Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Giáo án lớp 5 ( tuần 1+2+3+4 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.99 KB, 148 trang )


Th ba,th t (21,22/ Gv i hc chớnh tr)
Th nm ngy 23 thỏng 8 nm 2012
Tiết 1 : Mĩ thuật
Tiết 2 : Toán:
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biêt tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy dồng mẫu số các phân
số(trờng hợp đơn giản).
II/ Hoạt động dạy học:
GV HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh là bài 2,3 ( SKG )
- Nx, cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập tính chất cơ bản của phân
số.
* Ví dụ 1: G viết VD1 lên bảng và yếu
cầu học sinh tìm số thích hợp để điền vào
chỗ trống.
- Nx bảng gọi một số học sinh dới
lớp đọc bài của mình.
? Khi nhân cả tử số và mẫu của một
phân số cho cùng một số tự nhiên khác
không thì ta đợc gì?
3. ứng dụng tính chất cơ bản của
phân số:
* Rút gọn phân số:


? Thể nào là rút gọn phân số?
GV ghi phân số
120
90
lên bảng, gọi học
sinh làm.
- Nx chữa.
? Khi rút gọn phân số ta phải chú ý
điều gì ?
- Y/c 2 hs đọc lại cách rút gọn của 2
bạn trình bày trên bảng, cho biết cách nào
hs làm bài
- 1 hs lên làm, lớp làm nháp.
6
5
=
36
35
x
x
=
18
15
- .ta đợc 1 phân số bằng với phân số đã
cho
Tìm một phân số = với phân số đã cho nh-
ng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
2 hs lên bảng làm, lớp làm nháp.
120
90

=
10:120
10:90
=
12
9
=
3:12
3:9
=
4
3

hoặc
120
90
=
30:120
30:90
- Phải rút gọn cho đến phân số tối giản.
- Cách 2 nhanh hơn.
1

nhanh hơn ?
* KL: Có nhiều cách rút gọn phân số
nhng cách nhanh nhất là ta tìm đớcos lớn
nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho
số đó.
* Quy đồng mẫu số các phân số:
VD1: ? Thế nào là quy đồng mẫu số

các phân số?
- Gọi học sinh lên làm và Nx
VD2: Hớng dẫn tơng tự ví dụ 1.
? Cách quy đồng mãu số ở 2 ví dụ trên
có gì khác nhau?
*KL: Nên chọn MSC là số lớn nhất
cùng chia hết cho các mẫu số.
4. Thực hành:
- Hs nêu y/c, làm cá nhân, Nx chữa.
- Củng cố cách rút gọn phân số.
- Hs nêu y/c, làm cá nhân, chữa.
Y/c hs giải thích lại phần b, C
2
cách
quy đồng mẫu số các phân số.
- Hs nêu yêu cầu, làm vở.
- Một hs lên bảng làm bài.
- Nx, Y/c hs giải thích tại sao chúng
bằng nhau.
5. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung bài: Rút gọn phân số,
quy đồng mẫu số các phân số, tính chất
của phân số.
- Nx tiết học, dăn dò về nhà.
*
5
2
=
75
72

x
x
=
35
14
;
7
4
=
57
54
x
x
=
35
20
Vì 10: 2 = 5, ta chọn MSC là 10, ta có
5
3
=
25
23
x
x
=
10
6
, giữ nguyên
10
9

- VD1: MSC là tính mẫu của 2 phân số.
- VD2: MSC chính là một trong 2 mẫu số
của phân số.
Bài 1 ( 6 sgk )
25
15
=
5:25
5:15
=
5
3
;
27
18
=
9:27
9:18
=
3
2
64
36
=
4:64
4:36
=
16
9
Bài 2 ( 6- sgk )

a,
3
2

8
5
;
3
2
=
83
82
x
x
=
24
16
;
8
5
=
38
35
x
x
=
24
15
b,
4

1

12
7
;
4
1
=
34
31
x
x
=
12
3
; giữ nguyên
12
7
Bài 3 ( 6 sgk )
Ta có:
30
12
=
6:30
6:12
=
5
2
;
21

12
=
3:21
3:12
=
7
4
35
20
=
5:35
5:20
=
7
4
;
100
40
=
20:100
20:40
=
5
2
Vậy
5
2
=
30
12

=
100
40
;
7
4
=
21
12
=
35
20
- Học làm bài 2 trong sách, chuẩn bị bài
sau
2

Tiết 3 : Tiếng anh
Tiết 4 : Chính tả ( nghe viết )
Việt Nam thân yêu
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng, trinh bày đúng bài chính tả, không quá 5 lỗi trong bài , trình
đúng hình thức thơ lục bát.
-Tìm đợc tiếng thích hợp với ô trống theo y/c BT2, thực hiện đúng BT3 .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Mở đầu:
- G nêu một số đặc điểm cần chú ý về
yêu cầu của chính tả.

B. Bài mới:
1. Gới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh nghe viết.
- G đọc bài chính tả.
? Những hình ảnh nào cho thấy nớc ta
có nhiều cảnh đẹp?
? Nêu cách trình bày đoạn thơ ?
- Hớng dẫn học sinh viết từ khó trong
bài.
+ Đọc cho học sinh viết
+ Nx, sửa, phân tích.
- Y/c học sinh gấp SGK, G đọc cho
học sinh viết bài, lu ý t thế ngồi viết cho
học sinh.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Thu 5 7 bài chấm và nhận xét.
3. Luyện tập.
- G nhắc nhở thêm yêu cầu bài.
- Gọi hs làm.
- Nx chữa.
- Y/c học sinh đọc lại bài hoàn chỉnh.

- Y/c hs làm bài.
- Hs lắng nghe.
- Theo dõi, đọc thầm theo.
- Biến lúa mênh mông, mây mờ bao phủ
- Viết hoa: Việt Nam, Trờng Sơn.
- Câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi váo 2 ô.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Mênh mông, biển lúa, dập dờn.

- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- Đổi chéo vở kiểm tra theo SGK
Bài 2 ( 6 )
- Hs nêu y/c, làm vở bài tập, 1 hs làm bảng
phụ.
- Nx chữa.
1 2 Hs đọc lại.
- Thứ tự các từ cần điền: ngày, ghi, ngát,
ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kiên, kỉ.
Bài 3 ( 7 )
- Hs nêu y/c, làm bài tập.
3

- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Nx chốt lời giải đúng.
- Gọi 2 hs nhìn bảng nhắc lại quy tắc
viết c/k, ng/ngh, g/gh.
- Y/c hs đọc nhẩm học thuộc quy tắc.
- G cất bảng, gọi 1 2 em nhắc lại
quy tắc đã học thuộc.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
- Một học sinh lên bảng.
- Nhận xét bổ sung.
Âm đứng
đầu
đứng trớc i,
e, ê.

Đứng trớc
các âm còn
lại
Âm cờ
Âm gờ
Âm ngờ
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
- Ghi nhớ quy tắc chính tả và chuẩn bị bài
sau.
Tiết 5 : Tập làm văn:
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài ( ND ghi
nhớ)
- Chỉ rõ đợc cấu tạo ba phần của Nắng tra (mục III)
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Mở bài:
- G gới thiệu sơ qua về TLV lớp 5. Học sinh nghe
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận xét:
Bài 1: gọi học sinh nêu yêu cầu và
nội dung

1 học sinh đọc
? Hoàng hôn là thời điểm nào trong
ngày?
- Cuổi buổi chiều trớc khi trời lặn
G giới thiệu: Sông Hơng là dòng
sông thơ mộng, hiền hoà chảy qua thành
phố Huế.
? Màu ngọc lam là màu nh thể nào? - Xanh đậm
- G giải thích: nhạy cảm, ảo giác
(sgk)
- G y/c học sinh làm cá nhân - Học sinh làm cá nhân
- Gọi học sinh nêu từng phân và nội
dung từng phần
- Mởi bài: Cuối buổi này.
Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh.
- Thân bài: Mùa thu.dứt.
4

Sự thay đổ sắc màu của sông Hơng, từ
hoàng hôn cho đên khi lên đèn.
- Kết bài: Huế thứcnó.
Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
- Nx, chốt lời giải đúng.
? Em có nhận xét gì về thân bài của
bài văn Hoàng hôn trên sông Hơng?
- Đoạn thân bài có 2 đoạn:
+Đ2: Tả sự thay đổi màu sắc của sông
Hơng từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc
tối hẳn.
+Đ3: Tả hoạt động của con ngời bên bờ

sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn
đến
? Bài văn đợc tả theo trình tự nào? - Trình tự thời gian.
Bài tập 2: Gọi học sinh đọc. 1 học sinh đọc
- Y/c hs hoạt động theo cặp - Hs thảo luận và làm bài
- Gọi hs trình bày. - Trình bày, Nx, bổ sung
G chốt lời giải đúng Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả
từng bộ phận của cây.
MB: Giới thiệu màu sắc bao trùm làng
quê ngày mùa là màu vàng.
TB: Tả các màu vàng rất khác nhau của
cảnh vật, của vật.
KL: Tả thời tiết, con ngời.
Bài Hoàng hôn trên sông Hơng tả
cảnh thay đổi theo thời gian.
- Mởi bài: Cuối buổi này.
Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh.
- Thân bài: Mùa thu.dứt.
Sự thay đổ sắc màu của sông Hơng, từ
hoàng hôn cho đên khi lên đèn.
- Kết bài: Huế thứcnó.
Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
? Bài vă tả cảnh gồm những phân
nào?
3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài
? Nhiệm vụ chính của từng phần
trong bài văn tả cảnh là gì?
-MB: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
- TB: Tả từng phần của cảnh hoặc sự
thay đổi của cảnh theo thời gian để minh

hoạ cho nhận xét ở mở bài.
- KB: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của
ngời viết.
3. Ghi nhớ:
- Y/c hs đọc phần ghi nhớ. 1 hs đọc
5

4. Luyện tập:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu và nội
dungcủa bài.
-1 hs đọc
- G hớng dẫn:
+ Bài văn có mấy phần? Nội dung?
+ Trình tự miêu tả cảu bài văn
- Y/c hs tự làm bài, gọi 2 hs lên bảng
lam.
- Làm vào VBT, 2 hs lên bảng.
- Nx chốt Bài văn Nắng tra có 3 phần:
- MB: Nắngđất: Nêu nhận xết về năng
tra.
- TB: Buổi tra xong: Cảnh vật trong
nắng tra gồm 4 đoạn:
Đ1: Hơi đất trong nắng tra dữ dội.
Đ2: Tiếng võng đa và câu hát ru em
trong năng tra.
Đ3: Cây cối và con vật trong nắng tra.
Đ4: Hình ảnh ngời mẹ trong năng tra.
- KB: Cảm nghĩ về mẹ.
5. Củng cố dặn dò:
? Bài văn tả cảnh có cấu tạo nh thế

nào?
- Hs trả lời.
- Nx tiết hoc:
- Dặn dò về nhà. - Học ghi nhớ, quan sát cảnh vật ở nơi
mình ở (Công viên, đờng phố).
Thứ sáu / 24 / 08 / 2012
Tiết 1 : Toán:
Ôn tập: So sánh hai phân số
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II/ Hoạt động dạy học:
GV HS
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 2.
- Nx, chấm điểm.
6

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập cách so sánh hai phân
số:
- G ghi bảng hai phân số:
7
2

7
5
. Y/c

học sinh so sánh 2 phân số.
? Khi so sánh 2 phân số cùng mẫu, ta
làm nh thế nào?
- G ghi
4
3

