Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giáo án hóa học 8 kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.06 KB, 66 trang )

 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Tuần 1 Ngày soạn: / 8/ 2013
Tiết 1 Ngày dạy: / 8/ 2013
Bài 1. MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
2. Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
3. Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
* Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí
thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
* Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, khay nhựa, ống nghiệm
- Hoá chất: dd NaOH, dd HCl, dd CuSO
4
, đinh sắt (Fe).
III. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số HS. (1 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: (3 phút)
- GV giới thiệu qua về môn học và cấu trúc chương trình ở bậc THCS.
- GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu về môn Hoá học (15 phút)
GV hướng dẫn HS làm TN (SGK).
GV yêu cầu HS quan sát trạng thái, màu sắc của các
chất có trong ống nghiệm của mỗi nhóm và ghi
lại(giấy nháp).
GV tiến hành thí nghiệm yêu cầu HS quan sát và
nhận xét.
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả quan sát


được.
GV? Qua các TN trên các em có thể rút ra kết luận
gì?
GV? Vậy theo các em Hoá học là môn học như thế
nào?
GV đưa kết luận lên bảng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của Hoá học trong
cuộc sống. (10 phút)
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK
- Em hãy kể tên một vài đồ dùng, vật dụng sinh
hoạt được làm từ nhôm, sắt, chất dẻo ?
- Kể tên một vài loại sản phẩm Hoá học được dùng
trong sản xuất nông nghiệp?
- Kể tên những sản phẩm Hoá học phục vụ trực tiếp
cho việc học tập của em và cho việc bảo vệ sức
khoẻ cho gia đình em?
GV kể thêm một số ứng dụng khác và lưu ý cho HS
cách sử dụng các sản phẩm của Hoá học tránh gây ô
nhiễm môi trường.
I. Hoá học là gì?
Thí nghiệm: SGK
HS hoạt động theo nhóm, quan sát và ghi.
Ống 1: dd NaOH: dd trong suốt, không màu.
Ống 2: dd CuSO
4
: màu xanh
Ống 3: dd HCl: dd trong suốt, không màu.
HS quan sát và ghi nhận xét vào bảng nhóm.
HS đại diện nhóm trả lời.
HS ở các TN trên đều có sự biến đổi các chất.

HS Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất,
sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng
II. Hoá học có vai trò như thế nào trong
cuộc sống của chúng ta?
HS đọc câu hỏi suy nghĩ trả lời
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời, HS khác bổ sung.
HS nghe
Người soạn: 1
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
GV? Các em có kết luận gì về vai trò của Hoá học
trong cuộc sống của chúng ta?
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ
môn. (10 phút)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
- Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn Hoá
học?
- Phương pháp học tập bộ môn như thế nào là tốt?
GV yêu cầu các nhóm nêu ý kiến.
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: (6 phút)
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
GV yêu cầu HS về nhà:
- Học bài
- Đọc và chuản bị bài 2
HS Hoá học có vai trò rất quan trọng trong
cuộc sống của chúng ta.

III. Cần phải làm gì để học tốt môn Hoá
học?
HS thảo luận, thống nhất ý kiến và ghi ra giấy
nháp.
- HS trả lời.
Đại diện nhóm trả lời.
KL Học tốt môn Hoá học là nắm vững và có
khả năng vận dụng kiến thức đã học.
HS đọc SGK
HS về nhà:
- Học bài
- Chuẩn bị bài mới
Người soạn: 2
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Tuần 1 Ngày soạn: / 8/ 2013
Tiết 2 Ngày dạy: / 8/ 2013
CHƯƠNG 1: CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ
Bài 2. CHẤT
I. Mục tiêu:
Kiến thức
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta)
- HS biết được tính chất của chất, mỗi chất có những tính chất nhất định.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể.
II. Trọng tâm
- Tính chất của chất
III. Chuẩn bị của GV và HS.
+ GV: - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, dụng cụ thử tính dẫn điện.

- Hoá chất: Miếng nhôm, dây sắt, bột lưu huỳnh, phốt pho.
+ HS: Bảng nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số HS. (1 phút)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ - Giới thiệu bài mới: (7 phút)
- Em hãy cho biết hoá học là gì? Vai trò của hoá học trong cuộc sống?
- GV giới thiệu chương mới, bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu chất có ở đâu (10 phút)
GV nêu câu hỏi:
- Em hãy kể tên một số vật cụ thể ở quanh ta?
GV thông báo: Các vật thể xung quanh ta chia làm
2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
GV yêu cầu HS phân loại các vật thể đã lấy ví dụ.
GV thông báo về thành phần của một số vật thể tự
nhiên, kể tên một số vật liệu.
* Em hãy cho biết vật thể nào có thể được làm từ
vật liệu này? Hãy chỉ ra đâu là chất, đâu là hỗn hợp
một số chất?
- GV tổng kết thành sơ đồ trên bảng.
* Qua sơ đồ và các ví dụ trên các em thấy chất có ở
đâu?
- GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của chất.(17phút)
- GV thông báo có 2 loại tính chất
I. Chất có ở đâu?
HS nghe trả lời
HS Kể tên vật thể
HS phân loại và ghi ra bảng.
HS trả lời.

