Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

MỘT SỐ BÀI TẬP LTDH 2013 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.96 KB, 3 trang )

BÀI TẬP HAY ÔN THI ĐHCĐ 2013
Câu 1. Ở người tính trạng màu mắt do gen A: mắt đen, a: qui định mắt xanh. Tính trạng nhóm máu có 3
alen I
A
, I
B
, I
O
các gen của hai tính trạng đó cùng nằm trên 1 cặp nst thường tương đồng. Gen D: bình
thường, d: máu khó đông năm trên nst X ko có alen tương ứng trên Y. Số loại KG khác nhau có thể tạo ra
về cả 3 tnhs trạng này:
A. 54 B. 90 C. 75 D. 60
Câu 2. Trong một quần thể cân bằng di truyền có các alen T và t. 51% các cá thể là kiểu hình trội.
Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng
thành; sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là
A. 0,41. B. 0,3 C. 0,7 D. 0,58.
Câu 3. Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn.
Nếu F
1
có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A.
ab
AB
x
ab
AB
; hoán vị 1bên với f = 25% B.
aB
Ab
x
aB


Ab
; f = 8,65%
C.
ab
AB
x
ab
Ab
; f = 25% D.
aB
Ab
x
ab
Ab
; f = 37,5%
Câu 4. Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định. Ông A bình thường, có bố mẹ bình
thường và một người em gái bị bạch tạng. Bà B cũng có bố mẹ bình thường và một người em bạch tạng. Bà B đã kết
hôn với ông A và hiện đang mang thai. Xác suất bà B sinh người con này là trai, bị bạch tạng là bao nhiêu?
A. 1/18 B. 1/9 C. 1/32 D. 1/16
Câu 5.Trên một đoạn ADN có 5 rơplicon hoạt động sao chép, trên mỗi rơplicon đều có 10 đoạn Okazaki.
Số đoạn primer (ARN mồi) đã và đang hình thành là:
A. 52 B. 60 C. 50 D. 55.
Câu 6. Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen
bV
Bv
, khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm,
người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:
A. 18 cM. B. 9 cM. C. 36 cM. D. 3,6 cM.
Câu 7. Một gen có 3 alen (A và A
1

đồng trội so với a) đã cho 4 kiểu hình khác nhau trong quần thể. Nếu
tần số và khả năng thụ tinh của mỗi alen đều bằng nhau, alen trội mang những đặc tính có lợi cho con
người thì tỉ lệ những cá thể có thể dùng làm giống trong quần thể trên sẽ là:
A. 0,2326. B. 0,33 hoặc 0,67. C. 0,22 hoặc 0,33. D. 0,11 hoặc 0,22.
Câu 8. Trên một phân tử đang nhân đôi có 6 đơn vị tái bản, ở mỗi đơn vị đã tổng hợp được 20 phân đoạn Okazaki,
khi đó tổng số các đoạn mồi đã được tổng hợp là:
A. 110 đoạn . B. 132 đoạn . C. 100 đoạn . D. 123 đoạn .
Câu 8: Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với
nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn.Trong trường hợp không có đột biến xẩy ra hãy xác định tỉ lệ đời con F
1
mang 2
cặp gen dị hợp và 2 cặp gen đồng hợp là bao nhiêu?
A. 0,365 B. 0,316 C. 0,422 D. 0,375
Câu 9: Ở ruồi giấm, các gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II; gen quy
định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y; gen quy định chiều dài lông nằm trên 1 cặp nhiễm sắc
thể thường khác. Biết rằng mỗi gen đều có 2 alen, không có đột biến mới xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra
qua ngẫu phối là
A. 135. B. 150. C. 105. D. 120.
Câu 10: Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên 1
nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19cM và 59cM. Các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn
Tell:0977153904
toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp về cả 2 cặp gen nói trên tỉ lệ phân li kiểu hình phù hợp nhất ở
đời sau sẽ là
A. 51%; 24%;24%;1% B. 50%; 23%; 23%; 4% C. 54%; 21%;21%; 4% D. 52%; 22%;22%;4%
Câu 11: Ở cà chua, alen trội A quy định tính trạng thân cao, alen lặn a quy định tính trạng thân thấp, gen trội B quy
định tính trạng quả cầu, alen lặn b quy định tính trạng quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể. Lai cà chua thân cao, quả cầu dị hợp tử về hai cặp gen với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen
ab
Ab
,

