Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
LỜI MỞ ĐẦU
Với nền kinh tế thị trường mở như hiện nay, nhiều mặt hàng và nhiều mẫu mã đa
dạng, các doanh nghiệp địi hỏi phải có chiến lược để đứng vững. Một trong những
nhân tố có tính chất quyết định tới giá cả và chất lượng sản phẩm là chi phí sản
xuất. Tiết kiệm chi phí sản xuất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm đó là cơ
sở quan trọng để doanh nghiệp có thể giảm giá bán, tăng khả năng cạnh tranh trên
thị trường, tăng lợi nhuận thu được. Để đạt được mục đích này các đơn vị phải quan
tâm đến các khâu của quá trình sản xuất kể từ khi bỏ vốn ra đến khi thu vốn về.
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không thể thiếu được của q trình
sản xuất đó là tư liệu lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp sản xuất. Chỉ cần sự biến động nhỏ về chi phí cũng làm ảnh
hưởng đến giá thành sản phẩm, đến lợi nhuận thu được… Do đó, nếu tiết kiệm được
chi phí ngun vật liệu thì đây là một trong những biện pháp hữu hiệu nhất để
doanh nghiệp có thể đạt được mục đích của mình. Muốn có một chế độ quản lý và
sử dụng nguyên vật liệu khoa học, hợp lý với đặc điểm của doanh nghiệp là rất cần
thiết.
Là một công ty hoạt động trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt
của nhiều đối thủ cùng ngành trong cả nước. Công ty TNHH Công Nghệ Công
Nghiệp Phú Sơn cũng đứng trước một vấn đề bức xúc trong công tác quản lý và sử
dụng chi phí.
Cùng với những kiến thức được trau dồi của các thầy cô khi ngồi trên ghế nhà
trường và qua q trình thực tập tai Cơng ty TNHH Cơng Nghệ Cơng Nghiệp Phú
Sơn, em nhận thấy vai trị quan trọng của kế toán, đặc biệt là kế toán chi phí sản
xuất đối với cơng tác quản lý của cơng ty.
Sau thời gian đi sâu vào tìm hiểu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất ở Cơng ty
TNHH Công Nghệ Công Nghiệp Phú Sơn, em nhận thấy những u điểm và những
mặt cịn hạn chế. Chính vì vậy em đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “ Hoàn thiện kế
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 1
Lớp
Chun Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Công
Nghệ Công Nghiệp Phú Sơn” làm chuyên đề thực tập của mình.
Ngồi lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm có 3 chương:
-
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công ty
TNHH Công Nghệ Công Nghiệp Phú Sơn.
-
Chương II: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Công Nghệ Công Nghiệp Phú Sơn.
-
Chương III: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH Cơng Nghệ Cơng Nghiệp Phú Sơn.
Trong q trình nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để thực hiện chuyên đề thực
tập, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cơ Đặng Thị Thúy Hằng và các anh
chị phịng Tài chính – kế tốn cuả Cơng ty, song do kinh nghiệm cịn thiếu và khả năng
hạn chế nên chuyên đề thực tập của em khơng tránh khỏi những khuyết điểm thiếu sót.
Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo, các anh chị trong phịng
kế tốn của Cơng ty để chuyên đề thực tập của em được hoàn thiện hơn nữa, đồng thời
giúp em nâng cao kiến thức để phục vụ tốt hơn cho quá trình thực tập và công tác thực tế
sau nay.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Mai Thị Xuân
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 2
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
CHƯƠNG I:
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY TNHH CƠNG NGHỆ CƠNG NGHIỆP PHÚ SƠN.
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ CÔNG
NGHIỆP PHÚ SƠN.
1.1.1. Danh mục sản phẩm :
TÊN HẠNG MỤC
KHÁCH HÀNG
MỨC ĐỘ HỒN
THÀNH
Máy xả cuộn tơn 6 tấn
Cơng ty Tonmat_Bắc Ninh
70%
Xe nâng cuộn tôn 6 tấn
Công ty Tonmat_Bắc Ninh
100%
Máy cán 2 tầng 11/13 sóng
Cơng ty Đồn Minh_ Hà Nội
10%
Máy chấn vịm 11 sóng
Cơng ty Thuận Thành_Hà Nội
95%
Cơng ty Hoạt Thúy_ Quảng Ninh
50%
Cơng ty Hoạt Thúy_Thanh Hóa
50%
Khung lơ cơ đỡ 4 cuộn tôn
Công ty An Phát_Nghệ An
80%
Máy cán 2 tâng 11/6 sóng
Cơng ty An Phát_Nghệ An
70%
.............
..................
Máy cắt pha dải
Máy chấn tơn 6M
.............
