Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 3 CỘT CHUẨN KIẾN THỨC THEO SÁCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232 KB, 65 trang )


MÔN NGỮ VĂN 7
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2013-2014)
PH¢N PHèI CH¦¥NG TR×NH THCS
LỚP 7
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 4
Cổng trường mở ra;
Mẹ tôi;
Từ ghép;
Liên kết trong văn bản.
Tuần 2
Tiết 5 đến tiết 8
Cuộc chia tay của những con búp bê;
Bố cục trong văn bản;
Mạch lạc trong văn bản.
Tuần 3
Tiết 9 đến tiết 12
Những câu hát về tình cảm gia đình;
Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người;
Từ láy;
Quá trình tạo lập văn bản;
Viết bài Tập làm văn số 1 học sinh làm ở nhà.
Tuần 4
Tiết 13 đến tiết 16
Những câu hát than thân;


Những câu hát châm biếm;
Đại từ;
Luyện tập tạo lập văn bản.
Tuần 5
Tiết 17 đến tiết 20
Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh;
Từ Hán Việt;
Trả bài Tập làm văn số 1;
Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
Tuần 6
Tiết 21 đến tiết 24
Côn Sơn ca;
Hướng dẫn đọc thêm: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra;
Từ Hán Việt (tiếp);
Đặc điểm văn bản biểu cảm;
Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
Bánh trôi nước;
Hướng dẫn đọc thêm: Sau phút chia li;
Quan hệ từ;
Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm.
Tuần 8
Tiết 29 đến tiết 32
Qua đèo Ngang;
Bạn đến chơi nhà;
Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Chữa lỗi về quan hệ từ;

Hướng dẫn đọc thêm: Xa ngắm thác núi Lư;
Từ đồng nghĩa;
Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ);
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư);
Từ trái nghĩa;
Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá;
Kiểm tra Văn;
Từ đồng âm;
Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Tuần 12
Tiết 45 đến tiết 48
Cảnh khuya, Rằm tháng giêng;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Trả bài Tập làm văn số 2;
Thành ngữ.
Tuần 13
Tiết 49 đến tiết 52
Trả bài kiểm tra Văn, bài kiểm tra Tiếng Việt;
Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học;
Viết bài Tập làm văn số 3.
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Tiếng gà trưa;
Điệp ngữ;

Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60
Một thứ quà của lúa non: Cốm;
Trả bài Tập làm văn số 3;
Chơi chữ;
Làm thơ lục bát.
Tuần 16
Tiết 61 đến tiết 63
Chuẩn mực sử dụng từ;
Ôn tập văn bản biểu cảm;
Mùa xuân của tôi.
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Hướng dẫn đọc thêm: Sài Gòn tôi yêu;
Luyện tập sử dụng từ;
Ôn tập tác phẩm trữ tình.
Tuần 18
Tiết 67 đến tiết 69
Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp);
Ôn tập Tiếng Việt
Ôn tập Tiếng Việt (tiếp);
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.
Tuần 19
Tiết 70 đến tiết 72
Kiểm tra học kì I;
Trả bài kiểm tra kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 73 đến tiết 75

Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất;
Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn;
Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
Tuần 21
Tiết 76 đến tiết 78
Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tiếp);
Tục ngữ về con người và xã hội;
Rút gọn câu.
Tuần 22
Tiết 79 đến tiết 81
Đặc điểm của văn bản nghị luận;
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận;
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Tuần 23
Tiết 82 đến tiết 84
Câu đặc biệt;
Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận;
Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận.
Tuần 24
Tiết 85 đến tiết 88
Sự giàu đẹp của tiếng Việt;
Thêm trạng ngữ cho câu;
Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
Tuần 25
Tiết 89 đến tiết 92
Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp);
Kiểm tra Tiếng Việt;
Cách làm bài văn lập luận chứng minh;
Luyện tập lập luận chứng minh.
Tuần 26

Tiết 93 đến tiết 96
Đức tính giản dị của Bác Hồ;
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động;
Viết bài Tập làm văn số 5 tại lớp.
Tuần 27
Tiết 97 đến tiết 100
Ý nghĩa văn chương;
Kiểm tra Văn;
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp);
Luyện tập viết đoạn văn chứng minh.
Tuần 28
Tiết 101 đến tiết 104
Ôn tập văn nghị luận;
Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu;
Trả bài Tập làm văn số 5, trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra
Văn;
Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.
Tuần 29
Tiết 105 đến tiết 108
Sống chết mặc bay;
Cách làm bài văn lập luận giải thích;
Luyện tập lập luận giải thích;
Viết bài Tập làm văn số 6 học sinh làm ở nhà.
Tuần 30
Tiết 109 đến tiết 112
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu;
Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. Luyện tập (tiếp);
Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề.
Tuần 31
Tiết 113 đến tiết 116