7
5
, y/c học sinh so sánh 2
phân số trên?
- Nx, chữa.
? Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu,
ta làm nh thế nào?
- Cho một vài học sinh nhắc lại.
3. Thực hành:
- Y/c học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh đọc bài.
- Nx, chữa, Củng cố so sánh 2 phân
số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Y/c học sinh đọc y/c.
? Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- Hs làm bài.
- Gọi 2 hs lên bảng làm.
- Nhận xét chữa.
? Làm thế nào các em sắp xếp đúng
thứ tự các phân số từ bé đến lớn?
4. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung bài.
- Nhận xét tiết học Dặn dò về

nhà.
* So sánh 2 phân số cùng mẫu
7
2
<
7
5

7
5
>
7
2
- Ta so sánh tử số của các phân số, phân
số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó
lớn hơn
4
3

7
5
* So sánh hai phân số khác mẫu.
- Thực hiện QĐMS 2 phân số rồi so
sánh:
28
21
74
73
4
3

==
x
x
;
28
20
47
45
7
5
==
x
x
;
Vì 21 > 20 nên
7
5
4
3
>
- Ta quy đồng mẫu số các phân số, sau
đó so sánh phân số cùng mẫu số.
Bài 1 (7 sgk)
11
6
11
4
<
;
14

12
7
6
=
(? Nêu cách làm)
17
10
17
15
>
;
4
3
3
2
<
(? Nêu cách làm)
Bài 2 (7 sgk)
a, QĐMC các phân số ta đợc:
18
16
29
28
9
8
==
x
x
;
18

15
36
35
6
5
==
x
x
; giữ nguyên
18
17
Ta có:
18
17
18
16
18
15
<<
Vậy
18
17
9
8
6
5
<<
.
b, Làm tơng tự:
4

3
8
5
2
1
<<
QĐMS và so sánh sau đó xếp thứ tự.
- Học và chuẩn bị bài sau
7

Tiết 2 : Luyện từ và câu:
Từ đồng nghĩa
I/ Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành. tìm dúng từ
đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Yêu cầu 1: Gọi hs đọc
- Gọi hs nêu các từ đợc in đậm trong
bài.
- G Hớng dẫn học sinh so sánh nghĩa
của các từ in đậm trong đoạn văn a,b xem
chúng giống nhau hay khác nhau.
*KL: Những từ có nghĩa giống nhau
nh vậy là từ đồng nghĩa.

+ Yêu cầu 2:
- Y/c hs trao đổi theo cặp.
- Gọi hs phát biểu.
- Nx, chốt:
+ Những từ đồng nghĩa hoàn toàn có
thể thay thế đợc cho nhau.
+ Những từ đồng nghĩa không hoàn
toàn thì ngợc lại
3. Ghi nhớ:
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Y/c hs lấy ví dụ minh hoạ.
? Những từ đồng nghĩa nh thế nào thì
có thể thay thế ( không thể thay thế ) đợc
cho nhau?
- Y/c hs lấy ví dụ.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- 1 hs nêu.
a, Xây dựng - kiến thiết
b, Vàng xuộm vàng hoe vàng lịm.
- Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng
chỉ 1 hoạt động, 1 màu)
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- Làm bài theo cặp.
- 2 3 hs phát biểu.
+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế
đợc cho nhau vì nghĩa của chúng giống
nhau hoàn toàn.
+ Vàng xuộm vàng hoe vàng lịm
không thể thay thế đợc cho nhau vì chúng
chỉ có một nét nghĩa giống nhau còn mức

độ lại khác nhau.
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau.
VD: chăm chỉ, cần cù,
- Những từ đồng nghĩa hoàn toàn thì thay
thế đợc.
- Những từ đồng nghĩa không hoàn toàn
thì không thay thế đợc.
- VD: ăn, xơi, chén,
8

- Gọi hs nêu lại ghi nhớ trong sách
giáo khoa.
4. Luyện tập:
Bài 1 ( 8 )
- Y/c hs làm bài theo cặp.
- Gọi hs phát biểu.
- Nx, chốt lời giải đúng.
Bài 2 ( 8 )
- Chia lớp 4 nhóm, phát bảng phụ, y/c
các nhóm làm bài
- Dán kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, khen.
Bài 3 ( 8 )
- Y/c hs làm bài.
Gọi hs nối tiếp nhau nêu câu.
Nx, sửa, khen học sinh làm tốt, có tiến
bộ.
5. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung bài:

- Nx tiết học Dặn dò.
mang, khiêng, vác
- 1 2 hs nêu.
Hs nêu y/c, nội dung bài, đọc những từ in
đậm.
- Hs làn bài theo cặp.
- 1 hs trả lời, bổ sung.
+ Nớc nhà non sông.
+ Hoàn cầu năm châu.
- Hs nêu y/c.
- 4 nhóm hoạt dộng, dán bài lên bảng
- Nx, bổ sung thêm:
+ Đẹp: đẹp đẽ, xinh xắn, tơi đẹp,
+ To lớn: To, lớn, to đùng, khổng lồ,
+ Học tập: học, học hành, học hỏi,
- Hs đọc y/c
Làm bài cá nhân
- 4- 5 hs nói câu văn của mình
- Lớp nhận xét, sửa.
VD: Chúng em chăm chỉ học hành.
Ai cũng thích học hỏi những điều hay
từ bạn bè.
Tiết 3 : Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I, Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh.
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trớc thành một đoạn văn tả
cảnh một buổi trong ngày.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh rừng tràm; ghi chép và dàn ý quan sát cảnh một buổi trong ngày.

III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A, Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh trình bày kết quả quan
sát cảnh một buổi trong ngày (đã hớng
dẫn ở bài trớc).
Nhận xét cho điểm.
- 2- 3 3m học sinh trình bày.
9

B, Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2, Hớng dẫn luyện tập.
Bài tập 1 (21).
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
- Giới thiệu tranh rừng tràm.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 bài văn,
tìm các hình ảnh mình thích ghi vào vở
bài tập.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
+ Vì sao em thích hình ảnh đó?.
- Nhận xét, khen ngợi học sinh tìm đợc
các hình ảnh đẹp.
- Để tả cảnh Rừng tra (Chiều tối) tác
giả tả những nét nào?.
Bài tập 2 (21).
- Hớng dẫn: Mở bài, kết bài cũng là
một phần của dàn ý song nên chọn viết
phần thân bài. Dựa vào các nội dung quan
sát ở nhà để viết.

