Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

giáo án lý 8 cả năm chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.4 KB, 86 trang )

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
Chương I:Cơ học
Tiết 1:Bài 1:CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I . M ục tiêu
1. K iến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học .
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động .
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của
chuyển động .
2. K ĩ năng:
- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống .
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên .
- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng ,
cong , tròn . .
3. T hái độ :
- Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên .
II . C huẩn bị
1. Đối với gv:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong sgk .
2. Đối với mỗi nhóm hs:
- Tài liệu và sách tham khảo ….
III . T iến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Giới thiệu nội dung chương trình và bài dạy
- gv giới thiệu nội dung
chương trình môn học
trong năm.
- gv đưa ra một hiện tượng
thường gặp liên quan đến


bài học .
- yêu cầu học sinh gải thích
- gv đặt vấn đề vào bài mới
- hs ghi nhớ
- hs nêu bản chất về sự
chuyển động của mặt
trăng , mặt trời và trái đất
trong hệ mặt trời .
- hs đưa ra phán đoán
Hoạt động 2 :Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên .
- yêu cầu hs thảo luận c1 -hs hoạt động nhóm (2’)
I - làm thế nào để biết
vật chuyển động hay
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
- gv nhận xét và đưa ra 1
cách xác định khoa học
nhất .
- gv đưa ra khái niệm về
chuyển động cơ học .
- y/c hs hoàn thành c2 , c3
- gv đưa ra kết luận.
- đại diện 1 nhóm nêu , hs
khác giải thích.
- hs ghi nhớ.
- hs thảo luận c2 , cá nhân
làm c3
- 1 hs trả lời
- 1 hs lấy ví dụ về chuyển
động và đứng yên đồng

thời chỉ rõ vật được chọn
làm mốc.
đứng yên .
- sự thay đổi vị trí của
một vật theo thời gian so
với vật khác ( vật mốc )
gọi là chuyển động cơ
học gọi tắt
( chuyển động ).
- khi vị trí của vật không
thay đổi so với vật mốc
thì coi là đứng yên.
Hoạt động 3:Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- gv cho hs xác định chuyển
động và đứng yên đối với
khách ngồi trên ô tô đang
chuyển động .
- yêu cầu hs trả lời c4 đến
c7.
- gv nhận xét và đưa ra tính
thương đối của chuyển
động
- hs thảo luận theo bàn
- 1 hs đại diện trả lời
- hs hoạt động cá nhân trả
lời từ c4 đến c7.

II – tính tương đối của
chuyển động và đứng
yên

kết luận :
chuyển động hay đứng
yên chỉ có tính tương
đối . vì một vật có thể
chuyển động so với vật
này nhưng lại đứng
yên so với vật khác và
ngược lại . nó phụ
thuộc vào vật được
chọn làm mốc .
Hoạt động 4:Xác định một số dạng chuyển động thường gặp

- gv giới thiêu quỹ đạo
chuyển động
- ? có mấy dạng chuyển
động .
- hs ghi nhớ
- hs nghiên cứu sgk và
nêu tên 3 dạng chuyển
III – một số chuyển
động thường gặp .
- đường mà vật chuyển
động vạch ra goi là quỹ
đạo chuyển động .
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 2
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
- gv nhận xét và cho hs mô
tả dạng chuyển động của
một số vật trong thực tế
động - căn cứ vào quỹ đạo

chuyển động ta có 3
dạng chuyển động .
+ chuyển động thẳng
+ chuyển động cong
+ chuyển động tròn
3 . Củng cố - luyện tập
- cho học sinh đọc ghi nhớ
- yêu cầu hs thảo luận c10
và c11
- gv nhận xét và cho điểm
- 1 hs đọc to ghi nhớ sgk
- hs thảo luận ttả lời c10
và c11 .
- 2 hs đại diện trả lời
IV – vận dụng
c 11. khi nói : khoảng
cách từ vật tới mốc khong
thay đổi thì đứng yên so
với vật mốc , không phải
lúc nào cũng đúng . ví du
trong chuyển động tròpn
thì khoảng cách từ vật đến
mốc ( tâm ) là không đổi
song vật vẫn chuyển
đông .
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Hướng dẫn hs làm ài tập 1.1 đến 1.4 tại lớp
- Dặn hs học bài cũ làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2 .

GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 3

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
Tiết 2: Bài 2: VẬN TỐC
I. Mục tiêu
1. K iến thức:
- Hiểu được khái niệm , ý nghĩa của vận tốc .
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc .
2. K ĩ năng:
- So sánh được mức độ nhanh , chậm của chuyển động qua vận tốc .
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính : vận tốc, quãng đường và thời
gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại .
3. T hái độ :
- Nghiêm túc , tự giác có ý thức xây dựng bài
II: C huẩn bị
1. đối với gv:
- 1 bảng 2.1
- 1 tốc kế xe máy .
2. đối với mỗi nhóm hs:
- tài liệu và sách tham khảo ….
III . T iến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
- nêu khái niệm về chuyển động cơ học , cho ví dụ :
- tại sao nói chuyển đông hay đứng yên chỉ có tính tương đối . lấy ví dụ minh
hoạ .
2. Dạy nội dung bài mới .
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
từ câu hỏi kiểm tra bài 1
gv đưa ra câu hỏi :
- làm thế nào để biết một
vật chuyển động nhanh

hay chậm .
- gv đặt vđ bài mới .
- hs đưa ra các cách
Hoạt động 2 :Tìm hiểu về vận tốc
- gv cho hs đọc bảng 2.1
- yêu cầu hs hoàn thành c1
- yêu cầu hs hoàn thành c2
- gv kiểm tra lại và đưa ra
- hs quan sát bảng 2.1
- hs hoạt động cá nhân
làm c1
- hs ghi kết quả tính được
I – V ận tốc
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 4
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
khái niệm vận tốc
- yêu cầu hs hoàn thành c3
- gv nhận xét và kết luận
- độ lớn của vận tốc cho
biết gì?
- vận tốc được xác định
như thế nào ?
vào bảng 2.1
- hs ghi nhớ
-hs hoạt động theo nhóm,
đại diện 1 nhóm trả lời .
- hs ghi nhớ
- 1 hs trả lời
- quãng đường đi được
trong một đơn vị thời gian

gọi là vận tốc .
- độ lớn của vận tốc cho
biết sự nhanh , chậm của
chuyển động .
- độ lớn của vận tốc được
tính bằng qquãng đường
đi được trong một đơn vị
thời gian .
H oạt động 3 :X ác định công thức tính vận tốc
- cho hs nghiên cứu sgk
- yêu cầu viết công thức
- cho hs nêu ý nghĩa của
các đại lượng trong công
thức .
- gv nhận xét
- từng hs nghiên cứu sgk
- 1 hs lên bảng viết công
thức tính vận tốc .
- 1 hs nêu ý nghĩa của các
đại lương trong công
thức .
- hs ghi nhớ
II- Công thức tính vận tốc
trong đó:
- v là vận tốc của chuyển
động
- s là quãng đường chuyển
động của vật
- t là thời gian đi hết
quãng đường đó .

Hoạt động 4:Xác định đơn vị của vận tốc
-vận tốc có đơn vị đo là
gì ?
- gv giới thiệu đơn vị đo
độ lớn của vận tốc .
- tốc kế dùng để làn gì và
sử dụng ở đâu ?
- hs hoàn thành c4 để xác
định đơn vi của vận tốc .
- 1 hs chỉ ra .
III - đơn vị vận tốc
- đơn vị vận tốc thường
dùng là : m/s ;km / h
- dụng cụ đo vận tốc goi là
tốc kế .
3. Củng cố – luyện tập
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 5
S
v =
t
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
- gv hướng dẫn hs thảo
luận làm c5 đến c7
- gv nhận xét, bổ xung đối
với từng câu trả lời của hs
- gv cho 2 hs lên bảng làm
c6
- gv nhận xét và kết luận .
- hs hoạt động cá nhân trả
lời c5 đến c7

- cả lớp cùng làm ,2 hs lên
bảng làm c6 ; 1 hs làm c7
- hs khác nhận xét bài làm
trên bảng .
- hs ghi nhớ cách làm .
IV- Vận dụng
c5.
a, điều đó cho biết mỗi
giây tàu hoả đi được 10m ,
ô tô đi được 10 m và xe
đạp đi được 3 m
b, chuyển động của ô tô và
tàu hoả là bâừng nhau và là
nhanh nhất .
c6.
-vận tốc của tầu là :
=
v = 54 km / h(hay 15m/s)
- vận tốc ở 2 đơn vị trên là
như nhau .
c 7.
quãng đường đi được là :
s = v. t = 12 . 1,5 = 8km /h
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- gv đặt câu hỏi để hs nêu lại nội dung bài học
- gv giới thiêu một số đơn vị đo vận tốc khác
- hd hs làm bài tập 2.1 và 2.2 tại lớp hướng dẫn làm bài tập về nhà .
- dặn hs làm lại các bài tập , học bài cũ và nghiên cứu trước bài 3 .

GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 6

s
v =
t
81km
v =
1,5 h
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
Tiết 3:Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I-mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều .
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều .
- Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động .
3. Thái độ :
- Nghiêm túc , tự giác có ý thức xây dựng bài , có hứng thú hcọ .
II- Chuẩn bị
1. Đối với gv:
- 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi , 1 đồng hồ bấm giây , 1 xe lăn
2. Đối với mỗi nhóm hs:
- tài liệu và sách tham khảo ….
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu khía niện về vận tốc và cho biết vận tốc cho biết điều gì ? viết công
thức tính vận tốc .
- Làm bài tập 2 .4 sgk
2. Dạy nội dung bài mới .
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều

- Cho hs nghiên cứu sgk
- chuyển động đều và
chuyển động không đều có
đặc điểm gì khác nhau?
- gv kết luận
- cho hs lấy ví dụ cho từng
loại
- cho hs làm thí nghiệm
như hình 3.1. theo dõi
chuyển động của trục
bánh xe và ghi quãng
đường chuyển động sau 3
- Từng hs đọc định nghĩa
trong sgk
- 1 hs trả lời, hs khác nhận
xét
- 2 hs lấy ví dụ
I- Định nghĩa
- chuyển động đều là
chuyển động có vận tốc
không thay đổi theo thời
gian.
- chuyển khôngđộng đều
là chuyển động có vận tốc
thay đổi theo thời gian.
c1 :
- chuyển động đều trên
đoạn df
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 7
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8

giây liên tiếp. - y / c hs
làm c1
- gv nhận xét và kết luận
- cho hs làm c2
- yêu cầu hs lấy ví dụ thực
tế về chuyển động đều và
chuyển động không đều
- gv nhận xét và phân tích
kĩ hơn
- 1 hs trả lời
- hs hoạt động cá nhân trả
lời c2
- 3 hs lấy ví dụ
- chuyển động không đều
trên đoạn ad
c2 :
- chuyển động của đầu
cánh quạt đang chạy ổn
định là chuyển động đều.
- chuyển động còn lại là
chuyển động không đều.
Hoạt động 2 :Xác định công thức tính vận tốc trung bình
- gv giới thiệu và chỉ rõ
công thức tính vận tốc
trung bình của chuyển
động không đều.
-hs ghi nhớ
II- Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều
3. Củng cố - luyện tập

- gv cùng hd hs cùng làm
câu hỏi c4 đến c7
- gọi 1 hs làm c5
- gv nhận xét và cho điểm
- 2 hs lên bảng hoàn thành
c 6
- hs hoạt động theo nhóm
nhỏ ( bàn )
- 1 hs lên bảng làm c5
( hs khác làm ra nháp và
nhận xét .
- từng hs làm c6, 2 hs lên
bảng làm .
III – Vận dụng
c4 : khi nói ô tô chạy từ
hn đến hp với vận tốc 50
km /h là nói vận tốc trung
bình .
c 5:
- vận tốc của xe trên
quãng đường dốc là :
- vận tốc của xe trên
quãng đường bằng là
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 8
s
1
+ s
2
+ s
3

+ .…
v
tb
=
t
1
+ t
2
+ t
3
+ .…
s
1
120m
v = = = 4m/s
t
1
30 s
s
2
60m
v = = =2.5m/s
t
2
24 s
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
- vận tốc của xe trên cả
hai quãng đường là
v
tb

= 3,3 m/s
c6 :
- quãng đường đoàn tàu đi
được là :
s = v . t = 5 h . 30 km / h
s 150 km / h
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà .
- Cho hs nêu lại nội dung phần ghi nhớ, viết công thức tính vận tốc trung
bình - dặn hs học bài cũ và làm bài tập trong sbt
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
1.Kiến thức: Ôn tập kiến thức về vận tốc,chuyển động đều, chuyển động không
đều
2.Kỹ năng: rèn kỹ năng làm bài tập tính vận tốc, quãng đường, thời gian, tính
vận tốc trung bình của chuyển động.
3. Thái độ: Thông qua các bài tập mang tính thực tế, Hs yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị :
GV: Chuẩn bị các bài tập; đề kiểm tra 15 phút.
HS: Ôn bài, nắm kiến thức để vận dụng làm bài tập.
II- Các hoạt động của GV; HS
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Viết công thức tính
vận tốc? Các công thức
suy ra từ công thức
này? Giải thích các đại
lượng?
2 HS lên bảng trả lời
HS khác nhận xét
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 9

s
1
+ s
2
120 +60
v
tb
= =
t
1
+ t
2
30 + 24
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
-Thế nào là chuyển
động đều, không đều?
Hoạt động 2: Luyện tập
GV ghi đề lên bảng
y/c HS ghi tóm tắt
?Bài toán cho biết
các đại lượng nào?
Cần tìm đại lượng
nào?
Quãng đường được
suy ra từ công thức
nào?
Bài 2:GV đọc đề ra
và yêu cầu Hs đọc
lại.
? Vật chuyển động

trong mấy quảng
đường? Tính vận tốc
trung bình của mỗi
quãng đường và cả
quãng đường ta sử
dụng công thức nào?
Gọi hai em lên bảng
tính vận tốc trung
bình của cả hai
quãng đường.
HS: Cho biết vận tốc,
thời gian cần tìm
quãng đường.
HS đọc đề ra
Trên hai đoạn đường
HS trả lời
2 Hs tính
Bài 1: v= 4km/h
T= 30 phút = ½ giờ
Tính S=?
Giải:
khoảng cách từ nhà tới nơi
làm việc là: S = vt
S=4.1/2=2(km)
Bài 2: câu c5 ở SGK trang
13
Giải:
Vận tốc trung bình của xe
trên quãng đường lên dốc
là:

1
1
1
120
4( / )
30
s
v m s
t
= = =
Vận tốc trung bình của xe
trên quãng đường nằm
ngang là:
2
2
2
60
2,5( / )
24
s
v m s
t
= = =
Vận tốc trung bình trên cả
hai đoạn đường là:
1 2
1 2
180
3,33( / )
54

tb
s s
v m s
t t
+
= = =
+
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút
Đề 1:
Câu 1: (4đ). Chuyển động đều là gì ? chuyển động không đều là gì?
Câu 2:( 6 đ). Cho hai vật chuyển động đều: Vật thứ nhất đi được quãng
đường 27km trong 30 phút, vật thứ hai đi quãng đường 90km trong 2 giờ.
Hỏi vật nào chuyển động nhanh hơn?
Đề 2:
Câu 1: ( 4đ). Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc ?
Câu 2: ( 6đ). Cho hai vật chuyển động đều: Vật thứ nhất đi được quãng
đường 20km trong 30 phút, vật thứ hai đi quãng đường 100km trong 2
giờ. Hỏi vật nào chuyển động nhanh hơn?
ĐÁP ÁN:
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 10
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
Câu 1: Trả lời đúng mỗi ý 2đ
Câu 2: Tính đúng vận tốc của mỗi vật 2 điểm, so sánh đúng 2 điểm
Hoạt động 4: Dặn dò: Đọc trước bài Biểu diễn lực

Tiết 5 Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I-Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hs hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. xác định được một số đại lượng véc
tơ trong các đại lượng đã học.

- Nhận biết được các yếu tố của lực
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại
xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho hs …
II- Chuẩn bị:
1. Đối với gv:
- Giáo án tài liệu tham khảo …
2. Đối với hs:
- xem lại kiến thức về lực – hai lực cân bằng ở lớp 6.
III – Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hs : phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều , cho ví dụ và viêts
công thức tính vận tốc của chuyển động không đều .
- Hs 2: làm bài tập 3.6 sbt
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Nhắc lại kiến thức về lực
- yêu cầu hs nhắc lại :
+ khái niệm về lực
+ kết quả gây ra do lực tác
- 2 hs nhắc lại. I - ôn lại khía niệm lực
( sgk vật lí 8 )
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 11
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
dụng
- cho hs làm c1
- gv nhận xét, nhắc lại và
giới thiệu phần 2. - hs tự ghi nhớ

Hoạt động 2:Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực
- gv đưa ra các yếu tố của
lực và giới thiệu đại lượng
véc tơ.
- trong các đại lượng
( vận tốc, khối lượng,
trọng lượng ,khối lượng
riêng ) đại lượng nào cũng
là 1 đại lượng véc tơ? vì
sao?
- yêu cầu hs nêu ra các
yếu tố của lực.
- khi bểu diễn một lực ta
phải biểu diễn như thế
nào?
- gv giới thiệu và hướng
dẫn hs cách biểu diễn lực
- gv lấy ví dụ mịnh hoạ.
- gọi hs lên bảng chỉ ra
các yếu tố của lực ở hình
4.3 sgk
- gv nhận xét và đưa ra
kết luận
- hs ghi nhớ
- từng hs trả lời, 1hs lên
bảng trả lời: vận tốc và
trọng lượng vì nó có đủ
các yếu tố của lực.
- từng hs xác định 1 hs lên
bảng hs khác bổ xung.

- hs theo dõi và làm theo.
- hs ghi nhớ
- 2 hs lên bảng trả lời.
II– biểu diễn lực
1. lực là một đại lượng
véc tơ vì vừa có dộ lớn,
phương, chiều và điểm
đặt.
2. cách biểu diễn và kí
hiệu véc tơ.
a, cách biểu diễn:
lực được biểu diễn bằng
một mũi tên có:
- gốc là điểm mà lực tác
dụng lên vật.
- phương và chiều của mũi
tên là phương và chiều
của lực tác dụng.
- độ dài mũi tên biể diễn
độ lớn của lực theo tỉ xích.
b, kí hiệu của véc tơ lực là
f , độ lớn của lực là f
ví dụ : f
30
o
100n
hình vẽ cho biết
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 12
a
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8

-lực kéo có điểm đặt tại a
- có phương hợp với
phương ngang 30
o

- có chiều từ trái sang phải
- có độ lớn 300 n
3- Củng cố – luyện tập
- cho hs hoàn thành c2; c3
- gv nhận xét và cho
điểm .
- từng hs hoàn thành c2;c3
- 2 hs lên bảng làm .
- hs khác nhận xét
iii – vận dụng
c2 :
p = 40n
p
f = 400n
c3. hs tự ghi
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà
- dặn hs ôn bài cũ , làm bài tập trong sbt
- nghiên cứu trước bài 5
Tiết 6: Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH
I– Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố cách biểu diẽn lực.
- Biết được đặc điểm của hai lực cân bằng.
2. Kĩ năng
- Biểu diễn được hai lực cân bằng tác dụng lên vật chuyển động hay đứng

