Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TÁC XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.46 KB, 59 trang )

MỤC LỤC 




!"#$%&
'()%*)"+)",-.
/01234"+)",-.
5674-8-"+)",-9
674":;"+)",-9
<=
674=
>?@AB=
1.1.Lý thuyết về chất thải nguy hại 10
1.1.1.Định nghĩa 10
1.1.2.Đặc tính của chất thải nguy hại 10
1.1.3.Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại 11
1.1.4.Phân loại 12
1.1.5.Ảnh hưởng của chất thải nguy hại 14
1.2.Tổng quan về các phương pháp xử lý CTNH 18
1.2.1 Các phương pháp hoá học và vật lý 18
1.2.2 Các phương pháp sinh học 19
1.2.3 Phương pháp nhiệt (thiêu đốt chất thải) 19
1.2.4 Phương pháp chôn lấp an toàn CTNH 20
1.3.Căn cứ pháp lý 21
674''/
>?@CBCDEFG'/
2.1 Lịch sử thành lập và phát triển của công ty 23
2.2Vốn đầu tư: 70.000.000.000 đồng (bảy mươi tỉ đồng) 23
2.3Cơ cấu tổ chức 24
2.3.1Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty 24


2.3.2 Trình độ, năng lực và số lượng cán bộ – công nhân viên 24
2.4Nhiệm vụ và chức năng của công ty 25
2.4.1 Xử lý chất thải nguy hại 25
2.4.2 Tái sinh, tái chế chất thải 25
2.4.3 Dịch vụ và tư vấn về môi trường 25
2.4.4 Thiết kế và thi công các hệ thống xử lý 25
2.4.5 Kinh doanh về lĩnh vực môi trường 25
2.5 Địa bàn hoạt động được phép 26
2.6 Quan hệ hợp tác 26
2.5Điều kiện tự nhiên và quy mô của nhà máy 26
2.5.1 Điều kiện tự nhiên 26
2.5.2 Quy mô nhà máy 26
(Lô B4 – B21 KCN Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP.HCM) 26
2.6Các hạng mục trong nhà máy 27
2.7Phân khu chức năng trong nhà máy 28
2.8Cơ sở vật chất 28
2.8.1 Cơ sở vật chất từ nhà máy của công ty 28
2.8.2 Cơ sở vật chất của phòng thí nghiệm dịch vụ phân tích và thực hiện các nghiên
cứu khoa học 29
2.9Năng lực xử lý của nhà máy 29
2.9.1 Dịch vụ cầu cảng, sân bay 30
2.9.2 Ngành sản xuất, gia công linh kiện thiết bị điện tử,cơ khí chính xác 30
2.9.3 Sản xuất ôtô, motơ các loại 30
2.9.4 Sản xuất, kinh doanh, phân phối dược phẩm 31
674//'
CHIJAKCBCDEFG/'
3.1 Quy trình xử lý 32
3.2 Các phương pháp xử lý tại công ty môi trường Việt Úc 32
3.2.1 Xay, cắt hủy hình dạng chất thải 32
3.2.2 Công nghệ đốt chất thải 32

3.2.3 Chưng cất thu hồi dung môi phế thải 33
3.2.4 Tái chế dầu và nhớt 34
3.2.5 Tái chế chì 35
3.2.6 Súc rửa phuy, thùng dính chất thải nguy hại 36
3.2.7 Xử lý bóng đèn huỳnh quang thải 37
3.2.8 Hóa rắn chất thải 38
3.3 Thực tế về phương pháp xử lý CTNH bằng phương pháp lò đốt tại Công ty Môi
trường Việt Úc 39
3.2.1 Sơ đồ công nghệ 39
1.3.1.3.2.1 Sơ đồ khối 41
674555
CH?LACDEKMHB55
4.1 Cơ cấu tổ chức vệ sinh môi trường trong nhà máy 44
4.2 An toàn lao động 45
4.3Phòng chống cháy nổ và khắc phục sự cố ở nhà máy 47
4.3.1 Những sự cố có thể xảy ra ở nhà máy 47
4.3.2 Nội quy phòng cháy chữa cháy của Công ty CP Môi Trường Việt Úc 48
4.3.3 Phòng ngừa và chuẩn bị ứng phó sự cố rò rỉ, đổ tràn hóa chất, chất thải 50
4.3.4 Quy trình ứng phó khẩn cấp 51
4.3.5 Biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố 55
NOMNP
NQ"R3,
'N1Q4S
MFNLT.
9
DANH MỤC BẢNG
UV4W"X4-YRZ[1"\Z ='==9'
UV4'8)[1)]^_0"`Xa1_RZ[1!4
UV4'bXR6c4d":;%0Ue":Z4)f4"g'5
UV4''S^hiZ["%04)]^)f4"g'

UV4'/8)[4_())f4":;":Z4a3%$")]^i_8g'
UV4'51Q"hSjkRl)$""V1"[1i_8gjkRl'.
UV4'8)"1Q"hS-m4"*41W_'9
1V1"*)`7%naX15
UV4/?9o'==9pUq3g)3ras"3,"q3X)41^#&a*"V1)f441W-
%X1#t1h(1#i)8))$"#f)75'
UV45(4)(hVZ0R^Z%04`k2(4"[1i_8g5
DANH MỤC HÌNH
;'b7%n"u)v)q3VRl)]^)f4"g'5
;/b7%nq3g":;":1wa^1"+)1WjkRl)$""V1/'
$""V1`^3a1%6c)"34Z_d#,)3gw#&i_8gjkRlb^3%xd2+^"\Z"i
-)]^_y1RZ[1)$""V1d`z%6c)"1Qi-YRZ[1dR63":{":6t)a1jkRl8)
)f44WjkRl)$""V1%6c)8-2(4"[1)f4"g1W"G)/'
;/'b7%n)f44W)64)$""3n1234_f1//
;//b7%n)f44W)64)$"23t""V1/5
;/5b7%n)f44W",2(4j|);/
;/b7%n)f44W`}):k^"~4-3g)v^x^)$"/
;/b7%n)f44WjkRlhx4%•3€q3^4"V1/.
;/ b7%n)f44WZ8:•/9
;/'b7%n)f44W%X""1‚3]g)$""V1hƒ4Rm%X"^1)$-5=
;//b7%naX1)f44W%X""1‚3]g)$""V1hƒ4Rm%X"^1)$-5
;5u)v)#W`1_f1":6„4"[1i_8g5