HS ghi bài.
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
gồm có được làm từ vật liệu

1 số chất Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn
hợp một số chất
* Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể
nơi đó có chất.
II- Tính chất của chất
1- Mỗi chất có những tính chất nhất định
- HS trả lời
Người soạn: 3
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
* Tính chất nào là tính chất vật lý?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV thông báo về tính chất hoá học.
- GV yêu cầu các nhóm làm TN.
+ Tìm hiểu tính chất của Al, Fe, S, P theo các bước:
quan sát, đo nhiệt độ nóng chảy
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
* Em hãy nêu các cách để xác định tính chất của
chất?
- GV ghi lên bảng.
- GV nêu: Tại sao chúng ta phải biết tính chất của
chất?
- GV yêu cầu học sinh nêu cách phân biệt lọ đựng
cồn với lọ đựng nước.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.

* Vậy việc hiểu biết tính chất của chất giúp ích gì
cho chúng ta?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV lấy các VD nói lên tác hại của việc sử dụng
chất không đúng do không hiểu biết tính chất của
chất trong thực tế như: nổ ga, phun thuốc trừ sâu
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: (10 phút)
- GV cho HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài học.
- Cho HS làm các bài tập 2 (SGK- tr11).
Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và làm bài tập SGK -tr11
- Chuẩn bị phần còn lại
* Tính chất vật lý gồm: Trạng thái, màu sắc,
mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt
độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối
lượng riêng
* Tính chất hoá học: khả năng biến đổi chất
này thành chất khác. VD: Tính cháy được, khả
năng bị phân huỷ
- HS tiến hành theo nhóm dưới sự chỉ dẫn của
GV và ghi lại kết quả TN.
- Đại diện nhóm trả lời.
* Các cách để xác định tính chất của chất là:
+ Quan sát.
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Làm TN.
2- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày cách làm.
- HS trả lời.

- HS nghe và ghi bài.
a- Giúp phân biệt chất này với chất khác
( nhận biết chất).
b- Biết cách sử dụng chất.
c- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống
và sản xuất.
- HS nhắc lại bài.
- HS a, Nhôm: Bình, nồi, chảo
b, Thuỷ tinh: Li, bình, lọ hoa
c, Chất dẻo: Lốp, bóng, giày dép
Người soạn: 4
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Tuần 2 Ngày soạn: / 8/ 2013
Tiết 3 Ngày dạy: / 8/ 2013
Bài 2. CHẤT (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Kiến thức
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp
muối ăn và cát.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh
bột.
II. Trọng tâm
- Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp
III. Chuẩn bị của GV và HS:

- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, kiềng, đèn cồn, ống nghiệm, cặp gỗ.
- Hoá chất: Nước cất, NaCl, nước khoáng, đường ăn.
IV. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số HS. (1 phút)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ - Giới thiệu bài mới: (7 phút)
- Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Phân biệt chất tinh khiết và hỗn
hợp. (25 phút)
- GV hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng,
nước cất và nước tự nhiên.
- GV hướng dẫn HS làm TN:
+ Dùng công tơ hút và nhỏ lên 3 tấm kính.
Tấm 1: 1-2 giọt nước cất.
Tấm 2: 1-2 giọt nước tự nhiên.
Tấm 3: 1-2 giọt nước khoáng
+ Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn cho nước
bốc hơi hết. Quan sát các tấm kính và ghi lại.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN.
- GV nêu câu hỏi:
* Từ kết quả TN trên em có nhận xét gì về thành
phần của nước cất, nước khoáng, nớưc tự nhiên?
- GV thông báo: Nước cất là chất tinh khiết, nước tự
nhiên là hỗn hợp
* Em hãy cho biết chất tinh khiết và hỗn hợp có
thành phần khác nhau như thế nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV giới thiệu TN chưng cất nước tự nhiên thu
được nước cất.

* Em hãy cho biết sự khác nhau về tính chất của chất
tinh khiết và hỗn hợp?
III- Chất tinh khiết:
1- Chất tinh khiết và hỗn hợp
- HS quan sát và nhận biết.
- HS làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn
của GV.
- HS ghi kết quả ra bảng nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS ghi bài.
* Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.
+ Chất tinh khiết chỉ gồm một chất.
- HS quan sát, ghi nhớ kiến thức
- HS trả lời
Người soạn: 5
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
- GV kết luận.
- GV nêu vấn đề: Trong thành phần nước biển có
chứa 3 - 5% muối ăn. Muốn tách riêng muối ăn ra
khỏi nước biển ta làm thế nào?
- GV thông báo cách làm đó là dựa vào tính chất
khác nhau của nước và muối ăn ( nhiệt độ sôi của
nước = 100
0
C, nhiệt độ sôi của muối ăn = 1450
0
C).

- GV yêu cầu HS làm TN ở SGK.
- GV nêu câu hỏi:
* Làm thế nào để tách đường ăn ra khỏi hỗn hợp
đường ăn và cát?
- GV yêu cầu các nhóm trả lời.
- GV nêu câu hỏi:
* Qua 2 TN trên các em hãy cho biết nguyên tắc để
tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV thông báo: Ngoài ra còn có thể tách riêng chất
dựa vào tính chất hoá học.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: (13 phút)
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK- tr11.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 3 SGK tr11
Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và làm bài tập 7, 8 SGK tr11.
- Chuẩn bị cho bài thực hành (Cách làm TN, bản
tường trình).
* Chất tinh khiết có tính chất vật lý và hoá
học nhất định.
2- Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
- HS nêu cách làm.
+ Đun nóng nước biển để nước bốc hơi hết
thì muối sẽ kết tinh trở lại.
- HS tiến hành theo nhóm.
HS tiến hành thí nghiệm
HS trả lời
- HS thảo luận nhóm ghi cách làm ra bảng
nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.