yên.
- Nhận biết được hai lực cân bằng.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác.
II – Chuẩn bị
1. Đối với gv
- Tài liệu bài giảng
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 13
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
2. Đối với hs
- Ôn lại kién thức về biểu diễn lực và hai lực cân bằng.
III – Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực
- Làm bài tập 5.6 sbt
2. Dạy nội dung bài mới
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 14
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 15
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực cân bằng và cách biểu diễn
- cho hs nhắc lại kn về hai
lực cân bằng và kết quả
gây ra bởi hai lực cân
bằng tác dụng vào vật.
- hãy biểu diễn các lực tác
dụng vào vật ở c1
- cho hs nx
- gv nx và bổ sung
- gv cho hs biết hai cặp

lực biểu diễn trên là hai
lực cân bằng nhau.
? hai lực cân bằng là hai
lực có đặc điểm gì?
- từng hs trả lời, 1 hs nhắc
lại.
- 3 hs lên bảng biẻu diễn
- 1hs nhận xét
- hs suy nghĩ trả lời câu
hỏi
I – lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
q
t
p p
t = p = 0.5 n; q = p = 3n
nhận xét
- hai lực cân bằng là hai
lực cùng phương, ngược
chiều, cùng độ lớn và
cùng đặt vào một vật
Hoạt động 2:Tìm hiểu khi hai lực cân bằng tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế
nào?
- Yêu cầu hs đưa ra dự
đoán.
- gv sử dụng máy atút để
kiểm tra dự đoán
- gv kết luận
- 2 – 3 hs đưa ra dự đoán
- hs quan sát và đưa ra kết

luận.
- hs ghi nhớ
2. tác dụng của hai lực cân
bằng lên vật đang chuyển
động
kết luận
một vật đang chuyển
động mà chịu tác dụng
của các lực cân bằng thì
vật sẽ tiếp tực chuyển
động thẳng đều.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về quán tính
- gv đưa ra thông tin ở sgk
và trong thực tế từ đó đưa
ra quán tính .
- ? mọi vật có thể thay đổi
vận tốc đột ngột được
không, vì sao?
- gv nx và đưa ra kết luận,
đồng thời giải thích rõ
hơn .
- cho hs giải thích một số
hiện tượng liên quan ở c6;
- 1 đến 2 hs trả lời
- hs ghi nhớ
- hs thảo luận nhóm làm
c6; c7 ;c8
II – Quán tính
1. nhận xét :
khi có lực tác dụng mọi

vật không thẻ thay đổi vận
tốc đột ngột được vì mọi
vật đều có vận tốc.
2. Vận dụng:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 1 đến 3 sbt
Tiết 7: Bài 6: LỰC MA SÁT
I– Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm phương, chiều của các loại lực ma sát
- Hiểu được lực ma sát phụ thuộc vào yếu tố nào
2. kĩ năng:
- Biết cách đo lực ma sát.
- Biết cách làm thay đổi lực ma sát trong các trường hợp cụ thể.
- Vận dụng làm bài tập và giải thích các hiện tượng liên quan.
3. Thái độ
II - Chuẩn bị
1. đối với gv:
- chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 lực kế có ghđ 5n; 1 ex. lăn; 1 họp gỗ hình hộp
chữ nhật.
2. Đối với hs:
Nghiên cứu trước bài 6
III- Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
c1: Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng, cách biểu diễn lực và cho biết khi hai
lực cân bằng tác dụng và vật đứng yên thì vật sẽ có hiện tượng gì?
c2: Làm bài tập 5.6
2. Dạy nội dung bài mới.

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng
hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát
- gv cho hs đọc phần 1
- ? lực ma sát trượt là lực
sinh ra khi nào?
- g kết luận
- cho hs độc thông tin
phần 2
- ? lực ma sát lăn sinh ra
- từng hs tự đọc phần 1
- hs suy nghĩ, 1 hs đại
diện trả lời.
- hs ghi nhớ
- hs tự đọc thông tin 2
- 1 hs trả lời, hs khác nhận
I- Khi nào có lực ma sát
1. lực ma sát trượt là lực
sinh ra khi các vật chuyển
động cọ xát với nhau và
cản trở chiều chuyển động
đó.1.
2. lực ma sát lăn
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 16
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
khi nào và có chiều cùng,
hay ngược chiều so với
chiều chuyển động.
- gvnhận xét, phân tích và
kết luận
- gv hướng dẫn học sinh

đo lực ma sát lăn, nghỉ,
trượt.
- cho hs đọc thông tin
phần 3
- lực ma sát nghỉ có tác
dụng gì:
- gv kết luận.
yêu cầu hs hoàn thành c4
- gv nhận xét và giải thích
rõ hơn.
xét
- hs ghi nhớ
- hs so sánh đọ lớn của hai
lực ma sát với các vật có
cùng khối lượng.
- từng hs đọc thông tin
- 1 hs đại diện trả lời
- hs hoạt động cá nhân trả
lời c4
lực ma sát lăn là lực
sinh ra khi các vật chuyển
động lăn trên mặt vật khác
và cản trở chuyển động
3. lực ma sát nghỉ
lực ma sát nghỉ giúp cho
vật không trượt khi bị tác
dụng của vật khác.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng của lực ma sát
- lực ma sát có lợi hay có
hại?lấy ví dụ

