Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.16 KB, 91 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
MỤC LỤC
****
LỜI MỞ ĐẦU: 04
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 05
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và các cách phân loại chi phí sản xuất
chủ
yếu 05
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất 05
1.1.2. Các cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu 05
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế (yếu tố chi phí) 05
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế chi phí 05
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo quan hệ với sản lượng sản phẩm sản xuất 06
1.2. Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm 06
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm 06
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm 06
1.2.2.1.Theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành 06
1.2.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán 06
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 06
1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản
phẩm 07
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 07
1.3.1.1. Khái niệm đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 07
1.3.1.2. Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 07
1.3.1.3. Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 07
1.3.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 07
1.3.2.1. Khái niệm tính giá thành sản phẩm 07
1.3.2.2. Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm 07
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà


1.3.2.3. Các loại đối tượng tính giá thành sản phẩm 08
1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 08
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 08
1.5.1. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng 08
1.5.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 10
1.6. Các phương pháp đánh giá sản phẩm đang chế tạo dở dang 10
1.6.1. Theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ( NL, VL chính trực tiếp)
10
1.6.2. Ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương 11
1.6.3. Định mức chi phí ( chi phí kế hoạch) 11
1.7. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm và ứng dụng trong các
loại
hình doanh nghiệp chủ yếu 11
1.7.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn ( phương pháp trực tiếp ) 11
1.7.2. Phương pháp hệ số 12
1.7.3. Phương pháp tỷ lệ 12
1.7.4. Phương pháp loại trừ chi phí 13
1.7.5. Phương pháp tổng cộng chi phí 13
1.7.6. Phương pháp liên hợp 13
1.7.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức chi phí 13
PHẦN 2: THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỸ HƯNG 14
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP 14
2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
14
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 14
2.1.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 14
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
2.1.1.1.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu liên quan đến sự phát triển của Công Ty

14
2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty 15
2.1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY 15
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty 15
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 16
2.1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 16
2.1.2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 18
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 18
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 18
2.1.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 19
2.1.3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán 19
2.1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 19
2.1.3.2.1. Sơ đồ hình thức kế toán mà công ty áp dụng 19
2.1.3.2.2. Trình tự ghi sổ 20
2.2. THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỸ HƯNG 20
2.2.1. Chi phí sản xuất và giá thành tại công ty 20
2.2.1.1. Nội dung cấu thành chi phí sản xuất tại công ty 20
2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty 21
2.2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH TẠI CÔNG TY 21
2.2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí tại công ty 22
2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành tại công ty 22
2.2.2.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành áp dụng
tại công ty 22
2.2.2.3.1. Phương pháp hạch toán chi phí 22
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
2.2.2.3.2. Tập hợp và phân bổ các loại chi phí sản xuất 22

2.2.2.3.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 22
2.2.2.3.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp 25
2.2.2.3.2.3. Chi phí sản xuất chung 29
2.2.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty 40
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY 43
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY 43
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán 43
3.1.1.1. Những ưu điểm về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán 43
3.1.1.2. Những nhược điểm về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán 43
3.1.2. Đánh giá về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
43
3.1.2.1. Những ưu điểm về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công
ty 43
3.1.2.2. Những nhược điểm về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại
công
ty cần hoàn thiện 43
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY 44
KẾT LUẬN 46
Tài liệu tham khảo 47
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng của đề tài:
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển ngày càng cao thì nền
kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển để hội nhập sâu rộng với nền kinh tế
khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa

dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà
nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu
hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và ngày càng hoàn thiện về mặt
nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý
ngày càng cao của nền sản xuất ra sản phẩm dịch vụ cho xã hội. Và lợi nhuận
luôn là yếu tố sống còn mà bất cứ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
luôn cần phải quan tâm. Do đó nhằm tối thiểu hóa chi phí và tối đa hoá lợi
nhuận thì doanh nghiệp luôn cần phải có hệ thống kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm một cách khoa học rõ ràng. Hoạt động sản xuất kinh doanh ở
doanh nghiệp luôn gắn với môi trường và thị trường nhất định. Do vậy, doanh
nghiệp cần phải có kiến thức về thị trường, giá cả và đặc biệt là các chi phí đầu
vào và đầu ra nhằm đạt được lợi nhuận tối đa trong kinh doanh. Do đó việc tính
đúng, tính đủ, quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành là nội dung quan trọng
hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất, để đạt được mục tiêu tiết kiệm, loại
trừ được những chi phí bất hợp lý nhưng vẫn không ngừng cho ra những sản
phẩm chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu khách hàng với giá cả cạnh tranh. Do đó,
muốn đứng vững thì vấn đề quản lý chi phí và xác định chính xác giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp phải được tìm hiểu và giải quyết ngay từ bây giờ. Từ
những nhận định trên, cho thấy đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH MỸ HƯNG là cần thiết, nhằm giúp ta hiểu rõ hơn
về cách xác định chi phí sản xuất, từ đó tính được giá thành sản phẩm, sao cho
tiết kiệm được chi phí (thấp nhất có thể), từ đó giá thành sản phẩm ở một mức
ổn định, nhằm giúp Công ty đạt được hiệu quả kinh doanh như mong muốn.
2. Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu quan trọng của doanh nghiệp là lợi nhuận, để đạt được lợi nhuận
này càng cao hơn thì vấn đề hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng sản
phẩm là một trong những biện pháp hữu hiệu nhất giúp cho doanh nghiệp cạnh
tranh đứng vững trên thị trường. Muốn vậy cần phải hạch toán đầy đủ các chi

phí phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để
tìm biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, cho nên nghiên cứu công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hết sức cần thiết.Thông
qua công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ cung cấp
cho nhà quản lý doanh nghiệp thông tin cần thiết về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có kế hoạch chỉ đạo, đề ra phương hướng,
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
nhiệm vụ cho hoạt động sản xuất nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Xuất
phát từ tầm quan trọng và mục tiêu của đề tài nghiên cứu như trên nên em đã
chọn và nghiên cứu khóa luận “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm” làm khóa luận thực tập. Do thời gian hạn chế và hoạt động sản xuất chủ
yếu của công ty là gia công theo đơn đặt hàng. Nên việc nghiên cứu khóa luận
chỉ khai thác trong phạm vi kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm theo đơn đặt hàng.
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH MỸ HƯNG
- Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu là số liệu tháng 04 năm 2009 do công
ty cung cấp.
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Các khoản chi phí sản xuất để sản xuất ra sản phẩm tại công ty TNHH MỸ
HƯNG (CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC).Cách đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ.
+ Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các tài khoản có liên
quan đến việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
+ Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề kế toán có liên quan đến chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
4. Phương pháp nghiên cứu:
* Thu thập số liệu:
- Tham khảo các tài liệu, đề tài nghiên cứu trước đó, sách báo, từ Internet về kế

toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Thu thập thống kê số liệu từ các báo cáo tài chính, chứng từ, sổ sách kế toán
do Công ty cung cấp.
* Phân tích số liệu:
Phương pháp tổng hợp: tổng hợp các số liệu từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
các sổ chi tiết về chi phí NVLTT, NCTT, CPSXC để tiến hành tập hợp chi phi
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp phân tích: từ các số liệu, thông tin có được, tiến hành phân tích
quy trình sản xuất và các chi phí sản xuất trực tiếp.
Phương pháp đánh giá: sau khi phân tích, tiến hành đánh giá các khoản chi phí
sản xuất phát sinh biến động qua các năm như thế nào. Từ đó có thể đề ra một số
kiến nghị cho Công ty.
5. Nội dung của đề tài:
Nội dung đề tài gồm 3 phần:
Phần 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp.
Phần 2: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH MỸ HƯNG.
Phần 3: Đánh giá và một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MỸ HƯNG
Mặc dù đã cố gắng nhưng với khả năng còn hạn chế, điều kiện thời gian
tìm hiểu có hạn, kinh nghiệm thực tiễn còn ít nên chắc chắn chuyên đề sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý bổ sung của giáo
viên hướng dẫn, cùng với phòng kế toán nói riêng và ban lãnh đạo công ty nói
chung để chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quảng ngãi, tháng 6 năm
2013