- QĐ-BTNMT: Quy định- Bộ Tài Nguyên Môi Trường
- TCVN 6706:2009: Chất thải nguy hại. Phân loại
- ĐTM: Đánh giá tác động môi trường
- CTNH: Chất thải nguy hại
- QLCTNH: quản lý chất thải nguy hại
- SA 8000: Tổ chức trách nhiệm xã hội quốc tế
- ISO 14001: Tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường

- PCCC: phòng cháy chữa cháy
UHTHT…ODEK†CF

 !"#$%&
Môi trường là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng và cần thiết với mỗi con
người và mỗi quốc gia. Nó là nền tảng của sự tồn tại và phát triển bền vững của xã hội,
bất cứ hoạt động gì của con người cũng diễn ra trong môi trường và vì thế nó có những
tác động nhất định tới môi trường. Hiện nay với sự bùng nổ dân số trên toàn cầu và tốc
độ công nghiệp hóa và đô thị hóa đã gây ra những tổn thất to lớn cho môi trường.
Những tổn thất này đang là mối đe dọa cho toàn nhân loại. Chính vì vậy một trong
những vấn đề mang tính toàn cầu hiện nay là những biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất
cho môi trường của trái đất. Việt Nam cũng không tránh khỏi những vấn đề nan giải
về môi trường. Trong đó, vấn đề quản lí chất thải nguy hại là một vấn đề bức thiết, đòi
hỏi chúng ta phải có những biện pháp giải quyết. Cùng với phát triển kinh tế, mức sinh
hoạt của người dân ngày càng được nâng cao thì lượng chất thải nguy hại cũng tăng
nhanh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng môi trường và sức khoẻ con người.
Chất thải nguy hại luôn là một trong những vấn đề môi trường trầm trọng nhất mà con
người dù ở bất cứ đâu cũng phải tìm cách để đối phó. Công tác quản lý chất thải nguy
hại là một vấn đề thời sự nóng hổi hiện đang được cả thế giới quan tâm, bởi tất cả đều
nhận thức được rằng: nếu không có các biện pháp để quản lý chất thải nguy hại một
cách hiệu quả, đúng đắn thì những hậu quả không thể lượng trước được của nó khiến
chúng ta và cả thế hệ mai sau phải gánh chịu.
Vì vậy, Để phát triển công nghiệp đi đôi với bảo vệ môi trường các cơ quan
quản lý nhà nước đã thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát và đã ban hành một số
chính sách cụ thể, nên một số văn bản đã được ban hành,cụ thể như sau:
- Điều 36 trong luật bảo vệ môi trường Việt Nam quy định các vấn đề bảo vệ môi
trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
- Ngày 9/8/2002, Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ra Quyết
định số 62/2002/QĐ-BKHCNMT về việc ban hành Quy chế Bảo vệ môi trường
khu công nghiệp. Quy chế bao gồm 10 Chương, 53 Điều, được áp dụng với tất

cả các tổ chức, cá nhân người Việt Nam hoặc nước ngoài khi thực hiện triển
khai các hoạt động liên quan đến khu công nghiệp (KCN) ở Việt Nam nhằm
ngăn ngừa và giảm thiểu các hoạt động tiêu cực đến môi trường, sức khỏe cộng
đồng do KCN gây ra.
B‡ˆD‰
7
UHTHT…ODEK†CF
- Ngày 26/12/2006 Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chính phủ, căn cứ vào Luật
Bảo vệ môi trường ra Quyết Định số 23/2006/QĐ-BTNMT về danh mục chất
thải nguy hại kèm theo Quyết định này được áp dụng để nhận biết, phân loại
các chất thải nguy hại, làm căn cứ cho việc quản lý chất thải nguy hại theo quy
định của pháp luật. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo.
- Nghị định số 117/2009/NĐ- CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Như vậy đề tài này cũng không còn là mới mẻ, song tình hình công nghiệp vẫn
chưa được cải thiện đáng kể, thậm chí còn có nguy cơ trầm trọng hơn. Vì vậy,
rất cần thiết để đưa ra hệ thống các nhận định đánh giá nhằm giúp ngăn ngừa ô
nhiễm và cải thiện môi trường, hướng đến sự phát triển bền vững.
Cùng với sự phát triển của xã hội, đã có rất nhiều nhà máy xử lý chất thải được
hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu xử lý rác thải của xã hội, trong đó có công ty cổ
phần môi trường VIỆT ÚC – VINAUSEN đã góp phần nhỏ trong công tác thu gom,
vận chuyển và xử lý CTNH, trên địa bàn các Vùng Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long để giải quyết về vấn đề môi trường hiện nay
mà nước ta đang vướng phải.
Cho đến thời điểm hiện nay, VINAUSEN đã có trên 9 năm kinh nghiệm họat động
trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển xử lý chất thải công nghiệp(CTCN), CTNH và các
lĩnh vực khác của môi trường. Cùng khách hàng phát triển bền vững thông qua các hệ
thống quản lý môi trường (ISO 14.001), thực hành sản xuất sạch hơn (GMP) và nâng
cao trách nhiệm xã hội (SA 8000) góp phần giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện môi

