Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

lop 3 tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.58 KB, 24 trang )

Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
Thứ Hai ngày 27 tháng 08 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
+Giúp HS :
- Rèn kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lầnhoặc không nhớ )
- Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ ).
II. Các hoạt động dạy học:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
-Đặt tính rồi tính:
541- 127 783- 356
-Nhận xét bài của bạn.
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu: - 2HS lên bảng + lớp làm vào vở nháp.
567 868 387 100
325 528 58 75
242 340 329 25
- GV nhận xét, sửa sai cho HS. - Lớp nhận xét bài trên bảng.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS: - HS đọc yêu cầu BT.
- HS nêu cách làm
- HS làm vào nháp.
542 660 727 404
318 251 272 184
224 409 455 220


- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 3:
- GV yêu cầu: - HS nêu yêu cầu BT.
+ Muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào ?
+ Muôn tìm số trừ ta làm thế nào ? - HS nêu
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
Số bò trừ 752 371 621 950
Số trừ 462 246 390 215
- GV sửa sai cho HS. Hiệu 322 125 231 735
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
1
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- GV yêu cầu HS
- HS thảo luận theo cặp để giải bài toán theo
tóm tắt.
- 1 HS phân tích đề toán
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải
Cả hai ngày bán được là :
415 + 325 = 740 ( kg)
Đáp số: 740kg gạo
Bài 5: - GV yêu cầu HS - HS đọc đề toán.
Tóm tắt
Có: 165 HS
Nữ: 84 HS
Nam: …HS?
- GV theo dõigiúp đỡ HS. - 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải
Số HS nam là :

165 – 84 = 81 ( Học sinh)
Đáp số : 81 học sinh
- GV nhận xét, ghi điểm. - HS dưới lớp đọc bài, nhận xét bài
3.Củng cố dặn dò:
-GV chốt lại nội dung bài.
-Về ôn lại bài.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA
Ă, Â
Ă, Â
I. Mục tiêu:
-Củng cố cách viết các chữ hoa Ă, Â ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui đònh ) thông
qua bài tập ứng dụng.
-Viết tên riêng ( Âu Lạc ) bằng chữ cỡ nhỏ .
-Viết câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng bằng chữ cỡ
nhỏ .
II. Đồ dùng dạy học:
-GV:Mẫu chữ hoa và từ ứng dụng.
-HS: Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: Viết các từ: Vừ A Dính, anh
em.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
-2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét bạn viết.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
2
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình

a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn viết trên bảng con:
+ Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa trong bài . Ă, Â , L
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ - HS chú ý quan sát.
-Luyện viết bảng con. -Luyện viết: , Â, L
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.

+Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ,
có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa.
- HS chú ý nghe
-Chỉnh sửa cho HS. - HS tập viết trên bảng con.
+Luyện viết câu ứng dụng : - HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS giải nghóa câu ứng dụng
-Chỉnh sửa cho HS.
- HS tập viết trên bảng con các chữ : Ăn
khoai, ăn quả
c.Thực hành:
- Gv nêu yêu cầu viết theo cỡ nhỏ - HS viết bài vào vở TV.
- GV HD HS viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng
cách.
- Chấm chữa bài
- GV chấm bài nhận xét bài viết của HS .
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc về nhà viết bài
THỂ DỤC
ÔN ĐI ĐỀU
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”

I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng dọc,hàng ngang, dóng hàng điểm số, quay phải, quay trái, nghỉ.
-Bước đầu biết cách đi 1- 4 hàng dọc theo nhòp ( nhòp 1 bước chân trái, nhòp 2 bước chân phải)
biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.
-Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng và theo đúng nhòp của giáo viên.
-Chơi trò chơi: ‘ Kết bạn’. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II. Đòa điểm – phương tiện:
- Đòa điểm : Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu: 5- phút
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
3
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
-Giáo viên ổn đònh tổ chức x x x x x
- Cán sự lớp báo cáo só số. x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
x x x x x
2. Khởi động:
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp . 2-3 lần x x x x x
x x x x x
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc và chơi trò
chơi :(Làm theo hiệu lệnh)
B. Phần cơ bản
1. Tập đi theo 1-4 hàng dọc
2-3 lần