Ca Huế trên sông Hương;
Liệt kê;
Tìm hiểu chung về văn bản hành chính;
Trả bài Tập làm văn số 6.
Tuần 32
Tiết 117 đến tiết 120
Quan Âm Thị Kính;
Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy;
Văn bản đề nghị.
Tuần 33
Tiết 121 đến tiết 124
Ôn tập Văn học;
Dấu gạch ngang;
Ôn tập Tiếng Việt;
Văn bản báo cáo.
Tuần 34
Tiết 125 đến tiết 128
Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo;
Ôn tập Tập làm văn.
Tuần 35
Tiết 129 đến tiết 132
Ôn tập Tiếng Việt (tiếp);
Hướng dẫn làm bài kiểm tra;
Kiểm tra học kì II.
Tuần 36
Tiết 133 đến tiết 136
Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn (tiếp);
Hoạt động Ngữ văn.
Tuần 37
Tiết 137 đến tiết 140

Chương trình địa phương phần Tiếng Việt;
Trả bài kiểm tra học kì II.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN, CẤP THCS
(Kèm theo Công văn số 5842000/BGDĐT-VP ngày tháng năm 2013 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục đích
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ
năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với thời lượng dạy học
và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo
dục.
2. Nguyên tắc
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để giáo
viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện
cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc điều chỉnh nội
dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
(1) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK)
theo qui định của Luật Giáo dục.
(2) Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ
môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành.
(3) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp
và trong mỗi cấp học.
(4) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục.
3. Nội dung điều chỉnh
Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung
chính sau:
(1) Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác
nhau.
(2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn

chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.
(3) Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của
CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ nhận thức
và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
(4) Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý.
(5) Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các
vùng miền khác nhau.
4. Thời gian thực hiện
Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học được áp dụng từ năm
học 2011 - 2012.
5. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
- Hướng dẫn này dựa trên SGK của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn
hành năm 2011, là SGK của chương trình chuẩn đối với cấp THPT. Nếu GV và
HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều
chỉnh, áp dụng cho phù hợp. Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao và gửi
cho tất cả GV bộ môn.
- Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý thêm
một số vấn đề đối với các nội dung được hướng dẫn là “không dạy” hoặc “đọc
thêm”, những câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm trong cột Hướng dẫn thực
hiện ở các bảng dưới đây như sau:
+ Dành thời lượng của các nội dung này cho các nội dung khác hoặc sử dụng để
luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS.
+ Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào
những nội dung này, tuy nhiên, GV và HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó
để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
- Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, GV điều chỉnh
phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực
hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây.

GIẢM TẢI

Lớp 7
TT Phần Bài Trang Nội dung điều chỉnh
1 Văn học Những câu hát về tình cảm gia đình Tr.35 SGK tập 1 Cả chùm bài
Những câu hát về tình yêu quê
hương, đất nước, con người
Tr.37 SGK tập 1 Cả chùm bài
Những câu hát than thân Tr.48 SGK tập 1 Cả chùm bài
Những câu hát châm biếm Tr.51 SGK tập 1 Cả chùm bài
Côn Sơn ca Tr. 78 SGK tập 1 Cả bài
Sau phút chia li (trích Chinh phụ
ngâm khúc)
Tr.91 SGK tập 1 Cả bài
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Tr.131 SGK tập 1 Cả bài
Sự giàu đẹp của tiếng Việt Tr.34 SGK tập 2 Cả bài
Những trò lố hay là Va-ren và Phan
Bội Châu
Tr.89 SGK tập 2 Cả bài
Chèo Quan Âm (Trích đoạn Nỗi
oan hại chồng)
Tr.111 SGK tập 2 Cả bài
2 Làm văn Cách làm bài văn biểu cảm về tác
phẩm văn học
Tr.146 SGK tập 1 Cả bài
Bố cục và phương pháp lập luận
trong bài văn nghị luận
Tr.30 SGK tập 2 Cả bài
Cách làm bài văn nghị luận chứng
minh
Tr. 48 SGK tập 2 Cả bài
Cách làm bài văn nghị luận giải

