Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

tiểu luận môn phương pháp thay đổi tổ chức chiến lược mở rộng nguồn nhân lực kỹ thuật với chi phí tối ưu tại công ty kimberly clark viet nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.51 KB, 9 trang )

Môn: PPTĐ&PTTC Nhóm 10_CH K19_Đêm 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đề tài:
CHIẾN LƯỢC MỞ RỘNG NGUỒN NHÂN LỰC
KỸ THUẬT VỚI CHI PHÍ TỐI ƯU TẠI CÔNG TY
KIMBERLY CLARK VIET NAM
Môn: PPTĐ&PTTC
GV: PGS.TS Trần Kim Dung
Nhóm: 10
Thành viên:
1. Đặng Hoàng Oanh
2. Đào Đức Phú
3. Huỳnh Kim Phượng
4. Nguyễn Ngọc Phúc
5. Vũ Thạch Anh Quân
1
Môn: PPTĐ&PTTC Nhóm 10_CH K19_Đêm 3
Chương 1. PHẦN MỞ ĐẦU 3
Chương 2. CƠ SỞ NỀN TẢNG 4
Chương 3. THU THẬP THÔNG TIN, PHÂN TÍCH VÀ GIẢI THÍCH KẾT QUẢ 8
Phần ghi nhận đóng góp của các thành viên trong nhóm 9
2
Môn: PPTĐ&PTTC Nhóm 10_CH K19_Đêm 3
Chương 1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài.
Tư vấn chọn chiến lược phát triển nguồn nhân lực kỹ thuật phục vụ cho nhu
cầu mở rộng sản xuất tại nhà Máy Kimberly Clark Việt Nam.
1.2. Mục tiêu.
Đưa ra chiến lược mở rộng nhân lực kỹ thuật với chi phí tối ưu.


1.3. Phương pháp thực hiện.
Xác định rõ bối cảnh hiện tại của nhà máy để từ đó đưa ra chiến lược có chi phí
tối ưu.
1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.
 Phạm vi: tại nhà máy Kimberly Clark Việt Nam.
 Đối tượng nghiên cứu: bối cảnh hiện tại của nhà máy với sự hỗ trợ của
các trưởng phòng bộ phận liên quan: sản xuất, nhân sự, hậu cần…
3
Môn: PPTĐ&PTTC Nhóm 10_CH K19_Đêm 3
Chương 2. CƠ SỞ NỀN TẢNG
2.1. Giới thiệu về Kimberly Clark Việt Nam.
Kimberly Clark Việt Nam thành lập vào 14-11-2000. Kimberly Clark Việt Nam là
một trong những công ty có tốc độ phát triển nhanh của tập đoàn trong vài năm qua.
Tại thị trường Việt Nam, Kimberly Clark được khách hàng biết đến và đánh giá cao
thông qua nhãn hiệu Kotex Style
®
, Kotex White Pro
®
, Kotex Softina
®
Kotex
Freedom
®
, Kotex Liner
®
, và Huggies
®
. Những nhãn hiệu này hiện đang dẫn đầu thị
trường Việt Nam, Các sản phẩm của Kimberly Clark Việt Nam luôn được khách hàng
tín nhiệm và đánh giá cao thông qua một loạt các giải thưởng “Tin và dùng”, “Rồng