- HS trả lời.
* Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có
thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
HS đọc SGK
HS
Câu Vật thể Chất
a Cơ thể người Nước
b Bút chì Than chì
c Dây điện Đồng, chất dẻo
d Áo mưa Sợi bông, nilon
e Xe đạp Sắt, nhôm, cao su
Người soạn: 6
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Tuần 2 Ngày soạn: / 8/ 2013
Tiết 4 Ngày dạy: / 8/ 2013
Bài 3. BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT - TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I. Mục tiêu:
Kiến thức
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số
dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
Kĩ năng
- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Thái độ
- GD cho HS tính cẩn thận.

II. Trọng tâm
- Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất
- Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Dụng cụ: ống nghiệm, cặp gỗ, nhiệt kế, đèn cồn, phễu, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, giáy lọc,
giá ống nghiệm.
- Hoá chất: bột lưu huỳnh, parafin, muối ăn
IV. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số HS. (1 phút)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: (7 phút)
- Thế nào là chất tinh khiết, hổn hợp? Cho ví dụ minh hoạ.
- GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn một số quy tắc an toàn
và cách sử dụng dụng cụ, hoá chất TN. (10 phút)
- GV nêu mục tiêu của bài TH.
- GV nêu các hoạt động trong một bài thực hành để
HS hình dung ra những việc mà các em sẽ phải làm
gồm:
1. GV hướng dẫn cách tiến hành TN.
2. HS tiến hành TN.
3. HS báo cáo kết quả TN và làm tường trình TH.
4. HS vệ sinh dụng cụ và PTN.
- Gv treo tranh và giới thiệu một số dụng cụ đơn giản
và cách sử dụng như: ống nghiệm, cặp gỗ, đèn cồn,
cốc thuỷ tinh, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh
- GV giới thiệu một số quy tắc an toàn trong PTN.
- GV treo tranh: cách sử dụng hoá chất và đặt câu
hỏi:

* Em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- HS trả lời.
Người soạn: 7
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
hoá chất?
- GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành. (15 phút)
- GV hướng dẫn TN.
- GV lưu ý cho HS cách đun hoá chất lỏng và làm
mẫu cho HS.
- GV yêu cầu HS tiến hành TN.
Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS hoàn thành bản
tường trình TH. (10 phút)
- GV yêu cầu học sinh làm bảng tường trình.
- GV yêu cầu HS thu dọn, vệ sinh dụng cụ, PTN.
Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
- Hoàn thành bài trường trình.
- Chuẩn bị cho bài 4 nguyên tử.
- HS ghi bài.
* Một số quy tắc an toàn trong PTN:
+ Cách sử dụng hoá chất:
- Không dùng tay trực tiếp cầm hoá chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác
- Không đổ hoá chất thừa vào lọ chứa ban
đầu.
- Không dùng hoá chất khi không biết rõ đó
là hoá chất gì.

- Không được nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá
chất.
I- Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp
muối ăn và cát.
* Cách tiến hành: ( SGK).
- HS tiến hành theo nhóm, ghi lại hiện tượng
quan sát được.
II- Tường trình
STT
Tên TN
Cách tiến hành TN
Hiện tượng
Giải
thích
Người soạn: 8
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Tuần 3 Ngày soạn: / 9/ 2013
Tiết 5 Ngày dạy: / 9/ 2013
Bài 4. NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
Kiến thức
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về
điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối
nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
Kĩ năng
Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào

sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
II. Trọng tâm:
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
III. Chuẩn bị của GV và HS:
Tranh: Sơ đồ cấu tạo một số nguyên tử.
III. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số HS. (1 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: (3 phút)
- GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm, cấu tạo của
nguyên tử. (15 phút)
- GV nêu vấn đề: Các em đã biết có các chất mới có
vật thể. Vậy các chất được tạo ra từ đâu?
- GV cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
Nguyên tử là gì?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV giới thiệu: nguyên tử như 1 quả cầu cực kì
nhỏ bé, đường kính= 10
-8
cm
- GV cho HS quan sát sơ đồ nguyên tử Heli và giới
thiệu 2 phần: vỏ và hạt nhân.( Lưu ý: vỏ không phải
là vỏ bọc mà là khu vực bao quanh hạt nhân).
- GV thông báo về đặc điểm của hạt electron,( khối
lượng electron vô cùng nhỏ 9,1095. 10
-28
g).
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử

(12 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi:
* Em hãy cho biết thành phần cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử?
* Proton và nơtron có kí hiệu như thế nào?
- GV thông báo khối lượng của p =1,6726.10
-24
g,
của n =1,6748.10
-24
g
- GV nhấn mạnh: Số hạt proton đặc trưng cho
1- Nguyên tử là gì?
- HS hoạt động độc lập với SGK.
- HS trả lời
* Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà
về địên.
* Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích
(+) và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang
điện tích (-).
+ Electron kí hiệu: e, có điện tích (-1), viết (e-)
2- Hạt nhân nguyên tử
- HS trả lời
* Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton
và nơtron.
+ Proton kí hiệu: p, điện tích (+1) -> (p,+).
+ Nơtron kí hiệu: n, không mang điện
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Người soạn: 9