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị
Phượng
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
PHẦN 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và các cách phân loại chi phí sản xuất
chủ yếu:
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa
(lao động quá khứ) và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chỉ ra để
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định biểu
hiện dưới hình thái tiền tệ.
1.1.2. các cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu:
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế (Yếu tố chi
phí):
Theo cách phân loại này kế toán căn cứ vào tính chất kinh tế của chi phí
bỏ vào trong quá trình sản xuất; không phân biệt chi phí đó dùng vào mục đích
gì để sắp xếp thành từng loại (Yếu tố) chi phí. Phân loại chi phí sản xuất theo
tính chất kinh tế có tác dụng quan trọng trong việc quản lý chi phí sản xuất, cho
phép hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí trong toàn bộ chi phí; làm
cơ sở cho việc đánh giá, kiểm tra tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất,
xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, xác định nhu cầu vốn kinh doanh,
… Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Là toàn bộ giá trị các loại nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ,… doanh nghiệp đã sử
dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Chi phí nhiên liệu, động lực: Bao gồm giá trị các loại nhiên liệu, chi phí

cho động lực dùng trong sản xuất.
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
- Tiền lương và các khoản phụ cấp: Là toàn bộ số tiền lương và các khoản
phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên chức
trong doanh nghiệp.
-BHXH, BHYT, KPCĐ: Trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương
và phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên chức.
- Khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ
của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất, kinh doanh.
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh toàn bộ các chi phí khác bằng tiền
chưa phản ảnh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
trong kỳ…
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo công cụ kinh tế chi phí (Khoản
mục chi phí):
Căn cứ vào mục đích, công dụng của chi phí sắp xếp vào một khoản mục
chi phí, không phân biệt tính chất kinh tế của nó như thế nào. Phân loại chi phí
sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế có tác dụng phục vụ cho việc quản
lý định mức chi phí; là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành sản
phẩm và lập kế hoạch giá thành cho kỳ sau. Theo cách này chi phí sản xuất bao
gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: bao gồm giá trị các loại nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ,…dùng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo ra sản
phẩm hay thực hiện công việc lao vụ. Không hạch toán về khoản mục này
những chi phí nguyên vật liệu dùng vào mục đích phục vụ cho sản xuất chung
hay cho những lĩnh vực ngoài hoạt động sản xuất.
- chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí tiền lương, phụ cấp lương
và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên cơ sở tiền lương của công nhân

trực tiếp sản xuất sản phẩm.
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
- Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản
xuất, kinh doanh chung phát sinh tại phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội, công,
công trường,…phục vụ sản xuất sản phẩm, dịch vụ, lao vụ.
- Chi phí bán hàng: Là các chi phí phát sinh phục vụ cho quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hóa,…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí có tính chất chung
trong toàn doanh nghiệp, gồm chi phí quản lý hành chính, quản lý kinh doanh, tổ
chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp.
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo quan hệ với sản lượng sản phẩm sản
xuất:
Để thuận lợi cho việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí, đồng thời làm căn
cứ để ra quyết định kinh doanh; toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được phân
theo mối tương quan với khối lượng công việc hoàn thành. Theo cách này, toàn
bộ chi sản xuất được chia thành chi phí cố định và chi phí biến đổi.
- chi phí cố định (Định phí): Là những chi phí không đổi về tổng số so với
khối lượng công việc hoàn thành, chẳng hạn như các chi phí khấu hao TSCĐ,
chi phí thuê mặt bằng, phương tiện kinh doanh,… Các chi phí này nếu tính cho
một đơn vị sản phẩm thì lại biến đổi nếu số lượng sản phẩm thay đổi.
- chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ
so với khối lượng công việc hoàn thành, chẳng hạn như chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp. Các chi phí biến đổi nếu tính cho một
đơn vị sản phẩm thì nó có tính cố định.
1.2. Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm:
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm:

SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí về lao động
sống và lao động vật hóa (Lao động quá khứ) doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến một khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:
1.2.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu
tính giá thành:
1.2.2.2 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán:
1.2.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất (một
kỳ nhất định) còn giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí kết tinh trong một khối
lượng sản phẩm, một công việc, lao vụ nhất định. Chi phí sản xuất biểu hiện mặt
hao phí , còn giá thành biểu hiện mặt kết quả. Đây là hai mặt thống nhất của một
quá trình, chúng giống nhau về chất là hao phí lao động sống và lao động vật
hóa nhưng do chi phi bỏ ra giữa các kỳ không đều nhau nên giữa chi phí sản
xuất và giá thành khác nhau về lượng. Sự khác nhau về lượng giữa chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm được biểu hiện qua sơ đồ sau:
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm trong
kỳ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành
sản
phẩm hoàn thành
=
Chi phí sản
xuất
dở dang đầu kỳ
+

