Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

bài giảng đại số 9 chương 3 bài 1 phương trình bậc nhất hai ẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.01 KB, 10 trang )

PHƯƠNG TRÌNH BẬC
NHẤT HAI ẨN
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN 9
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn:
Một cách tổng quát: Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by
= c và a’x + b’y = c’ Ta có hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Nếu hai phương trình ấy có nghiệm chung ( x
0
; y
0)
thì (x
0
; y
0
) được
gọi là một nghiệm của hệ (I).
Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I)
vô nghiệm.
Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm ) của
nó.
Bài 3 phương trình bậc nhất hai ẩn.
( I )
ax + by = c (1)
a’x + b’y = c’ (2)
Tiết 33 - Đ2 phương trình bậc nhất hai ẩn.
Kiểm tra xem các cặp số (x; y)
=(2; -1) có vừa là nghiệm của
phương trình 2x + y = 3 (1), vừa là
nghiệm của phương trình x – 2y = 4
(2) không?
?1


Giải:
Thế x=2, y= -1 vào pt1 ta được 2.2+(-1)=3
Thế x= 2, y= -1 vào pt 2 ta được 2-2.(-1)=4
Ta thấy cặp số (x,y)=(2;-1) vừa là nghiệm
Của pt (1) vừa là nghiệm của pt (2) nên ta
Nói cặp số (2;-1) là nghiệm của hệ pt
2 3 (1)
2 4 (2)
x y
x y
+ =


− =

Tiết 33 - Đ2 phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn:
Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax +
by = c thì toạ độ (x
0
; y
0
) của M là một
… … … của phương trình ax + by = c.
nghiệm
Trên mặt phẳng toạ độ, nếu gọi (d) là
đường thẳng ax + by = c và (d’) là
đường thẳng
a’x + b’y = c’ thì điểm chung ( nếu có)
của hai đường thẳng ấy có toạ độ là

nghiệm chung của hai phương trình của
hệ (I). Vậy , tập nghiệm của hệ phương
trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các
điểm chung của (d) và (d’).
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ (….)
Trong câu sau:
? 2
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình:
x + y = 3
x - 2y = 0
1
32
O
3
x
y
M(2 ; 1)
(
d
2
)
:

x



2
y


=

0
(
d
1
)
:

x

+

y

=

3




Vậy : Hệ phương trình có nghiệm
duy nhất: (x ; y) = ( 2 ; 1)
3x - 2y = -6
3x - 2y = 3
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình:
3
(d
1

)
y
x
1
-3
2
O
(d
2
)
-2
x
(d
1
): y = -
__
3
2
x
(d
2
): y =
__
3
2
-
__
3
2
Vậy: Hệ phương trình vô nghiệm.

Tiết 33 - Đ2 phương trình bậc nhất hai ẩn.
(d
1
) // (d
2
)




2x - y = 3
-2x + y = -3
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình:
(d
1
) trùng (d
2
)
y
x
3
2
O
-3
Tập nghiệm của hai phương trình
trong hệ được biểu diễn bởi một
đường thẳng y = 2x – 3.
Vậy: Hệ phương trình có vô số
nghiệm.
Tiết 33 - Đ2 phương trình bậc nhất hai ẩn.




Một cách tổng quát :
Đối với hệ phương trình (I) ta
có:
- Nếu (d) cắt (d’) thì hệ (I) có
một nghiệm duy nhất .
- Nếu (d) song song (d’) thì hệ
(I) vô nghiệm.
- Nếu (d) trùng (d’) thì hệ (I) có
vô số nghiệm.
Tiết 33 - Đ2 phương trình bậc nhất hai ẩn.
( I )
ax + by = c (1)
a’x + b’y = c’ (2)
(d
2
): x – 2y = 0
(d
1
): x + y = 3
1
32
O
3
x
y
M(2 ; 1)
3

(d
1
)
y
x
1
-3
2
O
(d
2
)
-2
(d
1
) // (d
2
)
(d
1
) trùng (d
2
)
y
x
3
2
O
-3
3. Hệ phương trình tương đương:

Tương tự như đối với phương trình, ta có:
ĐỊNH NGHĨA:
HAI HỆ PHƯƠNG TRÌNH GỌI LÀ
TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI NHAU NẾU
CHÚNG CÓ CÙNG TẬP NGHIỆM.
Ta cũng dùng kí hiệu “ ⇔ ” để chỉ sự tương đương của hai
hệ phương trình:
2x - y = 1
x - 2y = -1
2x - y = 3
x - y = 0

Ví dụ:
Hê có nghiệm duy nhất (x,y) =(1;1)
Hê có nghiệm duy nhất (x,y) =(1;1)
Ta viết
2x - y = 1
x - 2y = -1
2x - y = 3
x - y = 0
Hoạt động nhóm ?
a)
y = 3 - 2x
y = 3x - 1
2y = - 3x
3y = 2x
c)
b)
x + 3
y = -

__
1
2
x + 1
y = -
__
1
2
d)
3x - y = 3
__
1
3
x - y = 1
Bài tập 4/SGK-Trg 11: Không cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ
phương trình sau đây và giải thích vì sao?
3
2
2
3
y x
y x


=




=




3 3
3 3
y x
y x
= −


= −


- Bài tập 5/SGK-Trg 11 :
Đoán nhận số nghiệm của các hệ phương trình sau bằng hình
học:
Hướng dẫn về nhà
a)
2x - y = 1
x - 2y = -1
b)
2x + y = 4
-x + y = 1
Hướng dẫn :
- Học kỹ các kiến thức đã học về nghiệm, số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất
hai ẩn .
Ta xét đồ thị của mỗi phương trình trong mỗi hệ khi nào cắt nhau,
song song hay trùng nhau.

×