thích
Tr. 84 SGK tập 2 Cả bài
Tit 1
VN BN:
CNG TRNG M RA
Theo Lý Lan
Ngy son:
I MC CN T
- Thy c tỡnh cm sõu sc ca ngi m i vi con th hin trong
mt tỡnh hung c bit: ờm trc ngy khai trng.
- Hiu c nhng tỡnh cm cao quý, ý thc trỏch nhim ca gia ỡnh
i vi tr em tng lai nhõn loi.
- Hiu c giỏ tr ca nhng hỡnh thc biu cm ch yu trong mt
vn bn nht dng.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Tỡnh cm sõu nng ca cha m, gia ỡnh vi con cỏi, ý ngha ln lao
ca nh trng i vi cuc i mi con ngi, nht l vi tui thiu niờn,
nhi ng.
- Li vn biu hn tõm trng ngi m i vi con trong vn bn.
2. K nng:
- c hiu mt vn bn biu cm c vit nh nhng dũng nht ký
ca ngi m.
- Phõn tớch mt s chi tit tiờu biu din t tõm trng ca ngi m
trong ờm chun b cho ngy khai trng u tiờn ca con.
- Liờn h vn dng khi vit mt bi vn biu cm.
* Kĩ năng sống: :
- Xác định giá trị bản thân: biết ơn những ngời đã sinh thành và dỡng dục
mình.
- Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng của

ngời mẹ trong ngày khai trờng đầu tiên của con.
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài.
2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài ( 5’)
Trong ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1, ai là người đưa em đến
trường? Em nhớ lại đêm trước ngày khai trường mẹ em đã làm gì?
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú
thích ( 15’)
I . ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc văn bản.
- Hỏi chú thích 1, 2, 7, 10
(Tích hợp giải nghĩa từ với
phần từ ghép).
- Tóm tắt văn bản 5 – 7
câu
- HS đọc.
- HS trả lời.

- HS tóm tắt văn
bản.
1. Đọc:
2. Chú thích:
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. ( 15’) II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
- Văn bản viết về việc gì? - HS trả lời: VB viết
về tâm trạng của
người mẹ trong đêm
không ngủ trước
ngày khai trường của
con.
1. Tâm trạng của người mẹ và
con trước ngày khai trường:
- Tìm những chi tiết cho
thấy tâm trạng của mẹ và
- HS phát hiện chi
tiết.
- Mẹ:
+ Không ngủ được
con trước ngày khai
trường?
- Vì sao tâm trạng của mẹ
và con có sự khác nhau
đó?
- Chi tiết nào chứng tỏ
ngày khai trường đầu tiên
đã để lại dấu ấn thật sâu
đậm trong tâm hồn người
mẹ?
- Đó có phải là lý do chính

khiến mẹ không ngủ
không?
- Qua đó em thấy mẹ là
người như thế nào?
- Em hãy đọc 1 câu ca dao,
câu thơ, câu danh ngôn nói
về tấm lòng của mẹ?
- Có phải mẹ đang trực
tiếp nói với con không?
Cách viết này có tác dụng
gì?
* HS quan sát tranh. Bức
tranh miêu tả điều gì?
GV mở rộng nói về sự
quan tâm của tất cả mọi
HS nhận xét:
- HS phát hiện:
“Hằng năm dài và
hẹp.”
- đó là 1 lý do xong
cảm xỳc cơ bản
khiến mẹ không ngủ
là tỡnh cảm về đứa
con yêu dấu trước
ngày khai trường đầu
tiên. mẹ muốn con
có ấn tượng sâu đậm
– như ngày xưa khi
bà ngoại đưa mẹ tới
trường.

- hs nhận xột:
- HS tìm và đọc.
- Làm nổi bật tâm
trạng, khắc họa được
tâm tư, tình cảm,
những điều sâu
thẳm, khó nói bằng
lời trực tiếp.
+ Thao thức suy nghĩ triền miên
- Con:
+ Giấc ngủ đến dễ dàng
+ Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư
tâm trạng của mẹ và con có sự
khác nhau. trong mẹ đan xen tỡnh
cảm về đứa con yêu dấu và những
kỉ niệm của mẹ thời thơ ấu. con
hồn nhiên ngây thơ sống trong
vũng tay yờu thương của mẹ.
* Mẹ yêu thương con, quan tâm
tới việc học của con.
người trong nước và trên
thế giới đối với việc học
tập của trẻ vì “Trẻ em
hôm nay, thế giới ngày
mai”.
* Em hãy đọc câu văn “Ai
cũng biết rằng mỗi sai
lầm ”
- Câu văn này nói về điều
gì?