 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
nguyên tử.
- GV cho HS quan sát sơ đồ cấu tạo các nguyên tử
H, O, Na và nêu câu hỏi:
* Em có nhận xét gì về số p và số e? Tại sao lại như
vậy?
- GV nêu khái niệm về nguyên tử cùng loại.
* Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt e với 1 hạt p
và 1 hạt n?
* Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối
lượng nguyên tử?
- GV yêu cầu HS làm BT 2- SGK
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: (14 phút)
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài hoc
- Cho HS làm BT 1- SGK.
Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và đọc phần đọc thêm SGK.
- GV yêu cầu HS về nhà làm bài 2, 3 SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài 5
- HS trả lời.
* Trong mỗi nguyên tử số proton = số electron.
+ Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt
nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại.
- HS trả lời.
m
p
= m
n
, e có khối lượng rất bé = 1/2000m

p
.
m
nguyên tử
= m
hạt nhân
.
HS nhắc lại bài
HS Từ và cụm từ cần điền: "Nguyên tử
nguyên tử hạt nhân electron mang điện
tích âm"

Người soạn: 10
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Tuần 3 Ngày soạn: / 9/ 2013
Tiết 6 Ngày dạy: / 9/ 2013
Bài 5. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Mục tiêu:
Kiến thức
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí
hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
Kĩ năng
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại.
Thái độ:
- GD cho HS tính chính xác, cẩn thận khi viết kí hiệu hóa học.
II. Trọng tâm
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Bảng phụ bảng 1 SGK tr42.

IV. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số HS. (1 phút)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: (10 phút)
- Nguyên tử là gì? Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?
- GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và cách biểu
diễn ngắn gọn NTHH (20 phút)
- GV giới thiệu: Lượng nguyên tử vô cùng lớn. VD
để tạo ra 1g nước cần 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử O, số
nguyên tử H nhiều gấp đôi -> khi nói đến lượng
nguyên tử cùng loại vô cùng lớn người ta nói
"NTHH" thay cho cụm từ "loại nguyên tử".
* Vậy NTHH là gì?
- GV chót lại kiến thức
- GV phân tích thêm: Hạt nhân tạo bởi p, n -> p mới
là quyết định.
- GV nhấn mạnh ý: Các nguyên tử thuộc cùng 1
NTHH đều có tính chất hoá học như nhau.
- GV hướng dẫn HS cách tra bảng 1 số NTHH ở
SGK.
- GV giới thiệu: Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng
1 hay 2 chữ cái ( chữ cái đầu viết ở dạng in hoa) gọi
là KHHH.
- GV yêu cầu HS viết KHHH của một số nguyên tố.
* GV lưu ý cho HS cách viết KHHH chính xác.
+ GV giới thiệu: Mỗi KHHH của 1 nguyên tố còn
chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
- GV thông báo: KHHH được quy định thống nhất
trên toàn thế giới

- GV yêu cầu HS làm BT 3- SGK
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1- Định nghĩa:
- HS nghe
- HS trả lời.
* NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng
loại có cùng số p trong hạt nhân.
+ Số p là số đặc trưng của 1 NTHH.
- HS nghe
- HS nghe và tiến hành tra bảng
- HS nghe
2- Kí hiệu hoá học:
- HS nghe và ghi:
* Mỗi nguyên tố được biểu diễn = 1 KHHH.
+ VD: Kí hiệu của nguyên tố Oxi là O
Kí hiệu của nguyên tố Kali là K
- HS lên bảng, HS khác nhận xét.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
+ VD: Viết H chỉ 1 nguyên tử Hiđro
2H chỉ 2 nguyên tử Hiđro
- HS làm bài tập vào bảng nhóm.
Người soạn: 11
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Hoạt động 3: Cũng cố - Dặn dò: (12 phút)
- GV yêu cầu HS làm các bài tập SGK
1. Điền từ hay cum từ thích hợp vào ( )
b, Ba nguyên tử nitơ
Bảy nguyên tử canxi
Bốn nguyên tử natri

Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và làm bài tập 1, 2 - SGK.
- Học thuộc KHHH của các nguyên tố thường gặp
(Bảng 1 SGK tr42).
- Đọc và chuẩn bị phần II SGK tr18.
Bài tập:
a,
- 5 nguyên tử oxi
- 3 nguyên tử canxi
b, - 3 N
- 7 Ca
- 4 Na
Người soạn: 12
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Tuần 4 Ngày soạn: / 9/ 2013
Tiết 7 Ngày dạy: / 9/ 2013
Bài 5. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Kiến thức
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. "Nguyên tử khối là khối lượng tính = đv.C". Biết
được mỗi đv.C= 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử C.
- Biết mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt. Biết NTK có thể xác định được tên nguyên tố.
Kĩ năng
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
Thái độ
GD cho học sinh tính chính xác và cẩn thận trong tìm nguyên tử khối.
II. Trọng tâm:
- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
III. Chuẩn bị của GV và HS.