Bảng 1.1 : Danh mục sản phẩm
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 3
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng:
Sau nhiều năm xây dựng và trưởng thành, Công ty TNHH Công Nghệ Công Nghiệp Phú
Sơn đã thực sựkhẳng định được thương hiệu của mình. Hiện tại cơng ty đang sử dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000. Tất cả các giai đoạn sản xuất
từ việc cung ứng nguyên vật liệu đến các công tác kiểm soát chất lượng đều được lên
kế hoạch và phân cơng trách nhiệm chặt chẽ. Cơng ty có một đội ngũ lãnh đạo, cán bộ
có chun mơn kỹ thuật dày dặn kinh nghiệm phụ trách cơng tác kiểm sốt chất lượng
trong suốt q trình sản xuất sản phẩm. Cơng ty luôn luôn chú ý bồi dưỡng đào tạo đội
ngũ lãnh đạo, cán bộ chuyên môn kỹ thuật, đội ngũ công nhân lành nghề, thiết bị sản
xuất đầy đủ, đồng bộ để sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu của các cơng trình về quy mơ,
mức độ phức tạp, mỹ quan và tiến độ cơng trình, đáp ứng được các u cầu của khách
hàng giao cho.
1.1.3.Tính chất của sản phẩm
Cơng ty TNHH Công Nghệ Công Nghiệp Phú Sơn là doanh nghiệp thuộc ngành sản
xuất máy cán tôn cơ bản do đó sản phẩm có những đặc điểm riêng khác với các ngành
sản xuất vật chất khác... Những đặc điểm đó là:
Thứ nhất: với mỗi sản phẩm được sản xuấtsử dụng gắn liền với một vị trí địa lý và
loại hình doanh nghiệp nhất định, còn các điều kiện sản xuất vật chất khác như: lao
động, vật tư,máy móc…ln phải di chuyển từ nơi này sang nơi khác.
Thứ hai, Sản phẩm của cơng ty là các thiết kế máy móc có quy mô và giá trị lớn, kết cấu
phức tạp và thời gian sử dụng lâu dài.Vì vậy, việc tổ chức quản lý và hạch tốn phải có
dự tốn thiết kế, gia công lắp ráp lập theo từng loại máy và hạng mục sản xuất.
Thứ ba, mỗi sản phẩm được tiến hành gia công sản xuất theo hợp đồng cụ thể, theo các
thiết kế kỹ thuật của các kĩ sư.
1.1.4. Loại hình sản xuất
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 4
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
Ngành sản xuất chế tạo cơ khí cơ bảncó những đặc điểm về kinh tế - kỹ
thuật riêng biệt, thể hiện rõ nét ở tính chất sản phẩmvà q trình tạo ra sản
phẩm. Các sản phẩm lắp rápmang tính chất đơn chiếc và có tính chất
riêngtheo đơn đặt hàng riêng, phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng, và yêu
cầu kỹ thuật của cơng việc đó.
1.1.5. Thời gian sản xuất
Q trình tạo ra sản phẩm từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành thường khá dài,
phụ thuộc vào quy mơ và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng sản phẩm.
Quá trình gia công lắp ráp được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại
gồm rất nhiều công việc khác nhau.
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang
Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối
kỳ phải chịu. Đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý là một trong những yếu tố quyết định
tính trung thực hợp lý của giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ.
Cơng ty áp dụng tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm. Trên cơ
sở các chi phí đã tập hợp ở từng giai đoạn, từ giai đoạn I kết chuyển sang giai đoạn II và
tiếp tục tính giá thành của nửa thành phẩm giai đoạn sau, cứ như vậy đến khi tính giá
thành ở giai đoạn cơng nghệ cuối cùng.
Hiện nay, Công ty đang sử dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH
CƠNG NGHỆ CƠNG NGHIỆP PHÚ SƠN.