25 phút
x x x x x

x x x x x x
x x x x x x
2. Chơi trò chơi : kết bạn
- GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi.
- HS chơi trò chơi
- Lớp nhận xét thắng, thua.
C.Phần kết thúc:
- Thả lỏng đi chậm xung quanh vòng
tròn vỗ tay và hát.
1 lần
5 phút
1 lần

x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
- Nhận xét giờ học
- Giao bài tập về nhà
- Giao bài tập về nhà
Thứ Ba ngày 28 tháng 08 năm 2012
Tập đọc- Kể chuyện:
AI CÓ LỖI
I. Mục tiêu :
A.Tập đọc
+ Đọc các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nguệch ra, Cô - rét ti, En –ri – cô.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .
- Biết đọc phân biệt lời người kẻ và lời các nhân vật .
+Từ ngữ : Kiêu căng, hối hận, can đảm .
- Nội dung: Phải biết nhường nhòn bạn, nghó tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử
không tốt với bạn .

KNS:-Giao tiếp:ứng xử văn hóa.
-Thể hiện sự cảm thông
-Kiểm soát cảm xúc.
B. Kể chuyện
- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
4
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện .
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn . Kể tiếp lời kể của bạn .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể .
- Bảng phụ viết sẵn câu văn dài .
III. Các hoạt động dạy học :
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài: Hai bàn tay
em.
B.Dạy bài mới:
1. GT bài:
-2 HS đọc bài.
-Nhận xét bạn đọc.
2. Luyện đọc
-GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe và theo dõi SGK.
- Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến -luyện đọc nối tiếp câu.
hết bài.
- Tìm từ khó và đọc.
-Luyện đọc: Cô -rét – ti, En – ri – cô…
- Hướng dẫn đọc câu văn dài. -Nêu cách đọc và đọc thể hiện.
- 2 – 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc.

* GV theo dõi, uấn nắn thêm cho HS đọc
đúng câu văn dài.
- Đọc từng đoạn trước lớp: - HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn + giải nghóa từ.
- Đọc bài theo nhóm đôi. - HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi đại diện nhóm đọc thể hiện. -Đại diện nhóm đọc bài.
-Đọc trước lớp. -1 HS đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, 2.
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì? - En-ri-cô và Cô-rét-ti.
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? - Cô-rét-ti vô ý chạm khửu tay vào En-ri-cô
- Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời:
+ Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-
rét-ti?
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tónh lại, nghó là
bạn ấy không cố ý
- 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm.
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình
En-ri-cô nghó là bạn đònh đánh
+ Em đoán Cô-ret-ti nghó gì khi chủ động làm
lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghó
của Cô-rét-ti?
- HS nêu ý kiến của mình
- HS đọc thầm đoạn 5 – trả lời câu hỏi.
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào - Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
5
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? - HS trả lời.
4. Luyện đọc lại:
- GV chọn đọc mẫu 1,2 đoạn lưu ý HS về

giọng đọc ở các đoạn
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em ) đọc phân vai
- Lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân,
nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét chung, ghi điểm động viên HS.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện
hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn
câu chuyện “ai có lỗi” bằng lời của em dựa
vào trí nhớ và tranh minh hoạ.
2. Hướng dẫn kể
- Lớp đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5
tranh minh hoạ.
- Từng HS tập kể cho nhau nghe
- GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau kể - 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa
vào 5 tranh minh hoạ.
+ Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV mời HS
khác kể lại đoạn đó.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố – dặn dò:
- Em học được gì qua câu chuyện này ? - Bạn bè phải biết nhường nhòn nhau, yêu
thương, nghó tốt về nhau
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ học sau.