vàng” và “ Hàng Việt Nam chất lượng cao trong nhiều năm liền.
Kimberly Clark Việt Nam không chỉ chăm sóc và hướng tới người tiêu dùng mà
còn tập trung vào việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Cùng với tập đoàn
Kimberly Clark, Kimberly Clark Việt Nam triển khai các chương trình “Khảo sát để
hành động”. Dựa vào kết quả khảo sát, các hành động cụ thể sẽ được đưa ra và thực
hiện nhằm nâng cao sự gắn bó của nhân viên với công ty và tạo ra môi trường làm
việc chuyên nghiệp trong công ty. Ngoài ra những chương trình CIP, FORCE luôn là
mục tiêu hướng tới của Kimberly Clark Việt Nam trong việc thúc đẩy những ý tưởng
nhằm đổi mới tư duy và cách nghĩ hiện tại để mang lại hiệu quả cao hơn trong công
việc.
4
Môn: PPTĐ&PTTC Nhóm 10_CH K19_Đêm 3
Văn phòng công ty Kimberly Clark Việt Nam toạ lạc tại cao ốc Centerpoint, nhà
máy sản xuất đặt tại khu công nghiệp VSIP Bình Dương. Đây là đơn vị có năng lực tổ
chức và phát triển các sản phẩm chăm sóc sức khoẻ cho thị trường Việt Nam, Nam Á,
châu Âu và Bắc Mỹ.
Hiện tại công ty có khoảng 500 nhân viên và 1000 nhân viên nhà thầu đang làm
trong các cơ sở của Kimberly Clark Việt Nam. Một đội ngũ lao động trẻ đầy năng lực,
chuyên nghiệp và đặc biệt là có khao khát và đam mê thành công.
Với những thành công và định hướng vững chắc trên thị trường, Kimberly Clark
Việt Nam tiếp tục cam kết phát triển bền vững thông qua giới thiệu những sản phẩm
và giải pháp mang tính sáng tạo tại thị trường Việt Nam.
2.2. Sứ mệnh, tầm nhìn và những giá trị định hướng của Kimberly Clark Việt
Nam.
 Sứ mệnh: là đối tác đáng tin cậy trong việc cung cấp các giải pháp về sức
khoẻ và vệ sinh vượt trội cho người tiêu dùng Việt Nam.
 Tầm nhìn: cung cấp những giải pháp tối ưu nhằm mang lại cảm giác tự do
cho phụ nữ Việt Nam.
 Những giá trị định hướng:
 Làm việc đồng đội: thành công của chúng ta phụ thuộc vào sự tôn

trọng và tín nhiệm lẫn nhau.
 Vượt trên những mong đợi: chúng ta luôn nỗ lực đóng góp vượt hơn
những gì mong đợi.
 Thể hiện khả năng vượt trội: những sản phẩm tốt nhất và những nhãn
hiệu nổi tiếng nhất.
 Quan tâm đến người khác: những người mà chúng ta làm việc với,
cung cấp cho, và cộng đồng chúng ta sinh sống.
2.3. Tình huống hiện tại của dòng sản phẩm tã giấy Huggies tại Việt Nam.
2.3.1. Dòng sản phẩm tã giấy Huggies tại Việt Nam được nhập khẩu 100% để đáp
ứng thị phần tại Việt Nam.
2.3.2. Thị phần tã giấy ngày càng được tiêu thụ càng nhiều tại Việt Nam, đến cuối
năm 2010, thị phần tăng 410% so với năm 2007 (bảng 1). Trước tình hình phát triển
5
Môn: PPTĐ&PTTC Nhóm 10_CH K19_Đêm 3
nhanh chóng, ban GĐ nhà máy quyết định lên phương án xây dựng dây chuyền sản
xuất tã tại Việt Nam vào năm 2011.
2.3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến dây chuyền sản xuất.
Bảng 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến dây chuyền sản xuất
Yếu tố Dây chuyền hiện tại Dây chuyền mới
Công nghệ Trung bình Cao
Áp lực duy trì sản lượng
& chất lượng hiên tại
Cao Chưa có
Nguồn nhân lực kỹ thuật
Đáp ứng 86% nhu
cầu
Chưa có
Cơ sở hạ tầng Có sẵn Có sẵn
Nhà cung cấp thiết bị,
NVL

