Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIAO AN VAN 6-VIP(tiep theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.37 KB, 32 trang )

Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
Ngy son : 18/8/12
Tun 1- Tit 1
Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản
con rồng cháu tiên.
(Truyền thuyết).
I. MC CầN T.
- Cú hiu bit bc u v th loi truyn thuyt
- Hiu c quan nim ca ngi Vit c v nũi ging dõn tc qua truyn thuyt Con
Rng chỏu Tiờn.
- Hiu c nhng nột chớnh v ngh thut ca truyn.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG.
1. Kin thc
- Khỏi nim th loi truyn thuyt.
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm thuc th loi truyn thuyt giai on
u.
- Búng dỏng lch s thi k dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm vn hc dõn
gian thi k dng nc.
2. K nng:
- c din cm vn bn truyn thuyt
- Nhn ra nhng s vic chớnh ca truyn.
- Nhn ra mt s chi tit tng tng k o tiờu biu trong truyn.
3 - Thỏi : Yêu thích thể loại truyện truyền thuyết.
* Tớch hp t tng HCM: Bỏc luụn cỏo truyờn thng on kt gia cỏcdõn tc anh
em v nim t ho v nguụn gc con Rng chỏu Tiờn.
III. CHUN B
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Phng phỏp: ging bỡnh, vn ỏp, nờu vn ,


- K thut: ng nóo, s t duy.
2. Học sinh: + Soạn bài
+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng
100 ngời con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
IV. CC BC LấN LP
1. Ôn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới:
Hot ng 1: Khi ng
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta đều đợc học và ghi nhớ câu ca dao:
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
1
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn
gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời Việt Nam từ miền ngợc đến miền xuôi,
từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc nh vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên
mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
2
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
HĐ2:Tỡm hiu chung v vn bn
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc.

- Nhận xét cách đọc của HS
? Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
* Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích
1,2,4,6,10,11,17,18,19
? Theo em trruyện có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết
của em về truyền thuyết?
H3: Tìm hiểu văn bản
* Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế nào?
(Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
? Tại sao tác giả dân gian không tởng tợng
LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài
khác mà tởng tợng LLQ nòi rồng, Âu Cơ
dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và Âu Cơ dòng
dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi
rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà
nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên
là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh đợc. Tởng
tợng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác
giả dân gian muốn ca ngợi nguồn
gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh
thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta.
? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình t-
ợng LLQ và Âu Cơ hiện lên nh thế nào?
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này có
ý nghĩa gì?
I. Đọc- tìm hiểu chung :

1. Đọc và kể:
* Đọc: Rõ ràng, rành mạch, nhán giọng ở
những chi tiết kì lạ phi thờng
*Kể tóm tắt:
Những sự việc chính:
+ LLQ thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ
+ Âu Cơ con Thần Nông xinh đẹp
+ LLQ và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau
+ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng
+ LLQ và AC chia con lên rừng xuống biển
+ Con trởng theo AC lên làm vua giải thích
nguồn gốc của ngời Việt nam.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến long trang Giới thiệu Lạc
Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp lên đờng Chuyện Âu Cơ sinh nở kì
lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc con Rồng,
cháu Tiên.
4. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật, sự kiện cí liên quan đến lịch sử
thời quía khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
LS
II. Đọc- tìm hiểu chi tiết
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:

Lạc Long Quân
-Nguồn gốc: Thần
-Hình dáng: mình
rồng ở dới nớc
-Tài năng:có
nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ
yêu quái
Âu Cơ
- Nguồn gốc:
Tiên
- Xinh đẹp
tuyệt trần

->Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô
cùng cao quí.
2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và hai ng ời
chia con
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con,
3
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
4. Củng cố :
- ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên.
- Hs kể tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên.
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: Bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng

vua.
6- Điều chỉnh kế hoạch:
Tiết 2: Ngày soạn : 19/8/12
Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản Bánh chng,bánh giày.
(Truyền thuyết)
I. MC CN T
Hiu c ni dung, ý ngha v mt s chi tit ngh thut tiờu biu trong vn bn Bỏnh
chng, bỏnh giy
II. TRNG TM KIếN THC, K NNG
1. Kin thc
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm thuc th loi truyn thuyt
- Ct lừi lch s thi k dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm thuc nhúm
truyn thuyt thi k Hựng Vng.
- Cỏch gii thớch ca ngi Vit c v mt phong tc v quan nim cao lao ng,
cao ngh nụng mt nột p vn hoỏ ca ngi Vit,
2. K nng:
- c hiu mt vn bn thuc th loi truyn thuyt.
- Nhn ra nhng s vic chớnh trong truyn.
3- Thái độ : Yêu thích thể loại truyện truyền thuyết
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh ch-
ng, bánh giầy.
- Phơng pháp: Phát vấn, giảng bình, vấn đáp
- Kỹ thuật: Động não.
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện
truyền thuyết?
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em thích nhất
chi tiết nào? Vì sao em thích?
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
4
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng từ miền ngợc đến miền
xuôi, vùng rừng núi cũng nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong xay gạo, giã gạo, gói bánh. Quang
cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chng, bánh giầy".
Hoạt động của GV HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung
về tác phẩm
- GVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi cho con
nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng
Lang Liêu đợc thần mách bảo, dùng gạo làm hai
thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất
cùng Tiên Vơng và nhờng ngôi cho chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng, bánh giầy
vào ngày tết.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích:
1,2,3,4,8,9,12,13
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy

phần?
Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết
văn bản
? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho chúng
ta biết sự kịên gì ?
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào?
? ý định của vua ra sao?(qua điểm của
vua về việc chọn ngời nối ngôi)
? Vua đã chọn ngời nối ngôi bằng hình
thức nào?
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có
gì đổi mới và tiến bộ so với đơng thời?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1
trong những loại thử thách khó khăn đối với
nhân vật, không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ
các đời trớc: chỉ truyền cho con trởng. Vua chú
trọng tài chí hơn trởng thứ-> Đây là một vị vua
anh minh.
I. Đọc - tìm hiểu chung:
1. Đọc kể
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu chứng giám
b. Tiếp hình tròn
c. Còn lại
II. Đọc-hiểu chi tiết

1. Vua Hùng chọn ng ời nối ngô i
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nớc

thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn
truyền ngôi.
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải nối đ-
ợc chí vua, không nhất thiết là con trởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính
chất một câu đố để thử tài.
2. Cuộc thi tài giữa các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu,
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
5
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm
gì?
? Tâm trạng Lang Liêu ra sao ? Lang
Liêu đã làm gì ?
- Rất buồn. Trong các con vua, chàng là ngời
thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên
chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng
lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nh-
ng phận thì gần gũi với dân thờng
? Vì sao Lang Liêu đợc thần báo mộng?
- Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thờng đợc thần,
bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không
làm giúp lễ vật cho Lang Liêu?
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của
Lang Liêu.
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang
nh thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu đợc

vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng và
Lang Liêu đợc chọn để nối ngôi vua?
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa
thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề
gốc của đất nớc làm cho ND đợc no ấm) vừa có
ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và
tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của
con ngời có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất
của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình
làm ra mà tiến cúng Tiên Vơng, dâng lên vua thì
đúng là con ngời tài năng, thông minh, hiếu
thảo.
Hoạt động 4: Khái quát toàn bộTP
? Truyện đã sử dụng NT gì ?
? Truyền thuyết bánh chng, bánh giầy có
những ý nghĩa gì?
*Hs đọc ghi nhớ
thật ngon.
- Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh: bánh
chng, bánh giày
3. Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối
ngôi. Vì chàng là ngời có tài, có đức và
hiếu thảo

III . T ổng kết
1. Nghệ thuật :
- Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu cho
truyện dân gian

2. Nội dung :
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ
truyền và phong tục làm bánh chng, bánh
giầy và tục thờ cúng tổ tiên của ngời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái
bình, nhân dân no ấm.
* Ghi nhớ : T12/SGK
IV. L uyện tập :
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
6
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
Hoạt động 4:
? Đóng vai Hùng Vơng kể lại truyện
bánh chng, bánh Giầy?
? Câu chuyện có ý nghĩa ntn ?
? Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong
truyện mà em thích nhất.
* Gợi ý :
- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là chi tiết
thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên
giá trị của hạt gạo ở một đất nớc mà c dân sống
bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng
trân trọng của sản phẩm do con ngời làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách
"đọc", cách "thởng thức" nhận xét về văn hoá.
Những cái bình thờng, giản dị song lại nhiều ý
nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã t tởng,
tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong

tục làm bánh.
1. Tập kể chuyện.
2. ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân
dân ta làm bánh chng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất
và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây
dựng phong tục tập quán của mình từ những điều
giản dị nhng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang
cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn
có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà
bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết
Bánh chng, bánh giầy.
4. Củng cố : - ý nghĩa truyện Bánh Chng bánh Giầy?
- Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản.
5. Hớng dẫn về nhà : - Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
6- iu chnh:
Tiết 3: Ngày soạn: 20/8/12
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
I. MC CầN T
- Nm chc nh ngha v t, cu to ca t.
- Bit phõn bit cỏc kiu cu to t.
Lu ý: Hc sinh ó hc v cu to t Tiu hc
II. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- nh ngha v t, t n, t phc, cỏc loi t phc.
- n v cu to t ting Vit.
2. K nng:
- Nhn din, phõn bit c:
+ T v ting

+ T n v t phc
+ T ghộp v t lỏy.
- Phõn tớch cu to ca t.
* K nng sng:
- Ra quyt nh: la chn cỏch s dng t Ting Vit, nht l cỏc t mn trong thc tin
giao tip ca bn thõn.
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
7
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
- Giao tip: trỡnh by suy ngyh, yýtng, tho lun v chia s nhng cm nhn cỏ nhõn
v cỏch s dng t, c bit l t mn trong Ting Vit.
3- Thỏi : Yêu thích học môn tiếng Việt
III. CHUẩn bị:
1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu
thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
Hot ng ca GC-HS Ni dung cn t
HĐ1: Hình thành khái niệm về từ
GV treo bảng phụ đã viết VD.
VD: Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu Tiên)