- HS đọc.
- HS trả lời: Câu văn
nói về vai trò, vị trí
của nhà trường.
2. Vai trò và vị trí của nhà
trường.

- câu nói của mẹ “đi đi
con thế giới kỡ diệu sẽ
mở ra.”
em hiểu thế
gv gọi một số giới kỳ diệu
đó là gỡ?em trỡnh bày sau
đó chốt lại.
- hs thảo luận nhúm. trường học đem đến cho con
người tri thức khoa học, những tư
tưởng, tỡnh cảm tốt đẹp, chắp
cánh cho em những ước mơ tươi
sáng, đẹp đẽ.
Hoạt động 3: tổng kết ( 5’) iii. tổng kết
- văn bản này, các em cần
ghi nhớ điều gỡ?
hs đọc ghi nhớ. ghi nhớ: sgk/9
hoạt động 4: luyện tập,
củng cố
- gv nờu cõu hỏi cho học
sinh thảo luận.
- gv gợi ý:
+ đó là kỉ niệm gỡ? vỡ sao
đáng nhớ (gắn liền với ai)?

hs thảo luận
iv. luyện tập:
bài 1:
- hồi hộp nhất vỡ là lần đầu.
- dấu ấn sâu đậm vỡ kỉ niệm tuổi
thơ
bài 2:
- Câu nói của mẹ “Đi đi
con thế giới kì diệu sẽ
mở ra.”
Em hiểu thế giới kỳ diệu
đó là gì?
GV gọi một số em trình
bày sau đó chốt lại.
- HS thảo luận
nhóm.
Trường học đem đến cho con
người tri thức khoa học, những tư
tưởng, tình cảm tốt đẹp, chắp
cánh cho em những ước mơ tươi
sáng, đẹp đẽ.
Hoạt động 3: Tổng kết ( 5’) III. TỔNG KẾT
- Vn bn ny, cỏc em cn
ghi nh iu gỡ?
HS c ghi nh. Ghi nh: SGK/9
Hot ng 4: Luyn tp,
cng c
- GV nờu cõu hi cho hc
sinh tho lun.
- GV gi ý:

+ ú l k nim gỡ? Vỡ sao
ỏng nh (gn lin vi ai)?
HS tho lun
IV. LUYN TP:
Bi 1:
- Hi hp nht vỡ l ln u.
- Du n sõu m vỡ k nim tui
th
Bi 2:
4. Hng dn hc tp:
- Hc bi, thuc ghi nh.
- Hon thin bi tp.
- Son vn bn M tụi.
________________________________________________________
Tit 2
Vn bn: M TễI
ẫt-mụn-ụ A-mi-xi
Ngy son:
I MC CN T
Qua bc th ca mt ngi cha gi cho a con mc li vi m, hiu
tỡnh yờu thng, kớnh trng cha m l tỡnh cm thiờng liờng i vi mi
ngi.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- S gin v tỏc gi ẫt-mụn-ụ A-mi-xi
- Cỏch giỏo dc va nghiờm khc, va t nh, cú lớ v cú tỡnh ca
ngi cha khi con mc li.
- Ngh thut biu cm trc tip qua hỡnh thc mt bc th.
2. K nng:
- c hiu mt vn bn vit di hỡnh thc mt bc th.

- Phõn tớch mt s chi tit liờn quan n hỡnh nh ngi cha (tỏc gi
bc th) v ngi m nhc n trong bc th.
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định đợc giá trị của lòng nhân ái, tình
thơng và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng, cảm
nhận của bản thân về các ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị
nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
- Thy c tỏc dng ca cỏch din t tỡnh cm v phng thc
vit th.
III. CHUN B:
1. Giỏo viờn: c ti liu, son bi, chun b truyn: Nhng tm cao c.
2. Hc sinh: c vn bn, tr li cỏc cõu hi trong SGK.
IV. CC BC LấN LP:
1. n nh t chc:
2. Kim tra:
Bi hc sõu sc m em rỳt ra c t vn bn Cng trng
m ra l gỡ?
3. Bi mi:
* Gii thiu bi: ( 5)
Trong cuc i mi chỳng ta, ngi m cú mt v trớ v ý ngha ht
sc ln lao, thiờng liờng, cao c. Nhng chng phi khi no ta cng ý thc
c iu ú. Ch khi mc li lm ta mi nhn ra tt c. Bi vn M tụi s
em n cho cỏc em mt bi hc nh th.
* Tin trỡnh bi dy:
Hot ng ca thy
Hot ng ca
trũ

