Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

SH9(nd-hđ thầy-hđ trò) trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.87 KB, 93 trang )

Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
Ngày soạn:18/8/2012
Ngày dạy: 20/8/2012
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết: 1. Bài 1. MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Học sinh trình bày được nội dung, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Giơi thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu của Menđen.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : Hình 1.2 SGK phóng to
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Tìm hiểu bài mới:
* Vào bài.: Từ lớp 6 – lớp 8, chương trình Sinh học THCS dành để giới thiệu về Sinh học cá thể.
Sang lớp 9, học sinh sẽ được tìm hiểu những lĩnh vực rất mới của Sinh học: Di truyền và biến dị;
Sinh vật và môi trường
Có rất nhiều nhà nghiên cứu cùng tham gia vào lĩnh vực di truyền học. Tuy nhiên, người đi
tiên phong, người đặt nền móng cho bộ môn này chính là Menden.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Di truyền học.
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Di truyền học:
- Di truyền là hiện tượng
truyền đạt các tính trạng


của bố mẹ, tổ tiên cho các
thế hệ con cháu
- Biến dị là hiện tượng
con sinh ra khác với bố
mẹ về một số chi tiết.
- Di truyền học nghiên
cứu cơ sở vật chất, cơ chế,
tính quy luật của các hiện
tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học cung cấp
cơ sở khoa học cho chọn
giống và có vai trò quan
trọng trong y học và trong
CNSH hiện đại.
- Nêu một số ví dụ thực tế về hiện
tượng di truyền và biến dị.
(H) Di truyền là gì? Biến dị là gì?
- G/th: Di truyền và biến dị là hai
hiện tượng song song, gắn liền
trong quá trình sinh sản.
(H) Nếu ví dụ về di truyền và biến
dị?
Ngành khoa học nghiên cứu về di
truyền và biến dị dược gọi là Di
truyền học.
(H) Cho biết phạm vi nghiên cứu
của di truyền học?
(H) Ý nghĩa của di truyền học?
- Giới thiệu một số thành tựu của di
truyền học và vai trò của di truyền

học với công tác giống, y học và
trong CNSH
- Nghe giảng và xác định hiện
tượng di truyền
- Dựa vào thông tin trong SGK trả
lời câu hỏi.
- Liên hệ thực tế, nêu ví dụ về di
truyền và biến dị. Thực hiện lệnh
▼ trong SGK
- Dựa vào thông tin SGK trả lời
1
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menden.
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
II. Menden- Người đặt
nền móng cho Di truyền
học:
- Menđen (1822-1884)-
người đặt nền móng cho di
truyền học.
- Đối tượng nghiên cứu sự
di truyền cảu Menđen là
cây đậu Hà Lan.
- Menđen dùng phương
pháp phân tích thế hẹ lai
và toán thống kê để tìm ra
các quy luật di truyền.
- Giới thiệu sơ lược tiểu sử, quá
trình nghiên cứu và 7 cặp tính trạng
nghiên cứu trên cây đậu Hà lan của

Menden.
- Giới thiệu sơ lược phương pháp
nghiên cứu thế hệ lai của Menden.
(H) Tại sao Menden lại chọn đối
tượng nghiên cứu là cây đậu Hà
lan?
- Giải thích rõ hơn về các ưu điểm
của cây đậu Hà lan trong nghiên
cứu di truyền.
- Nghiên cứu thông tin giáo
khoa về tiểu sử Menden, về cây
đậu Hà lan và các tính trạng của
nó.
- Dựa vào SGK trả lời: Cây đậu
Hà lan có nhiều tính trạng tương
phản, có hoa lưỡng tính, tự thụ
phấn nghiêm ngặt
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu thường dùng trong Di truyền học.
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
III. Phương pháp học
tập:
- Các thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương
phản
+ Nhân tố di truyền (gen)
+ Giống thuần chủng
- Các kí hiệu: P;G;X;F
- Giới thiệu một số thuật ngữ
thường dung trong di truyền học.

Yêu cầu HS nêu ví dụ minh họa.
- Giải thích rõ hơn các thuật ngữ:
nhân tố di truyền , giống thuần
chủng.
- Giới thiệu các kí hiệu dùng trong
di truyền học.
- Nghiên cứu SGK, liên hệ thực
tế nêu các ví dụ về tính trạng,
cặp tính trạng tương phản, ….
- Lắng nghe và ghi nhớ.

4. Củng cố.
- Đối tượng, phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menden?
- Các thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học?
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học:
- Học bài, trả lời 4 câu hỏi trong SGK.
b. Bài sắp học:
- Nghiên cứu TN 1 của Menden: cách tiến hành, kết quả thí nghiệm, kết luận. rút ra.
IV. Bổ sung.
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:19/8/2012
2

Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
Ngày dạy: 21/8/2012
Tiết: 2 . Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Nêu được ý nghĩa và ứng dụng của quy luật phân li .
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh phóng to hình 2.1-3 SGK
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
Vào bài: Menden được xem là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy ông tiến hành
các thí nghiệm trên đối tượng cây đậu Hà lan như thế nào? Kết quả thu lại ra sao?
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menden:
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Thí nghiệm của
Menden
1. Thí nghiệm (SGK)
2. Kết luận
- Menden cho rằng các
tính trạng biểu hiện ngay ở
F
1

là tính trạng trội, còn
tính trạng đến F
2
mới biểu
hiện là tính trạng lặn.
- Khi lai hai bố mẹ thuần
chủng khác nhau về một
cặp tính tương phản thì ở
F
1
đồng

tính về tính trạng
của bố hoặc mẹ, còn F
2

sự phân li tính trạng theo tỉ
lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
- Giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo
trên cây đậu Hà lan.
- Giới thiệu các khái niệm kiểu
hình.
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2.
Kết quả TN của Menden, nhận xét
tỉ lệ kiểu hình ở F
1
, F
2
- Giới thiệu tính trạng trội; tính
trạng lặn theo quy ước của Menden

