Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

giáo án lịch sử lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.16 KB, 63 trang )

Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014

Tiết 1
BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
- Hiểu Lịch Sử là những cái có thật, đã diễn ra trong quá khứ và liên quan
đến hiện tại.
- giáo dục tư tưởng cho học sinh có tinh thần tự hào về đất nước và quê
hương, rèn luyện ý thức và tính tự hào về dân tộc.
- Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử. Học sinh cầm có phương pháp học tập
khoa học, thích hợp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo
- HS: vở bài tập, vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Lịch sử
là gì?
- GV: quá trình phát triển
của con người diễn ra như
thế nào?

- GV: Em có nhận xét gì
về loài người từ thời
nguyên thuỷ đến nay.
- GV: Tất cả mọi sinh vật


sinh ra trên thế giới này
đều có quá trình như vậy:
đó là quá trình phát triển
khách quan ngoài ý muốn
của con người theo trình tự
thời gian của tự nhiên và
xã hội đó chính là lịch sử.
- Tất cả những gì các em
- HS: Con người đều
phải trải qua một quá trình
sinh ra, lớn lên, già yếu.
- HS: Đó là quá trình con
người xuất hiện.
1. Lịch sử là gì?
1
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
thấy ngày nay, đều trải qua
những thay đổi theo thời
gian có nghĩa là đều có tính
lịch sử.
- GV: Sự khác nhau giữa
lịch sử con người và lịch
sử xã hội loài người.

- GV: Lịch sử là gì?
2. Hoạt động 2: Học lịch
sử để làm gì
- GV: Hướng dẫn học
sinh xem hình 1 SGK.
- GV: So sánh lớp học

trường làng thời xưa với
lớp học hiện nay có những
điểm gì khác nhau.

- GV: Các em đã nghe
nói về lịch sử, đã học lịch
sử, vậy tại sao học lịch sử
là một nhu cầu không thể
thiếu của con người.

- HS: Lịch sử của một
của một con người là quá
trình con người sinh ra, lớn
lên, già yếu, chết.
- Lịch sử xã hội loài
người là không ngừng phát
triển, là sự thay thế của
một xã hội cũ bằng một xã
hội mới tiến bộ và văn
minh hơn.
- HS: Lịch sử là những gì
đã diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử là khoa học tìm
hiểu và dựng lại toàn bộ
những hoạt động của con
người và xã hội loài người
trong quá khứ.
- HS: Khung cảnh lớp
học, thầy trò, bàn ghế có sự
khác nhau rất nhiều, sở dĩ

có sự khác nhau đó là do
xã hội loài người ngày
càng văn minh và tiến bộ
hơn.
- HS: Học lịch sử để hiểu
được cội nguồn của tổ tiên,
cha ông, làng xóm, cội
nguồn dân tộc để từ đó biết
quý trọng những gì mình
đang có, biết ơn những
người làm ra nó.
- Học lịch sử còn để biết
những gì mà loài người
làm nên trong quá khứ để
- Lịch sử là những gì đã diễn
ra trong quá khứ.
- Lịch sử là khoa học tìm
hiểu và dựng lại toàn bộ
những hoạt động của con
người và xã hội loài người
trong quá khứ.
2. Học lịch sử để làm gì?
- Học lịch sử để hiểu được
cội nguồn của tổ tiên, cha ông,
làng xóm, cội nguồn dân tộc
để từ đó biết quý trọng những
gì mình đang có, biết ơn
những người làm ra nó.
2
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014

3. Hoạt động 3: Dựa vào
đâu để biết và dựng lại
lịch sử.
- GV: Hướng dẫn học
sinh xem hình 2 SGK (đó
là hiện vật người xưa để
lại)
- GV: Trên bia ghi gì
- GV: Đó là hiện vật
người xưa để lại dựa vào
những ghi chép trên bia
chúng ta biết được tên,
tuổi, địa chỉ và công trạng
của các tiến sỉ.
- GV: Căn cứ vào đâu
người ta viết được lịch sử.
GV: Kể truyện “Sơn tinh
Thuỷ tinh”: đây là câu
truyện được truyền từ đời
này sang đời khác. Sử học
gọi đó là tư liệu truyền
miệng.
xây dựng xã hội văn minh
ngày nay.

- HS: Đó là hiện vật
người xưa để lại dựa vào
những ghi chép trên bia
chúng ta biết được tên,
tuổi, địa chỉ và công trạng

của các tiến sỉ.
- HS: Căn cứ vào tư liệu
truyền miệng (truyền
thuyết).
- Hiện vật người xưa.
- Tài liệu, chữ viết (văn
bia), tư liệu thành văn.
- Học lịch sử còn để biết
những gì mà loài người làm
nên trong quá khứ để xây
dựng xã hội văn minh ngày
nay.
3. Dựa vào đâu để biết và
dựng lại lịch sử?
- Căn cứ vào tư liệu truyền
miệng (truyền thuyết).
- Hiện vật người xưa (trống
đồng, bia đá).
- Tài liệu, chữ viết (văn bia),
tư liệu thành văn.
3. Củng cố
- Tại sao phải học Lịch Sử?
- Tìm một câu thơ của chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói về Lịch Sử?
4. Dặn dò:
- xem lại bài cũ, học bài và đọc trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3

Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
Tuần: 2
Tiết 2
Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp học sinh hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử, thế
nào là âm - dương - công lịch, biết cách đọc ghi năm tháng theo công lịch.
- Giúp học sinh biết quý thời gian, bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa
học
- Bồi dưỡng cách ghi, tính năm, khoảng cách giữa các TK với hiện tại.
II. CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo
- HS: vở bài tập, vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp học
2.Kiểm tra bài cũ
- Tại sao chúng ta phải học lịch sử? Giải thích câu " Lịch sử là thầy dạy của
cuộc sống"
3.Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài
- Ở bài trước các em đã biết lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ theo trình
tự thời gian có trước, có sau. Vậy người xưa nghĩ ra cách ghi và tính thời gian như thế
nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
KIẾN THỨC HỌC SINH
CẦN NẮM
4
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014

1. Hoạt động 1:
- GV: Con người tính thời
gian để làm gì? Nếu không
tính thời gian có được
không?
- GV: Trong bài trước
chúng ta biết lịch sử là sự
vật, hiện tượng xảy ra
trong quá khứ. Muốn hiểu
rõ nó chúng ta cần phải xác
định thời gian chuẩn xác.
Từ thời nguyên thuỷ, con
người đã tìm cách ghi lại
sự vịêc theo trình tự thời
gian
- GV: Có phải bia tiến sĩ ở
Văn Miếu Quốc Tử Giám
được lập cùng một năm
không?
- GV: Không phải bia tiến
sĩ đựơc lập cùng một năm,
có người đỗ trước, người
đỗ sau, cho nên có người
được dựng bia trước, ngừơi
được dựng bia sau khá lâu.
Như vậy người xưa đã có
cách tính và ghi thời gian.
Việc tính thời gian rất quan
trọng, giúp cho chúng ta
hiểu nhiều điều.

- GV: Dựa vào đâu, bằng
cách nào con người xác
định được thời gian?
- GV: Thời cổ đại ngưòi
nông dân luôn phụ thuộc
vào thiên nhiên, cho nên
trong canh tác, họ luôn
phải theo dõi và phát hiện
ra qua luật của thiên nhiên.
Họ phát hiện ra qua luật
của thời gian hết ngày rồi
lại đến đêm; Mặt Trời mọc
- HS: Không
.
- Quan sát H 2

- HS: Không phải
- HS: Căn cứ vào các hiện
tượng thiên nhiên lặp đi lặp
lại thường xuyên con
người xác định thời gian.
- HS: Âm lịch, dương lịch
- HS:
+ Âm lịch: Dựa vào sự di
1. Tại sao phải xác định thời
gian?
- Xác định thời gian là nguyên
tắc cơ bản của môn lịch sử.
- Căn cứ vào các hiện tượng
thiên nhiên lặp đi lặp lại

thường xuyên con người xác
định thời gian
5
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
ở đằng Đông, lặn ở đằng
Tây.
- Nông dân Ai Cập cổ đại
theo dõi và phát hiện ra
chu kì hoạt động của Trái
Đất xoay quanh Mặt Trời 1
vòng = 1 năm = 360 ngày.
- GV: Thế giới hiện nay có
những cách tính lịch nào?
2. Hoạt động 2:
- Giáo viên chia nhóm cho
học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ
sung giáo viên chuẩn kiến
thức và ghi bảng.
- Nhóm 1+2: Em hãy cho
biết cách tính của âm lịch
và dương lịch?
- GV: Từ xưa người ta
quan niệm Mặt Trời quay
xung quanh Trái Đất nhưng
sau đó người ta xác định
Trái Đất quay quanh Mặt
Trời.
- GV: có thể cho học sinh
quan sát quả địa cầu hoặc

mô hình Trái Đất quay
quanh Mặt Trời để chứng
minh.
- Nhóm 3+4: Quan sát
chuyển của Mặt Trăng
xung quanh Trái Đất ( 1
vòng = 1 năm = 360 ngày).
( 1 tháng có 29 – 30 ngày)
+ Dương lịch: Dựa vào sự
di chuyển của Trái Đất
xoay quanh Mặt Trời. ( 1
vòng = 1 năm = 365 ngày).
( 1 vòng = 1 năm: 365 + ¼
gnày tức 6 giờ nên họ xác
định 1 tháng có 30 – 31
ngày riêng tháng 2 có 28
ngày, cứ 4 năm có 1 năm
nhuận – tháng 2 có 29
ngày).
- HS:- Âm, dương lịch.
-Học sinh xác định.
- HS: Sẽ gây khó khăn.
-HS: Do sự giao lưu giữa
các quốc gia dân tộc ngày
càng tăng cần có cách tính
thời gian thống nhất.
- HS: - 1 vòng = 1 năm:
365 + ¼ gnày tức 6 giờ nên
họ xác định 1 tháng có 30
– 31 ngày riêng tháng 2 có

28 ngày, cứ 4 năm có 1
năm nhuận – tháng 2 có 29
ngày.