- gv nhận xét và lấy ví dụ
mịnh hoạ và kết luận.
- cho học sinh làm c6; c7
- hs thảo luận và đưa ra
nhận xét,
- 1hs lấy ví dụ minh hoạ.
- hs ghi nhớ.
- 3hs lên bảng hoàn thành
c6
-3 hs lên bảng hoàn thành
c7
II – Lực ma sát trong đời
sống và kĩ thuật
1. Lực ma sát có thể có lợi
(khi cần có lực ma sát)
như đi dưới trờ mưa trên
đường trơn.cho xe chuyển
động, làm rãnh trên lớp xe
2. Lực ma sát có thể có
hại (khi không cần có lực
ma sát)như ở ổ trục
quay,gây ra hiện tượng
mài mòn vật liệu
3- Củng cố – luyện tập
- yêu cầu hs hoàn thành
c8;c9
- gọi hs lên bảng làm.
- hs hoạt động cá nhân
hoàn thànhc8;c9
- 2 hs làm bài trên bảng,

hs khác làm ra nháp và
nhận xét.
III – vận dụng
c8.
a, trên nền đá hoa mới lau
nên ít ma sát ( ma sát là có
lợi)
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 17
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
b, ô tô đi trên đường đất
mềm đễ xa lầy là do ít ma
sát ( ma sát là có lợi)
c, bánh xe phải làm rãnh
để tăng ma sát.
c9:
ổ bi có tác dụng làm giảm
ma sát giữa ổ trục và trục.
3-Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Học bài cũ và làm bài tập trong sbt
- Nghiên cứu trước bài 7 “áp suất”
Tiết 8: ÔN TẬP
I- Mục tiêu:
• Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức đã học bao gồm: Chuyển
động, chuyển động đều, chuyển động không đều, vận tốc, biểu diễn lực,
lực cân bằng, lực ma sát.
• Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về vận tốc, kĩ năng biểu diễn lực.
• Thái độ: Cẩn thận trong tính toán, yêu thích môn học.
II- Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
GV đặt ra các hệ thống câu hỏi, yêu cầu Hs trả lời lần lượt các câu hỏi đó.

? Thế nào là chuyển động? Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối phụ
thuộc vào gì? Nêu thí dụ minh họa?
? Thế nào được gọi là chuyển động đều, chuyển động không đều? Lấy ví dụ
minh họa?
? Nêu công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
ví dụ minh họa?
? Nêu khái niệm về lực ma sát? Ví dụ?
Hoạt động 2: Bài tập
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 18
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
Bài 1: Cho hai vật chuyển động đều: Vật thứ nhất đi được quãng đường 27
km trong 30 phút, vật thứ hai đi được quãng đường 48m trong thời gian 3 giây.
Hỏi vật nào chuyển động nhanh hơn?
HD: v
1
=S
1
/t
1
=54km/h=15m/s
V
2
=S
2
/v
2
= 16 m/s. Ta thấy v
2
> v
1

nên vật thứ hai chuyển động nhanh hơn.
Bài 2: một vật chuyển động trên đoạn đường AB dài 180m. Trong nửa đoạn
đường đầu tiên nó đi với vạn tốc v
1
= 3m/s, trong nửa đoạn đường sau nó đi với
vận tốc v
2
=4m/s. Tính thời gian vật chuyển động hết quãng đường AB?
HD:t
1
=15 giây; t
2
= 9 giây. Thời gian chuyển động hết quãng đường AB là 24
giây
Bài 3: Biểu diễn các lực sau trên véc tơ lực:
a) Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg, (1cm biểu diễn 10 N)
b) Lực kéo của một ròng rọc tác dụng lên một vật có độ lớn là 100N(1đơn vị độ
dài ứng với 50N)
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: Ôn tập chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra
Tiết 9: Kiểm tra 1 tiết
(Kiểm tra theo đề kiểm tra chung của trường)
Tiết 10: BÀI 7: ÁP SUẤT
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về áp suất và áp lực, nhận biết được áp lực
lập được công thức tính áp suất, từ đó xác định được đơn vị của áp suất
2. Kĩ năng
- Biết cách làm thay đổi áp suất và vận dụng sự thay đổi áp suất vào thực tế
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng sự thay đổi áp suất

II- Chuẩn bị
1. Đối với gv
Chuẩn bị đồ thí nghiệm cho hs gồm:
- 1 chậu thuỷ tinh đựng cát mịn
- Ba miếng kim loại hình chữ nhật có hình dạng như nhau.
2. Đối với hs
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 19
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
- Nghiên cứu sgk, chuẩn bị đồ dùng dạy học
III- Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
c1: Có mấy loại lực ma sát? nêu đặc điểm của từng loại. lực ma sát có lợi
hay có hại, lấy ví dụ chứng minh.
c2: Làm bài tập 6.5 sbt
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về áp lực
- cho hs đọc thông tin
phần 1 sgk
- ? áp lực là gì?
- gv kết luận để đưa ra
khái niệm về áp lực và
giải thích thêm.
- yêu cầu hs làm c1
- gv nhận xét và phân
tích.
- từng hs đọc thông tin
và suy nghĩ trả lời
- 1 hs đại diện trả lời
- hs ghi nhớ