- Yêu cầu HS làm BT ▼ trang 9
SGK: điền từ vào chổ trống.
- Quan sát hình vẽ, đọc thông tin
trong SGK để xác định kiến
thức.
- Thu gọn các tỉ lệ thu được ở F
2
thành 3:1
- Dựa vào thí nghiệm của
Menden và hình 2.2, hoàn thành
BT ▼ trang 9 SGK
- Trình bày kết quả, nhận xét và
bổ sung lẫn nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự giải thích kết quả thí nghiệm của Menden:
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
II. Menden giải thích kết
quả thí nghiệm:
Theo Menden:
- Trong cơ thể sinh vật,
mỗi tính trạng do 1 cặp
- Giới thiệu sự giải thích kết quả thí
nghiệm của Menden.
+ Mỗi tính trạng do một cặp nhân
tố di truyền quy định. Và trong tế
bào sinh dưỡng các nhân tố di
- Chú ý lắng nghe và ghi nhớ
kiến thức
3
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
nhân tố di truyền (cặp gen)

quy định.
- Ông dùng các chữ cái để
kí hiệu cho các gen:
VD: gen A : hoa đỏ (trội)
a: hoa trắng (lặn)
→Cây hoa đỏ có kiểu gen
là AA hoặc Aa; cây hoa
trắng có kiểu gen aa
- Nếu kiểu gen chứa cặp
gen tương ứng giống nhau
gọi là thể đồng hợp(AA;
aa), nếu cơ thể chứa cặp
gen tương ứng khác nhau
là thể dị hợp(Aa)
- “Trong quá trình phát
sinh giao tử, mỗi nhân tố
di truyền trong cặp nhân tố
di truyền phân li về 1 giao
tử và giữ nguyên bản chất
như ở cơ thể thuần chủng
của P” (Định luật phân li)
- Các nhân tố di truyền
được tổ hợp lại trong thụ
tinh.
- Sơ đồ lai (SGK)
truyền luôn tồn tại thành từng cặp.
+ Menden dùng các chữ cái để kí
hiệu cho các nhân tố di truyền:
A: tính trạng trội (đỏ)
a: // lặn (trắng)

- Yêu cầu học sinh xác định các cặp
nhân tố di truyền tương ứng quy
định các tính trạng màu hoa
+ Giới thiệu kiểu gen đồng hợp, dị
hợp.
(H) Cho biết kiểu gen của hai cây
đậu Hà lan thuần chủng ở P?
- Treo tranh sơ đồ giải thích kết quả
TN của Menden, giới thiệu sự phân
li của các nhân tố di truyền trong
phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại
trong thụ tinh từ P đến F
2
.
(H) Cho biết tỉ lệ các loại giao tử ở
F1 và tỉ lệ hợp tử ở F2?
(H) Tại sao F2 lại thu được tỉ lệ 3
đỏ : 1 trắng?
- Yêu cầu HS viết lại sơ đồ lai
→ AA; Aa: hoa đỏ
aa: hoa trắng
- Dựa vào kiến thức đã học xác
định:
+ P
tc
hoa đỏ có kiểu gen AA
+ P
tc
hoa trắng // aa
- Quan sát tranh, nghe giảng và

xác định được sự phân li của
cập nhân tố di truyền trong quá
trình phát sinh giao tử.
- Dựa vào sơ đồ trả lời:
+ Tỉ lệ giao tử ở F1: 1/2A: 1/2a
+ Tỉ lệ hợp tử ở F2:
1/4AA: 1/2Aa: 1/4aa
+ Vì gen A trội nên KG Aa
cũng biểu hiện thành hoa đỏ.
- Dựa vào kiến thức đã học, lên
bảng hoàn thành sơ đồ lai.
4. Củng cố:
- Quy ước D: thân cao; d: thân lùn, yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ lai Thân cao với Thân lùn từ P đến
F2 (theo thí nghiệm của Menden).
- Phát biểu nội dung quy luật phân li?
- Kiểu hình là gì? Kiểu gen là gì? Thế nào thà thể đồng hợp, thể dị hợp?
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học:
- Học bài, trả lời câu hỏi 2, 3 trang 10 SGK.
b. Bài sắp học:
- Tìm hiểu lai phân tích và ý nghĩa của tương quan trội lặn.
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau.
P : Hoa đỏ x Hoa trắng P : Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa Aa aa
IV. Bổ sung.
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
4
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ

Ngày soạn:25/8/2012
Ngày dạy: 27/8/2012
Tiết: 03 .Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li, nêu được ý nghĩa của định
luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ, Phát triển tư duy lí luận như
phân tích, so sánh. .
3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh Trội không hòan toàn
- Bảng phụ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: (H1) Tóm tắt TN và giải thích kết quả TN của Menden?
3. Bài mới:
Vào bài: Việc xác định quy luật phân li của Menden có những ý nghĩ gì với thực tiễn? Điều kiện
nghiệm đúng của quy luật này là gì?
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lai phân tích.
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
III. Lai phân tích:
Lai phân tích là phép lai giữa
cá thể mang tính trạng trội
cần xác định kiểu gen với cá
thể mang tính trạng lặn
- Nếu kết quả con lai đồng
tính thì cá thể đêm lai đồng
hợp tử (AA)

- Nếu kết quả con lai phân
tính thì cá thể đêm lai dị hợp
tử (Aa)
- Giới thiệu lại các khái niệm thể
đồng hợp, thể dị hợp.
-Đvđ: Làm thế nào để xác định
kiểu gen của cây hoa đỏ?
- Yêu cầu HS làm BT ▼SGK
(H) Làm thế nào để xác định
được kiểu gen của cá thể mang
tính trạng trội?
- Yêu cầu học sinh điền từ còn
thiếu vào BT trong SGK.
(H) Lai phân tích có ý nghĩa gì?
- HS đọc SGK
- Dựa vào kiến thức đã học hoàn
thành hai sơ đồ lai:
a) AA X aa Aa (toàn hoa đỏ)
b) Aa X aa
 1 Aa (đỏ) : 1 aa (trắng)
- Dựa vào BT vừa làm để trả lời.

- Điền từ còn thiếu vào chổ
trống:…trội…kiểu gen…lặn….
đồng hợp….dị hợp.
- Trả lời: giúp xác định được kiểu
gen của cá thể mang tính trạng
trội.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

IV. Ý nghĩa của tương quan
trội lặn:
Tương quan trội lặn là hiện
tượng phổ biến trong giới
- Giới thiệu các tính trạng trội
thường là các tính trạng tốt
=>Tập trung nhiều gen trội
trong một giống
- HS tìm hiểu SGK
- Làm xuất hiện KG đồng hợp
5
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
sinh vật. Trong đó, các tính
trạng trội thường có lợi, lặn
thường có hại.
=>Cần tập trung nhiều gen
trội vào 1 kiểu gen để tạo ra
giống có năng xuất cao.
(H) Trong sản suất mà sử dụng
những giống không thuần chủng
thì se có tác hại gì?
- Giải thích rõ hơn.
(H) Để xác định độ thuần chủng
của giống cần phải thực hiện
phép lai nào?
lặn, biểu hiện thành tính trạng
xấu, giảm năng xuất.
- Dùng phép lai phân tích

4. Củng cố :

Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được :
a. Toàn quả vàng
b. Toàn quả đỏ
c. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 13 SGK.
- BT: Cho hai giống bắp thuần chủng hạt đỏ lai với hạt trắng, F1 thu được 100% hạt đỏ. Sau đó
cho F1 tự thụ phấn.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu cho cây bắp hạt đỏ F1 lai phân tích, kết quả như thế nào.
b. Bài sắp học:
- Làm các bài tập trong sgk .
IV. Bổ sung.