2. Người xưa đã tính thời
gian như thế nào?

- Dựa vào sự di chuyển của
Mặt Trăng xung quanh Trái
Đất con người tìm ra lịch âm.
- Dựa vào sự di chuyển của
Trái Đất xoay quanh Mặt Trời
con người tìm ra lịch dương.
6
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
bảng trong sách giáo khoa
trong bảng có những loại
lịch nào? Xác định đâu là
âm lịch, đâu là dương lịch?
3. Hoạt động 3:
- GV: Nhóm 1: Nếu mỗi
nước có một thứ lịch riêng
thì có gây khó khăn gì
trong quan hệ giữa các
nước?
- GV: Nhóm 2: Vì sao
phải có công lịch?
- GV: Xã hội loài người
ngày càng phát triển, sự
giao lưu giữa các quốc gia

dân tộc ngày càng tăng do
vậy cần phải có lịch chung
để tính thời gian. Dựa vào
thành tựu của khoa học
dương lịch được hoàn
chỉnh để các dân tộc đều có
thể sử dụng được đó là
công lịch.
- GV: Nhóm 3: Công lịch
được tính như thế nào?

- GV: Nhóm 4: Thế kỉ XXI
bắt đầu và kết thúc vào
năm nào?
- 1 thiên niên kỉ =
1000 năm.
- 1 thế kỉ = 100
năm.
- 1 thập kỉ = 10 năm
- HS: Bắt đầu năm 2001
kết thúc năm 2100.
3. Thế giới có cần một thứ
lịch chung hay không?
- Công lịch lấy năm tương
truyền của chúa Giêsu ra đời
làm năm đầu tiên của công
nguyên. Những năm trước đó
gọi là trước công nguyên
( TCN).
- Theo công lịch 1 năm có 12

tháng hay 365 ngày.
- 1 thiên niên kỉ = 1000 năm.
- 1 thế kỉ = 100 năm.
- 1 thập kỉ = 10 năm
4.Củng cố:
Chọn ý đúng: Năm đầu của công nguyên được quy ước:
a. Năm phật Thích Ca Mâu Ni ra đời.
b. Năm Khổng Tử ra đời.
c. Năm chúa Giê – su ra đời.
d. Năm Lão Tử ra đời
Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất con người tìm ra lịch âm.
- Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất xoay quanh Mặt Trời con người tìm ra lịch
dương.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ
7
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
- Chuẩn bị bài mới: Xã hội nguyên thuỷ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………


Tuần 3
Tiết 3
PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
BÀI 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
- Nguồn gốc loài người và các mốc thời gian lớn của quá trình chuyển biến

từ người tối cổ sang người tinh khôn.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ, vì sao xã hội
nguyên thuỷ tan rã.
- Hiểu được vai trò quan trọng của lao động trong việc chuyển biến từ vượn
thành người.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quán sát tranh ảnh và rút ra kết luận cần
thiết
II. CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo
- HS: vở bài tập, vở ghi, SGK
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Tại sao phải xác định thời gian?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
8
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
- Dựa trên cơ sở nào mà người ta định ra ngày âm lịch và ngày dương lịch?
- Cách tính ngày công lịch như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Con
người xuất hiện như thế
nào?
- GV: giới thiệu:
+ Cách đây hàng chục
triệu năm, trên trái đất có
người vượn cổ sinh sống
trong những khu rừng rậm.

+ Trong quá trình tìm
kiếm thức ăn loài vượn này
đã biết đi bằng hai chi sau,
dùng hai chi trước để cầm
nắm và biết sử dụng những
hòn đá, cành cây … là
công cụ.
- GV hỏi:
+ Người tối cổ xuất hiện
khi nào?

+ Người tối cổ được tìm
thấy ở đâu?

+ Người tối cổ sống như
thế nào?

+ Người tối cổ đã biết
làm gì?
- HS trả lời:
- Cách đây khoản 3, 4
triệu năm loài vượn cổ
biến thành người tối cổ.
- Được tìm thấy ở Đông
châu Phi, đảo Giava, ở gần
Bắc Kinh …
- Họ đi bằng hai chân
- Đôi tay tự do để sử
dụng công cụ và kiếm thức
ăn.

- Người tối cổ sống theo
từng bầy, trong các hang
động hoặc túp liều. Sống
bằng hái lượm và săn bắt.
- Biết ghè đẽo đá làm
công cụ, biết dùng lửa để
sưởi ấm, nướng thức ăn và
xua đuổi thú dữ.
1. Con người đã xuất hiện
như thế nào?
- Cách đây khoản 3, 4 triệu
năm loài vượn cổ biến thành
người tối cổ.
- Được tìm thấy ở Đông
châu Phi, đảo Giava, ở gần
Bắc Kinh …
- Họ đi bằng hai chân
- Đôi tay tự do để sử dụng
công cụ và kiếm thức ăn.
- Người tối cổ sống theo
từng bầy, trong các hang động
hoặc túp liều. Sống bằng hái
lượm và săn bắt.
- Biết ghè đẽo đá làm công
cụ, biết dùng lửa để sưởi ấm,
nướng thức ăn và xua đuổi thú
dữ.
=> Cuộc sống bấp bênh hoàn
toàn phụ thuộc vào thiên
nhiên.

9
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014

+ Em nhận xét gì về cuộc
sống người tối cổ.
- Giáo viên giới thiệu học
sinh quan sát hình 3, 4
SGK, rút ra nhận xét.
2. Hoạt động 2: Người
tinh khôn sống như thế
nào?
- Giáo viên giới thiệu học
sinh xem hình 5 SGK.
+ Nêu sự khác nhau về
đặc điểm của người tối cổ
với người tinh khôn?
- Giáo viên kết luận:
Người tinh khôn xuất
hiện là bước nhảy vọt thứ 2
của con người.