- Quan sát giúp đỡ học sinh viết. Phát
phiếu cho 2 em làm.
- Nhận xét chữa bài.
Chấm điểm một số bài viết tốt, sáng
tạo, có ý riêng.
D, Củng cố dặn dò:
- Bình chọn ngời viết văn hay, học
tốt.
- Nhận xét giờ học. Dặn dò: làm lại
bài tập 2.
- 2 em đọc yêu cầu bài và nội dung 2
bài văn.
- Học sinh tìm và ghi lại.
- Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến
theo ý.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh viết bài vào vở bài tập 2 em
viết vào phiếu khổ to.
- Lần lợt đọc bài làm của mình.
Tiết 4 : Lịch sử:
Bình tây đại nguyên soái Trơng Định
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh biết:
- Trơng Định là một trong những tấm gơng tiêu biểu trong phong trào chống thực
dân Pháp xâm lợc ở Nam Kỳ.
10

- Với lòng yêu nớc, Trơng Định đã không tuân theo lệnh vua và kiên quyết ở lại
cùng nhân dân chống Pháp xâm lợc.

II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trong sgk phóng to.
- Bản đồ hành chính việt Nam.
- Phiếu học tập của học sinh.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- G nêu khái quát hơn 80 năm chống
thực dân Pháp xâm lợc và đô hộ.
- G giới thiệu bài và dùng bản đồ
hành chính VN chỉ địa danh Đà Nẵng, 3
tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam
Kỳ.
2. Nêu nhiệm vụ bài học:
? Trơng Định đã làm gì để chống
thực dân Pháp xâm lợc?
3. Hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- G chia nhóm 4 y/c hs thảo luận để
hoàn thành phiếu sau:
1, Năm 1862, vua ra lệnh cho Trơng
Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua
đúng hay sai? Vì sao?
2, Nhận đợc lệnh vua Trơng Định có
thái độ và suy nghĩ nh thế nào?
3, Nghĩa quân và dân chúng đã làm
gì trớc băn khoăn đó của Trơng Định?
Việc làm đó có tác dụng nh thế nào?

4, Trơng Định đã làm gì để đáp lại
lòng tin yêu của nhân dân?
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết
quả.
- Nx, kết luận: Năm 1862,Pháp.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- G nêu câu hỏi, gọi học sinh trả lời:
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát.
- Các nhóm thảo luận dựa và sgk và trả
lời câu hỏi
- Năm 1862, An Giang
- Lệnh của nhà vua không hợp lí vì lệnh
đó thể hiện sự nhợng bộ của triều đình
với thực dân PháptráI với nghuyện
vọng của nhân dân.
- Nhận đợc lệnh vuatiếp tục kháng
chiến
- Nghĩa quân suy tônsoái. Điều đó
đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh
giặc.
- Phản đối mệnh lệnh của triều đình
quyết tâm ở lạigiặc.
- Các nhóm trình bày từng câu hỏi
- nhóm khác nhận xét bổ sung.
11

? Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây
đại nguyên soái Trơng Định?
? Hãy kể thêm về một vài mẩu truyện

về ông mà em biết?
? Em có biết đờng phố, trờng học nào
mang tên Trơng Định?
*KL: Trơng Định là một trong những
tấm gơngtiêu biểu trong phong trào đấu
tranh chống thực dân Pháp xâm lợc ở
Nam Kỳ.
4. Ghi nhớ: G tóm, rút ra ghi nhớ.
- Gọi hs đọc.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
- ông là ngời yêu nớc, dũng cảm sẵng
sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc,
cho đất nớc. Em vô cùng khâm phục
ông.
- 2 3 hs kể.
- 2 hs đọc.
- Học và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 : Kể chuyện:
Lý Tự Trọng
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kí năng nói.
- Dựa vào lời kể của G và tranh minh hoạ, học sinh biết thuyết minh cho nội
dung mỗi tranh bằng một đến hai câu; kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện kết hợp lời
kể với điệu bộ, cử chỉ một cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nớc, dũng
cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trớc kẻ thù.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú lắng nghe bạn kể chuyện: nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể

tiếp đợc lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
2. GV hớng dẫn học sinh kể chuyện.
- Yc học sinh đọc thầm và quan sát
tranh.
- G kể lần 1.
- G kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh
hoạ, giảng nghĩa từ khó.
- Học sinh lắng nghe.
- Quan sát, nghe.
12

+ Sáng dạ: rất thông minh.
+ Mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo
quần chúng có nội dung chính trị,
+ Luật s: ngời bào chữa.

+ Tuổi thành niên: Từ 18 tuổi trở lên.
+ Quốc tế ca: Bài hát của giai cấp
công nhân.
3. Học sinh kể chuyện:
Bài tập 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp về
nội dung từng tranh.
- Gọi học sinh trình bày.
- Kết luận dán lời minh hoạ dới từng

tranh.
Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu.
- Chia nhóm 3, yêu cầu học sinh kể
từng đoạn, câu chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho học sinh kể chuyện trớc
lớp.
- Nx, khen.
Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yc học sinh thảo luận về ý nghĩa câu
chuyện.
? Vì sao những ngời coi ngục gọi anh
Trọng là ông nhỏ?
? Câu chuyện giúp bạn hiểu đợc gì?
G ghi ý chính.
4. Củng cố dặn dò:
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về
con ngời Việt Nam?
- Nx tiết học, dặn dò về nhà.
- Đ1: tranh 1
- Đ2: tranh 2,3,4.
- Đ3: tranh 5,6.
- 1 học sinh đọc.
- Hoạt động theo cặp, trình bày, bổ sung.
* Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, đợc
cử ra nớc ngoài học tập.
* Tranh 2: Về nớc anh đợc giao nhiệm vụ
chuyển nhận th từ, tài liệu,
* Tranh 3: Lý Tự Trọng nhanh trí, gan dạ,
bình tĩnh,
* Tranh 4: anh đã bắn chết tên mật