1.2.1.Quy trình cơng nghệ
Sản phẩm sản xuất của Cơng ty có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn
chiếc và thời gian sản xuât kéo dài. Do đó để có một sản phẩm hoàn thành, bàn giao cho
khách hàng phải trải qua các bước công việc được mô tả qua sơ đồ sau:
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 5
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất của Cơng Ty TNHH Cơng Nghệ Cơng
Nghiệp Phú Sơn
Tổ chức hợp
đồng
Thơng báo
hợp đồng
Kí kết hợp
đồng
Chỉ định hợp
đồng
Lên kế hoạch vật tư theo
bản vẽ
Tiến hành gia công các
phôi vật tư
Nghiệm thu và bàn giao sản
phẩm
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 6
Lập phương án
tổ chức thực
hiện
Các kĩ sư nhận
thiết kế đồ họa
Tiến hành lắp ráp các chi
tiết máy
Sơn và hoàn thiện
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
-B1: Kĩ sư xây dựng bản vẽ thiết kế chế tạo máy: Dựa vào hợp đồng với khách hàng mà
kĩ sư sẽ thiết kế ra bản vẽ chế tạo máy. Sau khi bản vẽ được tổng duyệt thì kĩ sư sẽ yêu
cầu bộ phận vật tư tiến hành đặt cắt phôi để sản xuất
- B2: Sau khi phôi yêu cầu cắt về nhập kho thì bắt đầu tiến hành gia cơng. Tùy vào đặc
điểm của từng vật tư phôi mà xuất cho phân xưởng gia cơng hoặc th gia cơng ngồi.
Các kỹ sư có nhiệm vụ gửi các bản vẽ thiết kế từng chi tiết máy cho đơn vị gia công.
- B3:Sau khi các phôi đã được gia công: Tiện, phay, NC, CNC, hàn hơi, cắt theo yêu cầu
thì vật tư sẽ được chuyển sang phân xưởng lắp ráp
- B4: Tại phân xưởng lắp ráp, các kỹ thuật viên cùng các công nhân tiến hành lắp ráp các
chi tiết máy dựa theo bản vẽ
- B5: Máy được dựng lên sẽ tiến hành sơn và hồn thiện các chi tiết nhỏ cịn lại sau đó
thì sẽ xuất máy giao cho khách hàng và lắp máy tại nơi giao.
1.2.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất
- Cơ cấu lao động của công ty: Với nguồn nhân lực có quy mơ lớn, lượng lao động
thay đổi hàng năm, nên việc quản lý sử dụng lao động trong công ty phải đối mặt với rất
nhiều vấn đề như tuyển dụng, đào tạo, và giải quyết các chế độ chính sách cho người lao
động…
- Cơ cấu tổ chức: Tồn cơng ty gồm 4 phân xưởng trực thuộc có nhiệm vụ chế
tạo, gia cơng, lắp ráp và lắp máy hồn thiện.
Các phân xưởng được tổ chức gọn nhẹ, hạch toán báo sổ, bộ máy sản xuất bao
gồm: 1 quản đốc, 1 kế toán, 1 thủ kho, 2 đến 3 cán bộ kỹ thuật, 1 cán bộ vật tư, công
nhân từ 20-30 người.
Tùy thuộc vào quy mô cũng như yêu cầu kỹ thuật của hợp đồng thì cơng ty có thể
huy động số phân xưởng và cán bộ trong các phòng ban trong văn phịng cơng ty: Phịng
tài chính kế tốn, phịng kỹ thật tham gia các bộ phận trong văn phòng hỗ trợ cùng với
các cán bộ của các phân xưởng.
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 7
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY.
1.3.1 Xây dựng định mức chi phí sản xuất
Định mức chi phí sản xuất được xây dựng theo định mức giá và lượng. Định mức giá
phản ánh biến phí của đơn giá chi phí sản xuất chung phân bổ. Định mức lượng, ví dụ
thời gian thì phản ánh số giờ của hoạt động được chọn làm căn cứ phân bổ chi phí sản
xuất chung cho 1 đơn vị sản phẩm.
1.3.2 Lập dự toán chi phí sản xuất
Lập dự tốn chi phí sản xuất bao gồm các bước :
Xác định chi phí dựng máy
Xác định chi phí thiết bị vật tư
Xác định chi phí quản lý
Xác định chi phí đầu tư
Xác định chi phí khác
Xác định chi phí dự phịng
1.3.3 Cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất
Cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất trải qua các bước sau :
- Triển khai các mục tiêu
- Đo lường các kết quả
- Phân tích nguyên nhân chênh lệch
- Xác định hành động quản lý thích hợp
- Hành động
- Tiếp tục đánh giá lại
1.3.3.1 Môi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt bao gồm các nhân tố bên trong và bên ngồi đơn vị có tác động
đến việc thiết kế, hoạt đông và xử lý dữ liệu của các loại hình kiểm sốt . Các nhân
tố thuộc mơi trường kiểm soát chung chủ yếu liên quan tới quan điểm, thái độ,
nhận thức cũng như hành động của các nhà quản lý trong doanh nghiệp.Mơi
trường kiểm sốt tác động đến ý thức trong một tổ chức.