Ni dung cn t
Hot ng 1: Hng dn c v tỡm hiu
chỳ thớch ( 15)
I. C TèM HIU CHUNG:
- Theo em, cn c vn
bn vi ging nh th
no?
- Gi HS c.
- Quan sỏt phn cui vn
bn v chỳ thớch *, nờu
hiu bit ca em v tỏc
gi, tỏc phm?
- HS tr li.
- HS c.
- HS quan sỏt
tr li cõu hi.
1. c:
2. Chỳ thớch:
- Tỏc gi: ẫt-mụn-ụ A-mi-xi
(1846-1908) l nh vn I-ta-li-a.
- Tỏc phm:
Trớch Nhng tm lũng cao c.
- Hỏi chú thích 1, 5, 7,
(Tích hợp giải nghĩa từ
với phần từ ghép).
- HS giải nghĩa
các từ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
( 10’)
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

- Văn bản được viết theo
thể loại nào?
- HS trả lời: VB
nhật dụng
- Ai viết thư? Viết cho ai?
Viết để làm gì?
- Tâm trạng của Enricô
khi đọc thư?
- HS phát hiện
HS nhận xét:
1. Hoàn cảnh viết thư :
Bố En-ri-cô viết cho con, phê phán
nghiêm khắc khi En-ri-cô nhỡ thốt ra
một lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo
đến thăm mẹ em.
Em rất xúc động.

- Tìm những chi tiết biểu
hiện thái độ của bố đối
với Enricô?
- Qua những chi tiết đó
em thấy thái độ của bố
đối với Enricô là thái độ
như thế nào?
Vì sao ông có thái độ
đó?
- Những chi tiết, hình ảnh
nào nói về mẹ Enricô?
- Từ những chi tiết, hình
ảnh đó, em thấy mẹ

- HS phát hiện
chi tiết.
- HS suy nghĩ
trả lời.
- HS phát hiện.
- HS suy nghĩ
trả lời.
2. Nội dung bức thư :
a) Thái độ của bố trước lỗi lầm của
con:
- Sự hỗn láo của con như nhát dao
đâm vào tìm bố vậy.
- Bố không nén được cơn giận dữ.
- Thật đáng xấu hổ.
- Không bao giờ con được thốt ra.
- Con phải xin lỗi mẹ.
- Con hãy cầu xin mẹ tiếc rằng bố
không có con còn hơn con bội bạc với
mẹ.
* Ông hết sức buồn bã, đau đớn và tức
giận vì Enricô có lời lẽ thiếu lễ độ với
mẹ.
b. Tình cảm của mẹ Enricô.
- Mẹ thức suốt đêm mất con
- Người mẹ cứu sống con.
Enricô là người như thế
nào?
- Tình cảm của mẹ Enricô
cho em nhớ tới tình cảm
của người mẹ trong văn

bản nào đã học?
- Văn bản
“Cổng trường
mở ra”.
* Mẹ thương yêu con sâu nặng.
- Điều gì khiến Enricô
xúc động vô cùng khi đọc
thư bố?
- Đọc thư bố Enricô đã
nhận ra điều gì?
- Em có nhận xét gì về
cách lập luận của bố
Enricô?
- Em hãy suy nghĩ xem
tại sao bố Enricô không
nói trực tiếp mà phải viết
thư?
(Cho HS thảo luận nhóm)
- Qua đó em hiểu gì về bố
Enricô?
- HS suy nghĩ
trả lời.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận
nhóm, cử đại
diện trình bày:
Tình cảm sâu
sắc thường tế
nhị, kín đáo,
nhiều khi không