thám
* Tranh 5: Trớc toà anh đã khẳng định lí
tởng cách mạng của mình.
* Tranh 6: Ra pháp trờng, Lý Tự Trọng
hát vang bài Quốc tế ca.
- Học sinh kể trong nhóm, mỗi bạn kể
một đoạn.
- 3 Hs kể và chỉ tranh ( một học sinh kể
một đoạn)
- 2 hs kể toàn bộ câu chuyện và chỉ tranh
- Nx, bình chọn ngời kể hay nhất.
- Thảo luận, trình bày, nhận xét bổ sung.
- Mọi ngời khâm phục anh vì tuổi nhỏ nh-
ng trí lớn, dũng cảm thông minh.
* Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu nớc,
dũng cảm hiên ngang, bất khuất trớc kẻ
thù.
- Ngời Việt Nam rất yêu nớc, sẵng sáng
hi sinh bản thân vì nớc,
- Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau:
Tìm hiểu những truyện kể về anh hùng,
13

danh nhân của nớc ta.
Thứ 5/23/8/2012
(bổ sung tiết tiêng anh)
Tiết 3 : Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch , trôi chảy , biết đọc diễn cảm toàn bài văn miêu tả quang cảnh

làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dịu dàng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả
màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
- Hiểu nội dung chính của bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp .( Trả lời
đợc các câu hỏi trong sgk) .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài trong sgk.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ.
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng đoạn
thơ Sau80em
- Nx, cho điểm
- 2 hs đọc bài và trả lời cầu hỏi
B. Bài mới:
1. G T B: Qs tranh và giới thiệu
2. Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc cả bài. - 1hs đọc
- G chia bài thành 4 đoạn.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn:
+ Lần 1: Đọc sửa phát âm.
+ Lần 2: Đọc, giảng nghĩa từ.
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- G đọc mẫu: chậm, rõ, dịu dàng.
3. Tìm hiểu bài:
- Y/c học sinh đọc thầm cả bài, kể
tên những sự vật trong bài có màu vàng
và từ chỉ màu vàng đó?
- Hs đọc nối tiếp.
- Giải nghĩa từ chú giải.
- 1 hs đọc

- Hs nêu yêu cầu.
lúa vàng xuộm; nắng vàng hoe;
xoan vàng lịm; tàu lá chuối vàng ối;
bụi lúa vàng xọng;.tất cả màu vàng
trù phú đầm ấm.
- G giảng: Mỗi sự vật đều đợc tác
giả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao
trùm cảnh vật là màu vàng, những màu
vàng khác nhau.
? Hãy chọn 1 từ chỉ màu vàng trong - Mỗi 1 học sinh chon 1 sự vật, phát biểu.
14

bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm
giác gì?
VD: Vàng xuộm Màu vàng đậm trên
diện rộng, lúa vàng xuộm là lúa đã chín.
- Y/ c học sinh đọc thầm đoạn cuối
và cho biết:
? Thời tiết ngày mùa đợc miêu tả nh
thế nào?
- Không còn cảm giáckhông nắng,
không ma
? Hình ảnh con ngời thể hiện trong
bớc tranh nh thế nào?
- Không ai tởng đến ngày.ra đồng ngay.
? Những chi tiết về thời tiết và con
ngời gợi cho ta cảm nhận điều gì về
làng quê vào ngày mùa?
- Thời tiết đẹp- gợi ngày mùa ấm no. Con
ngời cần cù lao động Bức tranh về làng

quê thêm đẹp và sinh động.
G: Thời tiết của ngày mùa rất đẹp
Con ngời đã làm cho bức tranh thêm
sống động
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả với quê hơng?
- T/g rất yêu quê hơng Việt Nam.
Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa
ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh
làng
? Nội dung chính của bài là gì?
4. Đọc diễn cảm.
? Nêu cách đọc của toàn bài? - Đọc nhẹ nhàng, ân hởnglắng đọng.
? Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự
vật, chúng ta nên nhấn giọng ở những từ
ngữ nào khi đọc bài?
- Nhấn ở các từ chỉ màu vàng.
? Nêu cách đọc từng đoạn kết hợp
đọc nối tiếp
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn, trình bày cách
đọc.
- Nx, đánh giá bạn đọc
- Hớng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn:
+ Nêu cách đọc
+ Đọc theo cặp.
+ Thi đọc trứoc lớp.
+ Nx, cho điểm
- Hs luyện đọc đoạn:
Màu lúa dới đồngmàu vàng rơm mới
- 3 hs thi đọc.

- Nx bình chọn
5. Củng cố dặn dò:
? Theo em nghệ thuật tạo nên nét
đặc sắc của bài văn là gì?
- Chính là cách dùng các từ chỉ màu vàng
khác nhau của tác giả.
15

Tun 2 Th hai ngy 27 thỏng 8 nm 2012
Tit 1 : Cho c
Tit 1 : m nhc
Tit 3 : Th dc
Tit 4 : Toỏn
Ôn tập: So sánh hai phân số ( tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- So sánh hai phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- So sánh hai phân số cùng tử số.
II/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài1.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới;
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh ôn tập.
- Yc học sinh tự làm bài.
- 1 Học sinh lên bảng.
- Nx, chữa.

? Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân
số nhỏ hơn 1 và phân số bằng 1?
- Học sinh nêu yêu cầu, tự làm.
- 1 hs làm bảng.
- Nx ,chữa.
? Nêu cách so sánh hai phân số cùng
tử số?
- Hs nêu yêu cầu.
- Nhắc học sinh nên lựa chọn cách so
sánh sao cho thuận tiện.
Bài 1 (7- sgk)

5
3
<1
2
2
= 1
4
9
>1 1 >
8
7
- Phân số lớn hơn 1: TS >MS
- phân số nhỏ hơn 1: TS < MS
- Phân số bằng1: TS = MS
Bài tập 2 (7-sgk)
.
5
2

>
7
2
;
9
5
<
6
5
;
2
11
>
3
11
- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân
số đó lớn hơn và ngợc lại.
Bài 3( 7-sgk)
a,
4
3

7
5
;
4
3
=
74
73

x
x
=
28
21
;
28
20
47
45
7
5
==
x
x
16

- 3 Hs làm bảng.
- Nx chữa
*KL: Để so sánh hai phân số trong bài
ta có thể quy đồng Ms, quy đồng tử
số, ( so sánh qua đơn vị) rồi thực hiện
so sánh.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tóm nội dung : Cách so sánh hai
phân số
- Nx tiết học, dặn dò về nhà .

7
5

28
20
28
21
>>
4
3
n nê
b,
sánh). so rồi số tử QĐ (
9
4

2
7
14
4
27
22
7
2
==
x
x
giữ nguyên
9
4
Vì 14 > 9 nên
9
4

9
4
14
4
<<
7
2
nnê
c,
5
8

8
5
ta có:
5
8
1
5
8
1
8
5
<<
8
5
vậy;
- Làm bài tập ở nhà chuẩn bị bài sau.
Tit 5 : Tập đọc
Nghìn năm văn hiến

I/ Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thờng thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử,th hin nn vn hin lâu
đời. (TL cỏc CH sgk)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài Quang cảnh
làng mạc ngày mùa
? Em thích chi tiết nào nhất trong
đoạn văn em vừa đọc? Vì sao?
? Những chi tiết nào làm cho bức
tranh quê thêm đẹp và sinh động?
? Nội dung chính của bài là gì?
- Nx, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu và quan
sát tranh.
? Tranh vẽ cảnh ở đâu?
? Em biết gì về khu di tích lịch sử
này?
- 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Hs1: Mùa đôngvàng ối.
- Hs 2: Tàungay.
- Hs3: Cả bài.
- Nhận xét bạn đọc.
- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám.

- Là khu di tích nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội.
Đây là trờng đại học đầu tiên của Việt
17

- Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
- G đọc mẫu: rõ ràng, rành mạch, trân
trọng, tự hào.
- G chia bài thành 3 đoạn:
Đ1: Từ đầunh sau.
Đ2: Bảng tthống kê.
Đ3: Phần còn lại:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn 2
lần.
- Nhận xét, đánh giá học sinh đọc.
- Gọi học sinh đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả
lời câu hỏi.
? Đến thăm Văn Miếu, khách nớc
ngoài ngạc nhiên về điều gì?
*TK: Truyền thống khoa cử của nớc
ta đã có từ lâu đời
? Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kể
để tìm xem:
?Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi
nhất?
? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
G: Văn Miếu vừa là nơi thờ Khổng

Tử,là nơI dạy các tháI tử học tập,,
? Bài văn giúp em hiểu gì về truyền
thống văn hoá Việt Nam?
? Đoạn còn lại của bài văn cho em
biết điều gì?
? Bài văn nói lên điều gì?
- G ghi, gọi học sinh nhắc lại.
G: Khu Văn Miếu Quốc Tử Giám
đợc tu sủa rất nhiều qua các triều đạilà
niềm tự hào của dân tộc ta về đạo học.
4. Luyện đọc lại:
nam, có rất nhiều rùa đội bia tiến sĩ.
- Học sinh gnhe.
- Học sinh đánh dấu đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp + sửa lỗi phát âm,
giải nghĩa từ ( chú giải)
- Câu dài:82 tấm bia tiếnsĩ/ từ khoa
1779/ nh đời.
- Nhận xét đánh giá bạn đọc.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Đọc thầm trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ
sung.
- Từ năm 1079, nớc ta,gần 3000 tiến sĩ.
1.Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu
đời.
- Triều đại nhà Lê: 104 khoa.
- Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
- Tử xa nhân dân ta đã coi trọng đạo học,
là một nơc một nến văn hiến lâu đời ở Việt
Nam.

2. Chứng tích về một nền văn hiến lâu
đời ở Việt Nam.
- Bài văn nói lên Việt Nam có truyền
thống khoa cử lâu đời.
- rõ ràng, tự hào.
- Học sinh đọc đoạn, nêu cách đọc
18

? Nêu cách đọc của cả bài?
- Gọi học sinh đọc từng đoạn, hớng
dẫn cách đọc- nhận xét.
- Hớng dẫn luyện đọc đoạn 3:
+ Nêu cách đọc.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc .
+ Nhận xét cho điểm.
5. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung bài, cho học sinh liên
hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
nhận xét.
- Ngày nay muỗm già cổ kính, 82
tấm tiến sĩ / nh chứng tích về một nền
văn hiến lâu dài.
- 3 học sinh thi đọc nhận xét.
- 1,2 học sinh liên hệ.
- Học và chuẩn bị bài sau.
Tit 6 Đạo đức:
Em là học sinh lớp 5 ( tiếp theo )
I.Mục tiêu:

- Bit : Hs lp 5 l 5 l hs lp ln nht tng , cn phi gng mu cho cỏc em
lp di hc tp
- Cú ý hc tp , rốn luyn
- Vui v t ho l hs lp 5 .
II.Tài liệu và phơng tiện:
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về tấm gơng hs lớp 5 gơng mẫu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi:
? Học sinh lớp 5 có gì khác với học
sinh khối lớp khác?
Hoạt động của trò
- 2 học sinh trả lời câu hỏi
? Các em cần làm gì để xứng đáng là
hs lớp 5 ?
- Nhận xét, khen.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- G giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động:
Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm
*MT: Rèn hs kĩ năng đặt mục tiêu, có
ý thức vơn lên
*CTH: + G chia nhóm 4, y/c hs trình
+ Ngoan, chăm học, gơng mẫu
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
* Thảo luận về kế hoạch phấn đấu