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 8
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
1.3.3.2 Thủ tục kiểm soát
Thủ tục kiểm soát được thiết kế tùy thuộc vào những nét đặc thù của cơ cấu tổ chức và
hoạt đông kinh doanh của đơn vị. Thủ tục kiểm sốt được hiểu là các chính sách, các thủ
tục, các quy định do nhà quản lý đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc thực hiện các mục
tiêu của hệ thống kiểm sốt nội bộ. Nhìn chung kiểm sốt được thiết lập trên 3 nguyên
tắc cơ bản:
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
- Nguyên tắc phân công phân nhiệm
- Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn
1.3.3.3 Tổ chức thông tin phục vụ kiểm sốt chi phí sản xuất
Để kiểm sốt chi phí tốt thì cần có hệ thống quản lý chứng từ tốt
- Chứng từ được luân chuyển đầy đủ, kiểm soát đầy đủ chữ ký được duyệt mới cho
mua hàng và cấp theo yêu cầu.
- Hệ thống tài khoản ngoài việc tuân theo luật kế toán, bộ máy kế toán của doanh
nghiệp còn mở chi tiết các tài khoản để thuận tiện cho việc theo dõi từng loại chi
phí.
- Tuy nhiên bên cạnh đó cịn một số yếu điểm trong việc cung cấp thơng tin về chi
phí ví dụ như những chi phí biến động ngồi dự tốn khơng có chứng từ, hay cơng
tác báo cáo chi phí mà cịn mang tính chất chung chung, khơng rõ ràng ở một số
khoản mục, do vậy cơng ty cần có biện pháp khắc phục để nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
1.3.3.4 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận có liên quan đến kế tốn chi phí tính
giá thành sản phẩm.
Ngồi phịng kế tốn tại cơng ty cịn có kế tốn tại các phân xưởng, kế tốn tại các phân
xưởng có trách nhiệm tập hợp chứng từ, theo dõi số ngày công của cơng nhân tại xưởng,
lập các bảng kê chi phí sản xuất chung....Cuối tháng kế toán phân xưởng chuyển số liệu
lên phịng kế tốn cơng ty để các nhân viên trong phịng tiến hành vào sổ.
Tại cơng ty, nhiệm vụ của bộ phận này được xác định bao gồm:
-
Phản ánh đầy đủ, kịp thời tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 9
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
-
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân cơng, và
các chi phí khác,phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch.
-
Tính tốn hợp lý giá thành.
-
Kiểm tra việcthực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
-
Xác định đúng đắn và ban hành thanh toán kịp thời,định kỳ kiểm kê,đánh giá
khối lượng dở dang.
-
Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh.
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 10
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ CÔNG NGHIỆP PHÚ SƠN
2.1. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY TNHH CƠNG NGHỆ
CƠNG NGHIỆP PHÚ SƠN.
2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1 Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu là loại chi phí trực tiếp nên nó được hạch toán trực
tiếp vào các đối tượng là các sản phẩm theo giá thực tế của từng loại vật liệu xuất
kho.
Kế toán sẽ lựa chọn giá thực tế để theo dõi tình hình ln chuyển vật liệu
hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hạch toán chi
tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
Cơng ty tính giá ngun vật liệu nhập kho theo giá thực tế của nguyên vật liệu. Đối với
nguyên vật liệu mua ngoài trị giá vốn thực tế bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn (cả
thuế nhập khẩu- nếu có) cộng với các chi phí mua thực tế. Chi phí mua thực tế gồm chi
phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí phân loại, bảo hiểm, cơng tác phí của cán bộ
mua hàng, chi phí của bộ phận mua hàng độc lập và khoản hao hụt tự nhiên trong định
mức thuộc quá trình mua vật tư.
Trị giá thực tế
Giá mua thực
nguyên vật liệu = tế chưa thuế
nhập kho
Thuế
+ nhập khẩu
GTGT
Chi phí
+ phát sinh
Các khoản
–
giảm trừ
TTĐB
- Đối với nguyên vật liệu tự chế biến:
Trị giá thực tế
nguyên vật liệu =
Trị giá nguyên vật liệu
công cụ dụng cụ thực tế
nhập kho
Chi phí gia
+
cơng chế biến
xuất chế biến
- Đối với ngun vật liệu th ngồi gia cơng:
SVTH: Mai Thị Xn
KT05_13B 11
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
Trị giá thực tế
Chi phí gia
Trị giá nguyên vật liệu
nguyên vật liệu = thực tế + cơng chế biến
nhập kho
Chi phí
+ giao dịch
xuất chế biến
- Đối nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần
Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho là giá được các bên tham gia liên doanh, góp
vốn chấp thuận.
- Đối với nguyên vật liệu vay tạm từ các đơn vị khác: Giá thực tế nguyên vật liệu nhập
kho là giá hiện tại trên thị trường.
Công ty tính giá ngun vật liệu theo phương pháp bình quân cả kỳ dự
trữ.