Ngày soạn:26/8/2012
Ngày dạy:28/8/2012
Tiết:4. LUYỆN TẬP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật phân li của Menđen .
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập.
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
3. Thái độ:

- Tích cực tư duy, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : HS chuẩn bị máy tính cầm tay
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
6
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tính số giao tử và viết các loại giao tử.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Tính số loại giao tử và viết các giao tử:
- Yêu cầu HS viết giao tử của các cơ thể: AA;
Aa; aa .
- Yêu cầu HS đếm số cặp gen dị hợp và số
giao tử của các cơ thể nói trên.
- Hướng dẫn HS cách viết các loại giao tử
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời lần lượt viết giao
tử của các cơ thể mà GV yêu cầu.
- AA;aa: 0 cặp gen dị hợp → 1 loại giao tử
- Aa: 1 cặp gen dị hợp → 2 loại giao tử
Hoạt động 2: VẬN DỤNG CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- G/thiệu: Dạng toán thuận: Biết KG, KH của
P→ tỉ lệ KG, KH ở đời con.
(H) Nêu trình tự các bước giải 1 bài tập di
truyền ( Bài toán thuận) ?
- Giới thiệu: Số lượng thống kê càng lớn thì
độ chính xác càng cao
- Bài tập áp dụng:
1. Cho hai giống lúa thuần chủng hạt tròn lai

với hạt dài, F1 thu được toàn lúa hạt tròn. Sau
đó cho cây lúa F1 tự thụ phấn. Xác định kết
quả ở F2.
2.
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời:
B1: Xác định trội lặn và quy ước gen
B2: Xác định KG của P
B3: Viết SĐL, dựa vào SĐL để xác định các tỉ lệ
ở đời con
- Dựa vào kiến thức đã học giải các BT:
→ Viết SĐL
F2: 1AA: 2Aa:1aa (KH: 3hạt tròn: 1 hạt dài)
4. Củng cố.
- Yêu cầu HS viết các sơ đồ lai sau :
1. DD X Dd
2. Dd X Dd
3. Dd X dd
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học:
- Giải bài tập sau: Ở lúa cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp . Hãy xác định kết quả ở F1 trong
các phép lai sau:
a. Cây cao lai với cây cao
b. Cây cao lai với cây thấp
c. Cây thấp lai với cây thấp .
b. Bài sắp học: “ Bài luyện tập lai 1 cặp tính trạng (tt) “
- Làm bài tập về nhà.
- Chuẩn bị : Nêu các bước giải của bài toán nghịch .
IV. Bổ sung.





7
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
Ngày soạn:1/9/2012
Ngày dạy:4/9/2012
Tiết:4. LUYỆN TẬP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật phân li của Menđen.
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập.
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
3. Thái độ:
- Tích cực tư duy, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : HS chuẩn bị máy tính cầm tay
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh làm bài tập về nhà .
3. Bài mới:
Hoạt động 1: VIẾT SƠ ĐỒ LAI
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Viết sơ đồ lai.
- AA X Aa
- Tt X Tt
- dd X dd
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời lần lượt viết các
sơ đồ lai .
Hoạt động 2: VẬN DỤNG CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

2. Bài tập.
- Giới thiệu bài toán nghịch : Cho biết kết quả
lai ở F1 và F2. Xác định kiểu gen và kiểu hình
ở P .
+ Nêu các bước giải 1 bài toán nghịch.
- Bài tập áp dụng:
* Người ta đem lai cà chua quả tròn với cà
chua quả tròn thu được :
315 cây cà chua quả tròn
105 cây cà chua quả bầu dục
Biết rằng tính trạng hình dạng quả do 1 gen
quy định , Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ
lai.
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời:
B1: Xác định tính trội, lặn và quy ước gen
B2: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con đẻ
suy ra kiểu gen của bố mẹ .
B3: Viết SĐL và nhận xét kết quả .
-Dựa vào kiến thức đã học giải các BT
4. Củng cố
Khi cho cây lúa thân cao thuần chủng lai phân tích thì thu được :
a. Toàn thân cao
b. Toàn thân lùn
c. Tỉ lệ 1 thân cao : 1 thân lùn
d. Tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân lùn
8
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học:
- Ở bò , tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng . Cho lai bò lông đen

với bò lông đen ở đời con thấy xuất hiện bò lông vàng . Hãy giải thích kết quả và viết sơ
đồ lai.
b. Bài sắp học: “LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG “
- Nghiên cứu thí nghiệm của Menđen về lai 2 cặp tính trạng
- Kẻ và hoàn thành bảng 4 trang 15.
IV. Bổ sung.





Ngày soạn : 8/9/2012
Ngày dạy: 10/9/2012
Tiết:6. Bài 4. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Mô tả và phân tích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen .
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
- Phát triển được kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh lai hai cặp tính trạng
- Bảng phụ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Tìm hiểu bài mới:

* Vào bài: Mỗi cơ thể sinh vật có đến hàng ngàn tính trạng. Những tính trạng đó có liên quan gì
với nhau trong di truyền lại cho thế hệ sau?
Hoạt động 1: TÌM HIỂU THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
I. TN của Menden:
a. Thí nghiệm (SGK)
b. Kết luận:
- Cặp tính trạng màu sắc đã di
truyền độc lập với cặp tính
trạng vỏ hạt. Tỉ lệ từng cặp
tính trạng ở F2 đều là 3trội: 1
lặn.
- Khi lai cặp bố mẹ khác nhau
hai hay nhiều cặp tính trạng
- Treo tranh lai hai cặp tính trạng,
cho HS quan sát và giới thiệu tóm tắt
TN của Menden.
- Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành
Bảng 4 SGK.
- Gọi các nhóm lên bảng trình bày.
- Quan sát tranh và đọc
thong tinh trong SGK
- Thảo luận, sử dụng
kiến thức Toán học, thu
gọn các tỉ lệ và hoàn
thành bảng 4. Cử đại
diện lên bảng trình bày.
Kiểu hình ở F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu Tỉ lệ
9

Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
F
2
có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng
tích tỉ lệ các tính trạng hợp
thành nó.
(3vàng:1xanh)(3trơn:1nhăn)
= 9vàng trơn: 3vàng nhăn:
3xnah trơn: 1 xanh nhăn
hình ở F2
từng cặp
tính
trạng ở
F2
Vàng- trơn
Vàng- nhăn
Xanh- trơn
Xanh- nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
Vàng
3
Xanh
1

Trơn
3
Nhăn
1
(H) Nếu xét riêng từng cặp tính
trạng, kết quả thu lại so như thế nào
so với TN lai một cặp tính trạng ?
→ Các tính trạng di truyền độc lập
với nhau.
(H) Có nhận xét gì về tỉ lệ kiểu hình
9:3:3:1 thu được ở F2?
- Yêu cầu HS làm BT▼trang
18SGK, điền từ vào chổ trống.
- Dựa vào bài đã học trả
lời:
+ F1 đều đồng tính
+ F2 đều phân li theo tỉ
lệ 3 trội: 1lặn
- Dựa vào kiến thức
Toán học trả lời:
9:3:3:2=(3:1)(3:1)
- Dựa vào kiến thức vừa
phân tích hoàn thành
BT
Hoạt động 2: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG BIẾN DỊ TỔ HỢP :
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
III. Biến dị tổ hợp :
Sự tổ hợp các tính trạng của
P làm xuất hiện các kiểu
hình khác P.Các kiểu hình

này gọi là biến dị tổ hợp
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
để xác định được : Thế nào là
biến dị tổ hợp ?
(H) Vì sao lại xuất hiện biến dị
tổ hợp.
- HS nghiên cứu SGK, trả lời:
+ BDTH là hiện tượng ở đời
con xuất hiện KH khác bố mẹ.
+ Nguyên nhân: do sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do của các
gen.
4. Củng cố :
Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có :
a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn .
b. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .
c. 4 kiểu hình khác nhau.
d. Các biến dị tổ hợp.
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 13 SGK.
b. Bài sắp học:
- Kẻ và hoàn thành bảng 5 trang 18 SGK .
10
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập .
IV. Bổ sung.