- Các nhóm trao đổi, góp ý kiến
19

bày kế hoạch của mình
+ Mời một vài hs trình bày trớc lớp
+ G nhận xét chung, kết luận: Để
xứng đáng là hs lớp 5, các em cần phải
quyết tâm phấn đấu, rèn luyện 1 cách có
kế hoạch
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
* MT: Hs thừa nhận , học tập theo g-
ơng tốt
* CTH:
- Y/c hs kể về các hs lớp 5 gơng mẫu (
trong lớp, trong trờng, qua báo, đài )
- G nhận xét, có thể giới thiệu thêm 1
vài tấm gơng khác
* KL: Chúng ta cần học tập theo các
tấm gơng của ban bè để mau tiến bộ
Hoạt động 3 :Hoạt động nhóm
* MT: GD hs tình yêu đối với trờng
lớp
* CTH: - G chia nhóm theo lựa chọn
- Y/c hs thực hiện nội dung nhóm lựa
chọn
- Gọi hs trình bày trớc lớp
- Nhận xét tuyên dơng
* KL: Trách nhiệm của hs lớp 5 phải
học tập, rèn luyện, XD, lớp trờng tốt để
xứng đáng là hs lớp 5

Hoạt động kết thúc:
- Y/ c hs nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học, D
2
về nhà
- 3 hs trình bày
- Nhận xét bổ sung
*Kể chuyện về các tấm gơng hs lớp 5
gơng mẫu:
- 2-3 hs kể
- Nhận xét, lớp thảo luận về những
điều có thể học tập từ các tấm gơng đó
- Lắng nghe
*Hát, múa, đọc thơ,giới thiệu tranh vễ
chủ đề trờng em
- Thực hiện y/c
- Các nhóm nối tiếp trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- 2 hs nêu
- Học, chuẩn bị bài sau

Th ba ngy 28 /8 /2012
Tit 1 : Toán
Phân số thập phân
I/ Mục tiêu:
- Biết c ,vit phõn s thp . Bit cú mt phõn s cú th vit thnh phõn s thp
phõn v cú chuyn cỏc phõn ú thnh phõn s thp phõn .
II/ Hoạt động dạy học:
H ca thy H ca trũ

A. Bài cũ.
- Goi học sinh chữa bài 2,3. - 2 học sinh làm bài
20

- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phân số thập phân.
- G viết
; ;;
1000
17
100
5
10
3
và yêu cầu
học sinh đọc.
? Em có nhận xét gì về mẫu số của
các phân số?
- G gới thiệu: Các phân số có mẫu là:
10, 100, 1000, đợc gọi là các phân số
thập phân.
- Gọi học sinh nhắc lại.
- G ghi bảng
sinh họccầu uêy;
5
3
tìm
một phân số thập phân bằng phân số

5
3
?
? Làm thế nào em tìm đợc phân số
thập phân
10
6
băng với phân số
5
3
?
- G yêu cầu tơng tự với các phân số:
125
20
;
4
7
.
? Khi muốn chuyển một phân số
thành phân số thập phân ta làm nh thế
nào?
*KL: Có 1 phân số có thể viết thành
phân số thập phân.
- Yc học sinh nhắc lại, giáo viên ghi
bảng.
3. Thực hành:
- Yc học sinh đọc, G ghi các phân số.
- Gọi học sinh đọc bài.
- Nhận xét sửa.
* Lu ý: Khi đọc mẫu số: Phần mời,

phần trăm, phần nghìn,
- Học sinh đọc yêu cầu, làm vở.
- nhận xét, bổ sung.
- Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000.
-
10
6
2x5
2x3
3
5
==
.
- Ta nhận thấy 5x2 = 10 nên ta nhân cả tử
số và mẫu số của phân số
5
3
với 2 thì đợc
phân số bằng với phân số đã cho.
- Tìm một số để nhân với mẫu để có 10,
100, 1000,rồi lấy cả tử và mẫu nhân với
số đó để đợc phân số thập phân( hoặc rút
gọn phân số)
Bài 1 (8-sgk)
triệumột phần 2005
1000000
2005

trăm;một phần 624
100

624
trămmột phần hai ời m
100
12

; m ời phần chín
10
9
Bài 2( 8-sgk)
21

- Gọi 2 học sinh lên bảng, G đọc cho
học sinh viết phân số thập phân.
- Nhận xét chữa, khen
- Học sinh đọc yêu cầu, làm vở.
- Gọi học sinh trả lời và giải thích.
- Nhận xét chữa.
? Trong các phân số còn lại, phân số
nào có thể viết thành phân số thập phân?
? Bài tập yêu cầu làm gì?
- Học sinh tự làm bài.
- 2 học sinh lêm bảng.
- Nhận xét chữa, yêu cầu học sinh
trình bày lại cách giải.
4. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung bài: Khái niệm về
phân số thập phân, cách đọc viết phân số
thập phân.
- Nhận xét tiếu học, dặn dò về nhà.
1000000

1
;
1000
475
;
100
20
;
10
7
Bài 3 ( 8-sgk)
- Phân số
100
17
;
10
4
là phân số thập
phân.
- Phân số:
10000
345
5x200
5x69
200
69
==
Bài 4 a, c (8-sgk)
a,
10

35
5x2
5x7
2
7
==
c,
10
2
3:30
3:6
30
6
==
- Học nhắc lại kiến thức đã học.
- Học và làm bài, chuẩn bị bài sau
Tit 2 : Ting anh
( Khoa học)
Bài 1: Sự sinh sản
I/ mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết mọi ngời đều do bố mệ sinh ra và có một đặc giống với bố mẹ của
mình Hiểu và nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II/ đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa.
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi Bé là con ai
III/ Hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Gới thiệu bài:
- Y/c học sinh đọc mục lục, so sánh