+ Người tinh khôn sống
như thế nào?
3. Hoạt động 3: Vì sao xã
hội nguyên thuỷ tan rã?
- Giáo viên giới thiệu
những công cụ bằng đá
=> Cuộc sống bấp bênh
hoàn toàn phụ thuộc vào
thiên nhiên.

- Sự khác nhau giữa
người tối cổ với người tinh
khôn.
+ Người tối cổ: đứng
thẳng, đôi tay tự do, trán
thấp hơn bậc ra đằng sau,
ưu lông mày nổi cao, hàm
bạnh ra nhô về phía trước,
hợp sọ lớn hơn vượn, trên
người còn có một lớp
mỏng.
+ Người tinh khôn: Đứng
thẳng, đôi tay khéo léo
hơn, xương cốt nhỏ hơn,
hợp sọ và thể tích nảo phát
triển hơn, trán cao, mặt
phẳng cơ thể gọn và linh
hoạt hơn, trên người không
còn lớp lông mỏng.
- Người tinh khôn sống:
+ Họ sống theo thị tộc.
+ Làm chung, ăn chung.
+ Biết trồng lúa, rau.
+ Biết chăn nuôi gia súc,
làm gốm, dệt vải, làm đồ
trang sức => cuộc sống ổn
định hơn.

2. Người tinh khôn sống
như thế nào?

- Họ sống theo thị tộc.
- Làm chung, ăn chung.
- Biết trồng lúa, rau.
- Biết chăn nuôi gia súc, làm
gốm, dệt vải, làm đồ trang sức
=> cuộc sống ổn định hơn.
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ
tan rã?
- Công cụ kim loại được
10
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
được phục chế, nhận xét
công cụ này.
- Những công cụ bằng đá
được phục chế: những
mảnh tước dá, rìu tay bằng
đá, cuốc, thuổng bằng đá

=> Công cụ chủ yếu bằng
đá, không ngừng được cải
tiến.
- Giáo viên giới thiệu
hình 6,7 SGK.
+ Công cụ kim loại được
phát minh lúc nào? Công
cụ kim loại hơn công cụ đá
ở chổ nào?

+ Tại sao công cụ kim
loại, sản xuất phát triển

nhanh hơn thì xã hội
nguyên thuỷ tan rã?
- Công cụ kim loại được
phát hiện vào khoảng
4.000 năm trước công
nguyên.
- Hơn hẳn công cụ đá, nó
sắt hơn và làm được nhiều
loại hơn => nâng cao hiệu
quả trong sản xuất.
- Nhờ công cụ kim loại:
+ Sản xuất phát triển.
+ Sản phẩm con người
tạo ra đủ ăn và dư thừa.
+ Một số người đứng
đầu thị tộc đã chiếm đoạt
một phần của cải dư thừa.
+ Xã hội xuất hiện tư
hữu.
+ Có sự phân hoá giàu
nghèo.
+ Người trong thị tọc
không thể làm chung, ăn
chung => xã hội nguyên
thuỷ tan rã, xã hội có giai
cấp xuất hiện.
phát hiện vào khoảng 4.000
năm trước công nguyên.
- Nhờ công cụ kim loại:
+ Sản xuất phát triển.

+ Sản phẩm con người tạo
ra đủ ăn và dư thừa.
+ Một số người đứng đầu
thị tộc đã chiếm đoạt một phần
của cải dư thừa.
+ Xã hội xuất hiện tư hữu.
+ Có sự phân hoá giàu
nghèo.
+ Người trong thị tọc không
thể làm chung, ăn chung => xã
hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội
có giai cấp xuất hiện.
4, củng cố:
11
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong sgk.
5, dặn dò:
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 4
Tiết 4
BÀI 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh:
- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
- Những nhà nước đầu tiên ra đời ở Phương Đông là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn
Độ, Trung Quốc.

- Nền kinh tế nông nghiệp.
- Thể chế Nhà nước quân chủ chuyên chế
II. CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo
- HS: vở bài tập, vở ghi, SGK
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Con người đã xuất hiện như thế nào?
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
12
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
1. Hoạt động 1: Các
quốc gia cổ đại phương
Đông được hình thành ở
đâu và từ bao giờ?
- GV: Dùng lược đồ các
quốc gia cổ đại giới thiệu
cho học sinh rõ các quốc
gia này là Ai Cập, Lưỡng
Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
- Các quốc gia cổ đại
phương Đông được hình
thành ở đâu?

- Vùng đất các quốc gia

này có đặc điểm gì?
- Điều đó thuận lợi cho
nghề gì?
- GV: Hướng dẫn học
sinh xem hình 8 SGK

- Để chống lũ lụt, ổn định
sản xuất nông dân họ phải
làm gì?
- Khi sản xuất phát triển,
lúa gạo nhiều sẽ dẫn đến
tình trạng gì?

- Các quốc gia cổ đại
phương Đông ra đời từ khi
nào?


- Các quốc gia này đều
hình thành ở lưu vực
những con sông lớn như:
sông Nin, sông Trường
Giang, sông Hoàng Hà,
sông Ấn và sông Hằng
- Là vùng đất màu mỡ,
phì nhiêu, đủ nước tưới
quanh năm để trồng lúa.
- Hình trên người nông
dân đập lúa. Hình dưới
người nông dân cắt lúa.