thể nói trực tiếp.
Viết thư là chỉ
viết riêng cho
người mắc lỗi,
vừa giữ được sự
kín đáo, tế nhị,
giữ được lòng
tự trọng cho
người mắc lỗi.
Đây là cách ứng
xử trong đời
sống gia đình và
xã hội.
- HS suy nghĩ
trả lời.
- Bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và
Enricô.
- Những lời nói chân tình, sâu sắc
xong thái độ kiên quyết, nghiêm khắc.
* Enricô nhận ra: Tình yêu thương
kính trọng mẹ là tình cảm thiêng liêng
hơn cả. Mất mẹ là nỗi bất hạnh lớn lao
nhất trong đời người.
- Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết
phục cao (điều đó có tác dụng với cảm
xúc).
- Bố Enricô thương yêu con, mong và
luôn giáo dục con trở thành người con
hiếu thảo, trân trọng vợ.
- Đọc xong bức thư của

bố, Enricô sẽ suy nghĩ và
hành động như thế nào?
- Đây là bức thư người bố
gửi cho con, tại sao lại lấy
tên văn bản là “Mẹ tôi”?
- HS thảo luận.
- HS thảo luận.
Ông là người chồng, người cha tốt.
Hoạt động 3: Tổng kết ( 10’) III. TỔNG KẾT:
- Em có nhận xét gì về lời
lẽ trong thư?
- Hãy nêu nội dung chính
của bức thư?
* Hãy đọc to phần ghi
nhớ.

HS đọc ghi nhớ.
- Lập luận chặt chẽ, lời lẽ chân thành,
giản dị, giàu cảm xúc, có sức thuyết
phục cao.
- Tâm tư tình cảm buồn khổ và thái độ
nghiêm khắc cua người cha trước lỗi
lầm của con.
- Tình cảm thiêng liêng sâu nặng của
cha mẹ đối với con cái và con cái đối
với cha mẹ.
Hoạt động 4: Luyện tập,
củng cố ( 5’)

- Đã có lần nào em nói

năng thiếu lễ độ với cha mẹ
chưa? Nếu có thì văn bản
này gợi cho em suy nghĩ
gì?
HS thảo luận
IV. LUYỆN TẬP:
4. Hướng dẫn học tập:
- Học thuộc ghi nhớ và bài thơ “Thư gửi mẹ”.
- Viết 5 - 7 câu nêu cảm nghĩ khi đọc “Mẹ tôi” và “Cổng trường mở
ra”.
- Soạn: Từ ghép.
_________________________________________
Tiết 3 TỪ GHÉP
Ngày soạn:
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận biết được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính
phụ.
- Hiu c tớnh cht phõn ngha ca t ghộp chớnh ph v tớnh cht
hp ngha ca t ghộp ng lp.
- Cú ý thc trau di vn t v bit s dng t ghộp mt cỏch hp lý.
Lu ý: Hc sinh ó hc v t ghộp Tiu hc nhng cha tỡm hiu
sõu v cỏc loi t ghộp.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Cu to ca t ghộp chớnh ph, t ghộp ng lp
- c im v ngha ca cỏc t ghộp chớnh ph, t ghộp ng lp.
2. K nng:
- Nhn din cỏc loi t ghộp.
- M rng, h thng hoỏ vn t.
- S dng t: dựng t ghộp chớnh ph khi cn din t cỏi c th, dựng

t ghộp ng lp khi cn din t cỏi khỏi quỏt.
* Kĩ năng sống: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ ghép phù hợp với
thực tiễn giao tiếp của bản thân.
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá
nhân về cách sử dụng từ ghép.
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
-
III. CHUN B :
1. Giỏo viờn: c ti liu, son bi, chun b bng ph.
2. Hc sinh: c trc bi, tr li cỏc cõu hi phn I, II trong
SGK.
IV. CC BC LấN LP :
1. n nh t chc:
2. Kim tra: Nhc li khỏi nim t ghộp?( 3)
3. Bi mi:
* Gii thiu bi: ( 2)
lp 6, cỏc em ó bit khỏi nim t ghộp. Bi hc hụm nay chỳng
ta s tỡm hiu v cu to v ngha ca cỏc loi t ghộp.
* Tin trỡnh bi dy:
Hot ng ca thy
Hot ng ca
Ni dung cn t
trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại từ ghép.( 15’) I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP.
* GV dùng bảng phụ ghi 2
đoạn văn - HS đọc.
- Các từ in đậm thuộc loại từ
nào?

