống và công việc
của mình.
8. Em hiểu câu tục ngữ Tấc đất tấc vàng nh thế nào ?
A. Đề cao, khẳng định sự quý giá của đất đai.
B. Cuộc sống và công việc của ngời nông dân gắn với đất đai đồng ruộng, đất
sản sinh ra của cải, lơng thực nuôi sống con ngời, bởi vậy đối với họ, tấc đất quý nh
vàng.
C. Nói lên lòng yêu quý, trân trọng từng tấc đất của những ngời sống nhờ đất.
D. Cả ba ý trên.
9. Các câu tục ngữ trong bài học Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói
riêng và tục ngữ nói chung nên đợc hiểu theo nghĩa nào ?
A. nghĩa đen. B. Nghĩa bóng
C. Cả A và B đều đúng D. Cả A, B và C đều sai

10. Những câu tục ngữ đồng nghĩa là những câu tục ngữ nh thế nào ?
A. Có ý nghĩa gần giống nhau
B. Có ý nghĩa tráingợc nhau
C. Có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau
D. Có ý nghĩa mâu thuẫn với nhau.
11. Câu tục ngữ nào trong các câu sau đồng nghĩa với câu
Thâm đông, hồng tây, dựng mây. Ai ơi ở lại ba ngày hãy đi ?
A. Mau sao thì nắng, vắng sao thì ma.
B. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
C. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời ma
D. Mống đông, vồng tây, chẳng ma dây cũng bão giật
12. Những câu tục ngữ trái nghĩa là những câu có ý nghĩa nh thế nào với nhau ?
A. Hoàn toàn trái ngợc nhau
B. Bổ sung ý nghĩa cho nhau
C. Hoàn toàn giống nhau
D. Mâu thuẫn với nhau
13. Câu nào trái nghĩa với câu tục ngữ Rét tháng ba bà già chết cóng ?
A. Tháng ba ma đám, tháng tám ma cơn.
B. Bao giờ cho đến tháng ba,
Hoa gạo rụng xuống bà già cất chăn.
A. Ma tháng ba hoa đất
Ma tháng t h đất.
B. Bao giờ cho đến tháng ba
Hoa gạo rụng xuống thì tra hạt vừng.
14. Trờng hợp nào cần bị phê phán trong việc sử dụng câu tục ngữ Tấc đất, tấc
vàng ?
A. Phê phán hiện tợng lãng phí đất
B. Đề cao giá trị của đất ở một vùng đất đợc u đãi về thời tiết, địa hình nên dễ
trồng trọt, làm ăn.
C. Cổ vũ mọi ngời khai thác các nguồn lợi từ đất một cách bừa bãi

D. Kêu gọi mọi ngời hãy tiết kiệm và bảo vệ đất.
15.Theo em, các câu tục ngữ có cách nói thứ nhất, thứ nhì đợc dùng để nhấn
mạnh thứ tự các yếu tố đợc coi là quan trọng đúng hay sai ?
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
2
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
A. Đúng. B. Sai
16. Dòng nào không phải là đặc điểm về hình thức của câu tục ngữ ?
A. Ngắn gọn.
B. Thờng có vần, nhất là vần chân
C. Các vế thờng đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung
D. Lập luận chặt chẽ giàu hình ảnh.
17. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận ?
A. Nhằm tái hiện sự việc, ngời, vật, cảnh một cách sinh động
B. Nhằm thuyết phục ngời đọc, ngời nghe về một ý kiến, một quan điểm, một
nhận xét nào đó.
C. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục.
D. ý kiến, quan điểm, nhận xét nêu nên trong văn nghị luận phải hớng tới giải
quyết những vẫn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
18. Những câu tục ngữ trong bài học đợc biểu đạt theo phơng thức nào ?
A. Tự sự B. Miêu tả
C. Biểu cảm D. Nghị luận
19. Văn nghị luận không đợc trình bày dới dạng nào ?
A. Kể lại diễn biến sự việc
B. Đề xuất một ý kiến
C. Đa ra một nhận xét
D. Bàn bạc, thuyết phục ngời đọc, ngời nghe về một vấn đề nào đó bằng lí lẽ và
dẫn chứng.
20. Để thuyết phục ngời đọc, ngời nghe, một bài văn nghị luận cần phải đạt đợc những
yêu cầu gì ?

A. Luận điểm phải rõ ràng. B. Lí lẽ phải thuyết phục
C. Dẫn chứng phải cụ thể, sinh động D. Cả ba yêu cầu trên.
21. Tìm trong số những câu tục ngữ sau những câu nào không nói về thiên nhiên và lao
động sản xuất.
1. Trăng mờ tốt lúa nỏ
Trăng tỏ tốt lúa sâu.
2. Ruộng không phân nh thân không của.
3. Lơn đói một đêm không bằng tằm đói một bữa.
4. Một giọt máu đào hơn ao nớc lã.
5. Mồm gầu dai, tai lá mít, đít lồng bàn.
6. Có cứng mới đứng đầu gió.
7. Nực cời châu chấu đá xe,
Tởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng.
8. Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì ma.
9. Một lợt tát, một bát cơm.
22. Chọn một từ thích hợp nhất trong số các từ nêu ra để điền vào chỗ trống trong đoạn
văn sau :
Trong kho tàng văn học Việt Nam, tục ngữ, ca dao và dân ca là những (1)
quý nhất. Nó quý ở chỗ trong quá trình phát triển của văn học Việt Nam từ xa đến nay,
luôn luôn nó giữ . (2) quan trọng trong việc hình thành và phát triển tiếng nói của dân
tộc, phản ánh . (3) của nhân dân, biểu hiện những (4), những ý nghĩ của nhân
dân trong công cuộc . (5) thiên nhiên, đấu tranh xã hội, xây dựng đất n ớc.
Về xây dựng ngôn ngữ dân tộc, tục ngữ, ca dao và dân ca đã đóng vai trò quan
trọng là vì ngay từ thời cha có chữ viết, nhân dân lao động đã ca hát, rồi bài ca đợc
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
3
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
(6) từ nơi này đến nơi nọ, từ thời này qua thời khác; do đó mà đợc phổ biến, đợc duy trì, đi
đến chỗ thống nhất. Dới hình thức . (7), tiếng nói ngày một trau rồi, từ một số tiếng nói
chỉ vào những cái hữu hình, cụ thể, tiếng nói đã đợc phát triển mãi lên, để đủ . (8)

những cái tế nhị, trừu tợng. Trong tục ngữ, ca dao và dân ca Việt Nam, chúng ta đã thấy
câu hai chữ một, bốn chữ một, phản ánh những cái thiển cận, lời cũng phác thực, rồi trên
bớc phát triển của văn học, chúng ta đã có những bài mà . (9) rất phong phú, . (10)
rất tế nhị, biểu hiện những t tởng sâu sắc, những tình cảm thầm kín của con ngời.
(Vũ Ngọc Phan, Tục ngữ ca dao dân ca Việt
Nam)
1. A. thể loại B. tác phẩm C. viên ngọc D. bài học
2. A. vai trò B. nhiệm vụ C. địa vị D. nghĩa vụ
3. A. lợi ích B. sinh hoạt C. việc làm D. nhu cầu
4. A. đề nghị B. yêu cầu C. nhận xét D. bình luận
5. A. giao lu B. đấu tranh C. khai thác D. ca ngợi
6. A. in ấn B. thông tin C. truyền khẩu D. chữ viết
7. A. ca hát B. ngâm thơ C. bàn bạc D. làn điệu
8. A. bình luận B. diễn tả C. suy nghĩ D. yêu mến
9. A. nhân vật B. cốt truyện C. niêm luật D. nhạc điệu
10. nhạc điệu B. chữ dùng C. nhân vật D. tiếng nói.
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
4
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
Bài 19
1. Đối tợng phản ánh của tục ngữ về con ngời và xã hội là gì ?
A. Là các quy luật của tự nhiên
B. Là quá trình lao động, sinh hoạt và sản xuất của con ngời.
C.Là con ngời với các mối quan hệ và những phẩm chất, lối sống cần phải có.
D.Là thế giới tình cảm phong phú của con ngời.
2. Tục ngữ về con ngời và xã hội đợc hiểu theo những nghĩa nào ?
A.Cả nghĩa đen và nghĩa bóng.
B. Chỉ hiểu theo nghĩa đen.
C. Chỉ hiểu theo nghĩa bóng.
D. Cả A,B,C đều sai.