- hs hoạt động cá nhân để
chỉ ra áp lực trong các
trường hợp ở sgk
I- Áp lực là gì?
áp lực là lực tác dụng
vuông góc với mặt bị
ép.
Hoạt động 2:Tìm hiểu về áp suất
- gv cho hs làm thí
nghiệm như hình 7.4 và
ghi kết quả quan sát được
vào bảng7.1
- cho hs thảo luận nhóm
để rút ra kết luận
- gv nhận xét và kết luận
- hs tự nghiên cứu sgk và
nêu khái niệm về áp suất.
- áp suất được tính bằng
công thức nào?
- gv cùng hs chứng minh
- hs làm thí nghiệm theo
nhóm và ghi kết quả
- hs thảo luận theo
nhóm,đại diện nhóm trả
lời.
- hs tự đọc sgk
và nêu kn và áp suất
II - Áp suất
1. Tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào yếu tố

nào?
- tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào: độ lớn của áp
lực và diện tích bị ép.
* nếu áp lực càng lớn và
diện tích càng nhỏ thì áp
suất càng lớn và ngược
lại.
2. công thức tính áp suất
- áp suất là độ lớn của áp
lực trên một đơn vị diện
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 20
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
công thức
- áp suất có đơn vị đo là
gì?
- gv nhận xét, kết luận và
đưa ra đơn vị mới (p
a
)
- y/c hs nêu ý nghĩa các
đại lượng trong công
thức
- hs thảo luận để chứng
minh công thức.
- hs tự suy ra đơn vị áp
suất, 1 hs trả lời
- 1 hs lên bảng nêu ý
nghĩa
tích bị ép.

- công thức tính áp suất

S
F
P =
trong đó :
p là áp suất đơn vị n/m
2
f là độ lớn của áp lực(n)
s là diện tích bị ép (m
2
)
Hoạt động 3: củng cố – luyện tập
- cho hs tự làm bài tập
trong phần vận dụng
- gọi 1 hs lên bảng làm
c4, 1 hs làm c5
- gv nhận xét và cho
điểm
- từng hs làm c4; c5
- 1 hs làm c4
- 1 hs làm c5
hs khác nhận xét.
III– vận dụng
c5:
tóm tắt
p
1
= 340000 n
s

1
= 1,5m
2
p
2
= 20000 n
s
2
= 250 cm
2
p
1
=?
p
2
=?
bài giải:
áp suất của xe tăng và
của ô tô tác dụng lên mặt
đường lần lượt là:
p
1
=
5.1
340000
1
1
=
S
F

p
1
= 226666n/m
2
p
2
=
4
2
2
10.250
20000

=
S
F
p
2
= 800000 n/m
2
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- gv hướng dẫn hs làm bài tập bài 7 sbt
- dặn về học bài và làm bài tập trong sbt
- chuẩn bị thí nghiệm cho giờ sau.
Tiết 11: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 21
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Chứng minh được có sự tồn tại của chất lỏng

- Xây dựng được công thức tính áp suất gây ra bởi cột chất lỏng
- Biết được đặc điểm của bình thông nhau.
2. Kĩ năng
- Rèn khả năng quan sát, phân tích, tổng hợp của hs
- Biết cách tính áp suất chất lỏng.
- Nhận biết các dạng bình thông nhau trong thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức lựa chon bình thông nhau khi sử dụng chúng
II - Chuẩn bị
1. Đối với gv
- 1 chậu nước, 1 bình hình trụ có đáy và thành được bọc lớp màng cao su
mỏng 1 lít nước, 1 ống hình trụ rỗng hai đầu, 1 đĩa d, 1 mô hình bình thông nhau
2. Đối với hs
- Nghiên cứu trước bài 8
III- Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
Hs1: - Nêu đặc điểm của áp lực
- Cho biết áp suất là gì? làm bài tập 7.2 (sbt)
Hs2: Viết công thức tính áp suất chất rắn, nêu ý nghĩa từng đại lượng trong
công thức và cho biết muốn tăng hay giảm áp suất ta làm như thế nào?
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Chứng minh sự tồn tại của chất lỏng
- Gv đặt vấn đề
- Gv giới thiêu dụng cụ,
nêu mục tiêu và tiến hành
thí nghiệm .
- Yêu cầu hs nêu hiện
tương quan sát được
- ? Các màng cao su biến

dạng chứng tỏ điều gì?
- Áp suất chất lỏng tác
- Hs theo dõi và quan sát
hiện tượng xảy ra trong
thí nghiệm.
- 1Hs nêu hiện tượng đã
qs
- 1 Hs đại diện trả lời, hs
khác nhận xét.
I -Sự tồn tại của áp suất
trong lòng chất lỏng
1. Thí nghiệm 1
( hình 8.3 sgk)
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 22
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
dụng lên bình có phương
như thế nào?
- ? Tại các điểm trong
lòng chất lỏng có áp suất
không?
- Gv làm tn như c3
+ Gv làm tn ở ngoài
không khí với đĩa tròn.
+ Gv làm thí nghiệm
tương tự nhưng ở trong
nước cho hs quan sát.
- ? Đĩa tròn không rơi
chứng tỏ điều gì?
- Gv nhận xét và phân tích
kĩ hơn.