trường.
' ()%*)"+)",-
- Mục đích chung :
Quản lý tốt hoạt động thu gom, phân loại, xử lý và vận chuyển CTNH hại của công
ty môi trường Việt Úc
- Mục đích cụ thể :
Tìm hiểu về quá trình xử lý CTNH bằng công nghệ lò đốt của công ty môi trường
Việt Úc.
/ 01234"+)",-
B‡ˆD‰
8
UHTHT…ODEK†CF
- Tìm hiểu chức năng, tổ chức, nhiệm vụ của công ty.
- Các hoạt động quản lý chất thải rắn: thu gom, vận chuyển và xử lý tại công ty.
- Nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm của hiện trạng vận chuyển và xử lý
chất thải của công ty.
5 674-8-"+)",-
- Phương pháp thu thập tài liệu: tìm hiểu thông tin qua các tài liệu của công ty.
- Phương pháp chuyên gia: tìm hiểu thông tin qua sự hướng dẫn của nhân viên,
kỹ sư…của công ty.
- Phương pháp thực địa: tiếp cận thực tế mô hình vận chuyển chất thải từ các khu
công nghiệp, khu chế xuất cũng như mô hình thu gom rác ở các khu vực nhỏ
lẻ…đến nơi xử lý.
- Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin: tập hợp xử lý thông tin và viết báo cáo
 674":;"+)",-
Tìm hiểu quy trinh xử lý CTNH bằng phương pháp lò đốt
- Sơ đồ công nghệ của lò đốt
- Quy trình vận hành lò đốt
- Hiểu thêm những hệ thống nào hợp thành một lò đốt
- Sản phẩm sau khi đốt chất thải đốt xong

B‡ˆD‰
9
UHTHT…ODEK†CF
<
674
>?@AB
 l"3gQ"#&)$""V143g[1
1.1.1. Định nghĩa
- 
Chất thải độc hại là những chất thải (không kể chất thải phóng xạ) có hoạt tính
hóa học, hoặc có tính độc hại, cháy nổ, ăn mòn gây nguy hiểm hoặc có thể gây nguy
hiểm đến sức khỏe hoặc môi trường khi hình thành hoặc tiếp xúc với các chất thải
khác.
Chất thải không bao gồm trong định nghĩa trên:
+ Chất thải phóng xạ được xem là chất thải độc hại nhưng không bao gồm trong
định nghĩa này bởi vì hầu hết các quốc gia quản lý và kiểm soát chất phóng xạ
theo qui ước, điều khoản, qui định riêng.
+ Chất thải rắn sinh hoạt có thể gây ô nhiễm môi trường do chứa một ít chất thải
nguy hại tuy nhiên nó được quản lý theo hệ thống chất thải riêng. Ở một số
quốc gia đã sử dụng thu gom tách riêng chất thải nguy hại trong rác sinh hoạt.
- 
CTNH là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ
lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác (khoản 11, điều 3, chương 1 Luật
Bảo Vệ Môi Trường).
QLCTNH gồm các hoạt động liên quan đến việc phòng ngừa, giảm thiểu, phân
loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý (kể cả tái chế, thu hồi), tiêu huỷ CTNH
(khoản 1, điều 2, chương 1 Thông Tư 12/2006/TT-BTNMT).
1.1.2. Đặc tính của chất thải nguy hại
-  !"#$%$&chất có nhiệt độ bắt cháy <60
0

C, chất có thể cháy
do ma sát, tự thay đổi về hóa học. Những chất gây cháy thường gặp là xăng, dầu,
nhiên liệu, ngoài ra còn có cadmium, các hợp chất hữu cơ nhu benzen,
etybenzen, toluen, hợp chất hữu cơ có chứa clo…
-  '( )*)& Các chất dễ dàng chuyển hóa hóa học; phản ứng
mãnh liệt khi tiếp xúc với nước; tạo hỗn hợp nổ hay có tiềm năng gây nổ với
nước; sinh các khí độc khi trộn với nước; các hợp chất xyanua hay sunfit sinh
khí độc khi tiếp xúc với môi trường axit, dể nổ hay tạo phản ứng nổ khi có áp
B‡ˆD‰
10
UHTHT…ODEK†CF
suất và gia nhiệt, dễ nổ hay tiêu hủy hay phản ứng ở điều kiện chuẩn; các chất
nổ bị cấm.
-  ("+& Là những chất trong nước tạo môi trường pH < 3 hay pH >
12,5; chất có thể ăn mòn thép. Dạng thường gặp là những chất có tính axit hoặc
bazo…
-  (,-'& Những chất thải mà bản thân nó có tính độc đặc thù được
xác định qua các bước kiểm tra. Chất thải được phân tích thành phần trong các
pha hơi, rắn và lỏng. Khi có thành phần hóa học nào lớn hơn tiêu chuẩn cho
phép thì chất thải đó được xếp vào loại chất thải nguy hại. Chất độc hại gồm:
Các kim loại nặng như thủy ngân, cadmium, asenic, chì và các muối của chúng;
dung môi hữu cơ như toluen, benzen, axeton, cloroform…; Các chất có hoạt tính
sinh học (thuốc sát trùng, trừ sâu, hóa chất nông nghiệp…); Các chất hữu cơ rất
bền trong điều kiện tự nhiên nếu tích lũy trong mô mỡ đến một nồng độ nhất
định thì sẽ gây bệnh (PCBs: Poly Chlorinated Biphenyls).
-     !  "  #$      .  ,-  /  & Dioxin (PCDD), Asen,
cadmium, benzen, các hợp chất hữu cơ chứa clo…
1.1.3. Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại
Theo khoảng 2, Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT, ngày 26/12/2006, Chất
thải nguy hại phát sinh từ 19 nhóm:

1) Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí và than.
2) Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất vô cơ.
3) Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất hữu cơ.
4) Chất thải từ ngành nhiệt điện và các quá trình nhiệt khác.
5) Chất thải từ ngành luyện kim.
6) Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh.
7) Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, tạo hình kim loại và các vật liệu
khác.
8) Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm che
phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in.
9) Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy.
10)Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm.
11) Chất thải xây dựng và phá dỡ (kể cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm).
B‡ˆD‰
11
UHTHT…ODEK†CF
12) Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý, tiêu huỷ chất thải, xử lý nước cấp sinh
hoạt và công nghiệp.
13) Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này).
14) Chất thải từ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
15) Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải từ hoạt
động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
16) Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác.
17) Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất lạnh
và chất đẩy (propellant).
18) Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ.
19) Các loại chất thải khác.
1.1.4. Phân loại
Trên thực tế, có nhiều hệ thống phân loại chất thải nguy hại. Hệ thống phân loại
theo tiêu chuẩn Việt Nam phân loại theo các đặc tính của chất thải, TCVN 6706:2009

chia CTNH thành 7 nhóm sau:
Bảng 1.1: 012#3'045675&8779

Š`X
Ub‹
x_RZ[1 f"V"*)$"43g[1
1
1.1
1.2
1.3
H 3
H 4.1
H 4.2
Chất thải dễ bắt lửa, dễ cháy (C)
Chất thải lỏng dễ cháy
Chất thải dễ cháy
Chất thải lỏng có nhiệt độ bắt cháy dưới
60
o
C
Chất thải không là chất lỏng, dễ bốc cháy
khi bị ma sát trong điều kiện vận chuyển,
khi bị ẩm, bị ướt thì xảy ra tự phản ứng và
bốc cháy, cháy ở nhiệt độ và áp suất khí
quyển.
Chất thải có khả năng tự bốc cháy do tự
B‡ˆD‰
12
UHTHT…ODEK†CF
1.4 H 4.3

Chất thải có thể tự cháy
Chất thải tạo ra khí dễ cháy
nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình
thường, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với
không khí và có khả năng bốc cháy.
Chất thải khi gặp nước, tạo ra phản ứng
giải phóng khí dễ cháy hoặc khí tự cháy.
2
2.1
2.2
H 8 Chất thải gây ăn mòn (AM)
Chất thải có tính axit
Chất thải có tính ăn mòn
Chất thải (bằng phản ứng hóa học) gây ra
sự ăn mòn khi tiếp xúc với vật dụng, bình
chứa, hàng hóa hoặc mô sống của động
vật, thực vật.
Chất thải lỏng có pH bằng hoặc nhỏ hơn 2.
Chất thải thể lỏng có thể ăn mòn thép với
tốc độ lớn hơn 6,35 mm/năm ở nhiệt độ
55
o
C.
3 H 1 Chất thải dễ nổ (N) Là chất rắn hoặc lỏng hoặc hỗn hợp rắn –
lỏng tự phản ứng hóa học tạo ra nhiều khí,
nhiệt độ và áp suất có thể gây nổ.
4
4.1
4.2
H 5.1

H 5.2
Chất thải dễ bị ô xi hóa (OH)
Chất thải chứa các tác nhân oxy
hóa vô cơ
Chất thải chứa peoxyt hữu cơ
Chất thải có chứa clorat, pecmanganat,
peoxyt vô cơ, nitrat và các chất oxy hóa
khác khi tiếp xúc với không khí, tích lũy
oxy thì kích thích cháy các chất hoặc vật
liệu khác.
Chất thải hữu cơ có cấu trúc phân tử - O –
O - không bền với nhiệt độ nên có thể bị
B‡ˆD‰
13
UHTHT…ODEK†CF
phân hủy và tạo nhiệt nhanh.
5
5.1
5.2
5.3
H 6.1
H 11
H 10
Chất thải gây độc cho người và
sinh vật (Đ)
Chất thải gây độc tính cấp
Chất thải gây độc chậm hoặc
mãn tính
Chất thải sinh ra khí độc
Chất thải có chứa chất độc có thể gây tử

vong hoặc tổn thương trầm trọng khi tiếp
xúc qua đường tiêu hóa, hô hấp hoặc qua
da với liều nhỏ.
Chất thải có chứa các chất gây ảnh hưởng
độc chậm hoặc mãn tính, hoặc gây ung thư
do tiếp xúc qua đường tiêu hóa, hô hấp
hoặc qua da.
Chất thải chứa chác thành phần mà khi tiếp
xúc với không khí hoặc tiếp xúc với nước
thì giải phóng ra khí độc đối với người
hoặc sinh vật.
6 H 12 Chất thải độc hại cho hệ sinh
thái (ĐS)
Chất thải chứa các thành phần mà có thể
gây ra tác động có hại nhanh hoặc từ từ đối
với môi trường thông qua tích lũy sinh học
và/hoặc gây ảnh hưởng đến các hệ sinh
vật.
7 H 6.2 Chất thải lây nhiễm bệnh (LN) Chất thải có chứa các vi sinh vật sống hoặc
độc tố của chúng, được biết hoặc nghi ngờ
là có các mầm bệnh có thể gây bệnh có
người và cho gia súc.
1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại
Tác động của một vài chất thải nguy hại đến môi trường:

:(;<
8
B‡ˆD‰
14
UHTHT…ODEK†CF

+ SO
2
là chất khí không màu, có mùi hăng và cay khi nồng độ trong khí quyển
là 1ppm. Sunfurơ là một trong những nguồn ô nhiễm chính trong khí quyển
và gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người, độ bền vật liệu và là nhân tố
chính gây nên mưa axit theo cơ cấu sau:
SO
2
+ H
2
O > H
2
SO
3
H
2
SO
3
> H
+
+ HSO
3
-
> 2H
+
+ SO
3
2-
SO
3