3. Đặc điểm nổi bật về hình thức của tục ngữ về con ngời và xã hội là gì ?
A. Diễn đạt bằng hình ảnh so sánh
B. Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ
C. Từ và câu có nhiều nghĩa.
D. Cả 3 ý trên.
4. Nội dung của hai câu tục ngữ Không thầy đố mày làn nên và Học thầy không
tày học bạn có mối quan hệ nh thế nào ?
A. Hoàn toàn trái ngợc nhau
B. Bổ sung ý nghĩa cho nhau
C. Hoàn toàn giống nhau
D. Gần nghĩa với nhau
5. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa giống với câu Đói cho sạch, rách
cho thơm ?
A. Đói ăn vụng, túng làm càn. B. ăn trông nồi, ngồi trông hớng.
C. ăn phải nhai, nói phải nghĩ D. Giấy rách phải giữ lấy lề.
6. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa trái ngợc với câu Uống nớc nhớ
nguồn?
A. ăn quả nhớ kẻ trồng cây B. Uống nớc nhớ kẻ đào giếng
C. ăn cháo đã bát D. ăn gạo nhớ kẻ đâm xay giần
sàng
7. Nội dung nào không có trong trong nghĩa của câu tục ngữ Học thầy không tày
học bạn ?
A. Đề cao ý nghĩa, vai trò của việc học bạn
B. Khuyến khích mở rộng phạm vi và đối tợng học hỏi
C. Không coi học bạn quan trọng hơn học thầy
D. Không coi trọng việc học thầy hơn học bạn.
8. Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây dùng cách diễn đạt nào ?
A. Bằng biện pháp so sánhg B. Bằng biện phá ẩn dụ
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
5

Tục ngữ về con ngời và xã hội
Rút gọn câu
đặc điểm của vă bản nghị luận
đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
C. Bằng biện pháp chơi chữ D. Bằng biện pháp nhân hoá.
9. ý nghĩa nào đúng nhất có trong câu tục ngữ Không thầy đố mày làm nên ?
A. ý nghĩa khuyên nhủ B. ý nghĩa phê phán
C. ý nghĩa thách đố D. ý nghĩa ca ngợi
10. Trờng hợp nào cần bị phê phán trong việc sử dụng câu tục ngữ Một mặt ngời bằng
mời mặt của ?
A. Phê phán những trờng hợp coi trọng của cải hơn con ngời
B. An ủi, động viên những trờng hợp mà nhân dân ta cho là của đi thay ngời
C. Nói về t tởng đạo lí, triết lí sống của nhân dân ta: đặt con ngời lên trên mọi
thứ của cải
D. Khuyến khích việc sinh đẻ nhiều con.
11. Câu tục ngữ Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụ lại nên hòn núi cao khẳng
định sức mạnh của sự đoàn kết. Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
12. Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để đợc một nhận định đúng.
A B
D
ới hình thức nhận xét, khuyên
nhủ, tục ngữ về con ngời và xã
hội truyền đạt rất nhiều bài học
1. nhìn nhận các quan hệ giữa con ngời
với giới tự nhiên
2. nhìn nhận giá trị con ngời, trong
cách học, cách sống và cách ứng xử
hằng ngày.

3. nhận biết các hiện tợng thời tiết.
4. khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự
nhiên để tạo ra của cải vật chất.
13. Câu rút gọn là câu:
A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ.
B. Chỉ có thể vắng vị ngữ
C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ.
14. Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi Hằng ngày, cậu dành thời gian cho việc gì
nhiều nhất ? ?
A. Hằng ngày mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất.
B. Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất.
C. Tất nhiên là đọc sách.
D. Đọc sách.
15. Câu nào trong các câu sau là câu rút gọn ?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành.
B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành.
C. Học đi đôi với hành.
D. Rất nhiều ngời học đi đôi với hành.
16. Câu Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn
đợc rút gọn thành phần nào ?
A. Trạng ngữ. B. Chủ ngữ.
C. Vị ngữ. D. Bổ ngữ.
17. Khi ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi ngời, chúng ta sẽ l-
ợc bỏ thành phần nào trong hai thành phần sau:
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
6
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ
18. Điền một từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:

Trong ta th ờng gặp nhiều câu rút gọn.
A. văn xuôi B. truyện cổ dân gian
C. truyện ngắn D. văn vần ( thơ, ca dao)
19. Một bài văn nghị luận phải có yếu tố nào ?
A. Luận điểm B. Luận cứ
C. Lập luận D. Cả ba yếu tố trên.
20. Trong hai cách làm sau đây, cách nào đợc coi là đúng nhất khi thực hiện bài tập
làm văn nghị luận ?
A. Tìm hiểu vấn đề nghị luận, luận điểm và tính chất của đề trớc khi viết thành
bài văn hoàn chỉnh.
B. Tìm hiểu vấn đề nghị luận, luận điểm, tính chất của đề lập dàn ý cho đề bài
trớc khi viết thành bài văn hoàn chỉnh.
21. Tính chất nào phù hợp nhất với đề bài : Đọc sách rất có lợi ?
A. Ca ngợi B. Khuyêm nhủ
C. Phân tích D. Suy luận, tranh luận.
22. chất nào phù hợp nhất với đề bài : Có công mài sắt có ngày nên kim ?
A. Ca ngợi B. Khuyêm nhủ
C. Phân tích D. Suy luận, tranh luận.
23. Dòng nào không là luận điểm của đề bài: Thể dục, thể thao là hoạt động cần và
bổ ích cho cuộc sống của con ngời ?
A. Thể dục, thể thao giúp cho con ngời có một cơ thể khoẻ mạnh.
B. Thể dục, thể thao rèn luyện cho con ngời tính kiên trì, nhẫn nại và tinh thần
đoàn kết.
C. Con ngời cần luyện tập thể dục, thể thao.
D. Hoạt động thể dục, thể thao chỉ nên thực hiện đối với ngời trẻ tuổi.
24. Để không bị lạc đề, xa đề, cần xác định đúng các yếu tố nào ?
A. Luận điểm. B. Tính chất của đề
C. Luận cứ D. Cả ba yếu tố trên
25. Chọn một từ thích hợp nhất trong số các từ nêu ra để điền vào chỗ trống trong đoạn
văn sau đây:

