Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

quy hoạch - cải tạo và đề xuất một số phương án giảm tổn thất kinh doanh lưới điện uông bí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 161 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC i
CHƯƠNG I: 1
HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI THỊ XÃ
UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 1
1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN & XÃ HỘI 1
1.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ 2
1.3. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ: 4
1.4. PHƯƠNG HƯỚNG CHỦ YẾU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 6
CHƯƠNG 2 7
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ VÀ TÌNH HÌNH CUNG
CẤP ĐIỆN 7
2.1. NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN HIỆN TẠI 7
2.2. LƯỚI TRUNG THẾ 6KV 8
2.3. LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ 0,4 KV VÀ CÔNG TƠ 20
2.4. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐIỆN HIỆN TẠI: 21
CHƯƠNG 3: 61
DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ 61
3.1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO PHỤ TẢI THÔNG DỤNG:61
3.2. DỰ BÁO PHỤ TẢI THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNG TRƯỞNG 68
3.3. DỰ BÁO TÌNH TRẠNG TẢI CỦA CÁC PHỤ TẢI NẰM TRÊN ĐỊA BÀN
PHƯỜNG PHƯƠNG ĐÔNG 72
CHƯƠNG 4: 75
CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2010-
2015 75
4.1. TÌNH TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN NHÌN TỔNG QUÁT : 75
4.2.CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN : 76
4.3. THIẾT KẾ CẢI TẠO HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN 77
CHƯƠNG 5: 93
PHÂN TÍCH KINH TẾ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO TỐI ƯU 93


5.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ 93
5.2. ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ THEO PHƯƠNG ÁN 1: 96
5.3. ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ THEO PHƯƠNG ÁN 2: 98
102
CHƯƠNG 6: 103
CHỐNG TỔN THẤT KINH DOANH TRONG MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP THỊ XÃ UÔNG
BÍ 103
6.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỐNG TỔN THẤT KINH DOANH TRÊN LƯỚI ĐIỆN
UÔNG BÍ 113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO 150
1.Viện Năng Lượng 150
i
Đề án quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2015 có xét đến
2020 150
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật 151
Và một số website : www.evn.com.vn; www.hethongdien.net 151
PHỤ LỤC 152
ii
CHƯƠNG I:
HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ
HỘI THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015.
1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
1.1.1. Vị trí địa lý
- Thị xã Uông Bí nằm ở phía Tây của Tỉnh Quảng Ninh
+ Phía Đông giáp huyện Hoành Bồ và huyện Yên Hưng
+ Phía Tây giáp huyện Đông Triều
+ Phía Bắc giáp huyện Lục Ngạn - Hà Bắc
+ Phía Nam giáp huyện Thuỷ Nguyên - Hải Phòng
- Uông Bí chịu ảnh hưởng của vùng khí hậu Đông bắc bộ, mùa hè nóng

ẩm và mưa nhiều, mùa đông hanh khô kéo dài.
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm là 22
0
C
+ Nhiệt độ cao nhất lên 40
0
C
+ Độ ẩm không khí trung bình hàng năm 82%
- Uông Bí có nhiều sông suối chảy qua và đều bắt nguồn từ dãy núi phía
Bắc, chảy qua thị xã theo hướng Bắc Nam .
1.1.2. Về hành chính:
- Thị xã Uông Bí có 7 phường nội thị và 3 xã ngoại thị đó là:
Phường Trưng Vương, phường Vàng Ranh, phường Quang Trung, phường
Bắc Sơn, phường Thanh Sơn, phường Yên Thanh, phường Nam Khê xã
Thượng Yên Công, xã Phương Đông và xã Phương Nam.
Diện tích tự nhiên là: 24473,7 ha. Dân số hiện có 198.000 người, mật
độ dân số là 30,84 người/ km
2
.
1.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ
1.2.1. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Công nghiệp chủ yếu là công nghiệp khai thác than và điện, khu vực
khai thác than với các Mỏ Vàng Danh, Yên Tử, nhà máy sàng Vàng Đanh.
Nhà máy cơ khí mỏ, cơ điện mỏ … và nhà máy nhiệt điện Uông Bí với công
suất thiết kế 148Mw.
Dự kiến nhà máy sẽ được nâng cấp công suất vào năm 2010 là
300MW.
Ngoài ra còn có công nghiệp vật liệu xây dựng: Xi măng, khai thác đá,
gạch nung và công nghiệp chế biến lâm sản với quy mô nhỏ.
Nhìn chung công nghiệp đã từng bước phát triển nhưng chưa toàn diện