Có sẵn Có sẵn
Kho bãi, hệ thống phân
phối
Có sẵn Có sẵn
Hệ thống quản lý/điều
hành
Có sẵn, chuyên
nghiệp
Có sẵn, chuyên nghiệp
6
Môn: PPTĐ&PTTC Nhóm 10_CH K19_Đêm 3
 Thuận lợi
- Cở sở hạ tầng đã được thiết kế sẵn khi thành lập nhà máy.
- Nhà cung cấp: thiết bị, nguyên vật liệu có sẵn và có uy tín.
- Hậu cần: kho bãi, hệ thống phân phối có sẵn.
- Hệ thống quản lý điều hành có sẵn, tất cả được thực hiện trên hệ thống SAP
của tập đoàn.
- Có sẵn dây chuyền sản xuất tả trong tập đoàn.
 Khó khăn
- Yếu tố công nghệ của dây chuyền mới khác biệt với các dây chuyền hiện
tại, yếu tố công nghệ đòi hỏi cao hơn nhiều so với hiện tại.
- Áp lực duy trì sản lượng và chất lượng của các dây chuyền hiện tại là rất
cao.
- Nhân lực kỹ thuật cho các dây chuyền hiện tại đang thiếu.
 Như vậy, nguồn lực kỹ thuật cho mở rộng sản xuất là khó khăn lớn khi
nhà máy mở rộng dây chuyền sản xuất.
7
Môn: PPTĐ&PTTC Nhóm 10_CH K19_Đêm 3
Chương 3. THU THẬP THÔNG TIN, PHÂN TÍCH VÀ GIẢI
THÍCH KẾT QUẢ

3.1. Thu thập thông tin
Nhu cầu nhân lực kỹ thuật khi mở rộng sản xuất
Thợ máy: 20 người
Kỹ sư: 5 người
Bảng 2. Ảnh hưởng khi mở rộng sản xuất bằng tuyển dụng nhân lực nội bộ
Yếu tố Ảnh hưởng Thời gian
Kết quả ảnh
hưởng
Chi phí
Nhân lực sản
xuất
Sản xuất giảm 4
kíp > 3 ca của
33% năng lực sản
xuất
2 tháng (thời
gian NV mới thử
việc)
Giảm 16.7% sản
lượng so với
mục tiêu
1.34 MUSD
Thưởng cuối
năm nếu đạt
sản lượng
Không đạt sản
lượng 16.7%
So với kế
hoạch cả năm
Mất thưởng 1

tháng lương/NV
-
Đáp ứng sản
lượng cho thị
trường
Giảm 16.7%
So với kế
hoạch cả năm
Mất thưởng 1
tháng lương/NV
-
Bảng 3. Chi phí mở rộng sản xuất bằng tuyển dụng bên ngoài và đưa đi đào tạo:
STT Khoản mục Diễn giải Thời gian Chi phí
1 Lệ phí cấp hộ chiếu 10 USD/người - 250
2 Lệ phí cấp VISA 30 USD/người - 750
3
Vé máy bay khứ hồi
(chiều về để mở)
300 USD/người - 7,500
4 Bảo hiểm 26 USD/người - 650
5 Vật dụng 20 USD/người - 500
6 Quà tặng 15 USD/người - 375
7 Chi phí ăn ở 80USD/người/ngày
03 tháng cho thợ máy
06 tháng cho kỹ sư
216,000
Tổng chi phí dự kiến 226,025
Theo bảng 2 và bảng 3, việc mở rộng sản xuất bằng tuyển nhân lực kỹ thuật
bên ngoài có chi phí bằng 226.025/1.34*10
6

= 16.9% so với tuyển nhân sự nội bộ.
Vậy, phương án tối ưu là tuyển dụng bên ngoài.
3.2. Động lực thay đổi.
8
Môn: PPTĐ&PTTC Nhóm 10_CH K19_Đêm 3
 Mở rộng nhân lực kỹ thuật với chi phí tối ưu.
Chương 4. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Giải pháp.
Như vậy, theo phân tích ở trên, ta chọn phương án tuyển dụng bên ngoài và
đưa đi đào tạo để nâng cao năng lực của nhân viên mới là phương án tối ưu.
4.2. Kiến nghị.
Để đạt hiệu quả cho phương án, kế hoạch đào tạo cần được chuẩn bị tốt để đạt
được kết quả theo yêu cầu.
PHỤ LỤC
Phần ghi nhận đóng góp của các thành viên trong nhóm.
Tên Rất tích cực
Tích cực
Bình thường Ít tích cực
Huỳnh Kim Phượng X
Đào Đức Phú X
Nguyễn Ngọc Phúc X
Vũ Thạch Anh Quân X
Đặng Hoàng Oanh X
9

×