- Đâu là tiếng chính, đâu là
tiếng phụ? Tại sao?
- Nhận xét về vị trí tiếng
chính, phụ?
- Từ ghép chính phụ có cấu
tạo như thế nào?
- HS quan sát -
đọc
- Trả lời
1. Từ ghép chính phụ:
a) Ví dụ: SGK
- Bà ngoại, thơm phức là từ ghép.
- "ngoại" bổ sung đặc điểm cho
"bà"
- "phức" bổ sung đặc điểm cho
"thơm"
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau.
b) Ghi nhớ: Ý 1 - ghi nhớ 1/ SGK-
14
* Đèn chiếu (bảng phụ) 2
đoạn văn tiếp.
- Các từ "quần áo", "trầm
bổng" có phải là ghép chính
phụ không? Tại sao?
- Về mặt ngữ pháp, các tiếng
có quan hệ như thế nào với
nhau?
- Từ ghép đẳng lập có cấu
tạo như thế nào?

- HS quan sát -
đọc
- Trả lời
2. Từ ghép đẳng lập:
a) Ví dụ: SGK
- "quần áo, "trầm bổng" không
phân biệt tiếng chính, tiếng phụ.
- Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
b) Ghi nhớ: Ý 2 - ghi nhớ 1/SGK-
14
Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép ( 15’)
II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP.
- So sánh nghĩa của từ "bà"
với "bà ngoại", "thơm" với
"thơm phức"?
- Em có nhận xét gì về nghĩa
của từ ghép chính phụ?
- So sánh nghĩa của từ "quần
áo", "trầm bổng" với nghĩa
mỗi tiếng?
- "bà" chỉ người
phụ nữ sinh ra
bố hoặc mẹ.
"bà ngoại": sinh
ra mẹ
- HS nhận xét
- Nghĩa của từ "bà ngoại" hẹp hơn
nghĩa của từ "bà",
- Từ ghép chính phụ có tính chất
phân nghĩa.

- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái
quát hơn nghĩa của các tiếng tạo
- Nhận xét về nghĩa của từ
ghép đẳng lập?
* Đọc to phần ghi nhớ.
- Bài học hôm nay cần ghi
nhớ điều gì?
* HS đọc phần đọc thêm -
GV mở rộng.
- Nghĩa khái
quát hơn nghĩa
của mỗi tiếng.
2 HS đọc
- HS nhắc những
kiến thức trọng
tâm của bài.
nên nó.
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp
nghĩa.
* Ghi nhớ 2: SGK/14
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố : ( 10’) III. LUYỆN TẬP.
- Đọc yêu cầu BT 1.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu của BT là gì?
- HS làm một số từ, còn lại
về nhà làm.
- Đọc và làm BT 3
- BT 4 yêu cầu điều gì? hãy
giải thích?
2 em lên bảng

điền vào cột.
- HS làm bài tập.
- HS đọc - làm
BT.
- HS trả lời.
Bài tập 1:
- Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh
ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ.
- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài
lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.
Bài tập 2:
- Bút: bút chì, bút máy,
- Thước: thước kẻ, thước gỗ,
- Mưa: mưa rào, mưa phùn,
Bài tập 3:
- Mặt: măt mũi, mặt mày,
- Học: học hành, học hỏi,
Bài tập 4:
- Có thể nói: một cuốn sách, một
cuốn vở vì sách và vở là những
danh từ chỉ sự vật, tồn tại dưới
dạng cá thể, có thể đếm được.
- Không thể nói: một cuốn sách vở
vì sách vở là từ ghép đẳng lập có
nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại.
4. Hướng dẫn học tập:
- GV hướng dẫn cách làm bài 5, 6, 7, học sinh về nhà làm nốt các
bài.
- Soạn "Liên kết trong văn bản".
_____________________________________________

TIT 4
LIấN KT TRONG VN BN
Ngy son:
I MC CN T
- Hiu rừ liờn kt l mt trong nhng c tớnh quan trng nht ca vn
bn.
- Bit vn dng nhng hiu bit v liờn kt vo vic c hiu v to
lp vn bn.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Khỏi nim liờn kt trong vn bn.
- Yờu cu v liờn kt trong vn bn.
2. K nng:
- Nhn bi v phõn tớch liờn kt ca cỏc vn bn.
- Vit cỏc on vn, bi vn cú tớnh liờn kt.
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức đợc vai trò của liên kết trong văn bản.
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
- Cn vn dng nhng kin thc ó hc
III. CHUN B:
1. Giỏo viờn: c ti liu, son bi, chun b ốn chiu (bng ph)
2. Hc sinh: c trc bi, tr li cỏc cõu hi phn I trong SGK.
IV. CC BC LấN LP:
1. n nh t chc:
2. Kim tra:
- Nhc li: Vn bn l gỡ, vn bn cú nhng tớnh cht no?
3. Bi mi
* Gii thiu bi:
lp 6, cỏc em ó c hc v vn bn l chui li núi ming hay