TOÁN
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
( Có nhớ một lần )

A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
+ Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ.
B. Các hoạt động dạy học:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra:
-Gọi HS lên làm bài tập 3.
-Nhận xét, tuyên dương.
-2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài của bạn.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
6
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
2.Dạy bài mới:
*Giới thiệu các phép tính
trừ .
a. Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? - HS đặt tính theo cột dọc.
- GV gọi HS lên thực hiện. - 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7,
viết 7 nhớ 1.
- GV gọi 1 HS thực hiện phép tính. - 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.

432 - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
215 - 2-3 HS nhắc lại cách tính
217
+ Trừ các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số
+ Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? - Có nhớ 1 lần ở hàng chục
b. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? - HS đọc phép tính
627 - HS đặt tính cột dọc
143 - 1 HS thực hiện phép tính

484 -> vài HS nhắc lại
c. Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện đúng các phép
tính trừ có nhớ một lần ở hàng chục - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách làm , HS làm bảng con
541 422 564 783 694
127 144 215 356 237
- GV sửa sai cho HS sau mõi lần giơ bảng 414 308 349 427 457
Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1.
- GV nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở.
627 746 564 935 555
443 251 215 551 160
184 495 349 384 395
- GV nhận xét sửa sai - Lớp nhận xét bài trên bảng.
Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn về
phép trừ.
- HS nêu yêu cầu về BT
- HS phân tích bài toán + nêu cách giải.
- 1HS lên tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào
vở.
Bài giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:
335 – 128 = 207 (tem)
Đáp số: 207 tem
- GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu tương tự bài 3. - HS nêu yêu cầu BT
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
7
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình

Tóm tắt - HS phân tích bài toán.
Đoạn công trường dài: 243 cm
Cắt đi: 27 cm
- 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải. Lớp làm vào
vở.
Còn lại ? cm
Bài giải
Đoạn đường còn lại là:
243 – 27 = 216 (cm)
Đáp số: 216 cm
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bò bài sau.
ĐẠO ĐỨC :
KÍNH YÊU BÁC HỒ
( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh về Bác Hồ với các cháu thiếu nhi.
II. Các hoạt động dạy học:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động:
- GV bắt nhòp cho lớp hát bài “ Tre ngà bên
lăng Bác”
+ Bài vừa hát là gì ? nêu lại nội dung bài
hát
2.Dạy bài mới:

a.Giới thiệu bài:
HĐ1:Tìm hiểu về Bác Hồ
-HS hoạt động theo nhóm đôi.
-HS hát
-HS tự nêu.
+ Em đã thực hiện được những điều nào - HS thảo luận theo cặp
trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên,
nhi đồng ? Thực hiện như thế nào ? còn điều
nào em chưa thực hiện tốt ? vì sao ?
-em dự đònh gì trong thời gian tới ? - Vài HS liên hệ theo lớp.
- GV khen những HS đã thực hiện tốt năm
điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng , nhắc
nhở cả lớp học tập bạn
HĐ2: HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
8
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
được về Bác Hồ , về Bác Hồ với thiếu nhi và
các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ .
* Cách tiến hành : - Từng nhóm HS lên trình bày kết quả đã sưu
tầm được
- Cả lớp thảo luận , nhận xét về kết quả sưu tầm
của nhóm bạn .
- GV khen những HS , nhóm HS đã sưu tầm
được nhiều tư liệu và giới thiệu hay
- GV giới thiệu một vài tư liệu khác về Bác
Hồ.
- HS chú ý nghe
HĐ3 : Trò chơi phóng viên
* Tiến hành : - HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn

trong lớp vè Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi .
- Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có
những tên gọi nào khác ? Quê Bác ở đâu ?
- Bác sinh vào ngày, tháng nào ?
- Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác hồ ?
- Bạn hãy đọc năm diều Bác Hồ dạy ?
- Bạn hãy kể việc làm của bạn trong tuần
qua để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ ?
- Bạn hãy kể một tấm gương cháu ngoan
Bác Hồ mà em biết ?
* Kết luận chung : Bác Hồ là vò lãnh tụ đại
của dân tộc Việt Nam, Bác đã lãnh đạo nhân
dân, đã đấu tranh giành độc lập, thống nhất
cho tổ quốc, Bác Hồ rất yêu quý và quan
tâm đến các cháu thiếu nhi, các cháu thiếu
niên cũng rất kính yêu Bác Hồ
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
-Về chuẩn bò tốt bài sau.
Thứ Tư ngày 29 tháng 08 năm 2012
TẬP ĐỌC
CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu:
+Đọc đúng : nón, khoan thai, khúc khích, núng nính
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
+Từ ngữ : khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
9
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Nội dung : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghónh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình

cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn dài.
III. Các hoạt động dạy học:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài:
“ Hai bàn tay em’.
-Nhận xét, tuyên dương.
-2 HS đọc.
-Nhận xét bạn đọc
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc:
-Đọc toàn bài 1 lần.
-Đọc nối tiếp mỗi em một câu đén hết bài.
-Nghe và theo dõi SGK.
-Luyện đọc nối tiếp câu.
-Tìm từ khó và đọc? -Luyện đọc: khoan thai, trâm bầu,…
-Treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài.
-GV chia đoạn.
-Đọc nối tiếp đoạn.
-Đọc bài theo nhóm đôi.
-Đọc trước lớp
-Nêu cách đọc và đọc thể hiện.
-Theo dõi
-Lần lượt đọc bài.
-Luyện đọc theo nhóm
-Đại diện các nhóm đọc bài.
-Đọc đồng thanh -Cả lớp
c. Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm đoạn 1

+ Truyện có những nhân vật nào ? - Bé và 3 đứa em là : Hiển, Anh, Thanh
+ Các bạn nhỏ chơi trò chơi gì ? - Chơi trò chơi lớp học
+ Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú ?
*Khoan thai
*Tỉnh khô
*Trâm bầu
- HS đọc thầm bài văn
->Bước nhẹ nhàng, dáng thong thả.
->Không biểu lộ thái độ hay tình cảm.
->Cây cùng họ với cây bàng.
+ Tìm những hình ảnh ngộ nghónh, đáng yêu của
đám học trò ?
*Núng nính
- Mỗi người một vẻ rất ngộ nghónh, đáng
yêu
->Căng tròn, rung rinh khi cử động.
* Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghónh , đáng
yêu của mấy chò em.
d. Luyện đọc lại :
-GV hướng dẫn đọc toàn bài. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS thi đọc cả bài.
-Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay
nhất.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố dặn dò :
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
10
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
+ Các em có thích chơi trò chơi lớp học không ?
Có thích trở thành cô giáo không

- HS nêu
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau.
Chính tả( Nghe viết )
AI CÓ LỖI
I. Mục tiêu :
- Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi ”. Chú ý viết đúng tên riêng của người nước
ngoài .
- Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch và uyu , nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn
s/x; ăn / ăng .
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
-HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra: Viết các từ: ngọt ngào, ngao ngán,
cái liềm.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn nghe viết:
-3 HS lên bảng viết.
-Nhận xét bạn viết.
- GV đọc bài 1 lần - 2- 3 HS đọc bài
+ Đoạn văn nói điều gì ? - En – ri – cô ân hận khi bình tónh lại nhìn
vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn
nhưng không đủ can đảm
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả ? - Cô - ri – ti ; En – ri – cô
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên - Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối
giữa các chữ

- GV : Đây là tên riêng của người nước ngoài, có
cách viết đặc biệt.
- GV: đọc tiếng khó : Cô - rét – ti , khuỷu tay, En
–ri- cô,…
- HS viết bảng con.
- Khuỷu: kh + uyu + dấu hỏi
+ Đọc cho HS viết bài : - HS viết chính tả vào vở.
- HS đổi vở, soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết của HS
c. Luyện tập
Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc mẫu bài 1.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
11
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
- GV chia bảng lớp làm 3 cột, nêu tên và cách
chơi trò chơi .
- Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức, mỗi nhóm
tiếp nối viết bảng các từ chứa tiếng
có vần uêch / uyu .
- mỗi nhóm HS đọc to kết quả của nhóm
mình.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét
Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chia bảng lớp thành hai phần - 2HS lên bảng,lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm bài .
- GV nhận xét, kết luận - Lớp đọc bài, nhận xét bài trên bảng
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học