Chi phí sản xuất
phát sinh trong
kỳ
- Chi phí sản
xuất
dở dang cuối
kỳ

Tóm lại: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt khác nhau của
quá trình sản xuất, một bên là các yếu tố chi phí “đầu vào” và một bên là kết quả
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
sản xuất ở “đầu ra” cho nên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan
hệ mật thiết với nhau.
1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản
phẩm:
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
1.3.1.1. Khái niệm đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và tính giá thành
sản phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí như: phân
xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ,…Như vậy, thực chất của việc xác định đối
tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.
1.3.1.2. Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kê toán phải căn cứ vào
đặc điểm sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công
nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, yêu cầu
hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp, trình độ và phương tiện của kế toán.
1.3.1.3. Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Các đối tượng tập hợp chi phí có thể là toàn bộ quy trình công nghệ hay

từng giai đoạn, từng quy trình công nghệ riêng biệt, từng phân xưởng sản xuất
hoặc sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, bộ phận sản phẩm,…
1.3.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm:
1.3.2.1. Khái niệm đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, công việc, lao
vụ, do doanh nghiệp sản xuất ra và cần phải xác định giá thành.
1.3.2.2. Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Tùy đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm lao vụ, đặc điểm quy trình
công nghệ để xác định đối tượng tính giá thành thích hợp.
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
- Về mặt tổ chức sản xuất: Nếu sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm,
công việc là đối tượng tính giá thành. Nếu sản xuất hàng loạt thì từng loạt sản
phẩm là đối tượng tính giá thành; nếu sản xuất nhiều loại sản phẩm thì mỗi loại
sản phẩm là một đối tượng tính giá thành.
- Về quy trình công nghệ: Nếu sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá
thành ở cuối quy trình sản xuất. Nếu quy trình sản xuất liên tục, nhiều giai đoạn
thì bán thành phẩm cũng có thể là đối tượng tính giá thành. Nếu quy trình sản
xuất kiểu song song thì không những thành phẩm lắp ráp xong mà có thể một số
phụ tùng, chi tiết cũng là đối tượng tính giá thành.
1.3.2.3.Các loại đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Sản phẩm, công việc, lao vụ
1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan
trọng, phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài
chính trong doanh nghiệp nên luôn được các nhà quản lý quan tâm. Kế toán
cung cấp cho nhà quản lý nắm được tất cả các chi phí phát sinh và giá thành
sản phẩm thực tế của từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ…Cũng như để đánh
giá tình hình thực hiện các định mức chi phí và dự toán chi phí; tình hình sử
dụng tài sản,vật tư, lao động tiền vốn; tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản

phẩm để có quyết định quản lý thích hợp.Xuất phát từ yêu cầu quản lý chi phí
giá thành và vai trò kế toán thì kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm có những nhiệm vụ sau:
- Kiểm tra giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất ở từng bộ phận
trong doanh nghiệp, làm căn cứ cho kế toán chính xác giá thành sản phẩm.
- Ghi chép, phản ánh chính xác các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình sản xuất sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ ; kiểm tra giám sát tình
hình thực tế các định mức chi phí, dự toán chi phí nhằm thúc đẩy việc thực hiện
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
tiết kiệm tất cả các khâu để hạ thấp giá thành sản phẩm và nâng cao lợi nhuận
của doanh nghiệp.
- Phản ánh chính xác kịp thời mọi chi phí phát sinh theo đúng các khoản
mục đã quy định.
- Vận dụng các phương pháp phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành
phù hợp với đặc điểm quản lý và quy trình công nghệ của doanh nghiệp để tính
chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm.
- Tính toán đầy đủ, kịp thời, đúng đắn giá thành sản phẩm lam cơ sở tính
hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, cung cấp đầy đủ số liệu phục vụ việc phân
tích tình hình thực hiện chi phí, phân tích giá thành, phục vụ cho việc lập báo
cáo các quyết toán.
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
1.5.1. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
+ Tài khoản sử dụng: TK621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
+ công dụng: tài khoản này phản ánh các khoản chi phí nguyên liệu, vật
liệu, dùng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong các doanh nghiệp,
công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải…
+ Nội dung kết cấu:
TK 621”Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”