mới chỉ đi sâu vào phát triển hai ngành chính điện và than các ngành công
nghiệp khác còn nhỏ bé.
1.2.2. Về nông nghiệp:
- Diện tích đất nông nghiệp toàn thị xã: 2.197 ha.
+ Diện tích gieo trồng: 4.281 ha.
Trong đó:
Lúa : Diện tích là 3.305 ha , năng suất 35 tạ / ha.
Mầu : Diện tích 970 ha năng suất thấp.
Cây ăn quả : Diện tích là 200ha, năng suất không đáng kể.
1.2.3. Lâm nghiệp:
- Tổng diện tích đất rừng: 13.000 ha
Trong đó:
+ Rừng trồng : 650 ha
+ Rừng phòng hộ : 200 ha
+ Rừng khai thác : 319 ha
1.2.4. Ngư nghiệp:
- Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản : 1.200 ha
- Sản lượng đánh bắt : 140 T/Năm
1.2.5. Thương mại dịch vụ du lịch:
- Hoạt động dịch vụ du lịch có bước phát triển khá tổng mức hàng hoá
mua vào và bán ra hàng năm tăng từ 5 ÷ 10% . Các thành phần kinh tế tham
gia vào kinh doanh hàng hoá và dịch vụ ngày càng nhiều làm cho thị trường
phong phú đa dạng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.
- Thành phố Uông Bí có khu thắng cảnh nổi tiếng Yên Tử, đây là nơi ra
đời dòng Thiền Trúc Lâm Việt Nam, có nhiều chùa và di tích văn hoá quý.
Ngoài ra, lễ hội mùa xuân hàng năm ở vùng đất nổi tiếng này là điểm thu hút
khách trẩy hội, Trên địa bàn thành phố Uông Bí còn có hồ Yên Trung (nằm
gần Yên Tử) với rất nhiều tiềm năng phát triển du lịch trong quần thể của khu
di tích - danh thắng Yên Tử. Khách du lịch đến với Uông Bí tăng trên 5,5 lần
(năm 2005: 37 vạn, năm 2009: 2,1 triệu). Hiện dự án khu du lịch sinh thái

resort hồ Yên Trung "Sen vàng" có tổng mức đầu tư trên 1.300 tỷ đồng đang
được triển khai,sẽ là khu đô thị du lịch sinh thái tâm linh và nghỉ dưỡng cao
cấp tiêu chuẩn quốc tế mang phong cách kiến trúc thuần Việt. Dự án được
thiết kế theo đúng ý tưởng phù hợp với chủ đề văn hoá Phật giáo đời Trần,
đồng thời đáp ứng sự phát triển sinh thái bền vững sẽ đưa Uông Bí trở thành
một trong những thành phố du lịch đẹp trong tương lai, đưa Yên Tử xứng
đáng là kinh đô của Phật giáo Việt Nam
1.2.6. Văn hoá giáo dục y tế:
Trong những năm qua công tác văn hoá nhìn chung đã có những
chuyển biến tích cực, hoạt động văn nghệ quần chúng đã có nhiều hình thức
và nội dung phong phú.
Mạng lưới y tế đã được nâng cao xây dựng nhiều trạm xá xã khu, phục
vụ bà con nhân dân thuận tiện.
1.3. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
Cơ sở để phát triển thị xã Uông Bí chủ yếu là dựa vào phát triển ngành
công nghiệp và dịch vụ du lịch.
1.3.1. Sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
Công nghiệp tập trung chủ yếu vào hai ngành than và điện ngoài ra còn
có khả năng phát triển ngành khác như: Sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến
gỗ, cơ khí chế tạo, công nghiệp may, chế biến thực phẩm và hàng thủ công
mỹ nghệ.
1.3.2. Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Ngư nghiệp
Mục tiêu phấn đấu là đảm bảo đúng chắc nhu cầu lương thực, thực
phẩm trong khu vực nông nghiệp . Tiếp tục đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ
cấu cây trồng, vật nuôi theo quy hoạch, thực hiện tốt công tác khuyến nông
chuyển dần đất trồng màu một vụ và đất đồi sang trồng cây ăn quả .
Về chăn nuôi, tăng nhanh đàn lợn đảm bảo phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng
trên địa bàn và xuất khẩu. Giữ vững phát triển đàn trâu bò và nuôi trồng thuỷ
sản.
1.3.3. Thương mại - dịch vụ du lịch.