2-
+ H
2
O > H
2
SO
4
+ Hơi axit gặp lạnh sẽ ngưng tụ thành sương mù axit, chúng tồn tại lơ lửng
trong không khí hoặc hấp thụ thêm hơi nước tạo thành những giọt axit loãng
H
2
O - H
2
SO
4
và đó là nguyên nhân gây nên những cơn mưa axit.
+ SO2 tương đối nặng nên thường ở gần mặt đất, ngang với tầm sinh hoạt của
con người. Sunfurơ có khả năng hoà tan trong nước cao hơn các khí gây ô
nhiễm khác, nên dễ phản ứng với các cơ quan hô hấp của người và động vật.
Khi hàm lượng thấp SO
2
làm sưng niêm mạc, khi hàm lượng cao (>0,5
mg/m
3
) SO
2
gây tức thở, ho, viêm loét đường hô hấp.
+ Khi có mặt đồng thời SO
2
và SO

3
, chỉ cần nồng độ thấp chúng cũng sẽ có
tác động hợp lực, phản ứng sinh lý phát sinh mạnh hơn so với phản ứng của
từng chất riêng biệt, thậm chí gây co thắt phế quản mạnh và ở nồng độ cao
có thể dẫn đến nguy hiểm chết người.

%=2>)0)3
+ Khi hít phải Cl, nó sẽ đi vào phế quản, phế nang. Clo sẽ tiếp xúc với các
chất nhày ướt ở mô sống của cơ thể, tạo ra HClO vượt qua màng tế bào và
phá hủy các tế bào, Cl tạo nên dẫn suất nitơ clo hóa.
+ Các hợp chất khí chứa halogen chỉ cần ở nồng độ rất nhỏ cũng đã gây độc,
nhiễm độc nặng và có khả năng gây ô nhiễm trên phạm vi rộng lớn.
+ HF gây bệnh sụn xương, viêm phế quản, tổn thương răng. HF hạn chế độ
sinh trưởng của cây, làm rụng quả, lép quả.
+ HCl làm giảm độ bóng mỡ của lá, gây thương tổn cho cây trồng, tổn thương
vật nuôi và làm giảm lượng sữa.

%=2?@
+ Các hợp chất hữu cơ thường rất độc với cơ thể người và vật. Một số hợp
chất hữu cơ như Bezen và PAH (hợp chất cacbuahydro thơm đa nhân) có
B‡ˆD‰
15
UHTHT…ODEK†CF
thể là nguyên nhân gây bệnh ung thư.
+ Một số chất hữu cơ halogen là xúc tác cho quá trình phân hủy ozon ở tầng
bình lưu. Một số chất hữu cơ hoạt tính khác, lại xúc tiến cho quá trình phân
hóa vật chất và đặc biệt một số chất hữu cơ gây ô nhiễm do mùi như các
mecaptan và alđêhyt. Mùi này gây cảm giác khó chịu và đôi khi còn kèm
theo cả nhiễm độc và là nguyên nhân gây bệnh cho người.
+ Dioxin và furan là những chất rất độc. Ở hàm lượng thấp cũng gây các bệnh

về da, phụ nữ có thai khi tiếp xúc với với các chất này sẽ sinh con thiếu
tháng hoặc quái thai. Nhiễm độc nặng sẽ gây nên các bệnh về gan, máu, kể
cả ung thư và dẫn đến tử vong. Động vật bị nhiễm Dioxin và Furan sẽ giảm
trọng lượng tới 50% và sẽ chết trong vòng 2 – 3 tuần.

:3'A
+ Kim loại nặng là khái niệm để chỉ các kim loại có nguyên tử lượng cao,
thường có độc tính đối với sự sống, và thường có liên quan đến vấn đề ô
nhiễm môi trường. Nguồn gốc phát thải của kim loại nặng có thể là tự nhiên
(như asen-As), hoặc từ hoạt động của con người, chủ yếu là từ công nghiệp
(các chất thải công nghiệp) và từ nông nghiệp, hàng hải (tràn dầu)…
+ Việc sử dụng nhiều loại chế phẩm trong công nông nghiệp làm nước và đất
ở nhiều vùng, nhất là trong cặn lắng của các dòng sông, bị nhiễm kim loại
nặng ở mức độ rất cao.
+ Có một số hợp chất kim loại nặng thụ động và đọng lại trong đất, song có
một số hợp chất có thể hoà tan dưới tác động của nhiều yếu tố khác nhau,
nhất là do độ chua của đất, của nước mưa. Điều này tạo điều kiện để các
kim loại nặng có thể phát tán rộng vào nguồn nước ngầm, nước mặt và gây
ô nhiễm đất.
+ Một số chất tẩy rửa gia dụng có chứa các tác nhân tạo phức mạnh (như
EDTA, NTA) khi thải ra đã góp phần làm tăng khả năng phát tán của kim
loại nặng.
+ Các kim loại nặng có mặt trong nước, đất qua nhiều giai đoạn khác nhau
trước sau cũng đi vào chuỗi thức ăn của con người. Chẳng hạn các vi sinh
vật có thể chuyển thuỷ ngân (Hg) thành hợp chất metyl thủy ngân (CH
3
)
2
Hg,
sau đó qua động vật phù du, tôm, cá mà thuỷ ngân đi vào thức ăn của con