Văn học . (1) đã mang lại những hiểu biết cực kì phong phú và đa dạng về
cuộc sống của nhân dân các thời đại. Văn học dân gian cho ta thấy rõ . (2) về vụ trụ,
về nhân sinh, những (3) sản xuất, những (4) lao động, những (5) họ hàng,
làng nớc, những tín ngỡng, những (6) đạo đức và những (7) nhiều mặt trong đời
sống con ngời. Điều đáng quý ở đây là tính chất (8) và . (9) của nó. Ng ời đời nay
và mai sau có thể qua văn học dân gian mà .(10) đời sống tinh thần của nhân dân
trong quá khứ.
(Theo Nguyễn Quang Ninh,
150 bài tập rèn luyện kĩ năng dựng đoạn
văn)
1. A. dân gian B. viết C. Việt Nam D. nớc
ngoài
2. A. cách cảm B. cách nghĩ C. quan niệm D. cách
nói
3. A. bài học B. kinh nghiệm C. tấm gơng D. cách thức
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
7
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
4. A. phong tục B. hành vi C. lối sống D. tập
quán
5. A. liên hệ B. quan hệ C. c xử D. thái
độ
6. A. t cách B. u điểm C. phơng diện D. phẩm
chất
7. A. tình cảm B. suy luận C. thái độ D. tình
ngời
8. A. cổ kính B. cổ hủ C. cổ xa D. quá
khứ
9. A. mới mẻ B. trinh nguyên C. đổi thay D. bền
vững

10. A. thể hiện B. tái tạo C. sáng tạo D. tái
hiện.
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
8
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
Bài 20
1. Vấn đề nghị luận của bài Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta nằm ở vị trí nào ?
A. Câu mở đầu tác phẩm B. Câu mở đầu đoạn hai
C. Câu mở đầu đoạn ba D. Phần kết luận.
2. Trong bài văn trên, Bác Hồ viết về lòng yêu nớc của nhân dâ ta trong trời kì nào ?
A. Trong quá khứ B. Trong hiện tại
C. Trong quá khứ và hiện tại D. Trong tơng lai
3. Bài văn Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta đợc viết trong thời kì nào ?
A. Thời kì kháng chiến chống Pháp
B. Thời kì kháng chiến chống Mĩ
C. Thời kì đất nớc ta xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
D. Những năm đầu thế kỉ XX.
4. Bài văn đề cập đến lòng yêu nớc của nhân dân ta trong lĩnh vực nào ?
A. Trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lợc
B. Trong sự nghiệp xây dựng đất nớc.
C. Trong việc giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt
D. Cả A và B
5. Trọng tâm của việc chứng minh tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong bài văn là ở
thời kì nào ?
A. Trong quá khứ
B. Trong cuộc kháng chiến hiện tại
C.Trong cuộc chiến đấu của nhân dân miền Bắc
D. Trong cuộc chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trên khắp các chiến trờng.
6. Những sắc thái nào của tinh thần yêu nớc đợc tác giả đề cập đến trong bài văn của
mình ?

A. Tiềm tàng, kín đáo
B. Biểu lộ rõ ràng, đầy đủ
C. Khi thì tiềm tàng, kín đáo; lúc lại biểu lộ rõ ràng, đầy đủ.
D. Luôn luôn mạnh mẽ, sôi sục.
7. Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn này là gì ?
A. Sử dụng biện pháp so sánh
B. Sử dụng biện pháp ẩn dụ
C. Sử dụng biện pháp nhân hoá
D. Sử dụng biện pháp so sánh và liệt kê theo mô hình từ đến
8. Nối một nội dung ở cột A với một nội dung thích hợp ở cột B để đợc hai câu văn
đúng với nội dung của bài .
A B
a. Thủ pháp liệt kê đợc sử dụng
thích hợp đã có tác dụng
(1) thể hiện sức mạnh của lòng yêu nớc với
nhiều sắc thái khác nhau.
b. Các động từ kết thành, lớt
(2) thể hiện đợc sự phong phú với nhiều biểu
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
9
Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
Câu đặc biệt
Bố cục và phơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận
Luyện tập về phơng pháp lập luận trong văn nghị luận
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
qua, nhấn chìm đợc chọn lọc
hiện đa dạng của tinh thần yêu nớc của nhân
dân, ở mọi tầng lớp, giai cấp, lứa tuổi, địa ph-
ơng.
9. Bài văn có mấy hình ảnh so sánh đợc coi là đặc sắc ?

A. Một B. Hai
C. Ba D. Bốn
10. Thống kê các danh từ, động từ, tính từ và các từ Hán Việt có trong bài văn theo
bảng sau:
Danh từ Động từ Tính từ Từ Hán Việt
11. Câu đặc biệt là gì ?
A. Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
B. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
C. Là câu chỉ có chủ ngữ
D. Là câu chỉ có vị ngữ.
12. Trong các dòng sau, dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc
biệt ?
A. Bộc lộ cảm xúc
B. Gọi đáp
C. Làm cho lời nói đợc ngắn gọn
D. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tợng.
13. Trong các loại từ sau, từ nào không đợc dùng trong câu đặc biệt để bộc lộ cảm
xúc ?
A. Từ hô gọi B. Từ hình thái
C. Quan hệ từ D. Số từ
14. Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt ?
A. Trên cao, bàu trời trong xanh không một gợn mây.
B. Lan đợc tham quan nhiều nơi nên bạn hiểu biết rất nhiều.
C. Hoa sim !
D. Ma rất to.
15. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặc biệt ?
A. Giờ ra chơi.
B. Tiếng suối chảy róc rách.
C. Cánh đồng làng
D. Câu chuyện của bà tôi.

16. Đọc bảng sau đây rồi đánh dấu vào ô thích hợp .
Tác dụng
Câu đặc biệt
Bộc lộ
cảm xúc
Liệt kê,
thông
báo
Xác định
thời gian,
nơi chốn
Gọi đáp
Ôi! Trăm hai mơi lá bài đen đỏ, có cái
ma lực gì mà run rủi cho quan mê đợc
nh thế ?
(Phạm Duy Tốn)
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
10
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
Cha ôi ! Cha ! Cha chạy đi đâu dữ vậy ?
(Hồ Biểu Chánh)
Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả nh ru
văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài
đồng ruộng theo gió nhẹ đa vào.
(Thạch Lam)
Khi thì ở chợ Cuối Chắm, ở đò Tràng Th-
a, khi lại về phố Rỗ, chợ Bì, chợ Bởi.
(Nguyễn Khải)
17. Lập luận trong bài văn là cách đa ra những luận cứ để dẫn ngời đọc (nghe) tới luận
điểm mà ngời viết (nói) muốn đạt tới.