Tiếp tục phát triển mở rộng thị trường thương mại và dịch vụ du lịch
khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư cho hoạt động trên địa bàn.
Từng bước đầu tư theo quy hoạch đồng thời tăng cường gọi vốn đầu tư
các dự án du lịch để phát huy hiệu quả di tích danh lam thắng cảnh Yên Tử ,
Hang Sơn, Lựng Xanh, hồ Yên Trung.
Một số chỉ tiêu kinh tế phát triển xã hội chủ yếu của thị xã Uông Bí giai
đoạn.
2005 - 2009 GDP là 17,5%
( Sở dĩ tốc độ tăng trường GDP cao là do nhu cầu thu nhập của ngành du lịch
thương mại lấy theo thực tế )
GDP của năm 2010 là 1.465 USD/người/năm .
- Tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp, thủ công nghiệp là 10%
(Không kể ngành than, điện )
- Tốc độ tăng trưởng ngàng nông - lâm - ngư nghiệp là 5%
- Tốc độ tăng trưởng ngàng dịch vụ là 20%.
- Tốc độ tăng dân số năm 2009 là 1,2% (theo số liệu UBND mới cấp)
Bảng 1.1 :Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội thị xã Uông Bí
TT Chỉ tiêu ĐVT
Thực
nghiệm
2006
2007 2008 2009
1 Giá trị tổng sản phẩm quốc nội 10
6
đ 125968 141733 164221 181270
2 Công nghiệp - TCN 10
6
đ 21168 23284 25728 28000
3 Nông - lâm - nghiệp 10
6

đ 18741 51178 53269 56400
4 Thương mại - dịch vụ 10
6
đ 56059 67271 82035 96870
5 Thu ngân sách 10
6
đ 22988 24483 21628 25000
6 Sản lượng lương thực quy thóc Tấn 11537 12343 12901 13600
7 Sản lượng thủ sản đánh bắt Tấn 110 120 135 150
1.4.PHƯƠNG HƯỚNG CHỦ YẾU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
1.4.1. Nhịp độ tăng trưởng GDP của toàn Tỉnh định hướng năm 2015
Giai đoạn năm 2010 tăng 12,5%
Qua đó cho ta thấy khả năng phát triển kinh tế của Quảng Ninh trên cơ
sở các ngành mũi nhọn than và điện , vật liệu xây dựng, công nghiệp thực
phẩm, dịch vụ hàng hải, du lịch thương mại.
1.4.2. Cơ sở kinh tế - kỹ thuật phát triển đô thị
Các cơ sở để phát triển thị xã Uông Bí chủ yếu là dựa vào phát triển
ngành công nghiệp.
1.4.2.1. Công nghiệp và dịch vụ du lịch
Ngoài ra còn có một số ngành khác cũng là cơ sở để phát triển đô thị,
tuy rằng nó chiếm tỷ lệ chưa cao, chưa cân bằng đối với khu vực phát triển
công nghiệp.
1.4.2.2. Ngành công nghiệp điện:
Nhà máy điện Uông Bí sẽ nâng cấp phát triển từ 148 MW lên 300MW
vào năm 2010. Ngoài hai ngành công nghiệp trên thị xã Uông Bí có khả năng
phát triển các ngành công nghiệp khác như: Sản xuất vật liệu xây dựng và
các hàng thủ công mỹ nghệ ( để thu hút các lao động nữ ).
Ở khu Dốc Đỏ trong tương lai dự kiến hình thàng khu công nghiệp với
quy mô là 500ha .trước mắt có thể xây dựng từ 150 đến 200ha. Cùng với phát