- Họ đắp đê làm thuỷ lợi.
- Xã hội xuất hiện tư
hữu.
- Có sự phân biệt giàu
nghèo.
- Xã hội có sự phân chia
giai cấp.
- Nhà nước ra đời
- Ra đời từ cuối thiên
niên kỷ IV đến đầu thiên
niên kỷ III trước công
nguyên. Đây là những quốc
gia xuất hiện sớm nhất
trong lịch sử loài người.
1. Các quốc gia cổ đại
phương Đông được hình
thành ở đâu và từ bao giờ?
- Các quốc gia này đều hình
thành ở lưu vực những con
sông lớn như: sông Nin, sông
Trường Giang, sông Hoàng
Hà, sông Ấn và sông Hằng
- Ra đời từ cuối thiên niên kỷ
IV đến đầu thiên niên kỷ III
trước công nguyên. Đây là
những quốc gia xuất hiện sớm
nhất trong lịch sử loài người.
13
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
2. Hoạt động 2: Xã hội cổ

đại phương Đông bao
gồm những tầng lớp nào?
- Kinh tế chính của các
quốc gia cổ đại phương
Đông là gì? Ai là người
chủ yếu tạo ra của cải vật
chất để nuôi sống xã hội?
- Nông dân canh tác như
thế nào?

- Ngoài quý tộc và nông
dân, xã hội cổ đại phương
Đông còn tầng lớp nào hầu
hạ, phục dịch cho vua,
quan, quý tộc?
- Xã hội cổ đại phương
Đông có những tầng lớp
nào? Tầng lớp nào là sống
khốn khổ nhất?

- Đã có những cuộc đấu
tranh nào của nô lệ?

- Nô lệ nổi dậy, giai cấp
thống trị đã làm gì để ổn
định xã hội?
- Kinh tế nông nghiệp là
chính.
- Họ nhận ruộng của
công xã cày cấy và nộp

phần thu hoạch cho quý tộc
(vua, quan, chúa đất) và
thực hiện chế độ lao dịch
nặng nề (lao động bắt
buộc, phục vụ không công
cho quý tộc và chúa đất)
- Nô lệ sống cuộc sống
rất cực khổ.
- Xã cổ đại phương Đông
gồm có hai tầng lớp:
+ Thống trị: quý tộc
(vua, quan, chúa đất)
+ Bị trị: nông dân và nô
lệ.
- Nô lệ khốn khổ nên họ
đã nhiều lần nổi dậy đấu
tranh.
+ Năm 2.300 trước CN
nô lệ nổi dậy ở La-gát.
+ Năm 1.750 trước CN
nô lệ và dân nghèo ở Ai
Cập đã nổi dậy cướp phá,
đốt cháy cung điện.
- Tầng lớp thống trị đàn
áp dân chúng và cho ra đời
bộ luật khắc nghiệt mà
điển hình là Luật
Hammurabi
2. Xã hội cổ đại phương
Đông bao gồm những tầng

lớp nào?
- Xã cổ đại phương Đông
gồm có hai tầng lớp:
+ Thống trị: quý tộc (vua,
quan, chúa đất)
+ Bị trị: nông dân và nô lệ.
14
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
- GV: Nói thêm về bộ
luật này.
3. Hoạt động 3: Nhà
nước chuyên chế cổ đại
phương Đông
- Trong bộ máy nhà
nước, ai là người có quyền
cao nhất?

- Vẽ sơ đồ bộ máy Nhà
nước cổ đại phương Đông?
- GV: Giải thích thêm về
thiên tử, Pha-ra-ôn, En-si.
- Vua là người có quyền
cao nhất, quyết định mọi
việc (định ra luật pháp), chỉ
huy quân đội, xét xử người
có tội.
- Giúp vua cai trị nước là
quý tộc (bộ máy hành
chính từ Trung ương đến
địa phương.


3. Nhà nước chuyên chế cổ
đại phương Đông
4, Củng cố
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Vua của các quốc gia cổ đại phương Đông có quyền hành như thế nào?
5, dặn dò:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
15
Vua
Quý tộc (quan lại)
Nông dân
Nô lệ
Vua
Quý tộc (quan lại)
Nông dân
Nô lệ
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
Tuần 5
Tiết 5
BÀI 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh:
- Nắm được tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng đất Địa Trung Hải không thuận lợi phát triển
nông nghiệp.

- Những đặc điểm về nền tản kinh tế, cơ cấu thể chế nhà nước Hy Lạp và
Rôma cổ đại.
- Những thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây
II. CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo
- HS: vở bài tập, vở ghi, SGK
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời ở đâu và từ bao giờ?
- Xã hội cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào. Vẽ sơ đồ?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài.
-Mục 2 Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô ma , Mục 3 chế độ chiếm hữu nô lệ gộp lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
16
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
THẦY
1. Hoạt động 1: Sự hình
thành các quốc gia cổ đại
phương Tây
- GV: Hướng dẫn HS
xem bản đồ thế giới và xác
định ở phía Nam Âu có hai
bán đảo nhỏ vươn ra Địa
Trung Hải đó là bán đảo
Ban Căng và Italia.
- Các quốc gia cổ đại
phương Tây ra đời từ bao
giờ?