SGK khoa học lớp 4 với lớp 5.
- G giới thiệu bài:
2. Hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi Bé là con
ai
- G nêu tên trò chơi, phổ biến luật
Khoa học lớp 5 có thêm chủ đề Môi trờng
và tài nguyên thiên nhiên.
- Theo dõi.
- Nhận đồ dùng và hoạt động theo nhóm.
22

chơi.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát đồ
dùng.
- Gọi đại diện hai nhóm dán phiếu và
trả lời câu hỏi của nhóm khác.
- Nhận xét, khen.
? Nhờ đâu các em tìm bố mẹ cho
từng bé?
- Qua trò chơi, em có nhận xét gì về
trẻ em và bố mẹ của chúng?
*KL: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh
ra, nhìn đặc điểm bên ngoài có thể nhận
ra bố mẹ của em bé.
* Hoạt động 2: ý nghĩa của sự sinh
sản ở ngời.
- Y/s hs quan sát hình minh hoạ và
hoạt động theo cặp.
- Treo tranh minh hoạ ( không có lời

của nhân vật ) y/c hs lên giới thiệu các
thành viên trong gia đình bạn Liên.
- Nx, khen.
? Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
? Nhờ đâu mà có các thế hệ trong
mỗi gia đình:
* KL: Nhờ có sự sinh sản mà các thế
hệ trong một gia đình, mỗi dòng họ, đợc
duy trì, kế tiếp nhau
* Hoạt đông 3: Liên hệ thực tế: Gia
đình của em.
Y/c hs vẽ tranh về gia đình mình.
- Hớng dẫn, gợi ý thêm.
- Y/c hs lên giới thiệu gia đình mình
qua tranh.
- Nx, khen những hs có tranh vẽ đẹp,
và có lời giới thiệu hay.
* Hoạt động kết thúc:
? Tại sao chúng ta nhận ra đợc các
em bé và bố mẹ của các em? Nhờ đâu
mà các thế hệ trong một gia điình, dòng
họ đợc kế tiếp nhau?
?Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con
- Đại diện các nhóm khác kiểm tra và hỏi:
? Tại sao bạn cho rằng đây là hai bố con
(mẹ con)?
- Nx sửa
- Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của
mình
- Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và chúng có

những đặc điểm giống bố mẹ của mình.
- Hs lắng nghe.
- Hs1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh
cho Hs2 trả lời.
- 2 hs giới thiệu.
- 2 thế hệ: Bố mẹ Liên và Liên
- Nhờ cáo sự sinh sản.
- Hs lắng nghe.
- Vẽ hình vào giấy A4
3 5 hs dán và giới thiệu
- Nx bạn trình bày.
- Học sinh trả lời.
- Loài ngời sẽ diệt vong.
- 2 hs đọc mục bạn cần biết
23

ngời không có khả năng sinh sản?
- G tóm nội dung bài, rút ra bài học
và y/c học sinh đọc .Nx tiết học
Tit 3 : Tp c
Sắc màu em yêu
I. Mục đích yêu cầu
Giúp HS:
- c rnh mch , trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tha thiết.
- Hiểu nội dung bài thơ: Tình yờu quờ hng , t nc vi nhng sc mu ,
nhng con ngi v s vt ỏng yờu ca cỏc bn nh .(TL cỏc CH SGK , HTL kh
trh em thớch .
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn những câu thơ cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Nghìn
năm văn hiến và trả lời một số câu hỏi
về nội dung trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ
trong SGK, giới thiệu bài và ghi tên bài
lên bảng
- HS lắng nghe.
2.2 Hớng dẫn HS luyện đọc
+ Lần 1: Hớng dẫn HS đọc, kết hợp
với sửa sai.
+ Lần 2:Hớng dẫn HS đọc, kết hợp
với giải thích từ khó: chín rộ, sờn bạc.
+ Lần 3:Hớng dẫn HS đọc, kết hợp
với hớng dẫn đọc câu khó.
- Em yêu / tất cả
Sắc màu Việtt Nam
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
2.3 Hớng dẫn HS tìm hiểu bài:
- GV hớng dãn HS trao đổi và trả lời
câu hỏi trong SGK.
- HS luyện đọc dới sự hớng dãn của
GV.

- 1 HS khá đọc lại toàn bài.
24

+Hỏi:Bạn nhỏ yêu thơng sắc màu
nào?
+Hỏi: Mỗi màu sắc gợi ra những hình
ảnh nào?
+Hỏi: Mỗi sắc màu đều gắn với những
hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn
nhỏ. Tại sao mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại
kiên tởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?
+Hỏi: Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em
yêu tất cả- Sắc màu Việt Nam?
+Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì về tình
cảm của bạn nhỏ đối với quê hơng đất
nớc?
+Hỏi: Nội dung của bài thơ cho em
biết điều gì?
+ Bạn nhỏ yêu tất cả những sắc màu
Việt Nam: xanh, đỏ, tím, vàng
+ Màu đỏ: màu máu của con tim.
+ Màu xanh: màu của đồng bằng, rừng
núi
+ Màu đỏ: màu máu, màu cờ, màu
khăn quàng, để chúng ta luôn ghi nhớ
công ơn, sự hi sinh của cha ông
+ Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với
những cảnh vật, sự vật, con ngời, gần gũi,
thân quen với bạn nhỏ.
- HS nối tiếp nhau nêu.

* Bài thơ nói lên tình cảm của bạn
nhỏ đối với những sắc màu, những con
ngời, sự vật xung quanh mình. Qua đó
thể hiện tình yêu quê hơng, đất nớc tha
thiết của bạn nhỏ
2.4 Hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
+Hỏi: Em hãy dựa vào nội dung bài
để tìm giọng đọc cho phù hợp với nội
dung bài.
- GV treo bảng phụ có nội dung cần
luyện đọc (Đoạn 1)
- GV đọc mẵu, hớng dẫn HS cách đọc
phù hợp.
- Yêu cầu HS luỵên đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm và học
thuộc lòng.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng,
dàn trải, tha thiết ở khổ thơ cuối.
- HS luyện đọc theo sự hớng dẫn của
GV
-3 - 4 HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
3. Củng cố- Dặn dò:
+Hỏi: Trong bài thơ này em thích khổ
thơ nào nhất? Vì sao?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà.
2-3 HS nối tiếp nhau trả lời.
Tiết 4 : Khoa học:

25

×