triển khu công nghiệp mở rộng thị xã Uông Bí dân số có thể lên tới 21 vạn
dân (đây là khu công nghiệp lớn ,việc cấp điện cho khu vực này sẽ được
thành lập một dự án riêng ).
CHƯƠNG 2
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ VÀ TÌNH
HÌNH CUNG CẤP ĐIỆN
2.1. NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN HIỆN TẠI
- Trên địa bàn thị xã Uông Bí có nhà máy điện Uông Bí được xây dựng
từ năm 1963 đây là nguồn điện quan trọng cung cấp cho toàn bộ tỉnh trong đó
có thị xã Uông Bí.
- Toàn bộ thị xã Uông bí được cấp điện từ các lộ 35KV và các lộ 6KV
của nhà máy điện Uông Bí như sau:
+ Phía 35KV bao gồm các lộ: 371, 372, 373 , 374 , 375 từ trạm
110 KV nhà máy điện Uông Bí cấp cho các trạm trung gian Vàng Danh,
Lán Tháp và trung gian cầu Sến.
+ Phía 6KV
Có 4 lộ 6KV lấy từ nhà máy điện Uông Bí ( A53 ) đó là các lộ 671, 673,
670, 674 .
Có 3 lộ 6KV lấy từ trung gian cầu Sến đó là 671, 673, 677 trong đó có
hai lộ 671, 677 liên hệ với lộ 671, 673 của nhà máy điện Uông Bí
Có 2 lộ 6KV lấy từ trung gian Lán Tháp đó là lộ 671, 672.
Bảng 2.1 : Thông số kỹ thuật của các trạm nguồn 110+35+6 (KV)
TT Tên trạm
Mã hiệu - số lượng
máy
( MVA + KVA )
biến áp
Điện áp
Số lộ tuyến Công suất
Tổng

TX
Uông

P đặt
( KVA )
P
max
/P
min
1 Nhà máy Uông
Bí: A53
2TĐH - 110
2 x 20
110/35/6 6:4 4 40.000
2 Trung gian Cầu
Sến
BAD - 180
2 x 180
35/6 35:2
6:3
3 3.600 2576/736
3 Trung gian Lán
Tháp
BAD - 1000
2 x 1000
35/6 35:2
6:2
2 2000 981,6/280
Nói chung hệ thống lưới truyền tải 110 và 35KV của thị xã chưa đáp ứng
được hết nhu cầu dùng điện của phụ tải. Hệ thống bảo vệ (các rơle quá cũ và

không đạt chính xác độ nhạy kém) nên khó đảm bảo an toàn cung cấp điện.
2.2. LƯỚI TRUNG THẾ 6KV
Hiện tại lưới điện thị xã Uông Bí chỉ dùng một cấp điện áp 6KV ( lưới
35KV có một vài trạm nằm trong địa phận của Mỏ )
- Lưới 6KV chiếm toàn thị xã Uông Bí, hầu như phụ tải được cấp nhiều
nhất ở trạm trung gian Cầu Sến.
Cụ thể: Biến thế 110/35/6 của A53 cho 4 lộ 6KV là 670, 674 , 671 và
673 với P
max
= 2096 kW.
Máy biến thế T1 trung gian cầu Sến cấp cho 2 lộ xuất tuyến là 671 và
673 với P
max
= 1504 kW.
Máy biến áp trung gian T2 Cầu Sến cấp cho một lộ suất tuyến là 677 với
P
max
= 1072 kW.
Hai máy biến áp T1 và T2 cầu Sến hoà với nhau .
Tại trung gian Lán Tháp:
MBA T1 (1000 KVA) cấp cho một lộ xuất tuyến 671 với (P
max
=
505,6KV)
MBA T2 ( 1000 KVA ) cấp cho một lộ xuất tuyến 672 với ( P
max
= 476 KV).
Nhìn chung lưới điện Uông Bí đường dây trên không chiếm tỷ trọng lớn,
lưới điện có kết cấu mạch vòng vận hành hở, thì phụ tải phát triển nhanh lên
lưới điện mang tính chắp vá vì nhiều đồi núi nên nhiều nơi hành lang tuyến