A. Đúng B. Sai
18. Trong lập luận của bài văn nghị luận, dẫn chứng và lí lẽ phải có mối quan hệ nh
thế nào với nhau ?
A. Phải phù hợp với nhau B. Phải phù hợp với luận điểm
C. Phải phù hợp với nhau và phù hợp với luận điểm D. Phải tơng đơng với nhau.
19. Lập luận diễn ra ở phần nào trong bài văn nghị luận ?
A. Mở bài B. Thân bài
C. Kết bài D. Cả ba phần trên.
20. Phần mở bài của bài văn nghị luận có vai trò gì ?
A. Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội mà bài văn hớng tới
B. Nêu ra các luận điểm sẽ triển khai trong phần Thân bài.
C. Nêu phạm vi dẫn chứng mà bài văn sẽ sử dụng
D. Nêu tính chất của bài văn
21. làm thế nào để chuyển đoạn từ Mở bài sang Thân bài trong bài văn nghị luận ?
A. Dùng một từ để chuyển đoạn
B. Dùng một câu để chuyển đoạn
C. Dùng một đoạn văn để chuyển đoạn
D. Dùng một từ hoặc câu để chuyển đoạn.
22. Trình tự lập luận sau đây có trong bài văn Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta,
đúng hay sai ?
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc.
Bổn phận của chúng ta ngày nay
Lòng yêu nớc ngày nay của đồng bào ta
Lòng yêu nớc trong quá khứ của dân tộc
A. Đúng B. Sai
23. Đọc đoạn văn sau :
Nhật kí trong tù canh cánh một tấm lòng nhớ nớc. Chân bớc đi trên đất Bắc
mà lòng vẫn hớng về Nam, nhớ đồng bào trong hoàn cảnh lầm than, có lẽ nhớ cả tiếng
khóc của bao em bé Việt Nam qua tiếng khóc của một em bé Trung Quốc, nhớ ngời
đồng chí đa tiễn đến sông, nhớ là cờ nghĩa đang tung bay phấp phới. Nhớ lúc tỉnh và

nhớ cả trong mơ.
(Hoài Thanh)
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
11
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
Dòng nào mang luận điểm của đoạn văn trên ?
A. Nhất kí trong tù canh cánh một tấm lòng nhớ nớc.
B. Nhớ lúc tỉnh và nhớ cả trong mơ.
C. Chân bớc đi trên đất Bắc mà lòng vẫn hớng về Nam
D. Nhớ đồng bào trong hoàn cảnh lầm than
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
12
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
Bài 21
1. Tác giả Đặng Thai Mai đã chứng minh sự giàu có và khả năng phong phú của tiếng
Việt về những mặt nào ?
A. Ngữ âm B. Từ vựng
C. Ngữ pháp D. Cả ba mặt trên
2. Để chứng minh sự giàu có và khả năng phong phú của tiếng Việt, trong bài văn của
mình, Đặng Thai Mai đã sử dụng kiểu lập luận gì ?
A. Chứng minh B. Giải thích
C. Kết hợp chứng minh, giải thích và bình luận vấn đề
D. Kết hợp phân tích và chứng minh vấn đề.
3. Bài viết Sự giàu đẹp của tiếng Vịêt của Đặng Thai Mai gần với văn phong nào ?
A. Văn phong khoa học B. Văn phong nghệ thụât
C. Văn phong báo chí D. Văn phong hành chính
4. Trong các câu sau, câu nào nêu lên vấn đề cần nghị luận của bài văn ?
A. Tiếng Việt, trong cấu tạo của nó, thật sự có những đặc sắc của một một thứ
tiếng khá đẹp.
B. Tiếng Việt chúng ta gồm có một hệ thống nguyên âm và phụ âm khá phong

phú.
C. Về phơng diện này, tiếng Việt có những khả năng dồi dào về phần cấu tạo từ
ngữ cũng nh hình thức diễn đạt.
D. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
5. Đoạn mở đầu bài viết: Ng ời Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để
tự hào với tiếng nói của mình. Và để tin tởng hơn nữa vào tơng lai của nó. Nêu lên
nội dung gì ?
A. Nêu lên lí do về lòng tự hào tiếng Việt của ngời Việt
B. Khẳng định vị trí và ý nghĩa của tiếng Việt
C. Khẳng định lòng tin tởng của ngời Việt với tiếng Việt
D. Nói lên tình cảm của tác giả với tiếng Việt
6. Đoạn đầu của bài văn (từ đầu đến qua các thời kì lịch sử), sau khi nêu nhận định
tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay, tác giả đã sử dụng kiểu lập luận
nào ?
A. Chứng minh nhận định ấy B. Phân tích nhận định ấy
C. Bình luận nhận định ấy D. Giải thích nhận định ấy.
7. Đoạn đầu của bài văn có nhiệm vụ gì ?
A. Giới thiệu vấn đề chính sẽ đợc đề cập và lí giải trong bài viết
B. Nêu lên các thao tác lập luận của bài văn
C. Định hớng những kết luận mà bài văn sẽ đạt tới
D. Nêu các luận cứ cần có của bài văn.
8. Chứng cứ nào không đợc tác giả dùng để chứng minh cái hay của tiếng Việt ?
A. Dồi dào về phần cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt
B. Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác.
C. Một thứ tiếng giàu chất nhạc
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
13
Sự giàu đẹp của tiếng việt
Thêm trạng ngữ cho câu
Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh

Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
D. Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý nghĩ giữa ngời với ngời.
9. Chứng cứ nào không đợc tác giả dùng để nói lên cái đẹp của tiếng Việt ?
A. Một thứ tiếng giàu chất nhạc
B. Dồi dào về phần cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt
C. Rành mạch trong lối nói
D. Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú.
10. Tính chất của dẫn chứng trong bài văn Sự giàu đẹp của tiếng Việt là gì ?
A. Cụ thể, tỉ mỉ B. Phong phú
C. Toàn diện, bao quát D. Tiêu biểu, chính xác
11. Nhận xét nào không phải là u điểm trong nghệ thụât nghị luận của bài văn ?
A. Kết hợp giải thích với chứng minh, bình luận
B. Lập luận chặt chẽ
C. Các dẫn chứng khá toàn diện, bao quát
D. Sử dụng nhiều loại biện pháp tu từ.
12. Trong các loại câu sau, loại câu nào đợc tác giả sử dụng trong bài văn để vừa làm
rõ nghĩa vừa bổ sung thêm các khía cạnh mới hoặc mở rộng điều đang nói ?
A. Câu đơn B. Câu đặc biệt
C. Câu đợc mở rộng các thành phần D. Câu rút gọn
13. Dấu câu nào không dùng để tách thành phần câu đợc mở rộngtrong bài văn này ?
A. Dấu ngoặc đơn B. Dấu hai chấm
C. Dấu phẩy D. Dấu ngoặc đơn và dấu phẩy
14. Kết luận của tác giả khi chứng minh sự giàu đẹp của tiếng Việt là gì ?
A. Tiếng Việt là thứ tiếng giàu đẹp nhất trong các thứ tiếng trên thế giới.
B. Tiếng Việt là ngôn ngữ tốt nhất dùng để giao tiếp ttrong đời sống của ngời
Việt Nam.
C. Tiếng Việt có cơ sở để phát triển mạnh mẽ trong tơng lai
D. Cấu tạo và khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử là một biểu hiện về sức
sống dồi dào của tiếng Việt.
15. Trạng ngữ là gì ?