- Về nhà chuẩn bò bài sau.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu:
- Củng cố các bảng nhân đã học (bảng nhân 2, 3, 4, 5)
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trò biểu thức.
-Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn
(có một phép tính nhân ).
II. Các hoạt động dạy học:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bảng nhân 3, 4.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
-2 HS đọc.
-Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-Tự nhẩm nối tiếp nhau đọc kết quả. - HS nêu kết quả.
3 x 4 = 12 2 x 6 = 12
3 x 7 = 21 2 x 8 = 16
3 x 5 = 15 4 x 3 = 12
-Lớp nhận xét.
-Dựa vào đâu để nhẩm? …Dựa vào các bảng nhân đã học.
Bài 2 : Tính ( theo mẫu )
-Yêu cầu biết nhân với số trong bảng (thực
hiện biểu thức có chứa 2 phép tính)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu mẫu và cách làm.

- GV yêu cầu - Lớp làm bảng con.
5 x5 + 18 = 25 + 18
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
12
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
= 43
5 x7 – 26 = 35 – 26
= 9
- GV nhận xét, sửa sai - Lớp nhận xét
Bài 3: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán. -Làm vào vở.
Tóm tắt
Có: 8 cái bàn
1 bàn: 4 cái ghế
Có: …cái ghế?
-1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số ghế trong phòng ăn là :
4 x 8 = 32 ( Ghế )
Đáp số : 32 cái ghế
- Gv nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 4 : Củng cố cách tính chu vi hình tam giác. - HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Muốn tính chu vi hình tam giác ta - HS nêu
làm như thế nào? - HS giải vào vở, HS lên bảng làm.
Bài giải
- GV nhận xét chung
3. Củng cố dặn dò :
- Chốt lại nội dung bài.
- Chuẩn bò bài sau
Tự nhiên và Xã hội
VỆ SINH HÔ HẤP

I. Mục tiêu:
- Nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
- Nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Giữ sạch mũi họng.
KNS:-Kó năng tư duy phê phán :tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ
quan hô hấp.
-Kó năng làm chủ bản thân :khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện
những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp.
Kó năng giao tiếp:Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyế phục người thân không hút thuốc lá,
thuốc lào, ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV:Tranh cơ quan hô hấp.
-HS:VBT
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
13
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
III. Các hoạt động dạy học:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: Cơ quan hô hấp gồm những
bộ phận nào?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
HĐ1: Thảo luận nhóm
Bước1: Làm việc theo nhóm.
-2 HS nêu.
-Lớp nhận xét.
- HS quan sát các tình hình1, 2, 3 trong SGK –
thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?

- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch
mũi, họng?
- Bước2: Làm việc lớp. - Đại diện nhóm trả lời.
Kết luận: SGK
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS nhắc lại.
HĐ2: Thảo luận theo cặp.
- Bước 1: Làm việc theo cặp - Các cặp quan sát hình ở trong SGK và trả lời
câu hỏi.
+ Chỉ và nói tên các việc nên và không nên để
bảo vệ giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
+ Hình vẽ gì?
+ Việc làm của các bạn trong hình đó là có lợi
hay có hại đối với cơ quan hô hấp? tại sao?
* Bước 2: Làm việc cả lớp. . HS lên trình bày (mỗi HS phân tích mỗi bức
tranh).
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- Liên hệ thực tế:
+ Kể những việc nên làm và có thể làm được
để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ?
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và
sung quanh khu vực nơi các em sống để giữ
cho bầu không khí luôn trong lành?
- HS nêu
Kết luận: SGK
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bò tốt bài sau.
HS nhắc lại.
THỦ CÔNG

Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
14
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI
( tiết2 )
I.Mục tiêu:
-Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
-Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng. Tàu thuỷ tương đối
cân đối.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Mẫu tàu thuỷ
-HS: Giấy thủ công, kéo, keo
III.Các hoạt động dạy học:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra: Yêu cầu HS để đồ dùng, vật liệu
trên bàn.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
HĐ3: Thực hành
-Nêu và hướng dẫn các thao tác gấp tàu thuỷ hai
ống khói.
-Gấp tàu thuỷ hai ống khói gồm mấy bước? Đó
là những bước nào?
+Yêu cầu HS gấp tàu thuỷ hai ống khói
-Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.
HĐ4: Trưng bày sản phẩm
-Nhận xét, đánh giá sản phẩm HS.
3,Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

-Tiết sau học tiếp.
-Cả lớp thực hiện.
…gồm 3 bước:
B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
B2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu
gấp giữa hình vuông.
B3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
-Cả lớp thực hành gấp tàu thuỷ hai ống
khói.
-Để sản phẩm trên bàn.
-Nhận xét sản phẩm của bạn.
Thứ Năm ngày 30 tháng 09 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIẾU NHI
ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?
I.Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về trẻ em : Tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự
chăm sóc của người lớn với trẻ em.
-Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)? Là gì?
-Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
II- Các hoạt động dạy học
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
15
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
16
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS Lên làm bài -1 HSlên bảng làm.
tập 2 (d ). -Nhận xét bài của bạn.

-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1: GV nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi.
-1 HS đọc lại.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm nêu kết quả.
b. Chỉ trẻ em:
- Chỉ tính nết của trẻ em. - Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ
trẻ em, trẻ con
- Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà
c. Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của
người lớn đối với trẻ em .
Bài 2 : Tìm các bộ phận của câu:
- Thương yêu, yêu q, q mến, quan
tâm nâng đỡ
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS giải câu a để làm mẫu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Ghi điểm cho những HS làm bài tốt.
- Lớp làm vào vở nháp.
- HS dưới lớp đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
Ai (cái gì, con
gì )?
Là gì?
a. Thiếu nhi là măng non của đât nước

b. Chúng em là học sinh tiểu học
c. Chích bông là bạn của trẻ em
Bài 3: đặt câu hỏi cho các bộ phận câu
được in đậm.
- HS nêu yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm.
HS làm bài vào vở.
a.Cái gì là hình ảnh thân thuộc của
làng quê Việt Nam.
b.Ai là những chủ nhân tương lai của tổ quốc.
-GVchốt lời giải đúng.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học.
- Dặn dò giờ học sau.
-GVchốt lời giải đúng. -Nhận xét bài của bạn
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
17
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Kể được một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
KNS:
-Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có

nguy cơ dẫn đến đường hô hấp.
- Kó năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh hô
hấp.
- Kó năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác só và bênh nhân
II. Đồ dùng:
Các hình trong SGK/10, 11
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Động não
- Yêu cầu HS nhắc lại tên các bôh phận của cơ
quan hô hấp đã học.
- Kể tên một bệnh đường hô hấp mà em biết.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
a) Làm việc theo cặp:
- Gv hướng dẫn HS hỏi và trả lời nhau.
b) Làm việc cả lớp:
+ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm
đường hô hấp?
- GV yêu cầu HS liên hệ.
- GV kết luận: đưa ra nguyên nhân chính và
cách đề phòng.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi bác só
+ GV hướng dẫn cách chơi.
+ Tổ chức HS chơi.
* Củng cố - Dặn dò:
-Dăn xem lại bài ở nhà
-Luyện đọc thêm ở nhà
-Nhận xét tiết học
-Học sinh lắng nghe thực hiện
- HS quan sát và trao đổi với nhau các hình 1,