? Câu văn này lấy ở văn bản nào?
? Trớc mỗi gạch chéo là 1 từ, em hãy cho biết
câu văn trên có mấy từ ? Và có bao nhiêu
tiếng( mỗi một con chữ là một tiếng)
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có cấu
tạo ntn? Tiếng dùng để làm gì?
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có
tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
? Từ dùng để làm gì?
- Từ dùng để tạo câu.
? Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một
từ.
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ
là gì?
* GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs đọc ghi
nhớ
HĐ2: Hình thành khái niệm từ đơn, từ
phức.
* GV treo bảng phụ
i. Khái niệm về từ

* Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để t câu.
* Ghi nhớ : T13/SGK
II . T ừ đơn và từ phức :




Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
8
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/,
chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh
chng/, bánh giầy/.
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy
điền các từ vào bảng phân loại?
* HS lần lợt lên bảng điền vào bảng phân
loại.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ, đấy, nớc, ta
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
? Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, từ đơn
và từ phức có gì khác nhau?
* Nhận xét :
Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên
? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì
giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác: Chăn nuôi: gồm hai tiếng có quan hệ về
nghĩa
? Vậy từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa đợc gọi là
từ gì? (T ghộp)
- Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm

? Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
đợc gọi là từ gì? (T lỏy)
? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức có
mấy loại, đó là những loại nào?

* HS đọc ghi nhớ
* Qua bài học ta có thể dựng thành sơ đồ
sau( dùng sơ đồ t duy)
* Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
* Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan
hệ với nhau về mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy
âm giữa các tiếng.
* Ghi nhớ: SGK - Tr13:
HĐ3: III. L uyện tập
Bài 1: - Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
- Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
Từ
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
9
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
- Sắp xếp theo bậc trên/ dới
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ

- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp, bánh nhúng
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh
đậu xanh
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt sùi, rng rức
B5 :Thi tìm nhanh các từ láy
* GV cho đại diện các tổ lên tìm
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, ngông nghênh, thớt tha
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh
của Lang liêu
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
6- iu chnh:
Tiết 4 Ngày soạn :20/8/12
Giao tiếp,văn bản và phơng thức Biểu đạt .
I. MC CN T
- Bc u bit v giao tip, vn bn v phng thc biu t
- Nm c mc ớch giao tip, kiu vn bn v phng thc biu t.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh

10
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
1. Kin thc
- S gin v hot ng truyn t, tip nhn t tng, tỡnh cm bng phng tin
ngụn t: giao tip, vn bn, phng thc biu t, kiu vn bn.
- S chi phi ca mc ớch giao tip trong vic la chn phng thc biu t to
lp vn bn.
- Cỏc kiu vn bn t s, miờu t, biu cm, lp lun, thuyt minh v hnh chớnh
cụng v.
2. K nng:
- Bc u nhn bit v vic la chn phng thc biu t phự hp vi mc ớch
giao tip.
- Nhn ra kiu vn bn mt vn bn cho trc cn c vo phng thc biu t.
- Nhn ra tỏc dng ca vic la chn phng thc biu t mt on vn bn c
th.
* K nng sng:
- Giao tip, ng s: bit cỏc phng thc biu t v vic s dng vn bn theo nhng
phng thc thc biu t khỏc nhau ờphự hp vi mc ớch giao tip.
- T nhn thc c tm quan trng ca giao tip bng vn bn v hiu qu giao tip ca
cỏc phng thcbiu t.
3- Thái độ : Có ý thức trong giao tiếp và sử dụng văn bản.
* Tớch hp mụi trng: Liờn h, dựng vn bn ngh lun thuyt minh v mụi trng.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC

3. Bài mới.
HĐ1. Khởi động
Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Đợc sử dụng với mục
đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm giao tiếp
văn bản và phơng tghức biểu đạt
? Khi đi đờng, thấy một việc gì, muốn cho
mẹ biết em làm thế nào?
? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể
trò chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết nh vậy là các em đã dùng
phơng tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói.
Nhờ phơng tiện ngôn từ mà mẹ hiểu đợc điều em
I.tìm hiểu chung về văn bản và
phơng thc biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:


Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
11
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
muốn nói, bạn nhận đợc những tình cảm mà em gỉ
gắm. Đó chính là giao tiếp.
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em
hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV: đó là mối quan hệ hai chiều giữa ngời truyền
đạt và ngời tiếp nhận.
? Việc em đọc báo và xem truyền hình có
phải là giao tiếp không? Vì sao?

- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài ca dao có nội dung gì?
- Về nội dung bài ca dao: Khuyên chúng ta
phải có lập trờng kiên định
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta
muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ
đề của bài ca dao.
? Bài ca dao đợc làm theo thể thơ nào? Hai
câu lục và bát liên kết với nhau nh thế nào?
- Về hình thức: Vần ên
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, có sự liên kết
chặt chẽ:
-> Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
* GV: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý.
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu tr-
ởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải
là là văn bản không? Vì sao?
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu trởng-> là một dạng
văn bản nói.
- Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề,
có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm
học trớc, phơng hớng năm học mới.
? Bức th em viết cho bạn có phải là văn bản
không? Vì sao?
- Bức th: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung
thống nhất tạo sự liên kết -> đó là dạng văn bản viết.
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
GV: VB (dung lng, ni dung, hỡnh thc th hin,

s liờn kt): VB cú th ngn (mt cõu), cú th di
(nhiu cõu), cú th l mt on hay nhiu on vn;
cú th c vit ra hoc c núi ra (khi cú s thng
nht trn vn v ni dung v s hon chnh v hỡnh
thc); phi th hin ớt nht mt ý (ch ) no ú;
khụng phi l chui li núi, t ng, cõu vit ri rc
m cú s gn kt (kiờn kt) cht ch vi nhau.
* Hs đọc ghi nhớ
a. Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng
phơng tiện ngôn từ
b. Văn bản
* Văn bản: là một chuỗi lời nói
miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng
phơng thức biểu đạt phù hợp để thực
hiện mục đích giao tiếp
* Ghi nhớ: T17/sgk
2. Kiểu văn bản và phơng thức biểu
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
12
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
đạt:
a. VD:
TT
Kiểu VB phơng thức
biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám

2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con ngời
+ Miêu tả cảnh
+ Cảnh sinh hoạt
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.
+ Tục ngữ: Tay làm
+ Làm ý nghị luận
5 Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phơng
pháp.
Từ đơn thuốc chữa bệnh,
thuyết minh thí nghiệm
6
Hành chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định thể hiện,
quyền hạn trách nhiệm giữa ngời và ngời.
Đơn từ, báo cáo, thông
báo, giấy mời.
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phơng
thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
? Thế nào là giao tiếp, văn bản và phơng
thức biểu đạt?
- 6 Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt: tự
sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết
minh, hành chính, công vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
Ghi nhớ : (SGK - tr17)

Hoạt động 5: III. Luyện tập:
1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện đợc kể kế
tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa.
4 . Củng cố : - Văn bản là gì ?
- Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt ?
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8.
6- iu chnh:
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
13
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
Tun 2
Tiết 5 Ngày soạn: 23/8/2012
Văn bản:
Thánh Gióng

(Truyền thuyết)
I. mức độ cần đạt:
Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ n-
ớc.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của cha ông ta đợc kể trong
một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian
3. Thỏi : Yêu thích thể loại truyện truyền thuyết.
* Tớch hp t tng HCM: Quan nim ca Bỏc: nhõn dõn l nguụnd gc sc mnh bo v T
quc.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. KTBC:
? Kể tóm tắt tryền thuyết Bánh chng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân dân ta
mơ ớc điều gì?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói chung, văn học dân
gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là
một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ ngời VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi

cuốn của câu chuyện nh vậy? Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc đó.
Hot ng ca GV- HS Ni dung cn t
HĐ2: Tìm hiểu chung về văn bản
- Hớng dẫn HS đọc theo đoạn.
I. Đọc - tìm hiểu chung:
1. Đọc, chú giải:
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
14
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
- Chú giải từ khó.
? Truyện có thể chia thành những phần
nh thế nào? ND chính của mỗi phần?
-P1. đầu giết giặc cứu nớc
ăSự ra đời và tuổi thơ kì lạ của Gióng
-P2. Tiếp từ từ bay lên trời.
ăThánh Gióng ra trận
-P3. Còn lại
ăNhững dấu tích LS về TG.
? Dựa vào bố cục, hãy tóm tắt truyện theo
các sự việc chính?
Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm
đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa
sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc. Sau đó bay về
trời.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng, nhõn
dõn lp n th và những dấu tích còn lại của

Thánh Gióng.
Hoạt động 3: Tìm chi tiết về VB
? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc
nào?
? Thánh Gióng ra đời nh thế nào?
? Khi ra đời, Gióng là ngời ntn ?
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh
Gióng?
? Chi tiết trên gợi cho em suy nghĩ gì?
Hãy liên hệ với truyện dân gian? - Là chi
tiết thờng gặp trong các câu chuyện dân gian
Chi tiết tởng tợng, kì ảo.
? Hãy kể lại đoạn 2 của truyện và đặt tên
cho đoạn này?
? Trong đoạn truyện này, chi tiết nào gây
cho em sự bất ngờ?
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
- Nghe sứ giả rao tìm ngời tài giỏi cứu nớc thì
Gióng cất tiếng gọi mẹ, nhờ mẹ mời sứ giả vào
để tha chuyện.
? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết này?
- Ban đầu là lời nói quan trọng, lời yêu nớc, ý
thức đối với đất nớc đợc đặt lên hàng đầu.
- Lúc bình thờng thì âm thầm lặng lẽ nhng khi
2. Bố cục: 3 phần.
3. Tóm tắt:



II. Đọc- Tìm hiểu chi tiết :

1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ớm chân - thụ thai 12 tháng mới
sinh
- Cậu bé lên 3 không nói, không cời,
không biết đi;
Xuất thân bình dị nhng rất khác thờng,
kì lạ.
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh
giặc:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng nói đòi đánh giặc.
Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý
nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
15
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
nớc nhà gặp cơn nguy biến thì đứng ra cứu nớc
đầu tiên.
? Em có nhận xét gì về chi tiết này?
- Chi tiết chứng tỏ truyền thống yêu nớc, yêu
dân tộc, lòng quyết tâm và niềm tin chiến thắng
Gióng là hình ảnh nhân dân lúc bình thờng
thì âm thầm, lặng lẽ, khi TQ lâm nguy thì vùng
dậy cứu nớc Sức mạnh dân tộc.
? Gióng giết giặc bằng những vũ khí gì?
? Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì
khác thờng, điều đó có ý nghĩa gì?
- Việc cứu nớc là rất hệ trọng và cấp bách,
Gióng phải lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi

đánh giặc. Hơn nữa, ngày xa ND ta quan niệm
rằng, ngời anh hùng phải khổng lồ về thể xác,
sức mạnh. Cái vơn vai của Gióng để đạt đến độ
phi thờng ấy.
? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo
nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
- Gióng không hề xa lạ với nhân dân. Gióng
đâu chỉ là con của một bà mẹ mà là con của cả
làng, của nhân dân.
* GV: Ngày nay ở làng Gióng ngời ta vẫn tổ
chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây
là hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa.
? Những chi tiết này đã khẳng định với
chúng ta điều gì?
*GV: Gióng chính là hình ảnh của nhân dân.
Lúc bình thờng thì âm thầm,lặng lẽ, khi gặp cơn
nguy biến thì sẵn sàng xả thân vì dân tộc, đất n-
ớc.
? Tìm những chi tiết miêu tả việc Gióng
ra trận đánh giặc?
- Gióng vùng dậy, vơn vai, biến thành tráng sĩ
oai phong, lẫm liệt -> trởng thành vợt bậc về
dũng khí, tinh thần, thân thể
- Gióng mặc áo giáp sắt, cầm roi, nhảy lên mình
ngựa, vung roi, quật
? Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý
nghĩa gì?
Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà
bằng cả cỏ cây của đất nớc, bằng những gì có
thể giết đợc giặ.Bác Hồ nói: "Ai có súng thì

dùng súng, ai có gơm thì dùng gơm, không có g-
ơm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc."
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân.

- Vũ khí: roi sắt, ngựa sắt, nón sắt, áo
giáp sắt.
-> giết giặc bằng những vũ khí sắc bén.
- Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai thành
tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc.
+ Là tợng đài bất hủ về sự trởng thành
vợt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân
tộc trớc nạn ngoại xâm.
* Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, đợc nuôi dỡng bằng những cái
bình thờng, giản dị, Gióng là con của
nhân dân
+ ND rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng
ra trận.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của
toàn dân.
=> Muốn thắng giặc phải có vũ khí hiện
đại, có sức mạnh phi thờng và tinh thần
đoàn kết - Ước mơ, khát vọng của nhân
dân.
* Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
Gióng đánh giặc không những bằng vũ
khí mà bằng cả cỏ cây của đất nớc, bằng
những gì có thể giết đợc giặc



Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
16
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
? Hình ảnh Gióng lúc này khiến em liên
tởng tới hình ảnh nào trong thần thoại?
- Hình ảnh những ngời khổng lồ, tợng trng cho
những vị thần chiến thắng.
? Theo em, vì sao Gióng lại chiến thắng?
- Nguyên nhân chiến thắng: Gióng quy tụ sức
mạnh toàn dân; ý chí độc lập tự cờng của dân
tộc.
? Qua chiến thắng của Gióng đã thể hiện
đợc kinh nghiệm gì trong việc đánh giặc
ngoại xâm của dân tộc? Muốn thắng
giặc phải chuẩn bị thật tốt về lơng thực, vũ khí,
về tinh thần và sức mạnh đoàn kết dân tộc.
? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
? Chi tiết Gióng cởi giáp sắt bay về trời
có ý nghĩa gì?
? Vì sao tan giặc Gióng không về triều để
nhận tớc lộc mà lại bay về trời?
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao quí,
chứng tỏ Gióng không màng danh lợi, đồng thời
cho chúng ta thấy thái độ của nhân dân ta đối
với ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc. ND yêu
mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của ngời
anh hùng nên đã để Gióng về với cõi vô biên,
bất tử. Bay lên trời Gióng là non nớc, là đất trời,