- GV kết luận: Các cổ đại
phương Tây ra đời sau các
quốc gia cổ đại phương
Đông.
- Địa hình các quốc gia
cổ đại phương Đông và
phương Tây có gì khác
nhau.

- Các quốc gia cổ đại
phương Tây hình thành ở
địa hình như thế nào?

- Với địa hình như vậy
các quốc gia cổ đại phương
Tây có những thuận lợi gì?

- Ra đời cuối thiên niên
kỷ IV đầu thiên niên kỷ III
trước CN.
- Các quốc gia cổ đại
phương Tây không hình
thành ở lưu vực con sông
lớn, nông nghiệp không
phát triển.
- Hình thành ở vùng đồi,
núi đá vôi xen kẻ là những
thung lũng đi lại khó khăn,
ít đất trồng trọt, thích hợp
cho việc trồng cây lâu năm,

lương thực nhập ở nước
ngoài.
- Hy Lạp và Rôma được
biển bao quanh, có nhiều
bờ vịnh, hải cảng tự nhiên.
- Ngoại thương phát
triển.
- Các quốc gia này bán
những sản phẩm luyện
kim, đồ gốm, rượu nho …
Kinh tế chủ yếu là công
1. Sự hình thành các quốc
gia cổ đại phương Tây
- Ở phương Tây thời cổ đại có
hai quốc gia chính là Hy Lạp
và Rôma được hình thành trên
hai bán đảo Ban Căng và
Italia. Hình thành khoảng đầu
thiên niên kỷ I TCN.
- Đất đai không thuận lợi
cho sự phát triển nông nghiệp.
- Kinh tế chủ yếu là ngoại
thương và công thương
nghiệp.
17
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
2. Hoạt động 2: Xã hội cổ
đại Hy Lạp và Rô ma
gồm những giai cấp nào?
- Kinh tế chính của các

quốc gia này là gì?
- Với nền kinh tế đó đã
hình thành những tầng lớp
nào? Vai trò của họ?
- Ngoài chủ nô còn có
những tầng lớp nào?
- Nô lệ sống như thế nào?
- GV: Nói thêm về tầng
lớp nô lệ
3. Hoạt động 3: Chế độ
chiếm hữu nô lệ
- Xã hội cổ đại phương
Tây gồm những giai cấp
nào?
- Vì sao gọi đây là xã hội
chiếm hữu nô lệ?
thương nghiệp và ngoại
thương.
- Kinh tế chủ yếu là công
thương nghiệp và ngoại
thương.
- Gồm có chủ nô và nô
lệ.
+ Chủ nô (chủ xưởng,
chủ lò, chủ thuyền): có thế
lực chính trị, sống rất sung
sướng.
+ Nô lệ: làm việc cực
nhọc trong các trang trại,
xưởng thủ công, khuân vát

hàng hoá, chèo thuyền.
Thân phận và lao động của
họ hoàn toàn phụ thuộc
vào chủ nô.
- Chủ nô và nô lệ nhưng
nô lệ rất đông. Họ là lực
lượng chủ yếu nuôi sống
xã hội. Nô lệ bị bóc lột tàn
nhẫn => Vì vậy gọi đây là
xã hội chiếm hữu nô lệ.
2. Xã hội cổ đại Hy Lạp và
Rô ma gồm những giai cấp
nào, Chế độ chiếm hữu nô lệ.
a, Giai cấp trong xã hội cổ
đâị Hy Lạp và Rô ma:
- Gồm có chủ nô và nô lệ.
+ Chủ nô: có thế lực chính
trị, sống rất sung sướng.
+Nô lệ: được ví như “những
công cụ biết nói”, tài sản của
chủ nô. c/s của họ hoàn toàn
phụ thuộc vào chủ nô.
b. Chế độ chiếm hữu nô lệ
- Là xã hội tồn tại hai giai
cấp chính là Chủ nô và Nô lệ.
Nô lệ chiếm số lượng lớn
trong xh. Họ là lực lượng lao
động chính bị chủ nô bóc lột
tàn nhẫn => Vì vậy gọi đây là
xã hội chiếm hữu nô lệ.

4, củng cố
- Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
5, dặn dò
- So sánh sự khác nhau của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
- Học bài cũ và đọc trước bài 6.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
18
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
Tuần 6
Tiết 6
BÀI 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh:
- Nắm được qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại để lại cho loài người một di
sản văn hoá đồ sộ, quý báo.
- Người phương Đông và phương Tây cổ đại đã tạo ra những thành tưuh
văn hoá đa đạng, phong phú và rực rỡ.
- Giúp học sinh tự hào về những thành tựu văn minh của người cổ đại.
II. CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo
- HS: vở bài tập, vở ghi, SGK
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Tại sao gọi xã hội cổ đại phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA

THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Các dân
tộc phương Đông thời cổ
1. Các dân tộc phương
Đông thời cổ đại có những
19
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
đại có những thành tựu
văn hoá gì?
- GV đặt câu hỏi:
+ Kinh tế chủ yếu của
các quốc gia cổ đại phương
Đông là gì?
- GV giải thích thêm:
trong quá trình sản xuất
nông nghiệp, người nông
dân biết được quy luật của
tự nhiên, quy luật của mặt
trăm quay xung quanh trái
đất, trái đất quay xung
quanh mặt trời.
+ Trên cơ sở hiểu biết
đó, con người đã sáng tạo
ra cái gì?
- GV: Do sản xuất phát
triển, xã hội tiến lên, con
người có nhu cầu về chữ
viết và ghi chép.
+ Đã có những chữ gì ra

đời? Chữ đó nói lên điều
gì.