Theo phương pháp này kế toán phải tính đơn giá bình qn gia quyền tại thời điểm cuối
kỳ, sau đó lấy số lượng vật tư xuất kho nhân với đơn giá bình qn đã tính.
Trị giá NVL
+
tồn đầu kỳ
Đơn giá bình
Trị giá NVL
nhập trong kỳ
=
quân cả kỳ dự trữ
Khối lượng NVL
+
tồn đầu kỳ
Trị giá nguyên vật liệu =
Khối lượng NVL
nhập trong kỳ
Số lượng vật liệu
xuất kho
xuất kho
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí NVLTT thì cơng ty sử dụng tài khoản 621 mở chi tiết cho từng
phân xưởng và từng ngun vật liệu, ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản khác
như: TK111, TK152, TK331…
-
Tài khoản 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
TK 621_PXC : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp _ phân xưởng chế tạo
6211_C Chi phí NVL chính
6212_C Chi phí NVL phụ
6213_C Phụ tùng thay thế
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 12
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
6214_C Vật liệu, thiết bị khác
TK 621_PXG: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp _ phân xưởng gia cơng
6211_G Chi phí NVL chính
6212_G Chi phí NVL phụ
6213_G Phụ tùng thay thế
6214_G Vật liệu, thiết bị khác
TK 621_PXLR: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp _ phân xưởng lắp ráp
6211_LR Chi phí NVL chính
6212_LR Chi phí NVL phụ
6213_LR Phụ tùng thay thế
6214_LR Vật liệu, thiết bị khác
TK 621_PXLM: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp _ phân xưởng lắp máy
6211_LM Chi phí NVL chính
6212_LM Chi phí NVL phụ
6213_LM Phụ tùng thay thế
6214_LM Vật liệu, thiết bị khác
- Tài khoản 152: Nguyên vật liệu
1521: Nguyên vật liệu chính
1522: Nguyên vật liệu phụ
1523: Nhiên liệu
1528: Nguyên vật liệu khác
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Dựa vào kế hoạch và định mức sử dụng NVL, phòng vật tư kiểm tra và lập
02 liên phiếu xuất kho: 01 liên giao cho người lĩnh vật tư, 01 liên giao cho thủ kho
giữ lại để ghi thẻ kho, định kỳ tập hợp chứng từ chuyển cho kế toán.
Thủ kho sẽ ghi rõ số thực tế xuất lên phiếu xuất kho và ký chuyển cho phòng
cung ứng hoặc các phân xưởng. Sau khi vật liệu được chuyển, thủ kho, quản đốc
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 13
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
phân xưởng và người giao nhận sẽ kiểm tra số lượng sau đó ký lên phiếu và giữ
phiếu làm chứng từ thanh toán.
Cuối kỳ thủ kho sẽ lập bảng tổng hợp xuất vật tư và đối chiếu với kế toán phân xưởng
Biểu 2.1 Phiếu yêu cầu vật tư
Công Ty TNHH Công Nghệ Công Nghiệp Phú Sơn
Bộ phận:Phân xưởng gia công
PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ
Kính gửi: Giám đốc Cơng ty TNHH Cơng Nghệ Cơng Nghiệp Phú Sơn
Họ và tên: Phạm Văn Bắc
Bộ phận: Phân xưởng gia công
Để phục vụ cho nhu cầu sản xuất máy cán tơn 2 tầng 11/6 sóng An Phát (AP)
Phân xưởng đề nghị những vật tư sau:
STT
1
2
3
4
5
6
Nội dung
ĐVT
kg
cái
bộ
Trục
vịng
cái
Tơn Ø 25
Nhơng 100-26
Dao cắt sản phẩm
Trục tấm lợp
Vịng bi 7536
Trí 12 x 20
Số lượng
59
2
2
96
6
50
Mục đích
Giằng máy cán tơn 2 tầng AP
Máy 2 tầng AP
nt
nt
nt
nt
Kèm theo: 01- Bảng báo giá của các nhà cung cấp
Ngày 2 tháng 5 năm 2014
Giám đốc
( Ký, họ tên )
Đã ký
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 14
Phụ trách bộ phận
( Ký, họ tên )
Đã ký
Người đề nghị
( Ký, họ tên )
Đã ký
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
Biểu 2.1 : Phiếu nhập kho
Đơn vị : Công Ty TNHH Công Nghệ Công Nghiệp Phú Sơn
Địa chỉ: Số 10/136, Phố Thịnh Liệt, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội
PHIẾU NHẬP – XUẤT THẲNG
Ngày 05 tháng 05 năm 2014
Số : 02
Họ tên người nhận hàng: Phạm Văn Bắc
Nợ TK 621 : 75.789.000
Lý do xuất kho: Xuất cho phân xưởng gia cơng
Có TK 152:
75.789.000
Xuất tại kho : K1
T
T
ĐVT:VNĐ
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật tư
(sản phẩm hàng hố)
Đvt
Theo
Thực
CT
xuất
Đơn giá
Thành tiền
A
B
D
1
2
3
4
1 Tơn Ø 25
kg
59
59
21.000
1.239.000
2 Nhơng 100-26
cái
2
2
650.000
1.300.000
3 Dao cắt sản phẩm
Bộ
2
2
3.300.000
6.600.000
4 Trục tấm lợp
Trục
96
96
500.000
48.000.000
5 Vòng bi 7536
vịng
6
6
3.100.000
18.600.000
6 Trí 12 x 20
Cái
50
50
1.000
50.000
Cộng
75.789.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Bảy mươi lăm triệu bảy trăm tám mươi chín nghìn đồng chẵn./
Ngày 05 tháng 05 năm 2014
Thủ trưởng
Kế toán
Phụ trách
Người nhận
Thủ kho
đơn vị
trưởng
vật tư
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Biểu 2.2 : Bảng tổng hợp xuất vật tư
Công Ty TNHH Công Nghệ Công Nghiệp Phú Sơn
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 15
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
Số 10/136, Phố Thịnh Liệt, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƯ THÁNG 05/2014
ĐVT: VNĐ
Số TT
1
2
Tên quy cách
Đá cắt 350HD
Que hàn
Đơn vị tính
Hộp
Thùng
3
4
5
Trục tấm lợp
Ống thép Ø140
Động cơ
Số lượng
4
20
Trục
Kg
Bộ
Đơn giá
390.000
380.000
Thành tiền
1.560.000
7.600.000
400
2.796
4
500.000
20.000
22.000.00
200.000.000
55.920.000
88.000.000
0
…
…
Tổng
…
… …
…
5.022.655.000
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2014
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ kho
Kế toán trưởng
( Ký, họtên)
Đã ký
Đã ký
( Ký, họ tên)
Đã ký
Trường hợp nguyên vật liệu trực tiếp mua về không qua kho mà chuyển thẳng đến
đơn vị gia cơng ngồi, kế tốn sẽ căn cứ vào hố đơn mua và các chứng từ thanh
tốn có liên quan để ghi hạch toán trực tiếp trên chứng từ sau đó nhập số liệu vào
máy.
Biểu 2.3: Hố đơn GTGT
Mẫu số:
01GTKT3/001
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 16
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu:
01AA/11P
Liên 2 : Giao cho người mua
Số: 0001847
Ngày 15 tháng 05 năm 2014
Đơn vị bán hàng
: Công ty CP Kim Khí và Vật Tư Cơng Nghiệp Hà Nội
Địa chỉ
: TP Hà Nội
Mã số thuế
: 0101515372
SốTK: 102010000050502_NH TMCP Công Thương VN
Họ tên người mua hàng: Phạm Huy Du
Đơn vị mua hàng
: Công Ty TNHH Công Nghệ Công Nghiệp Phú Sơn
Mã số thuế
: 0104113174
Địa chỉ
: Số 10/136, Phố Thịnh Liệt, Q. Hồng Mai, TP. Hà Nội
Hình thức thanh tốn :Chuyển khoản
ĐVT :VNĐ
ST
Tên hàng hố dịch vụ
T
1
Thép vng đặc 70 x 70 x
Đơn vị tính
Số lượng
kg
1.020.5
Đơn giá
Thành tiền
20.000
20.410.000
6000
Tổng
Thành tiền
Thuế suất GTGT : 10%
Tiền thuế
20.410.000
: 20.410.000
: 2.041.000
Tổng tiền thanh toán : 22.451.000
Số tiền bằng chữ : Hai mươi hai triệu bốn trăm năm mươi mốt nghìn đồng chẵn. /
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Đã ký
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 17
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Đã ký
Đã ký
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 6211
Công ty TNHH Công Nghệ Công Nghiệp Phú Sơn
Địa chỉ: Số 10/136, Phố Thịnh Liệt, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6211_PXG_AP
Tháng 5 năm 2014
Đơn vị tính : VNĐ
Chứng từ
SH
Diễn giải
TK
Số tiền
ĐƯ
Ngày CT
....
Xuất tôn Ø 25_AP
1521
1.239.000
08XNT 10/5/2014
Xuất gối ổ_AP
1521
8.320.000
13XK
15/5/2014
Xuất cầu kẹp_AP
1521
28.000.000
16XK
20/5/2014
Xuất bu lông M16 x 100_AP
1521
12.178.634
.....