B‡ˆD‰
16
UHTHT…ODEK†CF
người. Sự kiện ngộ độc hàng loạt ở Vịnh Manimata (Nhật Bản) năm 1953 là
một minh chứng rất rõ về quá trình nhiễm thủy ngân từ công nghiệp vào
thức ăn của con người.
+ Khi đã nhiễm vào cơ thể, kim loại nặng có thể tích tụ lại trong các mô.
Đồng thời với quá trình đó cơ thể lại đào thải dần kim loại nặng. Nhưng các
nghiên cứu cho thấy tốc độ tích tụ kim loại nặng thường nhanh hơn tốc độ
đào thải rất nhiều. Thời gian để đào thải được một nửa lượng kim loại nặng
khỏi cơ thể được xác định bằng khái niệm chu kỳ bán thải sinh học, ví dụ
với thuỷ ngân chu kỳ này vào khoảng 80 ngày, với cadimi là hơn 10 năm.
Điều này cho thấy cadimi tồn tại rất lâu trong cơ thể nếu bị nhiễm phải.
Bảng 1.2: %'B)-C1!3'A
0)"Xa1_RZ[1
!4
v)%043g
[1
:1W3)v4p,3q3VRY32i1
Arsenide – Asen
(III)
XXXXX
Nguy hại cho da, hệ thống thần kinh, tim mạch
và thâm chí gây ung thư sau 3 – 5 năm.
Arsenide – Asen
(V)
X
Lead – Pb – Chì XXX
Trẻ em: Chậm phát triển thể chất, trí tuệ và tinh
thần

Người lớn: Gây hại thận và tim mạch
Cadmium – Cd –
Cadmi
XXX
Ngắn hạn: Tiêu chảy, tổn thương gan
Dài hạn: Gây bệnh thận, tim mạch, gan
Nickel – Ni –
Niken
XX Dài hạn: Giảm cân, hại tim, phổi, gan
Selenium – Se XX
Rụng tóc, móng tay chân, ngón tay, ngón chân
và vấn đề tim mạch
Antimony – Sb XX
Tăng Cholesterol trong máu và giảm đường
huyết
Barium – Ba –
Bari
XX Tăng huyết áp
Cyanide (free) –
Syanua
XX Nguy hại hệ thần kinh
Chromium –
Cr(VI) – Crôm
XX Gây dị ứng, mẩn ngứa
Manganese – Mn X Chuyển màu nước từ nâu – đen gây cặn đen và
B‡ˆD‰
17
UHTHT…ODEK†CF
– Mangan vị tanh
Iron – Fe – Sắt X Màu cam đỏ trong nước, có váng sắt, vị tanh

Floride – F – Flo X Gây xỉn răng, ố vàng
Copper – Cu –
Đồng
X Vị tanh, váng màu xanh
Hg – Thủy ngân X Gây xỉn da, chấm nâu trong lòng trắng mắt
Aliuminium – Al
– Nhôm
X Nước đổi màu
Zinc – Zn – Kẽm X Vị tanh
Sự kiện bị ngộ độc cadimi trên thế giới là sự kiện cũng xảy ra ở Nhật Bản với bệnh
Itai - Itai nổi tiếng có liên quan đến ô nhiễm nguồn nước bởi cadimi.
Cadimi dễ dàng tạo ra các tương tác với protein và chuyển vào gan, thận. Thuỷ
ngân và chì lại dễ đi vào hệ thần kinh do tạo thành các hợp chất alkyl ái lipit. Các kim
loại nặng như chì, cadimi có thể tập trung trong xương, ức chế emzym axit 5-amino-
levulin và gây bệnh thiếu máu. Cadimi có khả năng đuổi kẽm khỏi một số emzym và
gây bệnh máu heamatopoiesis, v.v…
' u4q3^#&)8)-674-8-jkRl
1.2.1 Các phương pháp hoá học và vật lý
Xử lý chất thải nguy hại bằng phương pháp vật lý nhằm tách chất nguy hại ra
khỏi chất thải bằng các phương pháp tách pha.
Xử lý chất thải nguy hại bằng phương pháp hoá học nhằm thay đổi tính chất
hoá học của chất thải để chuyển nó về dạng không nguy hại.
- *: lọc là phương pháp tách hạt rắn từ dòng lưu chất khi qua môi trường xốp.
Các hạt rắn được giữ lại ở vật liệu lọc. Quá trình lọc có thể thực hiện nhờ chệnh
lệch áp suất gây bởi trọng lực, lực li tâm, áp suất chân không, áp suất dư.
- :/B): là quá trình chuyển chất hoà tan thành dạng không tan bằng các phản
ứng hoá học tạo tủa hay thay đổi thành phần hoá chất trong dung dịch, thay đổi
điều kiện vật lý của môi trường để giảm độ hoà tan của hoá chất, phần không
tan sẽ kết tinh.
Phương pháp kết tủa thường dùng kết hợp với các phương pháp tách chất rắn như

lắng cặn, li tâm và lọc.
- <D$%!E& phản ứng oxy hoá khử là phản ứng trong đó trạng thái oxy hoá
của một chất phản ứng tăng lên trong khi trạng thái oxy hoá cuả một chất khác
giảm xuống.
B‡ˆD‰
18
UHTHT…ODEK†CF
- F)$@& bay hơi là làm đặc chất thải dạng lỏng hay huyền phù bằng phương
pháp cấp nhiệt để hoá hơi chất lỏng. Phương pháp này thường dùng trong giai
đoạn xử lý sơ bộ để giảm số lượng chất thải cần xử lý cuối cùng.
- G H.I,J& đóng rắn là làm cố định hoá học, triệt tiêu tính
lưu động hay cô lập các thành phần ô nhiễm bằng lớp võ bền vững tạo thành
một khối nguyên có tính toàn vẹn cấu trúc cao. Phương pháp này nhằm giảm
tính lưu động của chất nguy hại trong môi trường.
1.2.2 Các phương pháp sinh học
Chất thải nguy hại cũng có thể xử lý bằng phương pháp sinh học ở điều kiện
hiếu khí và yếm khí như chất thải thông thường. Tuy nhiên, bổ sung chủng loại vi sinh
phải thích hợp và điều kiện tiến hành được kiểm soát chặt chẽ hơn.
- K%L/!(& quá trình xử lý sinh học hiếu khí là quá trình hoạt động của
vi sinh vật chuyển chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ (quá trình khoáng hoá)
trong điều kiện có oxy. Sản phẩm của quá trình là CO
2
, H
2
O.
- K%L$/!(& quá trình xử lý sinh học yếm khí là quá trình khoáng hoá,
nhờ vi sinh vật ở điều kiện không có oxy. Công nghệ xử lý sinh học yếm khí
tạo thành sản phẩm khí sinh học CH
4
chiếm phần lớn, CO