dây bị vi phạm nghiêm trọng không đảm bảo về mặt an toàn vận hành trên
không, có sự đan xen nhiều loại dây nên dẫn đến việc ổn định cung cấp điện
là không cao.
- Khối lượng đường dây hiện có của thị xã Uông Bí
Bảng 2.2:Khối lượng đường dây hiện có của thị xã Uông Bí
TTT
Hạng mục
Chiều dài ( km )
Chi nhánh quản Khách hàng quản Tổng
1 Đường dây 35 KV 64,3 0 64,3
2 Đường dây 6KV 59 0,8 59,8
3 Cáp ngầm 6KV 1,06 10,6 12,2
Bảng 2.3: Khối lượng trạm biến áp hiện có của thị xã Uông Bí
TTT Loại trạm
Số trạm / số máy/ dung lượng tổng ( KVA )
Điện lực Khách hàng Tổng
1 Trạm 6 / 0,4 35/35/8120 23/23/2830 58/58/10950
2 Tổng 35/35/8120 23/23/2830 58/58/10950
Đặc điểm các lộ trung thế cấp điện cho thị xã Uông Bí như sau:
- Lộ 674 A53 cấp xuất tuyến từ máy cắt 674 đến cột xuất tuyến là loại
cấp dầu M70 có chiều dài là 1500m. Lộ xuất tuyến này do cáp dài và vận
hành đã lâu lên cáp cũng hay bị sự cố, đường dây trên không cũng không
đồng bộ.
- Lộ 670 A53 cáp xuất tuyến từ máy cắt 670 đến cột xuất tuyến là loại
cáp dầu M50 dài 250m. Đường dây trên không dài 1600m cấp cho Quang
Trung 9, loại dây AC70.
- Lộ 671 A53 cáp xuất tuyến từ máy cắt 671 đến cột xuất tuyến là loại
cáp dầu M70 dài 200m, đường dây trục chính trên không là loại dây AC 70,
các nhánh cột rẽ vào trạm là loại dây AC 50 và AC 35. Tuyến này do bụi
bẩn nhiều bám vào đường dây nên khi trời mưa thường hay gây sự cố phóng