....
05XK
05/5/2014
..…
...
....
20XNT 31/5/2014
Xuất vòng bi 6210_AP
1521
12XK
Xuất động cơ_AP
1521
31/5/2014
10.400.000
22.000.000
.....
PKC23
31/5/2014
Kết chuyển NVLC sản xuất _AP
154
Cộng tháng
1.250.000.000
1.250.000.000 1.250.000.000
Ngày 31 tháng 5 năm 2014
Kế toán trưởng
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
(ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 621
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 18
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
Công ty TNHH Công Nghệ Công Nghiệp Phú Sơn
Địa chỉ: Số 10/136, Phố Thịnh Liệt, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TK 621
Tháng 5 năm 2014
Đơn vị tính : VNĐ
Chứng từ
Ngày
Số tiền
Diễn giải
Số hiệu
TK ĐƯ
Nợ
Có
05/5/2014
05XK
Xuất tơn Ø 25_AP
1521
1.239.000
10/5/2014
08XK
Xuất gối ổ_AP
1521
8.320.000
12/5/2014
25XK
Xuất trục tấm lợp
1523
218.997.000
15/5/2014
13XK
Xuất cầu kẹp_AP
1522
28.000.000
19/5/2014
18XN
Xuất tủ điện
1521
42.500.000
...
20/5/2014
15XK
Xuất hộp xích 1R(80-1)_AP
1521
7.600.000
20/5/2014
20XN
Xuất bộ nguồn + xy lanh
1521
72.000.000
31/5/2014
12XK
Xuất động cơ_AP
1521
8.200.000
...
31/12/2012
621
Kết chuyển Chi phí
154_AP
1.250.000.000
NVLC_PXG_AP
...
Cộng phát sinh
5.022.655.000
5.022.655.000
Ngày 31 tháng 5 năm 2014
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Các loại vật liệu phụ khi mua vào đều hạch toán vào tài khoản 621.
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 19
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
Dựa vào các chứng từ nhập, xuất trong tháng, kế toán củacác phân xưởng
tổng hợp số liệu về nhập xuất, tồn kho từng loại vật liệu của từng sản phẩm, hạng
mục hoàn thành. Trên cơ sở đó kế tốn lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật tư trong
tháng cho từng sản phẩm, hạng mục hồn thành. Trong đó thì trị giá NVL tồn kho
cuối tháng được xác định như sau:
Giá trị NVL
tồn kho cuối
Trị giá NVL tồn
=
tháng
kho
đầu tháng
Trị giá NVL
+
mua vào trong
tháng
Trị giá NVL
-
xuất dùng
trong tháng
Cuối tháng, kế toán các phân xưởng sẽ gửi bảng tổng hợp phiếu nhập và xuất kho
vật tư, bảng báo cáo nhập- xuất- tồn vật tư trong tháng chi tiết cho từng phân
xưởng, và hạng mục hoàn thành về phịng Tài chính Cơng ty.
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 20
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
Sơ đồ 2.1.1 : Quy trình ghi sổ tổng hợp NVL
Chứng từ gốc về chi phí và
các bảng phân bổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 621
Sổ cái tài khoản 621
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Biểu 2.5: Trích sổ chứng từ ghi sổ
Cơng Ty TNHH Công Nghệ Công Nghiệp Phú SơnMẫu Số: S02b-DN
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 21
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
Địa chỉ: Số 10/136, Phố Thịnh Liệt, Q. Hoàng Mai, TP. HN
(Ban hành theo
QĐ số
15/2006/QĐBTC ngày
20/3/2006 của Bộ
trưởng BTC)
TRÍCH CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 03
Năm 2014
ĐVT :VNĐ
Trích yếu
Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
Số hiệu tài khoản
Nợ
Có
621
152
Cộng
Số tiền
Ghi chú
5.022.655.000
5.022.655.000
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Người lập
( Ký, họ tên)
Đã ký
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 22
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đã ký
Đã ký
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
Biểu 2.6: Sổ cái TK 621
Công ty TNHH Công Nghệ Công Nghiệp Phú Sơn
Địa chỉ: Số 10/136, Phố Thịnh Liệt, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội
SỔ CÁI TK 621
Tháng 5 năm 2014
Đơn vị tính : VNĐ
Chứng từ
Ngày
TK ĐƯ
Diễn giải
Số hiệu
Số tiền
Nợ
Có
05/5/2014
05XK
Xuất tơn Ø 25_AP
1521
1.239.000
10/5/2014
08XK
Xuất gối ổ_AP
1521
8.320.000
12/5/2014
25XK
Xuất trục tấm lợp
1523
218.997.000
15/5/2014
13XK
Xuất cầu kẹp_AP
1522
28.000.000
19/5/2014
18XN
Xuất tủ điện
1521
42.500.000
...