là biểu tợng của ngời dân Văn Lang.
? Đoạn cuối truyện giúp em hiểu điều gì?
? Hình tợng Tháng Gióng mang những ý
nghĩa nào?
? Theo em, truyện TG liên quan đến sự
thật LS nào?
3. Thánh Gióng bay về trời:
+ Giúp dân vô t, không màng danh lợi.
+ Ra đời và ra đi đều rất kì lạ, phi thờng.
+ Gióng mãi bất tử trong lòng nhân dân.
- Đoạn cuối: Lòng ngỡng mộ, biết ơn của
nhân dân:
+ Phù Đổng Thiên Vơng.
+ Lập đền thờ.
+ Trân trọng những dấu tích chiến công
của Gióng.
*ý nghĩa hình tợng nhân vật Thánh
Gióng:
- Là hình tợng tiêu biểu rực rỡ của ngời
anh hùng đánh giặc cứu nớc.
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nớc
- Thể hiện lòng yêu nớc, khả năng và sức
mạnh quật khởi của dân tộc trong chống
ngoại xâm.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
- Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt
đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả
cộng đồng.
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh

17
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
HĐ4:
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 5
? Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong
tâm trí em?
- Hình ảnh TG kết thúc với hình ảnh G cùng
ngựa sắt bay về trời.
- Kịch bản Ông Gióng(TôHoài)kết thúc với hình
ảnh tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt thu nhỏ dần trở
thành em bé cỡi trâu trở về làng mát rợi bóng
tre.
? Em hãy so sánh và nêu nhận xét về 2
cách kết thúc ấy?
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng
lại mang tên Hội khỏe Phù Đổng?
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời
Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng
Nguyên đến Đông Sơn.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
* Ghi nhớ
VI. Luyện tập: Sgk-T/23:
1. Hình ảnh Thánh Gióng bay về trời phù hợp
với sự ra đời thần kì của nhân vật :Gióng là thần
đợc trời cử xuống giúp vua Hùng đuổi giặc
,xong việc Gióng lại trở về trời.
- Hình ảnh Gióng trong phần kết thúc bộ phim

của Tô Hoài nêu bật ý nghĩa tợng trng của nhân
vật : Khi đất nớc có giặc mỗi chú bé đều nằm
mơ ngựa sắt, nằm mơ thành Phù Đổng vụt lớn
lên để đánh đuổi giặc Ân.Khi đất nớc thanh bình
các em vẫn là những em bé ngây thơ hồn nhiên:
Súng gơm vứt bỏ lại hiền nh xa.
2. Hội thi thể thao mang tên Hội khỏe Phù Đổng
vì đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu niên,
mục đích của cuộc thi là học tập tốt, lao động tốt
góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất
nớc.
4. Củng cố:
- ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng .
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
- Chuẩn bị bài: Từ mợn
- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mãi
Anh hùng một thuở với thế gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là Thánh Gióng đã
dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến, Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn
anh hùng noi gơng Thánh Gióng dùng gậy tầm vông đấu tranh với thực dân Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
6 . iu chnh:
Tiết 7 Ngày soạn:23/8/2012

Từ mợn
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
18
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
I. MC CN T
- Hiu c th no l t mn
- Bit cỏch s dng t mn trong núi v vit phự hp vi hon cnh giao tip.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Khỏi nim t mn.
- Ngun gc ca t mn trong ting Vit.
- Nguyờn tc t mn trong ting Vit.
- Vai trũ ca t mn trng hot ng giao tip v to lp vn bn.
2. K nng:
- Nhn bit c cỏc t mn trong vn bn.
- Xỏc nh ỳng ngun gc ca cỏc t mn.
- Vit ỳng nhng t mn.
- S dng t in hiu ngha t mn.
- S dng t mn trong núi v vit.
3. Thỏi : Có thái độ sử dụng đúng đắn từ ngữ
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: + Nghiên cứu tài liệu, đọc sách giáo viên, soạn bài
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức-
2. KTBC: Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông

cha ta còn mợn một số từ của nớc ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mợn là những từ nh
thế nào? Khi mợn từ, ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ
điều đó.
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm từ thuần
Việt và từ mợn
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
Ví dụ:
Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái bỗng
biến thành một tráng sĩ mình cao hơn tr ợng .
? VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều
gì?
? Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh
Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ trợng;
tráng sĩ?
Nhận xét:
- Trợng: đơn vị đo độ dài = 10 thớc TQ cổ tức
I. từ thuần Việt và từ mơn:


Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
19
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
3,33m.( ở đây hiểu là rất cao.)
- Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng tráng, chí khí
mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ dùng để biểu thị
nội dung gì?
-> Hai từ này dùng để biểu thị sự vật, hiện tợng, đặc
điểm: đơn vị đo lờng; biểu hiện sức mạnh của con

ngời
? Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu
nghĩa của nó, vậy theo em chúng có nằm
trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo ra
không?
- Hai từ này không phải là từ do ông cha ta sáng tạo
ra mà là từ đi mợn ở nớc ngoài( Tiếng Hán- Trung
Quốc)
- Các từ không phải là từ mợn ( thuần Việt) đọc lên
ta hiểu nghĩa ngay mà không cần phải giải thích.
? Trong Tiếng Việt ta, có các từ khác thay
thế cho nó đúng nghĩa thích hợp không?
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là
từ mợn? Từ thuần Việt?
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt
có yếu tố sĩ đứng sau?
- VD: Tử sĩ: Ngời lính đi đánh trận bị chết;
Trung sĩ: một cấp bậc trong quân đội
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ có nguồn gốc từ
đâu?
- Từ mợn tiếng Hán( gọi là từ Hán Việt)
* Cho HS đọc các từ trong mục 3
? Trong các từ đó, từ nào đợc mợn từ tiếng
Hán? Những từ nào đợc mợn của tiếng nớc
khác?
- Từ mợn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan
- Từ có nguồn gốc ấn, Âu( đợc Việt hoá ở mức cao):
ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm ra-đi-ô, in-tơ-nét .(
từ cha đợc Việt hoá hoàn toàn)
? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết của

các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả, giang san?
- Có gạch nối ở giữa: đây là những từ cha đợc Việt
*Từ thuần Việt là từ do nhân dân sáng
tạo ra
*Từ mợn (hay cũn gi l t vay mn,
t ngoi lai) l nhng t ca ngụn ng
nc ngoi (c bit l t Hỏn Vit)
c nhp vo ngụn ng ca ta
biờuth nhng s vt, hin tng, c
im, m Ting Vit cha cú t tht
thớch hp biu th.
* Ngun gc t mn:


Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
20
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
hoá cao
- Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga có nguồn
gốc ấn Âu nhng đợc Việt hoá cao hơn viết nh chữ
Việt.
-> Đối với những từ cha đợc Việt hoá cao, khi viết
cần có gạch nối ở giữa để nối các tiếng với nhau
? Vậy theo em, chúng ta thờng mợn tiếng của
nớc nào?
Mợn từ tiếng Hán, Anh, Nga
? Nguồn gốc từ mợn?
HS đọc ghi nhớ

Hoạt động 3: HS hiểu nguyên tắc mợn từ

* HS đọc phần trích ý kiến của Bác Hồ?
- VD:sgk
? Qua ý kiến của Bác Hồ, em hiểu việc mợn
từ có tác dụng gì?
? Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc không?
? Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc mợn
từ?
Nhận xét
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực:làm cho ngôn ngữ dân tộc bị
pha tạp.
Không mợn từ một cách tuỳ tiện, phải bảo
vệ sự trong sáng của tiếng Việt.
* Chú ý h/s cách dùng từ trong việc nhắn tin
trên ĐTD : Q=W ; Gi=j
- Chim s lng nhiu nht: ting
Hỏn.
- Ngoi ra, ting Vit cũn mn t ca
cỏc ngụn ng khỏc nh ting Phỏp,
Tting Anh, ting Nga,
* cỏch vit t mn:
- i vi cỏc t mn ó c Vit
hoỏ hon ton thỡ vit nh t Thun
Vit.
- i vi nhng t mn cha c
Vit hoỏ hon ton, ta nờn dựng du
gch ni ni cỏc ting vi nhau.
* Ghi nhớ1: ( SGK/25)
II. nguyên tắc mợn từ:
- Tip thu tinh hoa vn hoỏ nhõn loi.

- Gi gỡn bn sc dõn tc.

*. Ghi nhớ 2: SGK -tr /25
Hoạt động 4: III. luyện tập:
* Hs làm bt vào vở bt nv
- Gọi HS đọc bài tập và yêu cầu HS làm
Bài 1. Ghi lại các từ mợn
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
21
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem
+ Giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe
+ Thính: nghe
+ giả: ngời
- Độc giả: ngời đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: ngời
- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan trọng

+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: ngời
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mợn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, km, kg
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô- lông
Bài 4: Các từ mợn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng
4. Củng cố:
-Từ thuần Việt và từ mợn.
-Nguyên tắc mợn từ.
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 4,5,6 SBT-TR 11+ 12
- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
6- iu chnh:

Tiết 8: Ngày soạn: 24/8/12
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
22
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
Tìm hiểu chung về văn tự Sự.
I. MC CN T
- Cú hiu bit bc u v vn t s.
- Vn dng kin thc ó hc c hiu v to lp vn bn.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc:

c im ca vn bn t s
2. K nng:
- Nhn bit c vn bn t s.
- S dng c mt s thut ng: t s, k truyn, s vic, ngi k.
3. Thỏi :
- Có ý thức sử dụng văn tự sự trong nói và viết.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc
- Học sinh:
+ Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động.
Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm, yêu thích. Mỗi
truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy
tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức tự sự là nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt
HĐ2: Giúp hs hiểu ý nghĩa và đặc điểm
chung của phơng thức tự sự.
? Hằng ngày, em có hay kể chuyện cho ngời
khác nghe không? Và em có đợc nghe ngời
khác kể chuyện cho nghe hay không?
- HS kể những câu chuyện thờng đợc nghe, đợc kể.
? Thờng thì những câu chuyện em kể và đợc
nghe kể ấy thuộc những lĩnh vực nào?
- Truyện văn học (cổ tích, truyện cời )