Bảng 1 SGK tr42
IV. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số HS. (1 phút)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: (10 phút)
- Nguyên tố hoá học là gì? Viết KHHH của 5 nguyên tố mà em biết?
- GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tử khối.(15
phút)
- GV thông báo: Nguyên tử có khối lượng vô cùng
bé, nếu tính = g thì quá nhỏ.VD: khối lượng của 1
nguyên tử C= 1,9926.10
-23
g. Vậy cần phải có đơn vị
tính cho khối lượng nguyên tử -> người ta quy ước:
- GV lấy VD và hướng dẫn cách ghi
* Các giá trị khối lượng này cho các em biết điều gì?
- GV thông báo: Khối lượng tính = đv.C chỉ có khối
lượng tương đối giữa các nguyên tử -> khối lượng
này gọi là nguyên tử khối.
*Vậy em hiểu NTK là gì?
*Các cách ghi: H=1đv.C, Na= 23đv.C để biểu đạt
NTK của nguyên tố có đúng không? Vì sao?
- GV: NTK được tính từ chỗ gán cho nguyên tử C có
khối lượng = 12 chỉ là 1 hư số -> thường có thể bỏ
bớt các chữ cái đ.v.C sau các số trị NTK.
* Vậy mỗi nguyên tố có mấy giá trị khối lượng?
- GV nêu: Từ NTK có thể tìm được tên nguyên tố và
ngược lại.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (19 phút)

- GV yêu cầu HS làm các bài tập SGK
5. So sánh nguyên tử magiê với:
- Nguyên tử cacbon.
- Nguyên tử lưu huỳnh.
III- Nguyên tử khối
- HS nghe và ghi bài
- HS nghe
* Lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C làm
đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị
cacbon -> đv.C
VD: khối lượng của 1 nguyên tử H = 1 đv.C
* Nguyên tử khối: là khối lượng của nguyên
tử tính bằng đơn vị cacbon( đv.C)
- HS trả lời.
- HS trả lời.
* Mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt
Bài tập:
Nguyên tử magiê:
- Nặng hơn = 2 (lần) nguyên tử cacbon
- Nhẹ hơn = (lần) nguyên tử lưu huỳnh
- Nhẹ hơn = (lần) nguyên tử nhôm
Người soạn: 13
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
- Nguyên tử nhôm

8. GV yêu cầu HS làm bài tập 8 SGK
Hướng dẫn học bài ở nhà:
- GV yêu cầu HS đọc bài đọc thêm SGK.
- Học bài và lamg bài tập 4 -> 8 SGK.

- Đọc và chuẩn bị bài 6
Đáp án đúng D
Người soạn: 14
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Tuần 4 Ngày soạn: / 9/ 2013
Tiết 8 Ngày dạy: / 9/ 2013
Bài 6. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
I. Mục tiêu:
Kiến thức
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
Kĩ năng
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay
hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
II. Trọng tâm
- Khái niệm đơn chất và hợp chất
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất
III. Chuẩn bị của GV và HS:
Tranh vẽ các mẫu chất Cu, khí O
2

IV. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số HS. (1 phút)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: (7 phút)
- Nguyên tử khối là gì? Cho ví dụ minh hoạ.
- GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đơn chất. (15 phút)
- GV cho HS quan sát tranh vẽ: Mô hình 1 số mẫu

chất
* Chất đồng, khí Oxi, Hiđro do nguyên tố nào tạo
nên?
Các chất này giống nhau ở điểm nào?
- GV nêu: Những chất nào có đặc điểm như vậy đều
gọi là đơn chất.
* Vậy đơn chất là gì?
* Đơn chất có thể chia ra làm mấy loại? Kim loại
và phi kim có điểm gì khác nhau?
- GV giới thiệu trên bảng 1 SGK một số kim loại và
phi kim thường gặp.
- GV yêu cầu HS quan sát trên tranh vẽ về cách sắp
xếp các nguyên tử trong đơn chất và trả lời câu hỏi:
* Trong đơn chất kim loại và phi kim các nguyên tử
được sắp xếp như thế nào?
Hoạt đông 3: Tìm hiểu về hợp chất. (15 phút)
- GV cho HS quan sát tranh H.12, H.13 và trả lời
câu hỏi.
* Cho biết thành phần các nguyên tố của mẫu nước,
muối ăn?
I- Đơn chất.
1- Đơn chất là gì?
- HS quan sát tranh vẽ và trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời
* Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 NTHH.
+Đơn chất gồm: Kim loại và phi kim
- Kim loại: có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt.
- Phi kim: không có ánh kim, không dẫn điện,
dẫn nhiệt ( trừ than chì).

2- Đặc điểm cấu tạo
- HS quan sát và trả lời
* Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp
xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định.
+Trong đơn chất PK các nguyên tử liên kết với
nhau theo 1 số nhất định và thường là 2.
II- Hợp chất
1- Hợp chất là gì?
- HS quan sát tranh và trả lời.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
* Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH
trở lên.
Người soạn: 15
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Những mẫu chất này giống nhau ở điểm nào?
Vậy hợp chất là gì?
- GV yêu cầu HS quan cách sắp xếp các nguyên tử
trong mẫu chất trên tranh vẽ H.12, H.13 và trả lời.
*Trong hợp chất các nguyên tử được sắp xếp như
thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3 (SGK -T26).
- GV yêu cầu các nhóm đọc kết quả.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: (7 phút)
- Em hãy phân biệt đơn chất và hợp chất?
- Cho HS làm bài tập 1 SGK.
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Bài tập về nhà: 1, 2 SGK.
- Chuẩn bị cho phần III: Phân tử.