A. Là thành phần chính của câu
B. Là thành phần phụ của câu
C. là biện pháp tu từ trong câu
D. Là một trong số các từ loại của tiếng Việt
16. Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào ?
A. Theo các nội dung mà chúng biểu thị
B. Theo vị trí của chúng trong câu
C. Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trớc hoặc liền sau
D. Theo mục đích nói của câu
17. Dòng nào là trạng ngữ trong câu Dần đi ở từ năm chửa mời hai. Khi ấy, đầu nó
còn để hai trái đào. (Nam Cao) ?
A. Dần đi ở từ năm chửa mời hai
B. Khi ấy
C. Đầu nó còn để hai trái đào
D. Cả A, B, C đều sai.
18. Trạng ngữ Trên bốn chòi canh trong câu Trên bốn chòi canh, ngục tốt cũng bắt
đầu điểm vào cái quạnh quẽ của trời tối mịt, những tiếng kiểng và mõ đều đặn tha
thớt (Nguyễn Tuân) biểu thị điều gì ?
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
14
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
A. Thời gian diễn ra hành động đợc nói đến trong câu
B. Mục đích của hành động đợc nói đến trong câu
C. Nơi chốn diễn ra hành động đợc nói đến trong câu
D. Nguyên nhân diễn ra hành động đợc nói đến trong câu
19. Trạng ngữ Bằng ngòi bút trào phúng bậc thầy trong câu Bằng ngòi bút trào
phúng bậc thầy, Vũ Trọng Phụng đã lên án gay gắt cái xã hội t sản thành thị đang
đua đòi lối sống văn minh rởm, hết sức lố lăng, đồi bại đơng thời (Trần Hữu Tá)
biểu thị điều gì ?
A. Cách thức diễn ra hành động đợc nói đến trong câu

B. Mục đích thực hiện hành động đợc nói đến trong câu
C. Nơi chốn diễn ra hành động đợc nói đến trong câu
D. Nguyên nhân diễn ra hành động đợc nói đến trong câu.
20. Trong câu, trạng ngữ bao giờ cũng đợc ngăn cách với các thành phần chính bằng
dấu phẩy. Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
21. Chứng minh trong văn nghị luận là gì ?
A. Là một phép lập luận sử dụng các dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nào
đó
B. Là một lập luận sử dụng lí lẽ để giải thích một vấn đề nào đó mà ngời cha
hiểu.
C. là một phép lập luận sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một nhận
định, một luận điểm nào đó.
D. Là một phép lập luận sử dụng các tác phẩm văn học để làm rõ một vấn đề
nào đó.
22. Lí do nào khiến cho bài văn viết theo phép lập luận chứng minh thiếu tinh thuyết
phục ?
A. Luận điểm đợc nêu rõ ràng, xác đáng
B. Lí lẽ và dẫn chứng đã đợc thừa nhận
C. Lí lẽ và dẫn chứng phù hợp với luận điểm
D. Không đa dẫn chứng, đa lí lẽ để làm sáng tỏ luận điểm.
23. Chọn một từ thích hợp nhất trong số các từ nêu ra để điền vào chỗ trống trong đoạn
văn sau đây:
Âm nhạc là nghệ thuật gắn bó với con ngời từ khi (1) mẹ tới lúc (2) cuộc
đời. Ngay từ lúc chào đời, (3) đã đ ợc ôm ấp trong lời ru nhẹ nhàng của ngời mẹ. Lớn
lên với những bài hát (4), tr ởng thành với những (5) lao động, những khúc (6)
vui buồn, với biết bao sinh hoạt nghệ thụât (7) từ thôn xóm đến thành thị, ng ời Việt
Nam chúng ta cho đến lúc hết cuộc đời vẫn còn (8) vẳng theo với những điệu hò đ a
linh hay (9) đ a đám.
(Phạm Tuyên, Các bạn nhỏ đền với âm

nhạc)
1. A. sinh ra B. lọt lòng C. chào đời D. đẻ ra
2. A. từ biệt B. chết C. từ trần D. ra đi
3. A. thằng nhỏ B. trẻ con C.em bé D. con
nít
4. A. đồng dao B. tiền chiến C. cách mạng D. đồng
quê
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
15
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
5. A. ca khúc B. tiếng ru C. điệu hò D. làn
điệu
6. A. khúc ca B. tình ca C. hò D. vè
7. A. điêu khắc B. điện ảnh C. ca hát D. hội
hoạ
8. tiếng nhạc B. ca nhạc C. tiếng ru D. tiếng

9. A. điệu hò B. điệu nhảy C. điệu kèn D. điệu
múa
24. Chọn một từ thích hợp nhất trong số các từ nêu ra để điền vào chỗ trống trong đoạn
văn sau đây:
Tiếng Việt của chúng ta rất đẹp; đẹp nh thế nào, đó là điều rất khó nói. Chúng ta
không thể nói tiếng ta đẹp nh thế nào cũng nh ta không thể nào (1)cái đẹp của ánh
sáng, của thiên nhiên. Nhng đối với chúng ta là ngời Việt Nam, chúng ta (2) và th -
ởng thức một cách tự nhiên (3) của tiếng n ớc ta, tiếng nói của quần chúng nhân dân
trong ca dao và dân ca, (4) của các nhà văn lớn. Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp,
bởi vì (5) của ng ời Việt Nam rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc (6) của nhân dân ta từ
trớc tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
(Phạm Văn Đồng)
1. A. phân tích B. sa sánh C. biểu hiện D. biểu

cảm
2. A. cho rằng B. hình thành C. cảm thấy D. thể
hiện
3. A. cái cao cả B. cái đẹp C. cái hài D. cái bi
4. A. tình cảm B. giọng điệu C. tâm hồn D. lời
văn
5. A. tâm hồn B. lời lẽ C. giọng nói D. âm
điệu
6. xây dựng B. lao động C. đấu tranh D. sản
xuất
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
16
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
Bài 22
1. Dòng nào nói đúng nhất các loại từ có thể làm trạng ngữ trong câu?
A. Danh từ, động từ, tính từ
B. Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
C. Các quan hệ từ
D. Cả A và B đều đúng
2. Tách trạng ngữ thành câu riêng, ngời nói, ngời viết nhằm mục đích gì ?
A. làm cho câu ngắn hơn.
B. Để nhấn mạnh, chuyển ý hoặc thể hiện những cảm xúc nhất định
C. Làm cho nòng cốt câu đợc chặt chẽ
D. Làm cho nội dung của câu dễ hiểu hơn.
3. ở vị trí nào trong câu thì trạng ngữ có thể đợc tách thành câu riêng để đạt những
mục đích tu từ nhất định ?
A. Đầu câu B. Giữa chủ ngữ và vị ngữ
C. Cuối câu D. A, B, C đều sai
4. Dòng nào không phải là trạng ngữ trong đoạn văn sau :
Đêm hôm lễ đại khách, có một chàng trai thấp nhỏ mạnh khoẻ, cùng ngục

tốt uống rợu, nhân lúc say mà cớp anh đi. Từ đó,tôi luôn theo sát anh, chỉ mong
anh lần này đi đợc trót lọt. Nhng lại nghĩ trong lúc anh đang lo thoát nạn, việc
không nên để ngời ngoài biết thì tôi lại không muốn làm cho anh sợ, nên đành xa
anh đoạn đờng. Khi vào làng này, tôi mất dấu anh nhng chắc là anh vẫn ở đây.
( Phan Bội Châu)
A. Đêm hôm lễ đại khách B. Từ đó
C. Khi vào làng này D. Nhân lúc say mà cớp anh
đi
5. Trạng ngữ Trên dòng sông Đà của câu Trên dòng sông Đà, ông xuôi ông ngợc
hơn một trăm lần rồi, chính tay giữ lái độ sáu chục lần cho những chuyến thuyền
then đuôi én sáu chèo (Nguyễn Tuân) biểu thị nội dung gì ?
A. Thời gian diễn ra hành động đợc nói đến trong câu
B. Nơi chốn diễn ra hành động đợc nói đến trong câu
C. Nguyên nhân của hành động đợc nói đến trong câu
D. Mục đích của hành động đợc nói đến trong câu.
6. Trạng ngữ Qua làn ánh đèn của đoàn xe xích lao đi ầm ầm bên cạnh của câu
Qua làn ánh đèn của đoàn xe xích lao đi ầm ầm bên cạnh, tôi kịp nhận thấy vẻ xinh
đẹp của cô gái, một vẻ đẹp giản dị, và mát mẻ nh sơng núi toả ra từ nét mặt, lời nói và
tấm thân mảnh dẻ, khác hẳn với nhiều cô gái công trờng thờng cô nào trông cũng thấp
và đẫy đà. (Nguyễn Minh Châu) biểu thị nội dung gì ?
A. Thời gian diễn ra hành động đợc nói đến trong câu
B. Nơi chốn diễn ra hành động đợc nói đến trong câu
C. Nguyên nhân diễn ra hành động đợc nói đến trong câu
D. Cách thức diễn ra hành động đợc nói đến trong câu.
7. Trạng không đợc dùng để làm gì ?
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
17
Thêm trạng ngữ cho câu
Cách làm bài văn lập luận chứng minh
Luyện tập lập luận chứng minh

Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
A. Chỉ nguyên nhân, mục đích của hành động đợc nói đến trong câu.
B. Chỉ thời gian và nơi chốn diễn ra hành động đợc nói đến trong câu.
C. Chỉ phơng tiện và cách thức của hành động đợc nói đến trong câu
D. Chỉ chủ thể hành động đợc nói đến trong câu.
8. Gạch chân các bộ phận trạng ngữ trong các câu sau và cho biết bộ phận trạng ngữ ở
câu nào không thể tách thành câu riêng.
A. Lan và Huệ chơi rất thân với nhau từ hồi còn học mẫu giáo.
B. Ai cũng phải học tập thật tốt để có vốn hiểu biết phong phú, và để tạo dựng
cho mình một sự nghiệp.
C. Qua cách nói năng, tôi biết nó có điều gì phiền muộn trong lòng.
D. Mặt trời đã khuất phía sau rặng núi.
9. Gạch chân các bộ phận trạng ngữ trong các câu sau và cho biết bộ phận trạng ngữ
trong các câu nào có thể tách thành câu riêng?
A. Chị là ngời ở đây lâu nhất từ ngày đầu mới mở công trờng.
B. Bằng trí thông minh của mình,Thỏ đã cho Gờu một bài học nhớ đời.
C. Qua những cử chỉ uể oải của Lam, tôi biết nó không thích công việc mẹ nó
bắt làm.
D. Với từng ấy quyển sách, tôi có thể đọc ròng rã một tháng cha chắc đã xong.
10. Trong bài văn chứng minh, chúng ta chỉ sử dụng thao tác chứng minh không cần
giải thích vấn đề chứng minh.Đúng hay sai?
A. Đúng B.Sai
11.Trong phần mở bài của bài văn chứng minh,ngời viết phải nêu lên nội dung gì?
A. Nêu đợc các dẫn chứng cần sử dụng khi chứng minh.
B. Nêu đợc các luận điểm cần chứng minh.
C. Nêu đợc các lí lẽ cần sử dụng trong bài văn chứng minh.
D. Nêu đợc các vấn đề cần nghị luận và định hớng chứng minh.
12. Trong phần thân bài của bài văn chứng minh,ngời viết cần phải làm gì?
A. Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn.
B. Chỉ cần nêu các dẫn chứng đợc sử dụng trong bài viết.

C.Chỉ cần gọi tên luận điểm đợc chứng minh.
D. Nêu ý nghĩa của luận điểm đã đợc chứng minh.
13. Lời văn phần kết bài nên hô ứng với lời văn của phần nào?
A.Thân bài B.Mở bài
C. Cả thân bài và Mở bài D. A,B,C đều sai.
14. Theo quy trình tạo lập văn bản làm văn nghị luận thì sau bớc tìm hiểu đề bài để
định hớng cho bài làm sẽ đến bớc nào?
A. Lập dàn ý đại cơng.
B. Xác định lí lẽ cho bài văn.
C. Tìm dẫn chứng cho bài văn.
D. Viết thành bài văn hoàn chỉnh.
15. Câu mở đầu một bài văn nghị luận không làm nhiệm vụ gì?
A. Nêu rõ luận điểm cần chứng minh.
B. Liên kết đoạn văn đã viết ở trên với đoạn văn sẽ viết ở dới.
C. Nêu ra những dẫn chứng đê chứng minh cho luận điểm mà đoạn văn sẽ làm
sáng tỏ.
D.Cả A,B,C đều sai.
16. Cho đề bài sau:
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
18
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
Rừng mang lại nhiều lợi ích cho con ngời.Vì vậy, con ngời phải bảo vệ rừng.
Em hãy chứng minh ý kiến trên.
Trong các luận điểm nêu ra sau đây, lụân điểm nào không phù hợp với bài văn viết về
đề tài này?
A. Rừng là tài nguyên thiên nhiênvô cùng quý giá, cung cấp cho con ngời
nguồn lâm sản lớn.
B. Rừng là hệ sinh thái quan trọng, góp phần điều hoà khí hậu trên trái đất.
C. Rừng là môi trờng du lịch hấp dẫn với con ngời.
D. Con ngời có thể khai thác thật nhiều tài nguyên rừng mà không cần phải

trồng cây gây rừng.
17. Cho đề bài sau: Con ngời của Bác, đời sống của Bác giản dị nh thế nào,mọi ngời
chúng ta đều biêt (Phạm Văn Đồng)
Dựa vào những hiểu biết của bản thân và qua thực tế sáng tác văn học của Bác,
em hãy chứng minh nhận định trên.
Cách diễn đạt nào trong hai cách sau cũng đặt ra những nhiệm vụ nghị luận
giống với đề bài trên ?
A. Chứng minh rằng Bác Hồ là một ngời vô cùng giản dị cả trong đời sống cũng
nh trong sáng tác văn học.
B. Ông Phạm Văn Đồng cho rằng: Con ngời của Bác, đời sống của Bác giản dị
nh thế nào, mọi ngời chúng ta đều biêt .hãy giải thích ý kiến trên.
18. Dòng nào không phải là luận điểm có trong đè bài nmêu ra ở câu 17?
A.Bác giản dị trong đời sống, tác phong sinh hoạt.
B. Bác giản dị tỏng quan hệ với mọi ngời, trong từng câu nói và bài viết.
C. trong văn thơ của mình,Bác Hồ cũng biểu hiện sự giản dị đó.
D. Các nhà thơ, nhà văn khác viết nhiều về sự giản dị của Bác Hồ.
19. Cách nào trong các cách sau đây dùng để chứng minh cho một luận điểm trong
phép lập luận chứng minh ?
A. Chỉ cần nêu các dẫn chứng dùng để chứng minh và phân tích các dẫn chứng
ấy.
B. Nêu rõ luận điểm cần chứng minh, những dẫn chứng dùng để chứng minh và
những câu văn gắn kết dẫn chứng với kết luận cần đạt tới.
C. Chỉ cần nêu những dẫn chứng dùng để chứng minh và những câu văn gắn kết
dẫn chứng với kết luận cần đạt tới .
D. chỉ cần nêu luận điểm và những kết luận cần đạt tới.
20. Thao tác nào không thực hiện trong phần kết luận của phép lập luận chứng minh ?
A. Thông báo luận điểm đã chứng minh xong.
B. Tóm tắ lại tất cả các vấn đề đã chứng minh ở phần thân bài.
C. nêu ý nghĩa công việc chứng minh với thực tế đời sống.
D. Có thể liên hệ vấn đề chứng minh với cuộc sống của bản thân(nếu cần).

