Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

bai 2 cau tao co the nguoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.35 KB, 14 trang )


Kiểm tra bài cũ
? Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh?
-
Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và
chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường
những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể.
- Kiến thức về cơ thể người liên quan tới nhiều ngành khoa học:
Y học, tâm lí giáo dục, hội hoạ, thể thao

BÀI 2

? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
Hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh,
hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ vận động.
? Bao bọc bên ngoài cơ thể người là cơ quan nào?
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
I. CẤU TẠO
1.Các phần cơ thể
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.

? Cơ thể người gồm mấy
phần? Kể tên các phần đó?
- Cơ thể người được chia
làm 3 phần: đầu, thân và tay
chân.
Quan sát hình 2.1 (tr.8-
SGK) và trên màn hình, kết
hợp với tự tìm hiểu bản
thân, hãy trả lời câu hỏi
sau:



I. CẤU TẠO
1.Các phần cơ thể
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể người gồm 3 phần: Đầu, thân, tay chân


? Khoang ngực ngăn cách với
khoang bụng nhờ cơ quan nào?
- Khoang ngực và khoang bụng
được ngăn cách bởi cơ hoành
- Những cơ quan nào nằm trong
khoang ngực?
- Khoang ngực chứa tim, phổi
-
Những cơ quan nào nằm trong
khoang bụng?
-
Khoang bụng chứa dạ dày,
ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và
cơ quan sinh dục

- Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành.
I. CẤU TẠO
1. Các phần cơ thể
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể người gồm 3 phần: Đầu, thân, tay chân
2. Các hệ cơ quan
? Hệ cơ quan là gì?
-

Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động
thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.

Đọc thông tin SGK và
quan sát hình vẽ trên màn
hình:
Hãy ghi tên các cơ quan có
trong thành phần của mỗi
hệ cơ quan và chức năng
chính của mỗi hệ cơ quan
vào bảng 2?

Hệ cơ quan Các cơ quan trong
từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Hệ tiêu hoá
Hệ tuần
hoàn
Hệ hô hấp
Hệ bài tiết
Hệ thần kinh
Bảng 2. Thành phần chức năng của các hệ cơ quan
Cơ và xương
Cơ và xương
Vận động và di chuyển
Vận động và di chuyển
Miệng, ống tiêu hoá và
Miệng, ống tiêu hoá và
các tuyến tiêu hoá

các tuyến tiêu hoá
Đường dẫn khí (mũi, họng,
Đường dẫn khí (mũi, họng,
thanh quản, khí quản, phế
thanh quản, khí quản, phế
quản) và hai lá phổi
quản) và hai lá phổi
Thận, ống dẫn nước tiểu
Thận, ống dẫn nước tiểu
ống đái và bóng đái
ống đái và bóng đái
Não, tuỷ sống, dây thần
Não, tuỷ sống, dây thần
kinh và hạch thần kinh
kinh và hạch thần kinh
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành
chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể,
chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể,
hấp thụ chất dinh dưỡng
hấp thụ chất dinh dưỡng
Thực hiện trao đổi khí O2, CO2
Thực hiện trao đổi khí O2, CO2
giữa cơ thể với môi trường
giữa cơ thể với môi trường
Lọc từ máu các chất thải để thải ra
Lọc từ máu các chất thải để thải ra
ngoài (bài tiết nước tiểu)
ngoài (bài tiết nước tiểu)
Điều hoà, điều khiển hoạt động

Điều hoà, điều khiển hoạt động
của các cơ quan trong cơ thể
của các cơ quan trong cơ thể
Tim và hệ mạch
Tim và hệ mạch
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới
các tế bào và vận chuyển các chất
các tế bào và vận chuyển các chất
thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết

? Hệ vận động có những cơ quan
nào? Chức năng của hệ vận động?
- Cơ quan: Cơ và xương.
- Chức năng: Vận động cơ thể.
? Hệ tiêu hoá có những cơ quan nào?
Chức năng của hệ tiêu hoá?
-
Gồm: Ống tiêu hoá.
Các tuyến tiêu hoá.
-
Chức năng: Tiếp nhận và biến đổi
thức ăn thành chất dinh dưỡng
cung cấp cho cơ thể.
? Hệ tuần hoàn có những cơ quan nào?
Chức năng của hệ tuần hoàn?
- Gồm: Tim và hệ mạch
-
Chức năng:

Vận chuyển chất dinh dưỡng,
O2 tới các tế bào và vận chuyển
chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan
bài tiết.
?Hệ hô hấp có những cơ quan nào?
Chức năng của hệ hô hấp?
- Gồm: Mũi, khí quản, phế quản, và
hai lá phổi
-
Chức năng: Thực hiện trao đổi khí
O2, CO2 giữa cơ thể với môi trường
? Hệ bài tiết có những cơ quan nào?
Chức năng của hệ bài tiết?
-
Gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu,
bóng đái và ống đái.
-
Chức năng: Lọc thải các chất dư
thừa, độc hại, góp phần ổn định
môi trường trong
?Hệ thần kinh có những cơ quan nào?
Chức năng của hệ thần kinh?
-
Gồm: Não, tuỷ sống, dây thần kinh
và hạch thần kinh.
-
Chức năng: Tiếp nhận và trả lời
các kích thích của môi trường,
điều hoà hoạt động các cơ quan
? Ngoài các hệ cơ quan trên thì

trong cơ thể còn các hệ cơ quan
nào?

Ngoài các cơ quan nêu trên
thì trong cơ thể còn có da, các
giác quan, hệ nội tiết và hệ sinh
dục
? So sánh các cơ quan của người và thú
em có nhận xét gì?
Giống nhau về sự sắp xếp,
những nét đại cương cấu trúc và
chức năng của các hệ cơ quan.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi:
A. Cơ ngực B. Cơ ngực
C. Cơ hoành D. Cơ ngực và cơ bụng
Câu 2. Khoang ngực chứa các cơ quan:
A. Tim và phổi B. Ruột, gan, tim và phổi
C. Dạ dày, ruột và gan D. Dạ dày và ruột

Câu 3. Khoang bụng chứa các cơ quan:
A. Tim và phổi B. Dạ dày, ruột, gan, tụy,
hệ bài tiết và hệ sinh dục
C. Hệ bài tiết và
hệ sinh dục
D. Cả A, B và C

Câu 4. Nối các nội dung ở hai cột dưới bảng sau cho phù hợp.
Hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan

1. Hệ vận động a. Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các
tế bào và vận chuyển các chất thải, CO
2

từ tế bào tới cơ quan bài tiết
2. Hệ tiêu hoá b. Điều hoà, điều khiển hoạt động của các
cơ quan trong cơ thể
3. Hệ tuần hoàn c. Thực hiện trao đổi khí O
2
, CO
2
giữa cơ
thể với môi trường
4. Hệ hô hấp d. Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
(bài tiết nước tiểu)
5. Hệ bài tiết e. Vận động và di chuyển
6. Hệ thần kinh g. Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất
dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể, hấp thụ
chất dinh dưỡng
(Đáp án: 1 - e, 2 - g, 3 - a, 4 - c, 5 - d, 6 - b)

DẶN DÒ
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành vở bài tập sinh học.
- Nghiên cứu trước bài “TẾ BÀO”.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×