Ngày soạn:9/9/2012
Ngày dạy: 11/9/2012
Tiết 7. Bài 5 . LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Hiểu và phát biểu được nội dung định luật phân li độc lập của Menđen.
- Nêu được ý nghĩa của định luật phân li độc lập.
- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống .
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình để giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của
Menđen .
- Viết sơ đồ lai .
3. Thái độ :
- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh lai hai cặp tính trạng
- Bảng phụ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những kết luận quan trọng của Menđen sau khi tiến hành TN lai hai cặp
tính trạng trên cây đậu Hà lan?
- Biến dị tổ hợp là gì?
3. Tìm hiểu bài mới:
* Vào bài:: Sự phát hiện ra quy luật di truyền phân li độc lập của Menden có ý nghĩa gì với thực
tiễn?
Hoạt động 3: TÌM HIỂU SỰ GIẢI THÍCH KẾT QUẢ TN CỦA MENDEN :
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
III. Menden giải thích kết
quả TN:

- F1 thu được toàn hạt vàng
trơn→Vàng trội hoàn toàn
so với Xanh; Trơn……
nhăn.
- Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở
F2 đề là 3trội:1lăn→Mỗi
cặp tính trạng do một cặp
nhân tố di truyền quy định.
Quy ước: A: Vàng B: Trơn
a: Xanh b: Nhăn
→Đậu VT t/c có KG:
AABB
(H) Xác định trội lặn?
- Giới thiệu: tỉ lệ từng cặp tính
trạng ở F2 đều là 3:1 (giống lai
1 cặp tính trạng)→Menden cho
rằng mội tính trạng do 1 gen
quy định.
- Giới thiệu sự quy ước gen:
A: Vàng B: Trơn
a: Xanh b: Nhăn
(H) Xác định KG của P?
- Cùng HS hoàn thành SĐL,
phân tích sự phân li của các gen
trong quá trình tạo giao tử.
- Từ kết quả thu được ở F1→
Vàng, trơn trội so với xanh
nhăn.
- Pt/c Vàng trơn có KG: AABB
- Xanh nhăn :aabb

- Dựa vào kiến thức cũ, hoàn
thành các phần của sơ đồ lai
theo yêu cầu của GV.
11
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
Đậu XN t/c :aabb
- SĐL:……………
- Ở F1, trong quá trình phát
sinh giao tử, 4 gen A;a;B;b
đã phân li độc lập, tổ hợp tự
do nên F1 tạo ra 4 loại giao
tử: AB; Ab: aB; ab với tỉ lệ
ngang nhau.
→Quy luật phân li độc lập:
“ Các cặp nhân tố di truyền
đã phân li độc lập trong quá
trình phát sinh giao tử”
(H) Vì sao F1 tạo ra được 4 loại
giao tử?
(H) tại sao F2 lại thu được 16 tổ
hợp?
- Yêu cầu HS xác định tỉ lệ từng
KH, KG ở F2, hoàn thành Bảng
5 trang 18 SGK
- Do sự phân li độc lập và tổ
hợp tự do của các gen.
- Vì 4 giao tử đực kết hợp ngẫu
nhiên với 4 g.tử cái→16 tổ hợp
- Dựa vào SĐL xác định tỉ lệ
từng KG, KH ở F2, hoàn thành

BT.
+ 9 Vàng trơn: 1AABB;
2AABb; 2AaBB; 4AaBb
+ 3 Vàng nhăn: 2Aabb; 1AAbb
+ 3 Xanh trơn: 2 aaBb; 1aaBB
+ 1 Xanh nhăn: 1aabb
Hoạt động 4: TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP :
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
IV.Ý nghĩa của quy luật
phân li độc lập:
Ý nghĩa của ĐLPLĐL là
giải thích được nguyên
nhân của sự xuất hiện
những biến dị tổ hợp vô
cùng phong phú ở các loài
SV giao phối. Loại biến dị
tổ hợp này là nguồn nguyên
liệu quan trọng trong chọn
giống và tiến hóa.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
để trả lời câu hỏi :
(H) Ý nghĩa của định luật phân
li độc lập là gì ?
- Giới thiệu: ở mọi SV, nhất là
SV bậc cao, kiểu gen có rất
nhiều gen, do đó số loại tổ hợp
về kiểu gen và kiểu hình ở con
cháu là rất lớn.
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận
theo nhóm, cử đại diện phát

biểu câu trả lời.
→ Giải thích được nguyên nhân
xuất hiện BDTH.
Các nhóm khác bổ sung và dưới
sự hướng dẫn của GV cả lớp
xây dựng đáp án đúng.
4. Củng cố :
- Giải 4/19 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học:
- BT: Cho hai giống bắp thuần chủng thân cao, hạt trắng lai với thân lùn hạt đỏ, F1 thu được
100% thân cao hạt đỏ. Sau đó cho F1 lai phân tích. Hãy cho biết kết quả thu được. Biết mỗi tính
trạng do 1 gen quy định.
b. Bài sắp học: “ Bài luyện tập lai 2 cặp tính trạng “
- Viết sơ đồ lai :
a. BBDD X bbdd
b. BbDD X BbDd
IV. Bổ sung.