- Yêu cầu hs hoàn thành
kết luận trong c4
- Gv kết luận phân tích cụ
thể.
- 1Hs lên bảng chỉ ra các
phương tác dụng của áp
suất trong tn
- Hs quan sát tn
- Hs nx đĩa tròn bị rơi
xuống
- Đĩa tròn không bị rơi
xuống khi nhúng trong
nước và xoay theo mọi
phương.
- 1 Hs đại diện trả lời.
- Hs thảo luận theo bàn rút
ra kết luận.
2. Thí nghiệm 2:
( hình 8.4 sgk)
3. Kết luận
Chất lỏng gây ra áp suất
lên đáy bình, thành bình
và mọi điểm trong lòng nó
theo mọi phương.
Hoạt động2: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
- Từ công thức
S
F
p =
yêu cầu hs chứng minh

công thức tính áp suất
chất lỏng.
- Gv gợi ý
xét áp suất gây ra do trọng
lượng của khối chất lỏng
trên điểm dang xét.
- Gọi 1 hs lên bảng cm
- Gv nhận xét và kết luận
- Cho hs đọc ghi nhớ
trong phần II
- Hs thảo luận nhóm để
cm.
- 1 hs lên bảng cm
S
hSd
S
Vd
S
P
S
F
p

=
×
===
p = d . h
- 1 hs đọc ghi nhớ
II - Công thức tính áp suất
chất lỏng.



p = d
×
h (pa)
trong đó :
p là áp suất ở đáy cột chất
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 23
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
- ? Áp suất của cột chất
lỏng phụ thuộc vào yếu tố
nào?
- Gv kết luận và phân tích
thêm.
- ? Trong cùng một chất
lỏng áp suất tại những
điểm nằm trên mặt nằm
ngang có độ lớn như thế
nào với nhau?
- Gv nhận xét.
- hs thảo luận nhóm, đại
diện nhóm trả lời.
- hs hoạt động cá nhân trả
lời.
lỏng
d là trọng lượng riêng của
chất lỏng
h là độ cao cột chất lỏng
3. Củng cố – vận dụng
- Cho hs làm các câu hỏi

c6 đến c9
- Hs hoạt động cá nhân
trả lời các câu hỏi c6,c7
II- Vận dụng
c6; c8( hs tự ghi)
c7.
áp suất gây ra tại 1 điểm ở đáy
bình và điểm cách đáy bình 0,4
cm lần lượt là:
a
a
PP
hhdP
Phdp
8000)4,02,1(10000
)(
120002,110000
2
212
11
=−×=
−×=
=×=×=
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài cũ
- Làm bài tập trong sbt
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Nghiên cứu trước bài áp suất khí quyển
Tiết 12: BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC
I. Mục tiêu

1. Về kiến thức
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 24
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở
cùng độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy
này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
2. Về kỹ năng
- Áp dụng được công thức:
s
Sf
SpF
.
.
==
3. Về thái độ
- Nghiêm túc, đoàn kết, đóng góp xây dựng bài.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh hình 8.9
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
a. Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào ?
b. Nêu công thức tính áp suất chất lỏng ? Ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
2’ - GV: Trong lòng chất lỏng
đứng yên, áp suất tại những
điểm trên cùng một mặt phẳng

nằm ngang ( có cùng độ sâu h )
có độ lớn như nhau. Đây là
một đặc điểm quan trọng của
áp suất chất lỏng được ứng
dụng nhiều trong khoa học và
đời sống, và 1 trong những ứng
dụng đó là bình thông nhau.
- HS chú ý theo dõi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau
13’ - Giới thiệu bình thông nhau :
GV yêu cầu HS quan sát vào
bình 8.6 è bình thông nhau :
gồm có các nhánh được thông
đáy với nhau.
- GV yêu cầu HS đọc câu C5.
- GV yêu cầu HS dự đoán : Khi
đổ nước vào nhánh A của bình
thông nhau thì sau khi nước đã
ổn định, mực nước trong 2
nhánh sẽ ở trạng thái nào trong
ba trạng thái như ở hình a, b, c
( hình 8.6 ) ?
- GV hướng dẫn : Xét 2 điểm
- HS đọc SGK.
- Các nhóm thảo luận đưa
ra dự đoán. Hình 8.6c vì
p
A
= p
B


-HS làm theo hướng dẫn
I. Bình thông nhau
Trong bình thông
nhau chứa cùng 1
chất lỏng đứng yên,
các mực chất lỏng ở
các nhánh luôn luôn
ở cùng một độ cao.
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẬU NĂM HỌC 2012-2013 trang 25

×