2
và H
2
, N
2
, H
2
S, NH
3
.
1.2.3 Phương pháp nhiệt (thiêu đốt chất thải)
Phương pháp này có nhiều ưu điểm hơn các phương pháp khác và áp dụng cho
các chất thải có khả năng cháy được, cả chất thải nguy hại rắn, lỏng, khí…
Tuỳ theo các thành phần của chất thải mà khí thải sinh ra có thành phần khác và
nhờ vào sự oxy hoá và phân huỷ nhiệt độ, các chất hữu cơ sẽ được khử độc tính và phá
vỡ cấu trúc, các sản phẩm cháy thông thường được tạo ra là bụi, CO
2
, CO, SO
x
, NO
x
.
Tuy nhiên việc thiêu đốt chất thải nguy hại thường tạo ra tỉ lệ % không nhỏ các khí:
HCl, HS, Cl
2
và một số khí độc hại khác như dioxin và furan. Như vậy xử lý bằng
phương pháp đốt có các ưu điểm: phân huỷ hầu như hoàn toàn chất hữu cơ, nhiệt độ
đốt lớn hơn >1500
0
C thì tỷ lệ phân huỷ chất hữu cơ đạt đến 99,9999%, thời gian xử lý

nhanh, diện tích công trình nhỏ, gọn.
Bên cạnh đó phương pháp này có một số nhược điểm: đó là tạo ra khí dioxin và
furan nhất là điều kiện đốt không được giám sát chặt chẽ.
Để hạn chế dioxin và furan trong quá trình đốt chất thải nguy hại, chất thải rắn thì
chúng ta khống chế nhiệt độ cho lò đốt ở hai cấp nhiệt đố nguồn sơ cấp: 700 – 1000
0
C,
B‡ˆD‰
19
UHTHT…ODEK†CF
nhiệt độ nguồn thứ cấp > 1200
0
C. Sau đó khí thải lò đốt sẽ được giảm nhiệt nhiệt độ
ngay lập tức trước khí cho qua hệ thốngxử lý khí thải. Thông thường nhiệt độ giảm từ
120 – 200
0
C.
Thông thường để nâng cao nhiệt độ thứ cấp tức nâng cao hiệu suất đốt và hiệu suất
xử lý thành phần nguy hại thì cần chú ý đến các yếu tố sau:
- Độ kín của bồn
- Thể tích của bồn
- Chế độ của quá trình cháy (tỷ lệ oxy vào) có thể đốt điện
- Việc xáo trộn rác
- Hiệu ứng xoáy của bồn đất.
1.2.4 Phương pháp chôn lấp an toàn CTNH
Chôn lấp là công đoạn cuối cùng không thể thiếu trong hệ thống Quản lý Chất
thải nguy hại. Chôn lấp là biện pháp nhằm cô lập chất thải nhằm làm giảm độc tính,
giảm thiểu khả năng phát tán chất thải vào Môi trường.
Các chất thải nguy hại được phép chôn lấp vào Bãi chôn lấp cần đáp ứng các tiêu
chuẩn sau:

- Chỉ có chất thải vô cơ (ít hữu cơ)
- Tiềm năng nước rỉ thấp
- Không có chất lỏng
- Không có chất nổ
- Không có chất phóng xạ
- Không có lốp xe
- Không có chất thải lây nhiễm
Thông thường các chất thải nguy hại được chôn lấp bao gồm:
- Chất thải kim loại có chứa chì
- Chất thải có chứa thành phần thuỷ ngân
- Bùn xi mạ và bùn kim loại
- Chất thải amiăng
- Chất thải rắn có xyanua
- Bao bì nhiễm bẩn và thùng chứa bằng kim loại
- Cặn từ quá trình thiêu đốt chất thải
B‡ˆD‰
20
UHTHT…ODEK†CF
Trong quá trình chôn lấp cần kiểm soát được các khả năng xảy ra phản ứng do sự
tương thích của chất thải khi hai chất thải rò rỉ tiếp xúc với nhau, các chất khí sinh ra
và nước rò rỉ từ bãi chôn lấp ra môi trường xung quanh.
Khi vận hành bãi chôn lấp Chất thải nguy hại phải thực hiện các biện pháp quan
trắc Môi tường, công việc này cũng phải thực hiện sau khi đã đóng bãi. Sau khi đóng
bãi, việc bảo trì bãi cũng rất quan trọng. Do đó công tác quan trắc bãi chôn lấp trong
thời gian hoạt động và sau khi đóng cửa bãi chôn lấp cần phải thực hiện nghiêm túc.
/ Œ)v-8-Rl
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội Nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005.
- Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số

