Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Tình hình tai nạn lao động 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.61 KB, 16 trang )

SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TP.
HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ HUẤN LUYỆN
KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG TP.HCM
Giảng viên: Nguyễn Văn Lộc
0988.221198 – 0943.221198
Email:
Website: huanluyenkiemdinh.com
GIỚI THIỆU
Sở Lao động Thương binh
và Xã hội TP.HCM
Trung tâm Kiểm định và
Huấn luyện Kỹ thuật An toàn
Lao động
153A, XVNT, P17, Q. Bình Thạnh,
TP. HCM
VPDĐ: 09, Huỳnh Văn Nghệ, P. Phú Lợi,
TP. TDM, Bình Dương
Website: huanluyenkiemdinh.com
Chức năng:
Kiểm định kỹ thuật an toàn.
- Huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức về nghiệp
vụ an toàn – bảo hộ lao động
- Đào tạo nghề cho công nhân vận hành thiết
bị nghiêm ngặt.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Cung cấp cán bộ giám sát an toàn lao động.
- Kiểm định an toàn các loại thiết bị chứa gas
(LPG).
- Đo, kiểm tra điện trở tiếp đất của hệ thống
chống sét và hệ thống thiết bị điện.


- Kiểm định, cân chỉnh các loại van an toàn,
áp kế.
- Tư vấn kỹ thuật an toàn cho các doanh
nghiệp.

Nhận đào tạo tại chỗ theo nhu cầu
doanh nghiệp.
SỐ NGƯỜI CHẾT VÌ TAI NẠN LAO ĐỘNG TRÊN CẢ NƯỚC
Người
Năm
SỐ NGƯỜI CHẾT
Hơn 10 năm qua, bình quân mỗi năm cả nước có gần
6.000 vụ tai nạn lao động làm khoảng 600 người chết.
Tuy nhiên, thống kê tại các bệnh viện, cơ sở y tế về số
người nhập viện do tai nạn lao động thường nhiều gấp 3 lần
số liệu được báo cáo về Bộ, ước tính mỗi năm có khoảng
1.700 người chết vì tai nạn lao động.
TT Chỉ tiêu thống kê Năm
2011
Năm
2012
Tăng/giảm
1 Số vụ 5896 6777 881 (14,9 %)
2 Số nạn nhân 6154 6967 813 (13,2 %)
3 Số vụ có người chết 504 552 48 (9,5%)
4 Số người chết 574 606 32 (5,6%)
5 Số người bị thương nặng 1314 1470 156 (11,9 %)
6 Số lao động nữ 1363 1842 479 (35,1%)
7 Số vụ có 2 người bị nạn trở lên 90 95 5 (5,5%)
TỔNG HP TAI NẠN LAO ĐỘNG

XẢY RA TRÊN CẢ NƯỚC TRONG NĂM 2012 SO V I 2011Ớ
TT Chỉ tiêu thống kê Năm
2011
Năm
2012
Tăng/giảm
1 Số vụ 5896 6777 881 (14,9 %)
2 Số nạn nhân 6154 6967 813 (13,2 %)
3 Số vụ có người chết 504 552 48 (9,5%)
4 Số người chết 574 606 32 (5,6%)
5 Số người bị thương nặng 1314 1470 156 (11,9 %)
6 Số lao động nữ 1363 1842 479 (35,1%)
7 Số vụ có 2 người bị nạn trở lên 90 95 5 (5,5%)
TT
Chỉ tiêu thống kê
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
1 Số vụ
5125 5896 6777
2 Số nạn nhân
5307 6154 6967
3 Số vụ có người chết
554 504 552
4 Số người chết
601 574 606
5 Số người bị thương nặng

1260 1314 1470
6 Số lao động nữ
944 1363 1842
7 Số vụ có 2 người bị nạn trở lên
105 90 95
Baûn so saùnh tình hình TNLÑ t naêm 2010 n 2012ừ đế
10 a phng xy ra nhiu TNL cht ngi nht nm 2012
TT
a phng
S v
S v ch t
ng i
Soỏ ngửụứi bũ
naùn
S ng i
ch t
Soỏ ngửụứi bũ
thửụng naởng
1
TP. H Chớ Minh
1568 98 1583
106
160
2
Qung Ninh
454 33 515
39
273
3
H Ni