12
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
Ngày soạn:15/9/2012
Ngày dạy:17/9/2012
Tiết:8. LUYỆN TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về quy luật phân li độc lập của Menđen .
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập.
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
3. Thái độ:
- Tích cực tư duy, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : HS chuẩn bị máy tính cầm tay
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Tìm hiểu bài mới:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁCH TÍNH SỐ GIAO TỬ VÀ VIẾT CÁC LOẠI GIAO TỬ :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Tính số loại giao tử và viết các giao tử:
- Yêu cầu HS viết giao tử của các cơ thể:
AABB; AaBB; AaBb .
- Yêu cầu HS đếm số cặp gen dị hợp và số
giao tử của các cơ thể nói trên.
- Hướng dẫn HS cách viết các loại giao tử
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời lần lượt viết
giao tử của các cơ thể mà GV yêu cầu.
- AABB. 0 cặp gen dị hợp → 1 loại giao tử
- AaBB: 1 cặp gen dị hợp → 2 loại giao tử
- AaBb: 2 cặp gen dị hợp → 4 loại giao tử
Hoạt động 2: VẬN DỤNG CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- G/thiệu: Dạng toán thuận: Biết KG, KH của
P→ tỉ lệ KG, KH ở đời con.
(H) Nêu trình tự các bước giải 1 bài tập di
truyền ( Bài toán thuận) ?
- Giới thiệu: Số lượng thống kê càng lớn thì độ

chính xác càng cao
BT áp dụng:
1. Cho hai giống bò thuần chủng : bò đen
không sừng với bò vàng ,có sừng . Thế hệ F1
nhận được toàn bò bò đen , không sừng . Cho
bò F1 giao phối với nhau . Hãy xác định kiểu
gen và kiểu hình ở bò con F2 . Biết rằng 2 tính
trạng nói trên di truyền phân li độc lập và mỗi
gen quy định một tính trạng .
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời:
B1: Xác định trội lặn ở từng cặp tính trạng và
quy ước gen
B2: Xác định KG của P
B3: Viết SĐL, dựa vào SĐL để xác định các
tỉ lệ ở đời con
- Dựa vào kiến thức đã học giải các BT:
→ Viết SĐL
13
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
4. Củng cố
- Yêu cầu HS viết các sơ đồ lai sau :
1. DDtt X DdTT
2. Ddtt X DdTt
3. ddTT X ddTt
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học:
- Giải bài tập sau :
Ở đậu Hà Lan , gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh .
Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn . Hai cặp gen quy
Định hai cặp tính trạng nói trên di truyền độc lập .

Cho lai đậu thuần chủng hạt vàng nhăn với đậu thuần chủng hạt xanh , trơn . Hãy xác
định
Kết quả thu được ở F1 và F2.
b. Bài sắp học: “ Bài luyện tập lai 2 cặp tính trạng (tt) “
- Làm bài tập về nhà.
- Chuẩn bị : Nêu các bước giải của bài toán nghịch .
IV. Bổ sung.





Ngày soạn:16/9/2012
Ngày dạy:18/9/2012
Tiết:9. LUYỆN TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập.
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
3. Thái độ:
- Tích cực tư duy, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : HS chuẩn bị máy tính cầm tay
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh làm bài tập về nhà .
3. Tìm hiểu bài mới:
Hoạt động 1: VIẾT SƠ ĐỒ LAI
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. DDtt X DdTT
2. Ddtt X DdTt
3. ddTT X ddTt
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời lần lượt viết
các sơ đồ lai .
14
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
Hoạt động 2: VẬN DỤNG CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài toán nghịch : Cho biết kết quả
lai ở F1 và F2. Xác định kiểu gen và kiểu hình
ở P .
+ Nêu các bước giải 1 bài toán nghịch.
- Bài tập áp dụng:
* Ở chuột tính trạng lông đen được quy định
bởi genA , tính trạng lông trắng được quy định
bởi gen a . Tính trạng lông xù được quy định
bởi gen B, tính trạng lông trơn được quy định
bởi b. Hai tính trạng trên di truyền phân ly độc
lập.
Cho lai các con chuột bố mẹ với nhau F1 thu
được kết quả sau .
- 28 chuột đen , xù- 9 chuột đen trơn
-10 chuột trắng xù 3 chuột trắng trơn .
Xác định kiểu gen và kiểu hình của chuột bố ,
mẹ và viết sơ đồ lai.
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời:
B1: Xác định trội lặn và quy ước gen
B2: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con
trên từng tính trạng để suy ra kiểu gen của bố

mẹ .
B3: Viết SĐL và nhận xét kết quả .
-Dựa vào kiến thức đã học giải các BT
4. Củng cố
Viết sơ đồ lai sau :
BbDd x BbDD
Bbdd x BbDd
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học:
- Tập viết các sơ đồ lai .
b. Bài sắp học: “ Thực hành tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại “
Tìm hiểu cách gieo đồng xu trong bài thực hành tính xác suất…
- Tiết sau mỗi nhóm đi học mang theo 2 đồng xu, kẻ trước 2 bảng sau vào vở:
Bảng 1: Gieo 1 đồng xu:
Sấp ∑:
Ngửa ∑:
Bảng 2: Gieo đồng thời hai đồng xu:
SS ∑:
SN ∑:
NN ∑:
IV. Bổ sung.



15
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ


Ngày soạn: 22 /9/2012
Ngày dạy: 24 /9/ 2012

Tiết:10. Bài 6: Thực hành:
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Tính được xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng xu.
- Vận dụng những hiểu biết về xác suất để giải thích được tỉ lệ các loại giao tử và các tổ hợp gen
trong lai một cặp tính trạng.
2. Kỹ năng :
- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả của Menđen .
3. Thái độ:
- Giup học sinh tin và yêu khoa học hơn.
II. Đồ dùng dạy học : Mỗi nhóm học tập (3-4 HS) mang theo 2 đồng kim loại.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
1. Phát biểu nội dung và cho biết ý
nghĩa của quy luật PLĐL?
- Nêu nội dung quy luật
- Ý nghĩa : giải thích được hiện
tượng biến dị tổ hợp
2. Cho cây đậu HL vàng, trơn F1
(AaBb) lai phân tích, kết quả như
thế nào?
- Viết sơ đồ lai
- Dựa vào SĐL trả lời kết quả thu
được là 1VT :1VN :1XT :1XN
3. Tìm hiểu bài mới:
*Vào bài: Cơ thể Aa giảm phân tạo ra mấy loại giao tử? →2loại: 1A: 1a
(H) Nếu cho cơ thể Aa tự thụ phấn, kết quả thu được như thế nào?→ 1AA: 2Aa: 1aa

Những kết quả vừa nêu được đúc kết từ quá trình khảo sát ở đời con với số lượng cá thể rất lớn.
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cơ chế xuất hiện các tỉ lệ này, chúng ta sẽ thực hành tính xác suất
xuất hiện các mặt của đồng kim loại.
Hoạt động 1: TIẾN HÀNH GIEO ĐỒNG KIM LOẠI :
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Thí nghiệm :
- Khi gieo một đồng xu
nhiều lần, tỉ lệ xuất hiện hai
mặt SẤP:NGỮA gần bằng
1:1
- Khi gieo hai đồng xu cùng
lúc nhiều lần, kết quả thu
được gần bằng tỉ lệ 1SS:
2SN: 1NN
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
tiến hành hai Thí nghiệm theo
hướng dẫn trong sách.
- Hướng dẫn HS cách ghi kết
quả vào giấy nháp.
- HS nghiên cứu SGK, tiến hành
gieo 1 đồng xu 100 lần, ghi kết
quả vào Bảng 1
- Tiếp tục gieo 2 đồng xu cùng
lúc trong 100 lần, ghi kết quả
vào bảng 2
Bảng 1: Gieo 1 đồng xu:
S ∑:
N ∑:
Bảng 2: Gieo đồng thời hai đồng xu:
16

Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
SS ∑:
SN ∑:
NN ∑:
- Kẻ bảng tổng hợp lên bảng,
gọi các nhóm lần lượt lên bảng
ghi kết quả
- Yêu cầu HS cộng kết quả và
rút gọn các tỉ lệ.
Cử đại diện lên bảng ghi kết quả
thí nghiệm của nhóm mình vào
bảng tổng hợp chung.
Bảng tổng hợp:
Nhóm Gieo 1 đồng xu Gieo 2 đồng xu cùng lúc
S N SS SN NN
1
2
3
……….
Tổng cộng
Hoạt động 2: VẬN DỤNG KẾT QUẢ :
* Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
III. Kết luận :
- Cơ thể lai F1 có KG Aa khi giảm
phân tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ
ngang nhau 1A: 1a
- F1 tự thụ phấn (Aa x Aa), kết quả
KG ở F2 là 1AA:2Aa:aa
(H) Có nhận xét gì về các tỉ
lệ thu được so với các tỉ lệ

nhắc đến ở đầu bài?
- Giới thiệu: Số lượng thống
kê càng lớn thì độ chính xác
càng cao
- Dựa vào kiến thức đã học
trả lời:
1S:1N=1A:1a
1SS:2SN:1NN=1AA:2Aa:1aa
4. Củng cố:
- Nhận xét thái độ, tinh thần làm việc của các nhóm trong tiết thực hành
Qua bài thực hành các em rút ra được những kết luận gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học:
- Ôn tập kiến thức về các TN của Menden.
b. Bài sắp học:
- Làm các BT trang 22, 23 SGK.
IV. Bổ sung.





Ngày soạn:29/9/2012
Ngày dạy: 1/10/2012
Tiết11. Bài 7: BÀI LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật phân li độc lập .
17
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ

- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập.
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
3. Thái độ:
- Tích cực tư duy, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : HS chuẩn bị máy tính cầm tay
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Tìm hiểu bài mới:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁCH TÍNH SỐ GIAO TỬ VÀ VIẾT CÁC LOẠI GIAO TỬ :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Tính số loại giao tử và viết các giao tử:
- Yêu cầu HS viết giao tử của các cơ thể: AABB;
AaBb; aabb
- Yêu cầu HS đếm số cặp gen dị hợp và số giao
tử của các cơ thể nói trên.
- Giới thiệu: Gọi n là số cặp gen dị hợp → số
loại giao tử tạo ra tối đa là 2
n
- Hướng dẫn HS cách viết các loại giao tử
* Tính tỉ lệ các loại hợp tử ở đời con:
- Giới thiệu: Tỉ lệ 1 loại kiểu ình ở đời con
bằng tích tỉ lệ các loại giao tử hợp thành nó.
VD: Tính tỉ lệ hợp tử AABBdd từ phép lai:
AABbdd X AaBBDd
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời lần lượt viết
giao tử của các cơ thể mà GV yêu cầu.
-AABB;aabb: 0 cặp gen dị hợp→1 loại giao tử
- AaBb: 2 cặp gen dị hợp→loại giao tử

- Dựa vào kiến thức đã học làm BT:
Cơ thể AABbdd giảm phân tạo ra 2 loại giao tử với
tỉ lệ mỗi loại là ½
Cơ thể AaBBDd giảm phân tạo ra 4 loại giao tử
với tỉ lệ mỗi loại là ¼
½ ABd X ¼ ABd = 1/8 AABBdd
Hoạt động 2: VẬN DỤNG CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- G/thiệu: Dạng toán thuận: Biết KG, KH của
P→ tỉ lệ KG, KH ở đời con.
(H) Nêu trình tự các bước giải 1 bài tập di truyền
( Bài toán thuận) ?
- Giới thiệu: Số lượng thống kê càng lớn thì độ
chính xác càng cao
BT áp dụng:
1. Cho hai giống bắp thuần chủng thân cao, hạt
trắng lai với thân thấp, hạt đỏ, F1 thu được toàn
cây thân cao, hạt đỏ.
Nếu cho cây bắp F1 lai phân tích, kết quả như
thế nào? Biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định.
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời:
B1: Xác định trội lặn ở từng cặp tính trạng và
quy ước gen
B2: Xác định KG của P
B3: Viết SĐL, dựa vào SĐL để xác định các tỉ
lệ ở đời con
- Dựa vào kiến thức đã học giải các BT:
→ Kết quả lai phân tích:
1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
KH: 1cao, đỏ: 1 cao, trắng:

1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng
4. Tổng kết bài:
- Yêu cầu HS nêu đáp án và giải thích bài tập 5 trang 23
18
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học:
- Giải bài tập:
* Ở đậu Hà Lan , gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh.
Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn . Hai cặp gen quy định hai
cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập .
Cho lai đậu thuần chủng hạt vàng nhăn với đậu thuần chủng hạt xanh , trơn. Hãy xác định kết quả
lai thu được ở F1 và F2.
b. Bài sắp học: “ Nhiễm sắc thể “
- Nêu cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể .
IV. Bổ sung.





Ngày soạn:30/9/2012
Ngày dạy: 2/10/2012
Tiết 12. Bài 8. NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
3. Thái độ :
- Tích cực tư duy, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh cấu tạo NST
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Tìm hiểu bài mới:
* Vào bài: Các tính trạng được quy định bởi các nhân tố di truyền(gen). Các gen nằm trên các
NST. NST có cấu trúc như thế nào? Chức năng của chúng là gì?
Hoạt động 1: TÌM TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NST:
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Tính đặc trưng của bộ
NST:
- Trong TB soma, NST tồn
tại thành từng cặp tương
đồng, 1có nguồn gốc từ bố,
1 từ mẹ. Bộ NST có các cặp
NST tương đồng gọi là bộ
NST lưỡng bội (2n)
- Ở TBSD, bộ NST trong
GV treo tranh phóng to hình 8.1
– 2 SGK cho HS quan sát và
yêu cầu đọc SGK để trả lời câu
hỏi :
(H) Thế nào là cặp NST tương
đồng?
- G/th: Cặp gen tương nằm trên
2 NST tương đồng (alen)
- G/th: Cặp NST giới tính có thể

HS quan sát tranh, đọc SGK,
thảo luận nhóm , thống nhất ý
kiến và trả lời câu hỏi:
- Là 2 NST có hình thái, kích
thước giống nhau, 1 có nguồn
gốc từ bố, 1 từ mẹ.
19
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
các giao tử là n
- Trong quá trình phân bào,
hình dạng và kích thước của
NST thay đổi liên tục, nhìn
thấy rõ nhất ở kỳ giữa.
- Mỗi loài SV có bộ NST
đặc trưng về hình dạng và
số lượng các NST.
có hình dạng không giống nhau.
- G/th: Bộ NST 2n(trong TB
soma) và n(trong giao tử
- Yêu cầu HS mô tả hình dạng
bộ NST 2n của ruồi giấm
(H)Tính đặc trưng của bộ NST
là gì ?
(H) Số lượng NST trong bộ
NST lưỡng bội có phản ánh
trình độ tiến hóa của loài không
GV giải thích thêm theo nội
dung SGK
- Dựa vào SGK, trả loài: bộ
NST của ruồi giấm có 2 cặp