F1 thu được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả cầu : 27,5% thân cao, bầu dục : 2,5% thân thấp, quả cầu : 22,5% thân thấp,
quả bầu dục. Khoảng cách giữa gen quy định chiều cao của thân và gen quy định hình dạng quả trên cặp nhiễm sắc
thể là: A. 20cM. B. 5cM. C. 10cM. D. 15cM.
Câu 12: Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đỏ do alen A qui định là trội so với tính trạng mắt trắng do alen a quy
định, tính trạng cánh dài do alen B qui định là trội so với tính trạng cánh ngắn do alen b qui định. Cho giao phối côn
trùng cái dị hợp về 2 cặp gen với côn trùng đực mắt trắng (P), cánh ngắn. F
1
cho tỉ lệ 20% cái mắt đỏ, cánh dài : 20%
đực mắt đỏ, cánh dài : 20% cái mắt trắng, cánh ngắn : 20% đực mắt trắng, cánh ngắn :5% cái mắt đỏ, cánh ngắn : 5%
đực mắt đỏ, cánh ngắn : 5% cái mắt trắng, cánh dài : 5% đực mắt trắng, cánh dài. Cho biết cá thể đực có cặp NST
giới tính XY, cá thể cái là XX, trong quá trình lai không xảy ra đột biến. Kiểu gen của của mẹ và bố ở P là
A. X
A
X
a
Bb x X
a
Ybb. B. AaBb x aabb. C. X
AB
X
ab
x X
ab
Y. D. AaX
B
X
b
x aaX
b
Y.

Câu 13: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng
nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình
quả vàng, bầu dục ở đời con? A. 5,25%. B. 7,29%. C.12,25%. D.16%.
Câu 14: Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 5 lần
nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G−X và số gen gen bình thường lần lượt là
bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên.
A. 3 và 28. B. 7 và 24. C. 15 và 16. D. 1 và 30.
Câu 15. Người ta thả 10 cặp sóc (10 đực, 10 cái) lên một hòn đảo. Tuổi sinh sản của sóc là 1 năm, mỗi con cái
đẻ 6 con/ năm. Nếu trong giai đoạn đầu sóc chưa bị tử vong và tỉ lệ đực cái là 1: 1 thì sau 3 năm, số lượng cá
thể của quần thể sóc là: A. 780. B. 320. C. 560. D. 1280.
Câu 16: Ở một tế bào, xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu cho rằng trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều
dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 μm. Khi tế bào này ở kì
sau của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 4000 phân tử. B. 1600 phân tử. C. 2000 phân tử. D. 8000 phân tử.
Câu 17: Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định
tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng
không sừng. Thế hệ xuất phát cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng.
Nếu cho cừu cái không sừng của F1 giao phối với cừu đực ở P thì khả năng F2 thu được cừu đực không sừng
là: A. 12,5%. B. 50%. C. 25%. D. 37,5%.
Câu 18: Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng chín để
thực hiện giảm phân. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định là có gen bị hoán vị.
Cho rằng không có đột biến xảy ra, về mặt lý thuyết thì trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh
tinh không xảy ra sự hoán vị gen là:
A. 128. B. 194. C. 322. D. 386.
Câu 19: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được
F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh
nguyên, 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi
tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị
chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là:
A. 18 con. B. 44 con. C. 10 con. D. 20 con.

Câu 20: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu
Tell:0977153904
thụ bậc 1: 275 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 x 104 kcal; sinh vật
tiêu thụ bậc 4: 165 x 102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong
quần xã là
A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1.
B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
Tell:0977153904

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×