Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

báo cáo môn tài chính quốc tế tìm hiểu cán cân thanh toán quốc tế của việt nam 2010 – 2012 và so sanh cơ cấu cán cân thanh toán quốc tế của việt nam với trung quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.19 KB, 30 trang )

Nhóm 4:
TÌM HIỂU CÁN CÂN THANH TOÁN
QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM 2010 – 2012
VÀ SO SANH CƠ CẤU CÁN CÂN
THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA VIỆT
NAM VỚI TRUNG QUỐC
THẢO LUẬN NHÓM
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
HOÀNG TÙNG LÂM
VŨ THANH LỊCH
LÊ THỊ LIÊN
BÙI THỊ LUẬN
NGUYỄN THỊ LƯƠNG
NGUYỄN HẰNG LY
TRỊNH THỊ NGỌC MAI
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
- Hiệu ứng tuyến J
- Tổng hợp, chỉnh sửa và hoàn thiện nội dung
Hoàng Tùng Lâm
Nguyễn Thị Lương
- Phân tích các thừa số trong nền kinh tế mở
và ảnh hưởng của nó tới cán cân vãng lai
Vũ Thanh Lịch
Nguyễn Hằng Ly
- Phân tích cán cân thanh toán quốc tế của
Việt Nam 2010 - 2012
Lê Thị Liên
Bùi Thị Luận
- So sánh cơ cấu cán cân thanh toán Việt Nam
và Trung Quốc


Trịnh Thị Ngọc Mai
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1. Hiệu ứng tuyến J

2. Các thừa số trong nền kinh tế
mở

3. Tìm hiểu cán cân thanh toán
quốc tế của Việt Nam 2010 – 2012

4. So sánh cơ cấu cán cân thanh
toán quốc tế của Việt Nam với
Trung Quốc
HIỆU ỨNG TUYẾN J

Phá giá đồng tiền

Tích cực

Tăng xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu và cải
thiện tình trạng của cán cân thương mại

Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Tiêu cực

Phản ứng xấu đi của Cán cân thương mại
trong thời gian đầu


Rủi ro lạm phát tăng cao

Gánh nặng nợ nước ngoài

Người dân mất lòng tin vào giá trị đồng nội tệ
và chính sách điều hành tỷ giá của Chính phủ
HIỆU ỨNG TUYẾN J

Phá giá đồng tiền

Hệ số co giãn xuất khẩu ŋ
x
: tỷ giá thay đổi 1%
thì giá trị xuất khẩu thay đổi ŋ
x
%

Hệ số co giãn nhập khẩu ŋ
m
: tỷ giá thay đổi 1%
thì giá trị nhập khẩu thay đổi ŋ
m
%

+ (ŋ
x
+ ŋ
m
)>1  Cán cân thương mại được cải
thiện


+ (ŋ
x
+ ŋ
m
)<1  Cán cân thương mại bị thâm
hụt

+ (ŋ
x
+ ŋ
m
)=1  Cán cân thương mại cân bằng

* Tương tự với cán cân thương mại tính bằng
ngoại tệ
HIỆU ỨNG TUYẾN J

Cầu nhập khẩu
không giảm ngay
trong ngắn hạn

Cung xuất khẩu
không tăng ngay
trong ngắn hạn

Cạnh tranh không
hoàn hảo
HIỆU ỨNG TUYẾN J
Nguyên nhân

Kết quả

Biện pháp rút ngắn ảnh hưởng tiêu cực

Tăng tỉ trọng hàng hóa ITG có sẵn trong
nền kinh tế.

Tăng tính linh hoạt của nền kinh tế chuyển
hướng sang xuất khẩu.

Cải thiện năng lực sản xuất thay thế hàng
nhập.

Giảm tâm lý sùng bái hàng ngoại, tăng lòng
tin của người nước ngoài vào sản phẩm
trong nước.

Giảm tỷ trọng hàng nhập đầu vào sản xuất.
HIỆU ỨNG TUYẾN J
Năm Tỷ giá VN Exports VN Imports
2010 18.500 72.237 77.373
2011 20.600 96.906 97.356
2012 21.000 114.550 105.234
HIỆU ỨNG TUYẾN J

x1
+ ŋ
m1
) = 4,13 => Cán cân thương mại Việt Nam được cải thiện


x2
+ ŋ
m2
) = 8,69 + (-4,05) = 4,64
=> Cán cân thương mại Việt Nam được cải thiện hơn
Giả sử năm 2012 tổng lượng xuất nhập nhập của Việt Nam giữ nguyên trong
khi tỷ giá là 22.000VND/USD.