điện bề mặt, cách điện cục bộ của tuyến đường dây xấu. Đường dây này có
mạch vòng hở qua giao cách ly với đường dây 671, 673 trạm trung gian cầu
Sến.
- Lộ 673 A53 cáp xuất tuyến từ MC 673 đến cột xuất tuyến là loại cáp
dầu M50 dài 300m đường dây trên không dài 1500m. Đường trục chính là
loại dây AC50 cấp điện cho hợp tác xã Điền Công và một số trạm Quang
Trung.
- Lộ 671 trung gian cầu Sến là lộ đường dây trên không chủ yếu cấp điện
cho khu nội thị, lộ 671 thường xuyên vận hành ở tình trạng đầy và có lúc quá
tải, lộ 671 và 673 A53 có thể hỗ trợ cho nhau qua dao số 1 Quang Trung 3.
- Lộ 673 trung gian Cầu Sến là lộ đường dây trên không loại dây AC 95
dài 400m từ cột xuất tuyến đến cột số 6, còn lại là đường dây AC50 chạy dài
xuống các trạm của phường Nam, đường dây dài chạy dọc theo cánh đồng có
chiều dài 8,5km đường dây dài đi qua nhiều nhà cửa làng hay gây lên trạm
chập gây sự cố.
- Lộ 677 trung gian Cầu Sến là lộ đường dây trên không loại dây AC70
chiều dài đường trục khoảng 2,73km cung cấp điện chủ yếu cho xã phương
Đông và trạm bệnh viện Việt Nam -Thuỵ điển cùng với khu văn phòng mỏ .
- Lộ 671 trung gian Lán Tháp là lộ đường dây trên không loại dây AC50
có chiều dài 2,5km cung cấp điện cho phường Vàng Danh . Đường dây này
nằm trên địa bàn khai thác than lên bụi bẩn gây nhiều sự cố khi có mưa giông.
- Lộ 672 trung gian Cầu Sến là lộ đường dây trên không loại dây AC35
dài 700m cung cấp điện cho trạm Lán Tháp 6 - 250KVA.
- Lộ 641 cấp điện cho máy 560 KVA đặt tại trạm trung gian Lán Tháp
cấp điện cho máy biến áp qua các PVC - M3 x 50. Lộ này cung cấp chủ yếu
cho các hộ dân cư xung quanh trạm và khu Lán Tháp, chiều dài khoảng 15m.
Hiện nay trên địa bàn Uông Bí có tổng số trạm biến áp tiêu thụ 6/0,4KV
là 58 trạm, 58 máy với tổng công suất đạt là 10 ÷ 950 KVA công suất trung
bình mỗi máy khoảng 188 KVA. Các dạng trạm biến áp có cấu trúc kiểu trạm
treo ( 40 trạm ) còn dạng cấu trúc trạm xây là 18 trạm .

Chi tiết lưới điện trung thế thị xã Uông Bí hiện nay được thể hiện và
trình bày trong các bản vẽ trang sau:
670 – A53
Q.Trung 9 (180KVA)
AC70/2,
5
Hình 2.4 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 674 – A53.
Hình 2.5 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 670 – A53
670 – A53
674 – A53
Bắc Sơn 1
(180KVA)
AC50/ 4,5
Bắc Sơn 4
(180KVA)
AC35/ 0,3
AC50/ 0,92AC50/ 1,8
AC50/ 5,5
Cơ Điện
(180KVA)
Luyện Thép
(320KVA)
Hình 2.6 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 671 – A53
671 – A53
1
5
6
7
Nam Khê4
(180KVA)

AC50/ 0.54
4
3
CT. Than (250KVA)
AC70/ 0,36AC70/ 0,92
AC35/ 0,6
AC70/ 1,8AC70/ 0,96
TR Vương1
(250KVA)
2
Q.Trung 10
(100KVA)
PVC120/ 0,25
T. Xây Dựng
(180KVA)
AC35/ 1,8
TR Vương2
(250KVA)
TR Vương3
(250KVA)
Nam Khê3
(250KVA)
Nam Khê2
(180KVA)
Nam Khê1
(180KVA)
XN Gỗ (100KVA)
AC50/ 2,5
Q.Trung 1
(560KVA)

Q.Trung 2
(180KVA)
XN Nước (180KVA)
AC50/ 0,.23
AC50/ 0,.5
AC50/ 0,6
Hình 2.7 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 673 – A53
673 – A53
Cảng Điền Công
(180KVA)
AC50/ 2
Quang trung8
(100KVA)
AC50/ 0,4AC50/ 0,5
PVC95/ 0,3
Quang Trung 7
(180KVA)
Cơ vụ
(180KVA)
AC50/ 0,,2
HTX Điền Công
(180KVA)
Cảng Điền Công
(320KVA)








 


!"#$











%%&

''

&(
'
'



)*
'
'('


+%%


'

&'
'
''



)!%*


(

%%&

%%&
(
,-./
(

(
%%&
(
''

&
(

&
'
''