41/NQ-TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời
kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc “Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường”.
- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về “Xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường”.
- Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ
về “Ban hành quy chế quản lý chất thải nguy hại”.
- Quyết định số 328/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt
Kế hoạch quốc gia kiểm soát ô nhiễm môi trường đến năm 2010
- Chị thị số 23/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Đẩy mạnh công tác
quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp”
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc “Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký,
cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại”.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc “Ban hành danh mục chất thải nguy hại”.
- Thông tư 114/2006/TTLT/BTC-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006 về việc
“Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường”.
- QCVN 07: 2009. Ngưỡng chất thải nguy hại.
B‡ˆD‰
21
UHTHT…ODEK†CF
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6706:2009 về phân loại chất thải nguy hại
- Nghị định số 117/2009/NĐ- CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
B‡ˆD‰
22
UHTHT…ODEK†CF
674'

>?@CBCDEFG
'S)`k"iR,-#i-8"":1w)]^)f4"g
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Môi Trường VIỆT - ÚC
Văn phòng giao dịch:
- Địa chỉ : 99 Trần Thiện Chánh, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
- Tel : +84.08.38627 596
- Fax : +84.08.38630 519
- Web : www.vinausen.com
- Email :
Tên cơ sở : Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Môi Trường Việt Úc
- Địa chỉ : Lô B4 – B21 KCN Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP.HCM

JCE.32.2%M
Công ty Cổ phần Môi trường Việt Úc – VINAUSEN được thành lập theo Giấy
phép số 4103000609 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư cấp lần đầu ngày 20/09/2001 và cấp
điều chỉnh thay đổi lần thứ 7 ngày 17 tháng 8 năm 2010 với mã số kinh doanh là
0302408148.
Cho đến thời điểm hiện nay, công ty đã có trên 9 năm hoạt động trong lĩnh vực
thu gom, vận chuyển xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại và các lĩnh vực
khác của môi trường.
 Giấy phép vận chuyển (số 5-6-7-8.006.V) do Bộ TNMT cấp 06/10/2008
và gia hạn tới 06/10/2011, công ty sẽ gia hạn tiếp khi hết hạn.
 Giấy phép xử lý (số 5-6-7-8.006.X) do Bộ TNMT cấp 21/08/2007 và gia
hạn tới 21/08/2015 .
2.2 X%3"6 70.000.000.000 đồng (bảy mươi tỉ đồng)
B‡ˆD‰
23
Tổ
xử


nhiệt
Tổ
xử

chất
thải
lỏng
&
hóa
rắn
Tổ
giao
nhận

phân
loại
Tổ
bảo
trì –

giới
Tổ
bếp
Tổ
kho
Tổ
nghiên
cứu xử

Tổ

phát
triển
khác
h
hàng
Tổ tư
vấn
Tổ
kỹ
thuật
Tổ
hành
chín
h
Tổ
giao
nhận
Nhà
máy
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế
toán
Phòng
hành
chánh
tổng hợp
Phòng


thuật
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
UHTHT…ODEK†CF
2.3 7)$3"u)v)
2.3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
Hình 2.1&;@,NI>O3PB)$
2.3.2 Trình độ, năng lực và số lượng cán bộ – công nhân viên
Bảng 2.1: ;13=QL,-FR4$
STT HỌC VỊ CHUYÊN NGÀNH SỐ LƯỢNG
01 Thạc sĩ Quản lý & kỹ thuật môi trường 02
02
Kỹ sư
Quản lý & kỹ thuật môi trường 10
Hóa môi trường 02
03 Cử nhân Cử nhân ngành QTKD 02
Cử nhân kinh tế ngành kế toán 02
Cử nhân kinh tế ngành quản lý kinh
doanh
01
B‡ˆD‰
24
UHTHT…ODEK†CF
Cử nhân ngành anh văn 02
04 Cao đẳng Ngành môi trường 06
Ngành hóa môi trường 02
Ngành kỹ thuật cơ khí 10
Kế toán 02

05 Công nhân Công nhân lành nghề >80
SN&$I2TU4VW
2.4 1W_#(#i)v)Œ4)]^)f4"g
2.4.1 Xử lý chất thải nguy hại
- Thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý và tiêu hủy tất cả chất thải nguy hại của
các ngành công nghiệp:
- Chất thải rắn: giẻ lau dính dầu nhớt và hóa chất, bóng đèn, hóa chất hết hạn sử
dụng, mực in, bình acquy, thuốc bảo vệ thực vật, nhựa cản quang…
- Chất thải lỏng: nước thải nhiễm dầu. Nước thải sản xuất keo, nước thải sản
xuất…;/ Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
2.4.2 Tái sinh, tái chế chất thải
- Tái sinh dầu nhớt
- Tái sinh chì
- Tái sinh dung môi các loại
- Tái sinh và thu hồi kim loại màu và kim loại quý
- Tái sinh và tái chế các chất thải công nghiệp khác.
2.4.3 Dịch vụ và tư vấn về môi trường
- Lập hồ sơ đánh giá tác động môi trường (ĐTM), đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường, đăng ký chủ nguồn thải, và nghiệm thu môi trường.
- Lập dự án đầu tư.
- Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ mời thầu.
- Tư vấn và thực hiện các dự án bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ (CP).
- Tư vấn về phòng tránh ô nhiễm đối với các chất thải nguy hại và công nghiệp.
- Tư vấn về công nghệ môi trường.
- Thực hiện giám sát chất lượng môi trường.
- Phân tích chất lượng nước cấp, nước thải, khí thải, chất thải rắn công nghiệp và
nguy hại.
2.4.4 Thiết kế và thi công các hệ thống xử lý
- Thiết kế, xây dựng, lắp đặt và vận hành các hệ thống xử lý:

- Nước cấp, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.
- Khí thải, bụi, khí lò hơi, khử mùi, tiếng ồn…
- Lò đốt, bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Bãi chôn lấp chất thải nguy hại…
2.4.5 Kinh doanh về lĩnh vực môi trường
B‡ˆD‰
25

×