- Chi phí nguyên vật liệu xuất - Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
dùng trực tiếp cho sản xuất sử dụng không hết nhập kho.
sản phẩm, dịch vụ trong kỳ. - Kết chuyển giá trị nguyên vật
liệu thực tế cho SXKD vào TK
154 (TK 631 theo KK định kỳ)
- Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK 632.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ - được mở chi tiết theo từng đối
tượng tập hợp chi phí.
+ Sơ đồ hạch toán tổng hợp:
TK 152 TK 621
TK152

Xuất VL dùng trực tiếp cho SXS Giá trị NVL không dùng hết

TK 111,112,141,331 TK 154

Mua về sử dụng luôn Cuối kỳ kết chuyển để tính giá thành
TK 632
CP NVL vượt mức bình thường
- Chi phí nhân công trực tiếp:
+ Tài khoản sử dụng: TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
+ Công dụng: TK phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia hoạt động sản
xuất, chế tạo sản phẩm theo từng đối tượng.
+ Nội dung kết cấu:

TK 622” Chi phí nhân công trực tiếp”

- Tiền lương, tiền công của công nhân - Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp
trực tiếp sản xuất sản phẩm. vào nợ TK 154 (Nợ TK 631 theo
KK
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của định kỳ).
công nhân sản xuất sản phẩm. – Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp
- Trích trước tiền lương CNSX nghỉ vượt trên mức bình thường vào
TK 632.
phép.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ - được mở chi tiết theo từng đối
tượng tập hợp chi phí.
+ Sơ đồ hạch toán tổng hợp
TK 334 TK 622
TK154

Tính lương phải trả cho NCTT Cuối kỳ k/c chi phí NCTT
SXSP ( kê khai thường xuyên)
TK 338(3382,3383,3384) TK 631
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Cuối kỳ k/c chi phí NCTT
của CN SXSP (kiểm kê định kỳ) TK 632
TK 335
Trích trước tiền lương công nhân CP NVL vượt mức bình thường

nghỉ phép

- Chi phí sản xuất chung:
+ Tài khoản sử dụng: TK 627 “ chi phí sản xuất chung”.
+ Công dụng: tài khoản này phản ánh những chi phí phục vụ sản xuất và quản lý
sản xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất.
+ Nội dung kết cấu:
TK 627” Chi phí sản xuất chung”

Các chi phí sản xuất chung phát sinh - Các khoản ghi giảm chi phí sản
xuất
trong kỳ. chung.
- Kết chuyển chi phí sản xuất
chung vào
TK 154” Chi phí sản xuất kinh
doanh dở
dang” hoặc TK 631” Giá thành sản
xuất”.
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
TK 627 cuối kỳ không có số dư.
+ Sơ đồ hạch toán tổng hợp:

TK 334 TK 627 TK
111,112,152

Tiền lương của nhân viên QLPX Các khoản làm giảm chi phí SX

TK 338 TK 154

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Phân bổ và k/c CPSXC vào CPSX
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:19

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
TK 142, 335
Phân bổ hoặc trích trước vào
CP SXC
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ vào CPSX

TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 152,153
Xuất NL, VL, CCDC vào SX

TK 142, 335
Chi phí bằng tiền khác

- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
+ TK sử dụng: TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
+ Công dụng: TK 154 được dùng để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
+ Nội dung kết cấu:
TK 154” Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”

- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản
phẩm
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
liệu trực tiếp. hỏng không sửa chữa được.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực - Trị giá sản phẩm phụ thu hồi từ sản
xuất.
tiếp. - Trị giá nguyên liệu,vật liệu,

hàng hóa gia
- kết chuyển chi phí sản xuất chung. công xong nhập kho.
- Giá thành thực tế của thành phẩm sản
xuất
xong nhập kho hoặc chuyển bán.
Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở
dang cuối kỳ.
1.5.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
TK 621 TK 154 TK 152,153
K/c CP NVLTT Nhập kho VL, CC gia công xong