- Truyện đời thờng (bạn bè, cha mẹ )
- Truyện sinh hoạt (cuộc sống xung quanh em )
? Vậy khi ta yêu cầu ngời khác kể lại một
câu chuyện nào đó cho mình nghe thì ta
mong muốn điều gì?
- Chờ đợi một điều ta cha biết và mong muốn hiểu biết
điều đó.
? Khi nghe kể chuyện, em biết đợc những gì?
- Em có nhận thức về con ngời, sự vật, sự việc để khen,
chê, để tìm hiểu, đánh giá
? Còn ngời kể chuyện phải có nhiệm vụ gì?
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của
phơng thức tự sự:
1. ý nghĩa

Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
23
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
- Cung cấp thông tin thông báo, giải thích sự vật, sự
việc cho ngời nghe biết.
GV: Nh vậy, trong cuộc sống hàng ngày ta thờng nghe
những truyện kể, những sự việc có mở đầu có kết thúc
Thờng ngời kể phải suy nghĩ và trình bày các sự việc theo
trình tự, đáp ứng yêu cầu của ngời nghe.
? Vậy từ đó, em nhận thấy ý nghĩa mục đích
của việc kể chuyện là gì?
? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự,
văn bản này cho chúng ta biết những sự việc
gì?
? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trớc

sau của truyện
- Văn bản: Thánh Gióng
+ Kể về sự ra đời kì lạ của Gióng.
+ Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh
giặc
+ Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
+ Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt
đi đánh giặc và đánh tan giặc.
+ Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng và
những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
-> Đó là một chuỗi sự việc có trớc, có sau, có kết thúc.
Khi kể sự việc lớn phải kể các sự việc nhỏ tạo nên sự việc
lớn ấy. Kết thúc sự việc là hết việc, là sự việc đã thực hiện
xong mục đích giao tiếp.
? Truyện thể hiện ý nghĩa gì?
- ý nghĩa: + TG là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của
ngời anh hùng diệt giặc cứu nớc.
+ Là ngời anh hùng mang trong mình sức mạnh
cộng đồng buổi đầu dựng nớc
? Từ văn bản trên, em hãy suy ra đặc điểm
của phơng thức tự sự?
Chui cỏc s vic:Các sự việc đợc sắp xếp liên tiếp
nhau theo một thứ tự nhất định.
Hoạt động 2 :
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để
làm đợc bài tập.
- Phơng pháp: Nêu vấn đề, t duy
- Kỹ thuật: động não,
? Đọc câu chuyện và cho biết: trong truyện
này, phơng thức tự sự đợc thể hiện nh thế

nào? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS kể miệng câu chuyện trên
* Tự sự giúp ngời k gii thớch s
vic, tỡm hiu con ngi, nu vn
v by t thỏi khen chờ.
2. Đặc điểm chung của phơng thức
tự sự:


* Kể chuyn l phng thc trỡnh
by mt chui cỏc s vic, s vic
ny dn n s vic kia, cui cựng
dn n mt ýa ngha
* Ghi nhớ: tr/ 28
II. Luyện tập
Bài 1:
Truyện kể diễn biến t tởng của ông già
mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo trình tự
thời gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết thúc
bất ngờ; thể hiện t tởng yêu cuộc sống, dù
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
24
Giỏo ỏn vn 6 nm hc 2012-2013
- Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong bài
thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt
bằng cá nớng thơm lừng, treo lơ lửng trong cái cạm
sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên
mắc bẫy ngay.

+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập
bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí choé khóc lóc, cầu
xin tha mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé
Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng còn cá nớng, chỉ
có ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì
khò chắc mèo ta đang mơ.
? Đọc yêu cầu bài tập 3
kiệt sức thì sống cũng hơn chết.
Bài 2:- Đây là bài thơ tự sự
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con
rủ nhau bẫy chuột nhng mèo tham ăn quá
nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo
thèm quá đã chui vào bẫy ăn tranh phần của
chuột và ngủ ở trong bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhng
bài thơ đã kể lại một câu chuyện có đầu, có
cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc
nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của
mèo đã khiến mèo tự sa bẫy của chính mình
Bài thơ tự sự.
Bài 3:
- Văn bản 1: là một bản tin, nội dung kể
lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ
thứ 3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời Âu Lạc
đánh quân Tần xâm lợc" là một bài trong LS
lớp 6
Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự với
nghĩa kể chuyện, kể việc.

Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tờng
thuật, kể chuyện thời sự hay LS.

4. Củng cố: - Văn bản là gì ?
5. Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập SGK
- Soạn : SơnTinh Thuỷ Tinh
6. iu chnh;
(Chun khụng cn chnh)
Bựi Th Ho- Trng DTNT Thch Thnh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×