!#$0

,01



(
)!!,23
(
)!45/ 67
(

'
'

8

''

'

''

''

''


'





1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
13
12
14
15
16
17
18
19
20
'

'


21
22
23
25
'

26
27
28
24
Hình 2.8 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 671 TG Cầu Sến.
673 - T.G Cầu Sến
5
6
Hang Son (100KVA)
Phương Nam 1 (180KVA)
AC50/ 4,5
4
Phương Nam 2 (180KVA)
AC50/ 0,3
3
AC50/ 0,28AC50/ 0,92AC50/ 1,8
AC50/ 5,5
Phương Đông 2 (180KVA)
Phương Nam 3 (180KVA)
Hình 2.9 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 673 TG Cầu Sến.
677 - T.G Cầu Sến
13
14

1
5
6
7
8
19
XN Than (100KVA)
AC50/ 0,1
Phương Đông (180KVA)
AC50/ 0,12
AC50/ 4,5
15
4
Đồng Minh
(100KVA)
AC50/ 0,3
3
Hông Thái
(100KVA)
AC70/ 0,8
16
AC70/ 0,28
AC70/ 0,072
AC70/ 0,92
AC70/ 0,6
AC70/ 1,8AC70/ 0,96AC70/ 0,6
Phương Đông 3
(250KVA)
AC70/ 0,45
2

17
Phương Đông1 (100KVA)
AC50/ 0,85
AC70/ 0,36
18
AC50/ 0,025
T. Cơ Giới
(100KVA)
12
G. Dốc Đỏ (160KVA)
11
10
Cơ Khí (100KVA)
AC50/ 1,3AC70/ 1,8
B.V Thuỵ Điển (1250KVA)
9
Hình 2.10 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 677 TG Cầu Sến
671 - T.G Lán Tháp
Lán Tháp 8
(100KVA)
Lán Tháp 4
(180KVA)
AC50/ 4,5
3
AC50/ 1,8AC50/ 2,5
AC35/ 0,42
Lán Tháp 2
(180KVA)
Lán Tháp 3
(180KVA)

Lán Tháp 5
(250KVA)
AC50/ 0,3
AC35/ 0,5
Hình 2.11 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 671 TG Lán Tháp
Hình 2.12 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 672 TG Lán Tháp
Hình 2.13 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 641 TG Lán Tháp
672-TG Lán tháp
672 TG LÁN THÁP
Lán Tháp 6
(250KVA)
AC50/2,5
641 TG LÁN THÁP
Lán Tháp 1
(560KVA)
AC50/ 2
641 TG Lán Tháp
2.3.LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ 0,4 KV VÀ CÔNG TƠ.
2.3.1. Đường dây 0,4KV
- Lưới điện hạ thế thị xã Uông Bí có tổng chiều dài là 128km với 197 lộ
đường dây hạ thế cấp điện áp 380v / 220v 3 pha 4 dây gồm nhiều chủng loại.
- Cáp bọc PVC thay cho toàn bộ đường dây AC trước kia.
- Cáp vặn xoắn XLPE 35 - 95 mới được đưa vào cải tạo trong những
năm gần đây.
Bảng 2.14: Thống kê số liệu đường dây hạ thế
Chủng loại dây - tiết diện Đơn vị Số lượng
Cáp vặn xoắn
XPLE - 4 X 95 m 9.120
XPLE - 4 X 70 m 0.121
XPLE - 4 X 50 m 12.135