TK 622 TK
111,1528,138
K/c CP NCTT Phế liệu thu được từ SX
TK 627 TK 155
K/c CP SXC Nhập kho thành phẩm
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
TK 154(H) TK
632,157
Thiệt hại SP hỏng Sản phẩm gởi đi bán
tính vào Z
Giá trị sản phẩm hỏng
1.6. Các phương pháp đánh giá sản phẩm đang chế tạo dở dang:
1.6.1. Theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ( NL,VL chính trực
tiếp):
1.6.1.1. Đối tượng áp dụng:
Phương pháp này được vận dụng phù hợp nhất đối với những doanh
nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu phát sinh Cấu thành trong giá thành sản phẩm
chiếm tỷ trọng cao, thông thường chi phí nguyên vật liệu chính chiếm cao hơn

70% giá thành sản phẩm.
1.6.1.2. Đặc điểm của phương pháp này:
Chỉ tính cho sản phẩm dở dang khoản chi phí nguyên vật liệu chính, còn
chi phí chế biến được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ, có nghĩa đối
với phương pháp này chi phí chế biến sẽ không có trong cấu thành giá trị sản
phẩm dở dang. Đồng thời coi mức chi phí nguyên vật liệu chính dùng cho đơn vị
sản phẩm hoàn thành và đơn vị sản phẩm dở dang là như nhau.
1.6.1.3. Công thức:
CPSXDDĐK + CPNVLCPS
CPSXDDCK= x SLSPDDCK
SLSPHTNK + SLSPDDCK
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
Trong đó: CPNVLCPS: Chi phí nguyên vật liệu chính phát sinh trong kỳ.
1.6.2. Ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương:
- Chi phí vật liệu phụ bỏ 1 lần vào quá trình sản xuất:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:



CPNVLTTDDĐK + CPNVTTCPS
CPNVLTTDDCK = x SLSPDDCK
SLSPHTNK + SLSPDDCK
+ Chi phí nhân công trực tiếp:
CPNCTTDDĐK + CPNCTTPS
CPNCTTDDCK = x SLSPHTTĐ
SLSPHTNK + SLSPHTTĐ
+ Chi phí sản xuất chung:
CPSXCDDĐK + CPSXCPS
CPSXCDDCK = x SLSPHTTĐ

SLSPHTNK + SLSPHTTĐ
- Chi phí vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất:
+ Chi phí vật liệu chính:
CPNVLCDDĐK + CPNVLCPS
CPNVLCDDCK = x SLSPDDCK
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà
SLSPHTNK + SLSPDDCK
+ Chi phí vật liệu phụ:
CPVLPDDĐK + CPVLPPS
CPVLPDDCK = x SLSPHTTĐ
SLSPHTNK + SLSPHTTĐ
1.6.3. Định mức chi phí (chi phí kế hoạch):

Chi phí sản xuất dở Số lượng sản tỷ lệ chi phí định
dang cuối kỳ =  phẩm dở x hoàn x mức
của mỗi
dang cuối kỳ thành sản phẩm
1.7. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm và ứng dụng trong
các loại hình doanh nghiệp chủ yếu:
1.7.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp):
Tổng giá thành Chi phí Chi phí Chi phí Các khoản điều
chỉnh
thực tế sản phẩm = SXDDĐK + SXPSTK - SXDDCK - giảm giá
thành
Giá thành thực tế Tổng giá thành thực tế sản phẩm
đơn vị sản phẩm =
Số lượng sản phẩm hoàn thành
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:24
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lương Thị Thu Hà

1.7.2.Phương pháp hệ số:
Phương pháp tính:
B1: Qui đổi các sẩn phẩm khác nhau thành sản phẩm chuẩn:
Tổng số lượng sản Số lượng sản Hệ số quy đổi
phẩm chuẩn qui =  phẩm i hoàn x sản phẩm i
đổi thành(dở dang)
B2: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo các phương pháp
đánh giá sản phẩm dở dang.
B3: Tính giá thành chung cho các loại sản phẩm:
Tổng giá Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Các khoản
thành sản = xuất dở + xuất phát - xuất dở dang -
điều chỉnh
phẩm hoàn dang đầu kỳ sinh trong kỳ cuối kỳ
giảm giá
thành trong thành
kỳ
B4: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn:
Giá thành đơn vị Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
sản phẩm chuẩn =
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành
B5: Giá thành đơn vị sản phẩm từng loại:
SVTH: nguyen thi tuong vy Trang:25

×