152 31 117
37
80
4
Bỡnh Dng
446 29 450
33
34
5
ng Nai
1624 25 1658
27
147
6
H Tnh
89 23 94
23
71
7
B Ra Vng Tu
302 20 309
22
99
8
Long An
63 16 63
16
15
9
Nng

48 15 48
15
4
10
Bỡnh Thun
37 12 40
13
5
TT Địa phương
Tổng số vụ
Số vụ chết người
Số người chết
2011 2012
Tăng/
giảm
2011 2012
Tăng/
giảm
201
1
2012
Tăng/
giảm
1 Tp. HCM
1056 1568
512 81 98 17 82 106 24
2 Quảng Ninh
484 454 - 30 22 33 11 25 39 14
3 Hà Nội
123 152 29 34 31 - 3 35 37 2

4 Bình Dương
370 446 76 40 29 - 11 40 33 - 7
5 Đồng Nai
1453 1624
171 24 25 1 25 27 2
6 Hà Tĩnh
38 89 51 15 23 8 15 23 8
7 BR-VTàu
192 302 110 12 20 8 12 22 10
8 Long An
88 63 - 25 8 16 8 8 16 8
9 Đà Nẵng
68 48 - 20 15 15 0 15 15 0
10 Bình Thuận
38 37 - 1 3 12 9 3 13 10
So sánh tình hình TNLĐ năm 2012 với năm 2011 của
10 địa phương xảy ra nhiều TNLĐ chết người nhất
Biểu đồ so sánh số vụ TNLĐ chết người ở 5 tỉnh/TP từ năm 2009 đến 2012
Biểu đồ so sánh số người chết do TNLĐ ở 5 tỉnh/TP từ năm 2009 đến 2012
Yếu tố gây
chấn thương
Tổng
số vụ
Số vụ
chết
người
Số vụ
có 2
người
bị nạn

trở lên
Số
người
bị
nạn
Số
lao
động
nữ
Số
người
chết
Số người bị
thương
nặng
Rơi ngã
420 133 8 450 48 151 163
Điện giật
225 73 5 241 38 77 35
Vật rơi, va đập
582 60 20 640 101 73 196
Mắc kẹt giữa 2
vật thể
1870 55 14 1884 407 59 282
Tai nạn giao
thông (bao gồm
cả tai nạn được
xem là TNLĐ)
406 40 16 431 102 41 142
Bỏng

81 10
4
129
20
24
43
Phân tích TNLĐ theo yếu tố gây chấn thương năm 2011
Yếu tố gây chấn
thương
Tổng
số vụ
Số vụ
chết
người
Số vụ có
2 người
bị nạn
trở lên
Số
người
bị
nạn
Số
lao
động
nữ
Số
người
chết
Số người

bị thương
nặng
Cán, kẹp, cuốn
1763 35 8 1779 609 42 322
Phương tiện vận
tải đường bộ
443 26 8 451 220 28 93
Ngã cao
226 91 11 245 14 102 77
Va đập
190 9 1 191 49 5 38
Vấp ngã
116 1
0
116
22
1
21
TT
Nguyên nhân
về phía người sử dụng lao động
Số vụ
Tỷ lệ/
Tổng số
vụ báo cáo
Tỷ lệ
Năm
2011
1
Không huấn luyện về an toàn lao

động cho người lao động
123 1,81%
7,8%
2
Không có quy trình, biện pháp an
toàn lao động
280
4,13%
3,49%
3
Do tổ chức lao động chưa hợp lý 91 1,34% 3,37%
4
Không có thiết bị an toàn hoặc
thiết bị không đảm bảo an toàn
146 2,15% 5,47%
5
Không trang bị phương tiện bảo vệ
cá nhân cho người lao động
114
1,68%
1,39%
Phân tích theo nguyên nhân xảy ra các vụ TNLĐ năm 2012
TT
Nguyên nhân
về phía người lao động
Số vụ
Tỷ lệ/
Tổng số
vụ báo
cáo

Năm
2011
1
Vi phạm các quy trình, biện
pháp làm việc an toàn về an
toàn lao động
2261
(+449)
33,36% 30,73%
2
Không sử dụng các trang thiết
bị, phương tiện bảo vệ cá
nhân
342
(+60)
5,05% 4,78%
Các nguyên nhân xảy ra TNLĐ về phía người lao động chiến tỷ lệ
cao hơn so với năm 2011.
Mình còn rất nhiều bài giảng hay vui
lòng vào
Website : huanluyenkiemdinh.com
để tham khảo nhé

×