+ Chữ viết của người
phương Đông được viết
trên giấy gì? Hoặc ở đâu?

+ Ngoài ra còn có những
thành tựu gì về văn hoá?
- Giáo viên giải thích
thêm tại sao người Ai Cập
giỏi hình học.
- Hàng năm sông Nin
thường gay lụt lội, xoá mất
ranh giới đất đai, họ phải
- Đó là kinh tế nông
nghiệp, nền kinh tế phục
thuộc vào thiên nhiên.
- Người ta đã sáng tạo ra
lịch.
- Họ đã sáng tạo ra chữ
tượng hình Ai Cập và chữ
tượng hình Trung Quốc.
- Chữ mô phỏng vật thật
để nói lên ý nghĩ của con
người.
- Chữ được viết trên giấy
Pa-pi-rut, mai rùa, thẻ tre
hoặc trên phím đất sét.

- Thành tựu toán học:
+ Người Ai Cập nghĩ ra
phép điếm đến 10 và rất
giỏi về hình học. Đặc biệt
là số π = 3,16
+ Người Lưỡng Hà giỏi
về số học để tín toán,
người Ấn Độ tìm ra số
thành tựu văn hoá gì?
- Họ đã có những tri thức
đầu tiên về thiên văn.
- Người ta đã sáng tạo ra
lịch.
- Họ đã sáng tạo ra chữ
tượng hình.
- Thành tựu toán học: số π,
số điếm.
20
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
đo lại ruộng đất. Đặc biệt
họ đã tìm ra số π.
- Người Lưỡng Hà giỏi
về số học để tín toán,
người Ấn Độ tìm ra số
không.
+ Có những công trình
kiến trúc nào của người
phương Đông cổ đại?
- GV kết luận và giới
thiệu HS xem hình SGK:

đó là những kỳ quan của
thế giới mà loài người rất
thán phục về kiến trúc.

2. Hoạt động 2: Người Hy
Lạp và Rôma đa có
những đóng góp gì về văn
hoá?
+ Thành tựu văn hoá đầu
tiên của người Hy Lạp,
Rôma là gì?
+ Thành văn hoá thứ hai
của quốc gia cổ đại phương
Tây là gì?
- Giáo viên nói thêm: chữ
viết lúc đầu là 20 chữ cái,
về sau (ngày nay) là 26 chữ
cái.
+ Người Hy Lạp và
Rôma đã có những thành
tựu khoa học gì?

+ Kể tên một số nhà
khoa học mà em biết?
không.
- Có nhiều công trình
kiến trúc:
+ Kim Tự Tháp (Ai
Cập).
+ Thành Babilon

- Họ sáng tạo ra dương
lịch dựa trên quy luật của
trái đất quay xung quanh
mặt trời. Một năm có 365
ngày và 6 giờ.
- Họ sáng tạo ra hệ chữ
cái A, B, C.
- Họ đạt được nhiều
thành tựu khoa học rực rỡ:
Toán học, Thiên văn, Vật
lý, Triết học, Sử học …
- Toán học: Talét, Pytago,
Ơcơlit.
- Vật lý: Ácsimét
- Có nhiều công trình kiến
trúc:
+ Kim Tự Tháp (Ai Cập).
+ Thành Babilon
=> Đây là những thành tựu
tiêu biểu của người phương
Đông cổ đại
2. Người Hy Lạp và Rôma
đa có những đóng góp gì về
văn hoá?
- Họ sáng tạo ra dương lịch
dựa trên quy luật của trái đất
quay xung quanh mặt trời.
Một năm có 365 ngày và 6
giờ.
- Họ sáng tạo ra hệ chữ cái

A, B, C
- Họ đạt được nhiều thành
tựu khoa học rực rỡ: Toán học,
21
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014

+ Văn học cổ Hy Lạp đã
phát triển như thế nào?

+ Kiến trúc cổ của Hy
Lạp phát triển như thế
nào?.
- Giáo viên sơ kết: Hy
Lạp và Rôma đã được
nhiều thành tựu lớn về văn
hoá, khoa học cũng như là
kiến trúc.
- Triết học: Platôn,
Arixtôt
- Văn học cổ Hy Lạp
phát triển rực rỡ với những
bộ sử thi nổi tiếng thế giói
như: Iliat, Ôđixê của
Hôme; kịch thơ độc đáo
như: Ôrexti của Étsin …
- Có nhiều công trình
kiến trúc nổi tiếng như:
+ Đền Pactênông
+ Đấu trường Côlidê
+ Tượng lực sĩ nén đĩa