20/5/2014
15XK
Xuất hộp xích 1R(80-1)_AP
1521
7.600.000
20/5/2014
20XN
Xuất bộ nguồn + xy lanh
1521
72.000.000
31/5/2014
12XK
Xuất động cơ_AP
1521
8.200.000
...
31/12/2012
621
Kết chuyển Chi phí
154_AP
1.250.000.000
NVLC_PXG_AP
...
Cộng phát sinh
5.022.655.000
5.022.655.000
Ngày 31 tháng 5 năm 2014
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 23
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
2.1.2. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp
2.1.2.1- Nội dung
Tại Cơng Ty TNHH Công Nghệ Công Nghiệp Phú Sơn, khốilượng gia công lắp
ráp được thực hiện chủ yếu bằng lao động, khoản mục chi phí NCTT chiếm tỷ trọng
khá lớn trong giá thành các sản phẩm (khoảng 10-15% tổng chi phí).
Đối với NCTT sản xuất :Công ty trả lương cho người lao động theo hình thức lương thời
gian. Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động được tính theo thời gian làm
việc, cấp bậc, trình độ thành thạo, kĩ thuật chuyên môn và thang lương theo tiêu chuẩn
Nhà Nước quy định. Tùy theo yêu cầu và khả năng quản lý thời gian lao động của doanh
nghiệp, việc tính trả lương theo thời gian được tính theo cơng thức sau:
Lương = Lương tối * Hệ số lương + Lương làm + Phụ cấp + Thưởng
tháng
thiểu
cấp bậc
thêm giờ
Lương cơ bản = Lương tối thiểu * Hệ số lương cấp bậc
Lương ngày = Lương cơ bản / 26
Đơn giá lương giờ = Lương cơ bản / (26*8)
*Lương làm thêm giờ :
Lương làm thêm giờ = Đơn giá lương giờ x Tỉ lệ tính lương ngồi giờ
Tỷ lệ lương ngồi giờ làm: - Ngồi giờ hành chính : 150%
- Ngày nghỉ : 200%
- Ngày lễ, tết : 300%
* Về khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Tỉ lệ trích nộp :
Đối tượng
Người sử dụng lao
động
Người lao động
Tổng
BHXH
18%
8%
26%
BHYT
3%
1,5%
4,5%
KPCĐ
2%
_
2%
BHTN
1%
1%
2%
Tổng
24%
10,5%
34,5%
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 24
Lớp
Chuyên Đề Thực Tập
Hằng
GVHD: ThS Đặng Thị Thúy
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng
Hạch tốn các khoản lương và các khoản tính theo lương của cơng nhân trực tiếp
sản xuất kế tốn sử dụng các tài khoản:TK 622, TK 334, TK 338...
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
* Chứng từ để hạch tốn chi phí NCTT là:
+ Bảng chấm cơng (01a-ĐTL)
+ Bảng chấm cơng làm thêm giờ(01b-LĐTL)
+ Bảng thanh tốn tiền lương(02-LĐTL)
+ Bảng thanh tốn tiền thưởng(03-LĐTL)
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương(10-LĐTL)
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội(11-LĐTL)
+ Giấy đề nghị tạm ứng(03-TT)...
*Quy trình ghi sổ
Chi phí nhân cơng trực tiếp được tập hợp cho từng bộ phận sản xuất, phân xưởng
sản xuất. Cuối tháng kế toán tiến hành phân bổ cho từng phân xưởng thành viên theo tiêu
thức cụ thể.
Cuối tháng, kế tốn dựa theo Bảng chấm cơng, bảng chấm cơng làm thêm giờ, Bảng
tính phụ cấp, trợ cấp tính ra các khoản tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm cho cán bộ công
nhân viên, lập Bảng phận bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Sau đó căn cứ vào bảng
thanh tốn tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Bảng thanh toán BHXH để ghi vào
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ vừa lập kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, sau đó kế tốn ghi vào Sổ cái TK 334. Các chứng từ gốc sau khi dùng để lập
Chứng từ ghi sổ được lập làm căn cứ để ghi vào sổ quỹ hoặc sổ theo dõi tiền gửi ngân
hàng.
Cuối tháng, kế toán tiến hành khóa sổ, tính số phát sinh bên Nợ và bên Có của Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ quỹ, Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng và Sổ cái TK 334. Tính
số dư cuối kỳ của TK 334
SVTH: Mai Thị Xuân
KT05_13B 25
Lớp