21. Hãy điền một từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Hai nguồn giàu đẹp của tiếng Việt là (1) của quần chúng nhân dân và (2) của
văn học mà các nhà thơ đã nâng lên mức cao.Tiếng nói hàng ngày của
quầnchúng , nhân dân trong lao động, trong chiến đấu, trong mọi quan hệ xã hội,
đã cụ thể, sinh động, có hình ảnh, màu sắc và nhạc điệu; tiếng nói ấy kết đọng lại
rất hay rất đẹp trong (3) và ca dao.
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
19
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
Mỗi một ngời Việt Nam ta hiện nay vẫn cứ phải có một kho tục ngữ ca dao ở trong
bụng, mở miệng ra có thể (4) khéo léo nh các bà cụ bình dân, các cụ là một
(5) văn học truyền miệng; nói bằng ca dao tục ngữ thì dễ (6) với hàng vạn vạn
ngời
(Xuân Diệu, Tâm sự với các em về tiếng Việt
trong tập Và cây đời mãi mãi xanh tơi)
1. A. câu nói B. tiếng nói C. tác phẩm D. sáng
tác
2. A. ngôn ngữ B. điệu bộ C. cử chỉ D. ngữ
điệu
3. A. bài báo B. truyện ngắn C.câu nói D. tục
ngữ
4. A. vận dụng B. tái tạo C. tởng tợng D. nghi chép
5. A. nơi chốn B. thể loại C. kho tàng D. đại
diện
6. A. truyền cảm B. mê say C. thơng yêuD. đồng tình
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
20
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh

Bài 23
1.Bài viết Đức tính giản dị của Bác Hồ , tác giả đã đề cập đến sự giản dị của Bác ở
những phơng diện nào ?
A. Bữa ăn, công việc B. Đồ dùng, căn nhà
C. Quan hệ với mọi ngời và trong lời nói, bài viết D. Cả ba phơng diện
trên.
2. Phép lập luận nào đợc sử dụng chủ yếu trong bài văn ?
A. Chứng minh B. Bình giảng
C. Bình luận D. Phân tích
3. Để làm sáng tỏ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã sử dụng các dẫn chứng nh
thế nào ?
A. Những dẫn chứng chỉ có tác giả mới biết
B. Những dẫn chứng cụ thể, phong phú, toàn diện và xác thực
C. Những dẫn chứng đối lập với nhau
D. Những dẫn chứng lấy từ các sáng tác thơ băn của Chủ tịch Hồ Chí Minh
4. Giản dị là một đức tinh, một phẩm chất nổi bật và nhất quán trong lối sống, sinh
hoạt, trong quan hệ với mọi ngời, trong việc và cả trong lời nói, bài viết của Chủ tịch
Hồ Chí Minh. Điều đó đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
5. Viết về sự giản dị của Bác Hồ, tác giả đã dựa trên những cơ sở nào ?
A. Nguồn cung cấp thông tin từ những ngời phục vụ của Bác
B. Sự tởng tợng, h cấu của tác giả
C. Sự hiểu biết tờng tận kết hợp với tình cảm yêu kính chân thành, thân thiết của
tác giả đối với đời sống hàng ngày và công việc của Bác Hồ.
D. Những buổi tác giả phỏng vấn Bác Hồ.
6. Dòng nào nói đúng nhất những nguyên nhân tạo nên sức thuyết phục của đoạn trích
Đức tính giản dị của Bác Hồ ?
A. Bằng dẫn chứng tiêu biểu.
B. Bằng lí lẽ hợp lí.
C. Bằng thái độ, tình cảm của tác giả.

D. Cả 3 nguyên nhân trên.
7. Từ việc trả lời những câu hỏi trên, em hãy cho biết: trong phép lập luận, chứng
minh, ngời viết có đợc bày tỏ thái độ, tình cảm của mình đối với vấn đề đợc chứng
minh hay không?
A. không B. Có
8. Chứng cứ nào không đợc tác giả dùng để chứng minh sự giản dị trong bữa ăn của
Bác Hồ?
A. Chỉ vài ba món giản đơn
B. Bác thích ăn những món đợc nấu rất công phu.
C. Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm.
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
21
Đức tính giản dị của bác hồ
Chuyển đổi câu bị động thành câu chủ động
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
D. ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại đợc sắp xếp tơm tất.
9. Trong bài viết, những câu văn có nội dung chính đánh giá, bình luận của tác giả th-
ờng xuất hiện ở vị trí nào?
A. Đầu mỗi luận cứ.
B. Sau các dẫn chứng.
C. Sau các dẫn chứng, kết thúc mỗi luận cứ.
D. Đầu mỗi đoạn văn.
10. Tính chất nào phù hợp với bài viết Đức tình giản dị của Bác Hồ ?
A. Tranh luận. B. So sánh.
C. Ngợi ca. D. Phê phán.
11. ngời đọc , ngời nghe còn biết đợc sự giản dị của Bác Hồ thông qua chính những tác
phẩm văn học do Ngời sáng tác. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
12. Theo tác giả, sự giản dị trong đời sống vật chất của Bác Hồ bắt nguồn từ lí do nào?
A. Vì tất cả mọi ngời Việt Nam đều sống giản dị.

B. Vì đất nớc ta còn quá nghèo nàn, thiếu thốn.
C. Vì Bác sống sôi nổi, phong phú đời sống và cuộc đấu tranh của quần chúng
nhân dân.
D. Vì Bác muốn mọi ngời phải noi gơng Bác.
13. Vì sao tác giả coi cuộc sống của Bác Hồ là cuộc sống thực sự văn minh?
A. Vì đó là cuộc sống đề cao vật chất.
B. Vì đó là cuộc sống đơn giản.
C. Vì đó là cách sống mà tất cả mọi ngời đều có
D. Vì đó là cuộc sống phong phú cao đẹp về tinh thần, tình cảm, không màng
đến hởng thụ vật chất, không vì riêng mình.
14. Dòng nào không nói lên đặc sắc về nghệ thuật nghị luận của bài văn ?
A. Dẫn chứng toàn diện, cụ thể, rõ ràng
B. Kết hợp chứng minh với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.
C. Thấm đợm tình cảm chân thành
D. Dùng nhiều câu mở rộng thành phần.
15. Thế nào là câu chủ động ?
A. Là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật thực hiện một hành động hớng vào ngời, vật
khác.
B. Là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật đợc hành động của ngời, vật khác hớng vào.
C. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
D. Là câu có thể rút gọn thành phần vị ngữ.
16. Thế nào là câu bị động ?
A. Là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật thực hiện một hành động hớng vào ngời, vật
khác
B. Là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật đợc hành động của ngời, vật khác hớng vào
C. Là câu có thể rút gọn thành phần chủ ngữ
D. Là câu có thể rút gọn các thành phần phụ
17. Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngợc lại trong mỗi đoạn văn
nhằm mục đích gì ?
A. Để câu văn đó nổi bật hơn