NST hình chữ V, một cặp hình
hạt, một cặp NSt giới tính (XX
ở cá thể cái và XY ở cá thể đực)
- Bộ NST đặc trưng bởi số
lượng và hình dạng các NST
- Số lượng NST không phản ánh
trình độ tiến hóa của loài.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CẤU TRÚC CỦA BỘ NST:
.
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
II. Cấu trúc NST:
- NST có dạng đặc trưng ở kì
giữa: mỗi NST gồm 2 NSt tử chị
em (crômatit) gắn với nhau ở tâm
động.
- Tâm động là nơi đính NST vào
sợi tơ vô sắc.
- Một NST gồm một phân tử ADN
và một prôtêin thuộc loại Histôn
GV treo tranh phóng to hình
8.4 – 5 SGK cho HS quan
sát và yêu cầu các em
nghiên cứu SGK để xác định
được cấu trúc của NST.
HS quan sát tranh, thảo luận
theo nhóm và cử đại diện
trình bày về cấu trúc NST.
Các nhóm khác bổ sung và
dưới sự hướng dẫn của GV,
cả lớp nêu ra kết luận chung.

Hoạt động 3: TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA BỘ NST:
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
III. Chức năng của NST:
Truyền đạt và lưu giữ thông
tin di truyền
Cho HS đọc SGK để nắm sơ bộ
về chức năng của NST.
GV gợi ý và hướng dẫn HS thảo
luận.
Từng HS độc lập nghiên cứu
SGK và theo dõi những gợi ý
của GV, thảo luận nhóm và nêu
lên được :
+ NST là cấu trúc mang gen quy
định các tính trạng của SV.
+ Nhờ có đặc tính tự nhân đôi
của NST, mà các gen quy định
tính trạng được sao chép lại qua
các thế hệ.
4. Củng cố :
- Cho HS đọc kĩ phần tóm tắt cuối bài để nêu lên được hình thái, cấu trúc, chức năng của NST.
5. Hướng dẫn về nhà:
20
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
a. Bài vừa học:
- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt.
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
b. Bài sắp học:
- Chuẩn bị bài mới : Nguyên phân, làm BT 9.1; 9.2
IV. Bổ sung.






Ngày soạn:1/10/2011
Ngày dạy: 3/10/2011
Tiết 13. Bài 9. NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Học xong bài này, HS có khả năng :
- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào và những diễn biến cơ bản của
NST qua các kì của quá trình nguyên phân.
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sinh trưởng và phát triển của SV.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ :
- Tích cực tư duy, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh chu kỳ tế bào
Tranh diễn biến quá trình nguyên phân.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày tính đặc trưng của bộ NST?
- Trình bày cấu trúc và chức năng của NST?
3. Tìm hiểu bài mới:
* Vào bài: Các cơ thể đa bào đều được bắt nguồn từ 1 tế bào hợp tử ban đầu, qua nhiều lần
nguyên phân liên tiếp mới tạo thành cơ thể hoàn chỉnh với hàng triệu tế bào.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI CỦA NST TRONG
CHU KỲ TẾ BÀO:

Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Biến đổi hình thái NST
trong chu kỳ TB:
- Chu kỳ TB gồm kỳ trung
gian và giai đoạn nguyên
phân. Giai đoạn nguyên phân
có 4 kỳ là :kì đầu, kì giữa ,kì
sau và kì cuối.
- Tron chu kỳ TB, hình thái
NST luôn thay đổi thông qua
- Treo tranh phóng H 9.1 SGK
yêu cầu HS quan sát và đọc SGK
để nắm được các chu kì tế bào.
- Yêu cầu HS quan sát H 9.2 và
đọc SGK để mô tả sự biến đổi
hình thái NST trong chu kì phân
bào.
- Yêu cầu HS tìm các từ, cụm từ
- HS quan sát tranh, đọc SGK,
thảo luận theo nhóm để xác định
các chu kì tế bào.
HS xác định được : vòng đời của
mỗi tế bào gồm có kì trung gian
và 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì
cuối), tiếp đến là sự phân chia tế
bào và kết thúc sự phân bào.
- Dựa vào hình 9.2 SGK và đọc
21
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
sự đóng, duỗi xoắn của nó. phù hợp điền vào ô trống để hoàn

thành bảng 9.1 SGK.
SGK, thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày trước lớp.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
cho nhau.

Hoạt động 2: TÌM HIỂU NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST
TRONG QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN:
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
II. Những diễn biến cơ
bản của NST trong
nguyên phân:
1. Kỳ trung gian:
- NST ở dạng sợi mảnh,
duỗi xoắn và tự nhân đôi
thành NST kép.
- Trung tử nhân đôi và phân
li về 2 cực, màng nhân tiêu
biến, thoi vô sắc hình thành
2. Nguyên phân
- Treo tranh phóng to hình 9.3
SGK chỉ cho HS quan sát và
hướng dẫn HS nghiên cứu SGK,
rồi tìm các cụm từ phù hợp điền
vào ô trống để hoàn thiện bảng
9.2 SGK trang 29
- Gợi ý: cần phải phân biệt được
: trung tử, NST, màng nhân,
tâm động, thoi phân bào.
- HS quan sát tranh, nghiên cứu

SGK thảo luận theo nhóm, hoàn
thành BT 9.2 trang 29 SGK
- 4 HS của 4 nhóm lên bảng
trình bày những diễn biến cơ
bản của NST qua từng kì phân
bào. Dưới sự hướng dẫn của
GV, cả lớp xây dựng được đáp
án đúng
Các kỳ Diễn biến cơ bản của NST
- Kỳ đầu
- Kỳ giữa
- Kỳ sau
- Kỳ cuối
-NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, ác NST kép
dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
-Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST
đơn phân li về hai cực của tế bào.
-Các NST đơn duỗi xoắn, trở về dạng sợi mảnh
Hoạt động 3: TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN:
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
III. Ý nghĩa của nguyên
phân:
+ Giúp tế bào sinh sản và
cơ thể lớn lên.
+ Duy trì sự ổn định của bộ
NST đặc trưng của những
loài sinh sản vô tính.
- GV nêu câu hỏi : Nguyên

phân có ý nghĩa gì trong thực
tiễn ?
- Theo dõi, bổ sung và xác nhận
câu trả lời đúng
- HS suy nghĩ, dựa vào SGK để
trả lời ý nghĩa của quá trình
nguyên phân:
+ Giúp tế bào sinh sản và cơ thể
lớn lên.
+ Duy trì sự ổn định của bộ
NST đặc trưng của những loài
sinh sản vô tính.
4. Củng cố:
- HS đọc chậm phần củng cố cuối bài và nêu lên được : Tính đặc trưng của bộ NST, những
diễn biến cơ bản của NST trong chu kì tế bào và ý nghĩa của nguyên phân.
- HS làm bài tập trang 30SGK (đáp án: 2-d; 4-b; 5-c )
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học:
- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt ở cuối bài.
- Vẽ hình 9.2 SGK trang 27 vào vở
- Trả lời các câu hỏi và bài tập 1, 3, 4, 5 SGK
22
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
b. Bài sắp học:
- Tìm hiểu diễn biến của NST trong giảm phân, làm BT bảng 10 trang 32 SGK
- Mỗi nhóm học tập kẻ bảng 10 trang 32 SGK làm phiếu học tập.
IV. Bổ sung.