x3
+ ŋ
m3
) = 2,47 + (-1,15) = 1,32 => Cán cân thương mại Việt Nam được cải
thiện ít hơn.
Do đó, chính sách bình ổn tỷ giá của Việt Nam trong giai đoạn này là đúng
đắn.
HIỆU ỨNG TUYẾN J
Tháng 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12
Cuối kì 6.5891 6.5752 6.5564 6.4990 6.4845 6.4716 6.4442 6.3687 6.3549 6.3233 6.3482 6.3009
TB 6.6027 6.5831 6.5662 6.5292 6.4988 6.4778 6.4614 6.4090 6.3833 6.3566 6.3408 6.3281
Tỷ giá USD/CNY Năm 2011
Sức ép tăng giá đồng nhân dân tệ
Năm Tỷ giá Xuất khẩu Nhập khẩu
CC Thương
mại
2010 6.6227 1.476.226 1.230.687 245.539
2011 6.3009 1.812.319 1.569.850 242.469
Q1 2012 6.2943 411.045 389.855 21.190
Q2 2012 6.3249 504.804 414.337 90.466
Cán cân thương mại Trung Quốc
Phương trình thu nhập quốc dân

Phương trình thu nhập quốc dân
Y = C + I + G + X - M
Y = C + I + G + X - M
Trong đó
Trong đó
C = C
C = C
a
a
+ c.Y
+ c.Y
M = M
M = M
a
a
+ m.Y
+ m.Y


Y= Ca + m . Y + I + G + X – Ma – m.Y
Y= Ca + m . Y + I + G + X – Ma – m.Y
Vì tổng thiên hướng tiêu dùng biên và tiết
Vì tổng thiên hướng tiêu dùng biên và tiết
kiệm biên bằng 1, do đó ta thay giá trị
kiệm biên bằng 1, do đó ta thay giá trị
1 - c = s ta có:
1 - c = s ta có:
)M X G I (C .
1
Y aa

ms
++++
+
=
Các thừa số trong nền kinh tế mở

Chi Tiêu chính phủ
Chi Tiêu chính phủ

Để có được thừa số này ta lấy đạo hàm của Y theo G:
Để có được thừa số này ta lấy đạo hàm của Y theo G:
1
1
dG
dY
>
+
=
ms
- Ví dụ s = 0.25 và m = 0.15. Nếu chi
- Ví dụ s = 0.25 và m = 0.15. Nếu chi
tiêu chính phủ tăng thêm 100$ sẽ kích
tiêu chính phủ tăng thêm 100$ sẽ kích
thích thu nhập quốc dân là
thích thu nhập quốc dân là
Vậy khi chi tiêu chính phủ tăng 100$ thì thu nhập sẽ
Vậy khi chi tiêu chính phủ tăng 100$ thì thu nhập sẽ
tăng thêm 250$.
tăng thêm 250$.
$ 250 100 .

0.15 0.25
1
dG .
1
dY =
+
=
+
=
ms
Các thừa số trong nền kinh tế mở

Can thi p tr c ti p: Các NHTW có th tác ệ ự ế ể
Can thi p tr c ti p: Các NHTW có th tác ệ ự ế ể
đ ng đ n t giá b ng cách tr c ti p mua vào ộ ế ỷ ằ ự ế
đ ng đ n t giá b ng cách tr c ti p mua vào ộ ế ỷ ằ ự ế
ngo i t ho c bán n i t ra th tr ng.ạ ệ ặ ộ ệ ị ườ
ngo i t ho c bán n i t ra th tr ng.ạ ệ ặ ộ ệ ị ườ

Can thi p gián ti p: NHTW có th tác đ ng đ n đ ng ệ ế ể ộ ế ồ
Can thi p gián ti p: NHTW có th tác đ ng đ n đ ng ệ ế ể ộ ế ồ
n i t m t cách gián ti p b ng cách tác đ ng đ n các ộ ệ ộ ế ằ ộ ế
n i t m t cách gián ti p b ng cách tác đ ng đ n các ộ ệ ộ ế ằ ộ ế
y u t nh h ng đ n đ ng n i t ; nh lãi su t, các ế ố ả ưở ế ồ ộ ệ ư ấ
y u t nh h ng đ n đ ng n i t ; nh lãi su t, các ế ố ả ưở ế ồ ộ ệ ư ấ
bi n pháp ki m ch l m phát…ệ ề ế ạ
bi n pháp ki m ch l m phát…ệ ề ế ạ
Các thừa số trong nền kinh tế mở