B. Để liên kết đoạn văn trớc đó với đoạn văn đang triển khai
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
22
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
C. Để tránh lặp lại kiểu câu và liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn
thống nhất.
D. Để câu văn đó đa nghĩa hơn.
18. Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động ?
A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.
B. Lan đợc mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày khai trờng.
C. Thuyền bị gió làm lật.
D. Ngôi nhà đã bị ai đó phá.
19. Trong các câu sau, câu nào là câu bị động ?
A. Mẹ đang nấu cơm.
B. lan đợc thầy giáo khen.
C. Trời ma to.
D. Trăng tròn.
20. Trong đoạn văn sau, câu nào là câu bị động ?
Từ thuở nhỏ, Tố Hữu đã đợc cha dạy làm thơ theo những lối cổ. Bà mẹ Tố Hữu
là con một nhà nho, thuộc nhiều ca dao, dân ca xứ Huế và rất giàu tình thơng con. Tố
Hữu mô côi mẹ từ năm 12 tuổi và một năm sau lại xa gia đình vào học trờng Quốc học
Huế. ( Nguyễn Văn Long)
A. Bà mẹ Tố Hữu là con một nhà nho, thuộc nhiều ca dao, dân ca xứ Huế và rất
giàu tình thơng con.
B. Từ thuở nhỏ, Tố Hữu đã đợc cha dạy làm thơ theo những lối cổ.
C. Tố Hữu mô côi mẹ từ năm 12 tuổi và một năm sau lại xa gia đình vào học tr-
ờng Quốc học Huế.
D. Cả A, B, C đều là câu chủ động.
21. Trong các câu có từ đ ợc sau đây, câu nào là câu bị động ?
A. Cha tôi sinh đợc hai ngời con.

B. Gia đình tôi chuyển về Hà Nội đợc mời năm rồi.
C. Bạn ấy đợc điểm mời.
D. Mỗi lần đợc điểm cao, tôi lại đợc ba mẹ mua tặng một thứ đồ dùng học tập
mới.
22. Trong các câu co từ bị sau, câu nào không là câu bị động ?
A. Ông tôi bị đau chân.
B. Tên cớp đã bị cảnh sát bắt giam và đang chờ ngày xét xử.
C. Khu vờn bị cơn bão làm cho tan hoang.
D. Môi trờng đang ngày càng bị con ngời làm cho ô nhiễm hơn.
23. Tìm một từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau :
Đất đai của Tổ quốc ta rộng bao la [] Nhng em có một
(1) nơi em đã sinh ra và hít thở không khí của Tổ quốc mình,
mở mắt nhìn thế giới, cất (2) đầu tiên, b ớc những bớc đầu
tiên, chạm chân với đất, thể nghiệm niềm vui và nỗi buồn đầu
tiên. Đối với mỗi ngời chúng ta, (3) bắt đầu từ một cái nhỏ
bé dờng nh không lộng lẫy già lắm và không có gì nổi bật; cuộc
sống của mỗi chúng ta, vĩnh viễn đến hơi thở cuối cùng, chứa
đựng một cái gì đó là (4) và không gì thay thế đ ợc, nh bầu
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
23
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
sữa mẹ, nh sự âu yếm của mẹ, nh lới nói thân yêu. Đó là miền
quê thân yêu của ta, nơi thể hiện hình ảnh sinh động hình ảnh
của Tổ quốc ta. ý nghĩa của sự hình thành (5) của chúng ta
là ở chỗ miền đất đó suốt cả đời đi vào (6) ta, làm ta xao
xuyến, giống nh nguồn sống đầu tiên từ đó mỗi chúng ta (7).
Đừng bào giờ quên (8) ấm áp và thân thiết mà từ đấy em
bay lên nh con chim non rời khỏi tổ; hãy nhớ rằng: nếu nh
không có cái nôi đó thì em chả là cái gì cả, thì (9) đi vào thế
giới rộng lớn của Tổ quốc sẽ chẳng mở ra cho em.

( V.A Xu-khôm-lin-xki,
Giáo dục con ngời chân chính nh thế nào)
1. A. lãnh thổ B. miền quê C. vùng miền D. địa chỉ
2. A. tiếng nói B. bài hát C. lời ca D. giọng thơ
3. A. nhà nớc B. quốc gia C. Tổ quốc D. mái nhà
4. A. đông đảo B. duy nhất C. thứ hai D. cuối cùng
5. A. nghề nghiệp B. công việc C. lòng yêu nớc D. tâm t
6. A. tâm hồn B. đôi mắt C. bộ não D. thân thể
7. A. kết thúc B. bắt đầu C. nhận ra D. nhớ lại
8. A. khu vực B. địa chỉ C. cái nôi D. cái giờng
9. A. cánh cửa B. căn phòng C. đờng đi D.ngôi nhà
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
24
Tài liệu trắc nghiệp lớp 7 Phạm Thị diệp anh
Bài 24
1. Dòng nào không phải là nội dung đợc Hoài Thanh đề cập đến trong bài viết của
mình ?
A. Quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc của văn chơng
B. Quan niệm của Hoài Thanh về nhiệm vụ của văn chơng
C. Quan niệm của Hoài Thanh về công dụng của văn chơng trong lịch sử loài
ngời
D. Quan niệm của Hoài Thanh về các thể loại văn học.
2. Bài ý nghĩa văn chơng của Hoài Thanh đã nêu đợc một cách đầy đủ và toàn diện các
ý nghĩa của văn chơng đối với cuộc sống của con ngời. Điều đó đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.
3. Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chơng là gì?
A. Cuộc sống lao động của con ngời.
B. Tình yêu lao động của con ngời.
C. Lòng thơng ngời và rộng ra thơng cả muôn vật, muôn loài.
D. Do lực lợng thần thánh tạo ra.

4. Công dụng nào của văn chơng đợc Hoài Thanh khẳng định trong bài viết của mình?
A. Văn chơng giúp cho ngời gần ngời hơn.
B. Văn chơng giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
C. Văn chơng là loại hình giải trí của con ngời.
D. Văn chơng dự báo những điều xảy ra trong tơng lai.
5. Văn bản ý nghĩa văn chơng của Hoài Thanh thuộc dạng nghị luận văn chơng
nào ?
A. Bình luận về các vấn đề văn chơng nói chung.
B. Phê bình, bình luận về một hiện tơng văn học cụ thể.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A, B và C đều sai.
6. Từ cốt yếu (trong câu Nguồn gốc cốt yếu của văn chơng là lòng thơng ngời và
rộng ra thơng cả muôn vật, muôn loài ) đợc Hoài Thanh dùng với ý nghĩa nào khi nói
về nguồn gốc của văn chơng?
A. Tất cả.
B. Một phần.
C. Đa số.
D. Cái chính, cái quan trọng nhất.
7. Theo em, quan niệm về văn chơng sau đây có thể bổ xung cho quan niệm của Hoài
Thanh để có một quan niệm đầy đủ về nguồn gốc của văn chơng?
A. Văn chơng bắt nguồn từ cuộc sống lao động của con ngời.
B. Văn chơng bắt nguồn từ thế giới thần bí bên ngoài con ngời.
C. Văn chơng bắt nguồn từ việc muốn biết trớc tơng lai của con ngời.
D. Văn chơng bắt nguồn từ việc muốn tìm hiểu quá khứ của con ngời.
Trờng thcs đằng lâm năm học 2007 - 2008
25
ý nghĩa văn chơng
chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp
theo)
luyện tập viết đoạn văn chứng minh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×