+ Hợp chất gồm: Hợp chất vô cơ và hợp chất
hữu cơ.
2- Đặc điểm cấu tạo:
- HS quan sát tranh vẽ và trả lời.
- HS trả lời; HS khác nhận xét.
* Trong hợp chất; nguyên tử của các nguyên tố
liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự
nhất định.
- HS hoạt động nhóm; ghi kết quả ra bảng
nhóm.
HS trả lời
HS " đơn chất và hợp chất. nguyên tố hoá
học, hợp chất "
" đơn chất kim loại đơn chất phi
kim. phi lim "
" vô cơ và hữu cơ."
Người soạn: 16
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Tuần 5 Ngày soạn: / 9/ 2013
Tiết 9 Ngày dạy: / 9/ 2013
Bài 6. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Kiến thức
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối
của các nguyên tử trong phân tử.
Kĩ năng
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.

Thái độ
- GD cho HS tính cẩn thận, chính xác khi tính phân tử khối.
II. Trọng tâm:
- Khái niệm phân tử và phân tử khối
III. Chuẩn bị của GV và HS:
+ GV: Tranh vẽ: Mô hình các mẫu chất
+ HS: Bảng nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số HS. (1 phút)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: (10 phút)
- Đơn chất là gì, hợp chất là gì? Cho ví dụ minh hoạ.
- GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử. (20 phút)
- GV cho HS quan sát tranh vẽ: Mô hình 1 số mẫu
chất và giới thiệu các phân tử trong 1 mẫu chất.
* Em hãy nhận xét về thành phần, hình dạng, kích
thước của các hạt hợp thành trong những mẫu chất
trên?
- GV giới thiệu: Đó là các hạt đại diện cho chất,
mang đầy đủ tính chất của chất gọi là phân tử.
* Vậy phân tử là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu
hỏi:
* Mẫu đơn chất đồng có đặc điểm gì khác so với
những mẫu chất khác?

GV nhấn mạnh cho HS lưu ý.
* Em hãy nhắc lại khái niệm về NTK? Tương tự
như NTK em hãy cho biết PTK là gì?

- GV hướng dẫn HS cách tính PTK của 1 số chất.
III- Phân tử.
1- Định nghĩa
- HS quan sát tranh vẽ và trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
* Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hoá học của chất.
- HS trả lời:
* Đối với đơn chất kim loại, 1 số phi kim
nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như
phân tử.
2- Phân tử khối:
- HS trả lời
* PTK là khối lượng của 1 phân tử tính =
đv.C.
* PTK của 1 chất = tổng NTK của các nguyên
tử trong phân tử chất đó.
Người soạn: 17
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: (14 phút)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 6 - SGK
a, Cacbon đioxit (CO
2
)
b, Khí metan (1 C và 4 H)
c, Axit nitric (1 H; 1N và 3 O)
d, Thuốc tím (1 K; 1 Mn và 4 O)

Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và đọc " Em có biết" SGK.
- Làm bài tập 4, 5, 7 SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành: Bản tường trình +
nước sạch, bông
VD: - PTK của khí O
2
= 2.16= 32
- PTK của H
2
O = 2 + 16 = 18
Bài tập:
- HS làm vào vở BT.
-> m
CO2
= 12 + 2.16 = 44 đvC
-> m = 12 + 4.1 = 16 đvC
-> m = 1 + 14 + 3. 16 = 63 đvC
-> m = 39 + 55 + 4.16 = 158 đvC
Người soạn: 18
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Tuần 5 Ngày soạn: / 9/ 2013
Tiết 10 Ngày dạy: / 9/ 2013
Bài 7. BÀI THỰC HÀNH 2
SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT
I. Mục tiêu:
Kiến thức
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.

- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của
một số phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Thái độ
- Giáo dục cho HS tính chăm chỉ, cần cù, làm việc khoa học.
II. Trọng tâm
- Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí
- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, nút cao su, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, công tơ hút,
muôi thuỷ tinh, bông
- Hóa chất: Giấy quỳ tím, DD NH
3
đặc, KMnO
4
.
IV. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số HS. (1 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: (3 phút)
- GV giới thiệu nội dung bài thực hành.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. (10 phút)
- GV nêu rõ mục đích, yêu cầu bài thực hành.
* Em hãy cho biết những dụng cụ và hoá chất
cần dùng để làm thí nghiệm?
* Em hãy nêu cách tiến hành TN?
- GV chiếu lên màn hình cách tiến hành TN và

chú ý cho HS các thao tác làm TN.
* Em hãy cho biết những dụng cụ và hoá chất
cần dùng để làm thí nghiệm?
* Em hãy nêu cách tiến hành TN?
- GV nêu lại cách tiến hành TN và chú ý cho HS
các thao tác làm TN.
I- Tiến hành thí nghiệm.
1- Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amoniăc.
- HS nghe
- HS trả lời.
- HS trả lời.
* Cách tiến hành:
+ Nhỏ 1 giọt DD NH
3
vào mẩu giấy quỳ để thấy
giấy quỳ tím chuyển màu xanh.
+ Bỏ giấy quỳ đã tẩm nước vào gần đáy ống
nghiệm.
+ Lấy nút có đính bông đã tẩm dd NH
3
đậy vào
ống nghiệm