2, 3, 4, 5, 6 / 10, 11
- Một số cặp trình bày.
- Nhận xét.
- Thảo luận:
+ Đề phòng bệnh viêm họng, viêm phế quản
và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không
để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và
không uống đò quá lạnh.
- HS tự liên hệ đã có ý thức phòng bệnh
đường hô hấp chưa?
- Đóng vai:
+ Một HS đóng vai bệnh nhân.
+ Một HS đóng vai bác só.
- HS tham gia trò chơi.
- Bổ sung – Góp ý.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
18
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
TOÁN
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Mục tiêu:
-Ôn tập các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4, 5 )
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3 , 4 (phép chia hết )
II. Các hoạt động dạy học:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
-Đọc bảng chia 3, 4, 5
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 : Yêu cầu HS làm được các phép tính chia
trong phạm vi các bảng đã học
-3 HS đọc.
-Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào SGK
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện. - HS chơi trò chơi nêu kết quả.
4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15
12 : 4 = 3 12 : 2 = 6 15 : 3 = 5
12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3
- GV nhận xét sửa sai cho HS
Bài 2 : Củng cố cách tính nhẩm thương của các
số tròn trăm.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc phần mẫu
- HS thực hiện bảng con
400 : 2 = 200 800 : 2 = 400
600 : 3 = 200 300 : 3 = 100
400 : 4 = 100 800 : 4 = 200
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán. - HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt
Có: 24 cái cốc
Xếp đều: 4 hộp
1 hộp: …cái cốc?
Bài giải
Mỗi hộp có số cốc là :

24 : 4 = 6( cốc )
-Chữa bài, nhận xét. Đáp số : 24 cái cốc
Bài 4 : Củng cố các phép nhân, chia, cộng đã
học
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm và nêu miệng
24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
19
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
21 8 40 28
16 : 2 24 + 4 3 x 7
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bò bài sau
THỂ DỤC
ÔN MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ-
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I, MỤC TIÊU
- Biết được những điểm cơ bản của chương trỡnh và một số nội qui tập luyện trong giờ học
thể dục lớp 3.
Biết cách tập hợp hàng dọc, quay trái, quay phải, đứng nghiêm, đứng nghỉ, biết cách dàn
hàng, cách chào báo cáo,xin phép khi ra vỏo lớp.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trũ chơi.
- Giáo dục HS chăm rèn luyện TDTT
II, CHUẨN BỊ:
- Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bò còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động GV TG Hoạt động HS

1. Phần mở đầu
- GV chỉ dẫn, giúp đỡ lớp trưởng tập hợp,
báo cáo, sau đó phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
- GV nhắc nhở HS thực hiện nội quy,
chỉnh đốn trang phục và vệ sinh nơi tập
luyện.
- GV cho HS giậm chân, chạy khởi động
và chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
2-Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay
trái, nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng,
chào báo cáo, xin phép ra vào lớp.
GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm
mẫu vừa nhắc lại động tác để HS nắm
chắc. GV dùng khẩu lệnh để hô cho HS
tập. Có thể tập lần lượt từng động tác hoặc
tập xen kẽ các động tác. (Khi ôn các nội
dung có thể chia lớp thành các nhóm nhỏ
6ph
25ph
- HS tập hợp theo yêu cầu của lớp
trưởng, chú ý nghe phổ biến nội
dung, yêu cầu bài học.
- HS chỉnh đốn trang phục, vệ sinh
nơi tập luyện.
- HS vừa giậm chân tại chỗ vừa
đếm theo nhòp, chạy nhẹ nhàng theo
hàng dọc và chơi trò chơi.
- HS ôn tập các nội dung theo

nhóm (tổ), sau đó thi đua biểu
diễn với nhau xem nhóm (tổ) nào
nhanh, đẹp nhất.
- HS tham gia chơi trò chơi.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
20
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
để thực hiện).
- Chơi trò chơi “Kết bạn”.
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi,
sau đó tổ chức cho HS chơi.
3-Phần kết thúc
- GV cho HS đứng xung quanh vòng tròn
vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài và nhận xét giờ học.
4ph
- HS vỗ tay và hát.
- HS chú ý nghe GV nhận xét.
Thứ Sáu ngày 31 tháng 09 năm 2012
Tập làm văn:
VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Củng cố mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào đội. Mỗi HS viết được một lá đơn xin vào
đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn lá đơn.
III. Các hoạt động dạy học.
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra: Nói những điều em biết về Đội thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
+GV nêu yêu cầu:
-2 HS nêu.
-Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
- Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã
học trong tiết tập đọc,nhưng có những nội dung
không thể viết hoàn toàn như mẫu.
- HS chú ý nghe.
- Phần nào không nhất thiết viết hoàn toàn theo
mẫu? vì sao?
- Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
+ Mở đầu đơn phải viết tên Đội
(đội TNTP – HCM)
-Nêu những nội dung chính của đơn? + Đòa điểm, ngày tháng năm viết đơn
+ Tên của đơn: Đơn xin
+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn
+ Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của người
viết đơn.
+ Học sinh lớp nào?
+ Trình bày lý do viết đơn
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
21
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
+ Trong các ND trên, phần lý do viết đơn,
bày tỏ nguyện vọng, hứa là những nội dung
không cần viết theo mẫu. Mỗi người có một