Ngày soạn:2/10/2011
Ngày dạy: 4/10/2011
Tiết 14. Bài 10. GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Học xong bài này, HS có khả năng :
- Nêu được ý nghĩa của giảm phân .
- Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào
con) và sự vận động của nhiễm sắc thể qua các kì của giảm phân.
2. Kỹ năng :
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, đồng thời phát triển tư duy lí luận
(phân tích, so sánh).
3. Thái độ :
- Giao dục cho học sinh tư duy khoa học , lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh phóng to hình 10 SGK
- Phiếu học tập kẻ bảng 10 SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ:
. Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân?
3. Tìm hiểu bài mới:
* Vào bài:
Nguyên phân là quá trình phân bào xảy ra ở tất cả các TB của cơ thể (1TB mẹ → 2TB con
giống nhau và giống tB mẹ ban đầu)
Ở các TB sinh dục chín còn có 1 kiểu phân bào khác. Từ 1 TB mẹ ban đầu → 4 TB con có bộ NST
giảm đi một nửa (Phân bào giảm nhiễm, giảm phân)
Hoạt động : TÌM HIỂU NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST
TRONG QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Treo tranh phóng to H10 SGK lên bảng,
giới thiệu: Giảm phân gồm 2 lần phân bào
lien tiếp, nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở
kỳ trung gian I. Mỗi lần phân bào đều xảy
ra 4 kỳ.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nghiên cứu
thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để
hoàn thành BT ở Bảng 10 SGK.
- Quan sát tranh, đọc SGK, nghe giảng
- Tiến hành thảo luận nhóm, bựa vào SGK, hình ảnh
minh họa để hoàn thành BT trong phiếu học tập
(Bảng 10 SGK)
23
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày
diễn biến của NST ở các kỳ của hai lần phân
bào. (Minh họa trên hình vẽ)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Yêu cầu 1-2 HS trình bày lại đầy đủ toàn
bộ diễn biến của NST trong 2 lần phân bào.
(H) Kết quả của giảm phân?
(H) Ý nghĩa của giảm phân?
- Giới thiệu sơ lược về những điểm khác
nhau giữa nguyên phân và giảm phân.
- Cử đại diện lên bảng trình bày kết quả của nhóm
mình. Nhận xét kết quả trình bày của các nhóm khác,
thống nhất ý kiến và rút ra kết luận
- Giới thiệu toàn bộ quá trình giảm phân kết hợp với
minh họa tren hình vẽ.

- Kết quả:Từ 1 TB mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên
tiếp tạo ra 4 TB con mang bộ NST đơn bội (n)
- Các TB con được tạo ra trong giảm phân là cơ sở
để hình thành giao tử
- Rút ra kết luận.
* Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu - Các NST xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp
hợp theo chiều dọc và có thể xáy ra bắt
chéo với nhau, sau lại tách nhau ra.
NST co lại cho thấy số lượng NST kép
trong bộ đơn bội
Kì giữa Các cặp NSt tương đồng tập trung và xếp
song song, thành 2 hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.
NST kép xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau Các cặp NSt kép tương đồng phân li độc
lập với nhau về 2 cực của tế bào.
Từng NST kép tách nhau ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế
bào.
Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới
được tạo thành (bộ NST đơn bội kép).
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới
được tạo thành với số lượng là bộ đơn
bội.
4. Củng cố :

- Bài tập 4 trang 33 SGK (đáp án c)
- Câu 2 trang 33 SGK. ( Vì các NST kép phân li về 1 cực chứ không tách nhau ra như ở nguyên
phân nên 2 TB con ở kỳ cuối I có bộ NST khác nhau)
- BT: Ở Vịt, 2n =80. Một TB sinh dục chín của vịt đang giảm phân. Hãy cho biết số NST trong
mỗi tế bào ở: Kỳ giữa I (80 kép) Kỳ cuối I (40 kép)
Kỳ sau II (80 đơn) Kỳ cuối II (40 đơn)
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học:
- Học bài và ghi nhớ phần tóm tắt ở cuối bài.
- Trả lời câu hỏi và các bài tập trang 33.
b. Bài sắp học:
- Chuẩn bị trước bài mới : Phát sinh giao tử và thụ tinh.(So sánh phát sinh giao tử đực và cái)
Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
IV. Bổ sung.


24
Trường THCS Nguyễn Du Sinh Học 9 GV: Phan Chu Hạ



Ngày soạn:8/10/2011
Ngày dạy: 10/10/2011
Tiết 15. Bài 11. PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS có khả năng :
- Nắm được cơ chế phát sinh giao tử và thụ tinh.
- Nêu được ý nghĩa của thụ tinh.
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.

- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy lí thuyết (phân tích, so sánh).
3. Thái độ :
- Giao dục cho học sinh tư duy khoa học , lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh phóng to hình 11 SGK
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ:
. Một TBSD chín của một loài SV có 2n=40 đang ở kỳ sau của giảm phân I. Hãy cho biết : Số NST
kép, số tâm động, số cromatid bên trong TB đó.
3. Tìm hiểu bài mới:
* Vào bài: Sản phẩm của giảm phân là cơ sở để hình thành giao tử, tuy nhiên quá trình tạo giao tử
ở cơ thể đực và cái có sự khác nhau.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Sự phát
sinh giao
tử:
(Bài ghi
giống sơ đồ
phát sinh
giao tử)
- GV treo tranh phóng to hình
11 SGK hướng dẫn HS tìm
hiểu SGK để trình bày quá trình
phát sinh giao tử ở ĐV.
- Gọi HS lên bảng trình bày
(H) Quá trình phát sinh giao tử
đực và giao tử cái có gì giống

và khác nhau?
* Sự phát sinh giao tử:
- HS quan sát tranh và tìm hiểu SGK, thảo luận
theo nhóm để mô tả quá trình phát sinh giao tử đực
và cái
- Cử đại diện lên bảng trình bày.Dưới sự hướng
dẫn của GV, các nhóm thống nhất kết quả.
* Đáp án :
+ Giống nhau : Các Tb mầm đều nguyên phân liên
tiếp nhiều lần. Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1
đều giảm phân để hình thành giao tử.
+ Khác: Sự phân chia TB chất cho các TB con ở 2
lần phân bào và kết quả cuối cùng.
25

×