Quan sát sự đổi màu của giấy quỳ tím, giải
thích và kết luận.
2- Thí nghiệm 2: Sự lan toả của Kalipemanganat.
- HS trả lời.
- HS trả lời cách tiến hành SGK.
- HS nghe
Người soạn: 19

 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành. (17 phút)
- GV yêu cầu HS tiến hành các TN như hướng
dẫn.
- GV quan sát sửa sai của HS.
Hoạt động 4: Hoàn thành tường trình. (8
phút)
- GV yêu cầu HS hoàn thành bản tường trình
thực hành.
* Cách tiến hành:
+ Lấy 2 cốc nước có thể tích bằng nhau.
- Bỏ vào cốc 1 ít thuốc tím khuấy đều cho tan.
- Bỏ vào cốc 2 lượng thuốc tím như trên cho rơi từ
từ để cốc nước lặng yên không khuấy.

Quan sát sự đổi màu của nước và so sánh màu
của nước trong 2 cốc. Giải thích và kết luận.
- HS tiến hành làm TN theo nhóm, ghi lại các hiện
tượng quan sát được.
II- Tường trình thực hành:
- HS hoàn thành vào bản tường trình của cá nhân.
+ Dụng cụ.
+ Hoá chất.
+ Cách tiến hành.
+ Kết quả…
Công việc cuối buổi thực hành: (4 phút)
- GV yêu cầu một số HS thao tác lại 2 TN.
- GV cho HS thu dọn, vệ sinh dụng cụ, PTN.
Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)

- Chuẩn bị cho bài sau, ôn tập các kiến thức đã học: Chất, vật thể, nguyên tử, NTHH, đơn chất,
hợp chất, phân tử.
- Đọc và làm bài tập phần luyện tập.
Người soạn: 20
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Tuần 6 Ngày soạn: / 9/ 2013
Tiết 11 Ngày dạy: / 9/ 2013
Bài 8. BÀI LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu:
- HS biết được củng cố và khắc sâu 1 số khái niệm hoá học cơ bản: chất, chất tinh khiết, hỗn
hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối
- HS bước đầu được rèn luyện kĩ năng làm 1 số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK.
- GD cho HS tính cẩn thận và biết yêu tích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số HS. (1 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: (2 phút)
GV giới thiệu nội dung luyện tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức cơ bản. (15 phút)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để điền tiếp vào
ô trống các khái niệm thích hợp.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả và chiếu lên
màn hình sơ đồ đã hoàn chỉnh.
- GV nêu các câu hỏi cho HS trả lời.
* Các vật thể được tạo nên nhờ đâu? Mỗi chất có
đặc tính gì?
* Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi

những loại hạt nào? Đặc điểm những loại hạt đó?
* NTHH là gì? KHHH cho biết gì? NTK cho em
biết những gì?
* Phân tử là gì? Cách tính PTK?
Hoạt động 3: Chữa một số bài tập. (25 phút)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK tr30
GV gọi HS trả lời và nhận xét
GV nhận xét cho điểm.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK tr31.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK tr31.
I- Kiến thức cần nhớ.
1- Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm.
- HS thảo luận nhóm điền vào các ô trống các
khái niệm thích hợp.
- Đại diện nhóm thực hiện.
- HS ghi nhớ kiến thức
2- Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử.
HS nghe suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
II- Bài tập
Bài 1: (SGK- tr30)
HS trả lời nhận xét
Bài 2: (SGK- tr31)
a, - Số p trong hạt nhân 12
- Số e trong nguyên tử 12
- Số lớp e 3 lớp
- Số e lớp ngoài cùng 2

b, Giống nhau: có 2 e lớp ngoài cùng.
Nguyên tử magiê Nguyên tử canxi
- Số p trong hạt nhân 12
- Số e trong nguyên tử 12
- Số lớp e 3 lớp
- 20
- 20
- 4

Bài 3: (SGK- tr31)
a, Phân tử khối của hợp chất:
2. 31 = 62 đvC
b, Nguyên tử khối của X là:
Người soạn: 21
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
- GV yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK tr31.
- GV yêu cầu HS làm bài tập và nhận xét.
- GV tiếng hành nhận xét cho điểm.
Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
- Ôn tập lại các kiên thức đã học.
- Làm các bài tập phần luyện tập vào vở.
- Đọc và chuẩn bị bài 9.
=23 Vậy X là Na (Dựa vào bảng 1SGK)
Bài 4.a, nguyên tố hoá học hợp chất
b, phân tử liên kết với nhau đơn chất
c, Đơn chất nguyên tố hoá học.
d, Hợp chất phân tử liên kết với nhau
e, chất nguyên tử đơn chất
Người soạn: 22

 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Tuần 6 Ngày soạn: / / 2013
Tiết 12 Ngày dạy: / / 2013
Bài 9. CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I. Mục tiêu:
Kiến thức
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số
nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm
theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong một phân tử và phân tử khối của chất.
Kĩ năng
- Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất
và hợp chất.
- Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của
mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.
II. Trọng tâm
- Cách viết công thức hóa học của một chất
- ý nghĩa của công thức hóa học
- GD cho HS tính cẩn thận.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
+ Tranh vẽ: Mô hình 1 số mẫu chất
IV. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số HS. (1 phút)
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút - Giới thiệu bài mới: (15 phút)