nguyện vọng và lời hứa riêng.
c.Thực hành: - HS viết đơn vào vở.
-GV theo dõi hướng dẫn thêm. - 1 số HS đọc đơn
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về viết mẫu đơn xin phép nghỉ học.
- Lớp nhận xét.
CHÍNH TẢNghe – Viết :
CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu:
1/ Nghe – viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài "Cô giáo tí hon".
2/ Biết phân biệt s / x (hoặc ăn / ăng)
3/Học sinh yêu thích môn tập viết.
II. Đồ dùng:
- 5 ( 7 tờ giấy khổ to viết bài 2a.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
B – Bài mới:
( Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
( Hoạt động 2: Hướng dấn HS nghe – viết.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bò: GV đọc 1 lần đoạn
văn.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu các câu viết như thế nào?
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Đọc cho HS viết.
- Chấm, chữa bài.

( Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập
2 lựa chọn.
- GV hướng dẫn chữa bài.
- Kiểm tra 2 ( 3 HS viết bảng lớp (cả lớp
viết bảng con hoặc viết giấy nháp)
- Một hoặc 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm
theo.
+ Viết hoa chữ cái đầu.
+ Viết lùi vào 1 chữ.
- 2 ( 3 em lên bảng viết những tiếng dễ
viết sai.
- HS viết vào vở.
- HS làm bài 2a.
- HS chữ bài.
- Lời giải:
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
22
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
( Củng cố - Dặn dò:
- GV khen những HS học tập tốt, có tiến bộ.
* Câu a:
+ Xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi
+ Sét: sấm sét, lưỡi tầm sét
+ Xào: xào rau
+ Sào: sào phơi áo
- Những HS viết bài chưa đạt về nhà viết
lại.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

1/ Củng cố cách tính giá trò của biểu thức có phép nhân,phép chia
2/ Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép nhân )
3/ Ham thích học toán.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ:
- HS đọc đề bài, 3 HS giải bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
B- Bài mới:
( Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
( Hoạt động 2:
* Bài 1: Hướng dẫn bài.
- yêu cầu HS tính được giá trò của biểu thức và
trình bày theo 2 bước.
* Bài 2:
- GV nhận xét.
* Bài 3: Nhằm củng cố ý nghóa phép nhân, HS
tự giải và trình bày. Đề (SGK).
- Bài toán cho biết gì? (1 bàn ( 2 HS)
- Bài toán hỏi gì? (4 bàn ( ? HS)
- HS giải bài 3:
Bài giải:
- Số cốc trong mỗi hộp là:
24 : 4 = 6 (cốc)
Đáp số: 6 cái cốc
- Lớp nhận xét.
a) 5 ( 3 + 132 = 15 + 132 = 147
b)32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 114
c) 20 ( 3 : 2 = 60 : 2 = 30
- HS có thể trả lời: "Đã khoanh vào số con

vòt ở trong hình a (có 4 cột khoanh vào 1
cột)"
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
- Số học sinh ở 4 bàn là:
2 ( 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- HS chữa bài.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
23
Giáo án lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Hòa Bình
* Bài 4: HS tự xếp hình cái mũ.
( Củng cố - Dặn dò:
- Vè nhà học thuộc bảng nhân, chia từ bảng
nhân, chia 2 ( 5.
- HS thi đua nhau xếp hình.
KỂM TRA
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thủy
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×