Thừa số xuất khẩu

Thừa số xuất khẩu



Để có được thừa số này ta lấy đạo hàm của Y
Để có được thừa số này ta lấy đạo hàm của Y
theo X, ta có:
theo X, ta có:
1
1
>
+
=
msdX
dY
$ 222 100 .
2.025.0
1
dY =
+
=
- Ví dụ: s = 0.25 và m = 0.2 khi xuất khẩu tăng
- Ví dụ: s = 0.25 và m = 0.2 khi xuất khẩu tăng
thêm 100$ ta sẽ có thu nhâp quốc dân được
thêm 100$ ta sẽ có thu nhâp quốc dân được
tính như sau:
tính như sau:
Vậy khi xuất khẩu tăng thêm 100 $ thì thu nhập
Vậy khi xuất khẩu tăng thêm 100 $ thì thu nhập
quốc dân sẽ tăng thêm 222$

quốc dân sẽ tăng thêm 222$
Các thừa số trong nền kinh tế mở

Th t v y, d li u công b b i ANZ ngày 2/4/2012 cho th y ậ ậ ữ ệ ố ở ấ
Th t v y, d li u công b b i ANZ ngày 2/4/2012 cho th y ậ ậ ữ ệ ố ở ấ
th ng d tài kho n vãng lai c a khu v c đã s t gi m đáng k ặ ư ả ủ ự ụ ả ể
th ng d tài kho n vãng lai c a khu v c đã s t gi m đáng k ặ ư ả ủ ự ụ ả ể
t con s 533 t USD trong năm 2007 xu ng còn 333 t USD ừ ố ỷ ố ỷ
t con s 533 t USD trong năm 2007 xu ng còn 333 t USD ừ ố ỷ ố ỷ
trong năm 2011. T l th ng d trên GDP th m chí còn n ỷ ệ ặ ư ậ ấ
trong năm 2011. T l th ng d trên GDP th m chí còn n ỷ ệ ặ ư ậ ấ
t ng h n, t 7% năm 2007 xu ng còn 2,5% trong năm 2011.ượ ơ ừ ố
t ng h n, t 7% năm 2007 xu ng còn 2,5% trong năm 2011.ượ ơ ừ ố
Các thừa số trong nền kinh tế mở
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC
TẾ CỦA VIỆT NAM 2010 – 2012

Cán cân vãng lai

Cán cân thương mại

Cán cân dịch vụ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC
TẾ CỦA VIỆT NAM 2010 – 2012
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC
TẾ CỦA VIỆT NAM 2010 – 2012

Cán cân vãng lai


Chuyển giao đơn phương

Lượng kiều hối lớn và tăng đã góp
phần vào cải thiện cán cân vãng lai
của Việt Nam, tăng dự trữ ngoại tệ,
giảm áp lực tăng tỷ giá

Năm 2011 Việt Nam có cán cân vãng
lai thặng dư 236 triệu USD, đây là tín
hiệu tích cực cho nền kinh tế.
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC
TẾ CỦA VIỆT NAM 2010 – 2012

Cán cân vãng lai

Cán cân thu nhập

Cán cân thu nhập của Việt Nam luôn
trong tình trạng thâm hụt

Thâm hụt cán cân vãng lai chỉ xấu khi
thâm hụt mức độ lớn dẫn tới khủng
hoảng cán cân thanh toán, khủng
hoảng tiền tệ…

Trong một vài trường hợp, thâm hụt
cán cân thương mại là tốt.
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC
TẾ CỦA VIỆT NAM 2010 – 2012


Cán cân vốn

Chính sách tiền tệ chặt chẽ và chính sách
tài khóa thắt chặt

Các chính sách ngoại thương : Phá giá
đồng nội tệ

Điều chỉnh mức thuế, hạn ngạch

“nhập khẩu lạm phát”

Tình trạng thoái trào sản xuất trong nước

Lạm phát tăng đến hai con số

Các ưu đãi tài chính

Các yếu tố nằm ngoài khả năng kiểm soát
hoạt động xuất khẩu
Các yếu tố ảnh hưởng đến cán cân thanh
toán quốc tế của Việt Nam giai đoạn
2010 – 2012
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC
TẾ CỦA VIỆT NAM 2010 – 2012

Triển vọng năm 2013 và
một số gợi ý chính sách


Định hướng khuyến khích xuất -
nhập khẩu mới

Một số giải pháp chủ yếu nhằm thu
hút và sử dụng có hiệu quả dòng
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Biện pháp quản lý nguồn vay trung
và dài hạn ODA

×