Đề: 1. Nguyên tố hoá học là gì?
Áp dụng: Hãy viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau:
a, Mangan e, Photpho
b, Nhôm f, Flo
c, Sắt g, Lưu huỳnh
d, Bạc h, Nitơ
2. Tính phân tủe khối của CaCO
3
( Biết nguyên tử khối của Ca: 40, C: 12, O: 16)
- GV giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của đơn chất. (7
phút)
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát.
* Em hãy nhận xét về số nguyên tử có trong 1 phân
tử ở mỗi mẫu đơn chất trên?
* Em hãy nhắc lại khái niệm về đơn chất?
* Vậy CTHH của đơn chất có mấy loại KHHH?
- GV nêu: Nếu quy định A là KHHH của nguyên tố
I- Công thức hoá học của đơn chất.
- HS quan sát tranh vẽ.
- HS trả lời.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lên bảng ghi lại
Người soạn: 23
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
còn x là chỉ số ( số nguyên tử của nguyên tố). Vậy
công thức chung của đơn chất được ghi như thế

nào?
- GV thông báo thường gặp x=1 đối với kim loại và
1 số phi kim ở thể rắn còn x=2 với phi kim ở thể
khí.
- GV yêu cầu HS dựa vào tranh vẽ viết CTHH của
các mẫu đơn chất: Đồng, khí oxi, khí hiđro.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về CTHH của hợp chất.
(10 phút)
- Hợp chất là gì? Vậy trong CTHH của hợp chất có
bao nhiêu KHHH?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và cho biết số
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử của
các hợp chất.
- GV nêu: Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên
chất là A, B, C, và số nguyên tử của mỗi nguyên
tố là x, y, z, Vậy CTHH của hợp chất được ghi
như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài tập: Viết CTHH của các chất sau và tính PTK?
a- Nhôm oxit biết phân tử gồm 2Al và 3O.
b- Khí Clo biết trong phân tử gồm 2 nguyên tử Clo.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH. (7
phút)
- GV nêu: Mỗi KHHH chỉ 1 nguyên tử của 1
nguyên tố, vậy mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất
có được không? Vì sao?
* Nhìn vào CTHH còn cho các em biết được điều
gì?
- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của các CTHH sau:
KMnO

4
, CaCO
3
, N
2

- GV chú ý cho HS cách viết số phân tử chất.
VD: 4H
2
O, 5CuSO
4

Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
- GV cho HS làm bài tập 3a SGK.
Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và Đọc bài đọc thêm.
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài 10.
* Công thức chung của đơn chất là: A
x
+ VD: Cu, Mg, S. P
H
2
, O
2
, Cl
2

II- Công thức hoá học của hợp chất.
- HS trả lời.

- HS quan sát tranh và trả lời.
- HS lên bảng ghi công thức chung.
* Công thức dạng chung là: AxBy hoặc
AxByCz
+ VD: CTHH của muối ăn là: NaCl.
HS hoàn thành
-> Al
2
O
3
-> Cl
2
III- Ý nghĩa của công thức hoá học:
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
* CTHH của 1 chất cho biết:
+ Nguyên tố nào tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1
phân tử của chất.
+ PTK của chất.
HS Công thức: CaO
Phân tử khối: M
CaO
= 40 + 16 = 56 đv.C
Người soạn: 24
 Trường THCS Yang Mao  Giáo án: Hoá Học 8  Năm học: 2013 - 2014
=======================================================================================
Tuần 7 Ngày soạn: / 10/ 2013
Tiết 13 Ngày dạy: / 10/ 2013
Bài 10. HOÁ TRỊ
I. Mục tiêu:

Kiến thức
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của
nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất
cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A
x
B
y
thì:
a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)
Kĩ năng
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
II. Trọng tâm
- Khái niệm hóa trị
III. Chuẩn bị của GV và HS:
Bảng 1 SGK tr42.
IV. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số HS. (1 phút)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: (10 phút)
+ Chữa bài 2 (SGK tr33).
+ Viết công thức dạng chung của đơn chất và hợp chất? Nêu ý nghĩa của CTHH?
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định hoá trị của
một nguyên tố. (15 phút)
- GV nêu vấn đề: Dựa vào đâu mà người ta có thể
xác định được hoá trị của 1 nguyên tố?
- GV thông báo: Người ta quy ước gán cho H hoá
trị I. Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết được

bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hoá trị
bấy nhiêu.
- GV lấy VD và yêu cầu HS xác định hoá trị của
các nguyên tố trong các hợp chất.
- GV lấy VD các hợp chất khác: SO
2
; Al
2
O
3

=> Xác định hoá trị các nguyên tố bằng cách nào?
- GV thông báo: Người ta còn dựa vào khả năng
liên kết của nguyên tố khác với Oxi (Oxi có hoá trị
II).
- GV lấy VD, yêu cầu HS xác định hoá trị của các
nguyên tố trong các công thức đó.
I- Cách xác định hoá trị của một nguyên tố.
1. Cách xác định.
- HS nghe và suy nghĩ.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- HS trả lời.
* Hợp chất có Hidro:
HCl => Cl có hoá trị I.
H
2
O => O có hoá trị II.
H
2
S => S có hoá trị II.

NH
3
=> N có hoá trị III.
CH
4
=> C có hoá trị IV.
- HS nghe và suy nghĩ.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- HS trả lời.
* Hợp chất có Oxi:
MgO => Mg có hoá trị II.
Người soạn: 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×