+ Tượng thần vệ nữ
(Milô).
Thiên văn, Vật lý, Triết học,
Sử học …
- Văn học cổ Hy Lạp phát
triển rực rỡ với những bộ sử
thi nổi tiếng thế giói như: Iliat,
Ôđixê của Hôme; kịch thơ độc
đáo như: Ôrexti của Étsin …
- Có nhiều công trình kiến
trúc nổi tiếng như:
+ Đền Pactênông
+ Đấu trường Côlidê
+ Tượng lực sĩ nén đĩa
+ Tượng thần vệ nữ (Milô)
=> Những thành tựu trên được
người đời sau thán phục.
4, Củng cố
- Nêu những thành tựu văn hoá lớn của văn hoá cổ đại phương Đông, phương
Tây
- Kể tên 3 kỳ quan thế giới của văn hoá cổ đại
5, Dặn dò
- Sưu tầm tranh, ảnh về các kỳ quan văn hoá thế giới cổ đại
- Học bài cũ, xem lại từ bài 1 tới bài 6 để tiết sau ôn tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
22
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014

Tuần 7
Tiết 7
BÀI 7: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh:
- Giúp học sinh nắm được những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất
hiện đến cuối thời cổ đại.
- Những chuyển biến, tiến bộ của loài người.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu.
- Rèn luyện kỷ năng quan sát, so sánh, phân tích.
II. CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo
- HS: vở bài tập, vở ghi, SGK
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
- Câu 1: Những dấu vết của người tối cổ đợc phát hiện ở đâu?
+ Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở miền Đông châu Phi, đảo
Giava, gần thành Bắc Kinh.
- Câu 2: Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời
nguyên thuỷ?
23
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
+ Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên
thuỷ:
* Về hình dáng con người: theo hình 5 SGK, người tối cổ có đầu hơi nhô ra về
phía trước, trán thấp, xương hàm trồi ra phía trước, trên người còn phủ một lớp lông.
Người tinh khôn có hình dáng như người ngày nay.

* Về công cụ: thô sơ, làm bằng đá ghè đẻo, chưa có hình thù rõ ràng, chưa biết
mày, chưa có nhiều loại hình như công cụ của người tinh khôn.
* Về tổ chức xã hội: người tối cổ sống theo bầy, vài chục người, chưa hợp
thành thị tộc, chưa có người đứng đầu như người tinh khôn.
- Câu 3: Em hãy nêu tên các quố c gia lớn thời cổ đại mà em biết?
+ Tên các quố c gia lớn thời cổ đại:
* Ở phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quố.
* Phương Tây: Hy Lạp và Rôma
- Câu 4: Nêu tên các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
+ Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại:
* Phương Đông: tầng lớp thống trị (vua, quan, chúa đất, quý tộc) và tầng lớp bị
trị (nông dân, nô lệ).
* Phương Tây: tầng lớp chủ nô (chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn) và tầng
lớp nô lệ (công cụ biết nói).
- Câu 5: Các loại nhà nước thời cổ đại?
+ Có hai loại nhà nước chính:
* Nhà nước do vua chuyên chế đứng đầu hay thường gọi là quân chủ (Ai Cập,
Trung Quốc).
* Nhà nước do đại biểu của dân tự do hay quý tộc phục trách có thời hạn, gọi là
nhà nước dân chủ chủ nô (Hy Lạp, Rôma).
- Câu 6: Những thành tựu văn hoá thời cổ đại?
Phương Đông Phương Tây
- Tri thức về thiên văn
- Làm ra lịch (âm lịch).
- Hệ thống chữ (chữ tượng hình)
- Có những phép tính về toán học, hình
học.
- Nhiều công trình kiến trúc: Kim Tự
Tháp, thành Ba-bi-lon.
- Sáng tạo ra lịch (dương lịch)

- Hệ chữ cái A, B, C
- Có nhiều thành tựu cơ bản về khoa học: Toán
học, Vật lý học, Hoá học, Sử học, Sinh học …
Văn học đạt nhiều thành tựu.
- Có nhiều công trình kiến trúc quý giá
như: đền Pac-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê,
tượng lực sĩ ném đĩa …
24
Giáo án lịch sử lớp 6 Năm học: 2013 - 2014
- Câu 7: Thử đánh giá những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại?
+ Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại đã nói lên được tài năng và sự phát
triển của trình độ trí tuệ con người. Không những để phục vụ cuộc sống của họ mà
còn làm cho sự phát triển của sản xuất, khoa học công nghệ sau này.
+ Những thành tựu đó tạo ra cơ sở cho ngành khoa học, nghệ thuật ngày nay.
Chúng ta còn sử dụng và phát triển cao hơn, vừa tạo ra những công trình, những kỳ
quan để phục vụ cho ngày nay.
+ Những thành tựu đó đã nói lên khả năng vĩ đại của con người.
III. CỦNG CỐ:
Hệ thống kiến thức bài học
IV. DẶN DÒ
Học sinh đọc SGK và xem phần tiếp theo

LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh:
- Giúp học sinh rèn luyện kỷ năng quan sát tranh ảnh, kỷ năng phân tích các sự
kiện.
- Nắm những móc thời gian quan trọng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo

- HS: vở bài tập, vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
3.1/ Bài tập trắc nghiệm: Xem tài liệu tham khảo.
3.2/ Bài tập tự luận:
- Câu 1: Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống gia đình, quê hương để thấy sự
cần thiết phải hiểu biết lịch sử.
- Câu 2: Thử kể những tư liệu truyền miệng mà em biết
- Câu 3: Quan sát hình 1 và hình 2 (SGK trang 3, 4) theo em đó là những tư
liệu nào? Hai hình trên giúp em hiểu thêm được điều gì?
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×