XPLE - 4 X 35 m 1.608
Cáp bọc
PVC - A95 m 28762
PVC - A70 m 26456
PVC - A50 m 25.030
PVC - A35 m 18.354
Tổng số 127.978
- Cáp xuất tuyến từ máy biến áp đến các tổ hạ thế dùng cáp bọc loại
PVC - M95, M50.
Chất lượng lưới của chi nhánh và xã quản lý .
- Thị xã Uông Bí là thị xã trực thuộc Tỉnh, lưới điện 6KV phát triển từ
năm 1963 cùng với sự ra đời của nhà máy nhiệt điện Uông Bí . Lưới 6KV của
thị xã chủ yếu là lưới nổi, tiết diện chủ yếu là AC50 . Độ tin cậy cung cấp
điện trong khu vực trung tâm của thị xã đã được cải thiện do đặt thêm một số
cầu dao liên hệ giữa các lộ với nhau .
- Lưới hạ thế chắp vá cũng với tổng chiều dài 128km đã cải tạo thay dây
cáp bọc và cáp vặn xoắn, nhưng chiều dài đường dây có lộ quá dài và tiết diện
lại nhỏ gây tổn thất lớn. Còn một số hộ dùng diện do xã quản lý, chi nhánh
chỉ bán đầu nguồn lên giá bán điện bình quân của các hộ do xã quản lý từ 700
÷ 1.200 KWh.
2.3.2. Công tơ
Khu vực thị xã Uông Bí là khu công nghiệp dân cư tập trung chủ yếu ở
các cụm dân cư mới, khu tập thể nhà máy và một phần dân cư thuộc xã ven
nội thị với cụm tập trung ( khu tập thể ) công tơ được chuyển đặt vào các hòm
các công tơ theo thiết kế cũ đi xuyên tường bị câu móc gây thất thoát trong
kinh doanh buôn bán điện .
- Với các khu vực dọc đường quốc lộ và nội thị các công tơ đã được
chuyển ra cột và bao hộp chắc chắn nên đã giảm được tổn thất phần nào.
- Với các khu dân cư còn lại và các xã công tơ vẫn còn nhiều chủng loại
và đặt trong hòm trong nhà, dây ra sau công tơ tiết diện nhỏ lại là tạm thời

nên không đảm bảo an toàn kinh doanh bán địện và vận hành. Với các khu
vực này cần cải tạo và đại tu toàn diện.
Tổng số công tơ thị xã Uông Bí tính đến tháng 12 - 2009 là 33.456 công
tơ.
Trong đó:
- Công tơ 3 pha : 1.419 công tơ.
- Công tơ 1 pha : 22.972 công tơ.
- Công tơ điện tử : 05 công tơ.
2.4.TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐIỆN HIỆN TẠI:
Số liệu thống kê, đánh giá quá trình phát triển điện năng từ năm 2006
đến năm 2009 được thống kê trong bảng sau:
Bảng 2.15 :Thống kê các thành phần phụ tải
Thành phần 2006 2007 2008 2009
1. CN + TTCN 20.000 22.015 24.321 26.500
2. Nông nghiệp 522 646 712 837
3. Ánh sáng sinh hoạt 12.500 14.700 19.215 21897
4. Công cộng 900 1025 1196 1300
5. Tổng diện tích thương phẩm 33.922 41.068 45.188 49234
6. Tổn thất 4.408 1.806 5.321 5948
7. Điện nhận 38.330 45.874 50.509 55182
- Diễn biến điện năng tiêu thụ giai đoạn từ năm 2006 đến 2009 cho thấy
tổng điện thương phẩm hàng năm đều tăng so với năm trước.
- Năm 2009 phụ tải cực đại của thị xã Uông Bí đạt khoảng 12.000 kW,
chủ yếu là ánh sáng sinh hoạt, sản xuất than và xi măng vật liệu xây dựng.
Điện năng cho công nghiệp vẫn tăng đều trong từng năm.
- Điện năng sử dụng cho ASSH ngày càng tăng, biểu đồ phụ tải ngày của
thị xã Uông Bí cho thấy phụ tải cực đại trong khoảng thời gian từ 9 đến 11
giờ sáng cho phụ tải công nghiệp và vào lúc 18 giờ đến 20 giờ đêm cho phụ
tải ánh sáng sinh hoạt gia đình. Bình quân điện thương phẩm cho 1 người dân
trong thị xã Uông Bí năm 2009 đạt 558 KWh/ người năm.

Bảng 2.16 : Thống số trạm biến áp và công suất hiện tại

×