bi vit cú ch thng nht, cú liờn kt mch lc, vn dng phng thc
biu t phự hp thc hin mc ớch giao tip. S khụng th thiu c
mt cỏch c th v vn bn, cng nh khú cú th to lp c nhng vnbn
tt, nu chỳng ta khụng tỡm hiu k v mt trong nhng tớnh cht quan trng
nht ca nú l liờn kt.
* Tin trỡnh bi dy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về liên kết và phương
tiện liên kết trong văn bản ( 15’)
I. LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG
TIỆN LIÊN KẾT TRONG VĂN
BẢN
1. Tính liên kết của văn bản
* Đoạn văn SGK - HS đọc văn bản a. Ví dụ: Đoạn văn SGK
- Theo em, đọc mấy
dòng này Enricô đã có
thể hiểu bố muốn nói gì
chưa?
- Nếu Enricô chưa thật
hiểu rõ bố nói gì thì đó là
vì lý do gì?
- Trả lời: Không thể
hiểu rõ.
- Các câu trong văn bản không nối
liền nhau.
- Hãy đánh dấu (bút chì)
vào lý do xác đáng nhất
trong 3 lý do ở SGK
- Suy nghĩ và trả lời - Để các câu văn, đoạn văn không
bị rời rạc, người nghe, người đọc

hiểu rõ được người viết định nói gì.
- Nếu không có liên kết
trong văn bản có được
không? Tại sao?
- Nếu không có liên kết không văn
bản các câu văn, đoạn văn rời rạc
và hỗn độn, trở nên khó hiểu.
- Em có nhận xét gì về
vai trò của tính liên kết
trong văn bản
- Tính liên kết tròng văn bản là tính
chất quan trọng nhất của văn bản.
GV lấy ví dụ: Cây tre
trăm đốt
Đọc ý 1 - ghi nhớ/SGK
2 học sinh đọc
b. Ghi nhớ 1 - SGK/18
2. Phương tiện liên kết trong văn
bản
* Đọc phần đọc thêm mà
SGK
- Nhận xét về đoạn văn
mà tác giả đã dẫn?
- HS đọc
- HS nhận xét
- "Cái dây tư tưởng" mà
tác giả nói đến đó là gì?
Vì sao chúng ta không
hiểu đoạn văn được dẫn
nói gì?

- HS nhận xét a) Nội dung ý nghĩa: Nội dung các
câu, đoạn thống nhất và gắn bó
chặt chẽ với nhau.
* VD2 - HS đọc b) Hình thức ngôn ngữ: Các câu,
đoạn phải được kết nối bằng những
- Đọc đoạn văn và chỉ ra
sự thiếu liên kết của
chúng?
- Đoạn văn không
có từ liên kết vì câu
trên tác giả nói tới
những ngày trong
tương lai, câu dưới
trong hiện tại.
phương tiện ngôn ngữ (từ, câu…)
thích hợp.
- So với nguyên văn
trong văn bản "Cổng
trưởng mở ra", đoạn văn
đã viết thiếu hoặc sai từ
ngữ cụ thể nào?
- HS xác định: thiếu
"còn bây giờ"; sai
chữ "đứa trẻ" -
nguyên văn "con"
- Từ ngữ "còn bây giờ"
và từ "con" giữa vai trò
gì trong câu văn, đoạn
văn?
- Các từ ngữ này tạo

sự liên kết trong văn
bản, đó là các
phương tiện liên
kết.
- Từ hai ví dụ trên, em
hãy cho biết: Một văn
bản có tính liên kết trước
hết phải có điều kiện gì?
Cùng với điều kiện ấy,
các câu trong văn bản
phải sử dụng các phương
tiện gì?
- Dựa vào phần ghi
nhớ để trả lời
* Ghi nhớ SGK - 18
Hoạt động 2: Luyện tập ( 25’) II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
- Đọc yêu cầu BT1
- Gọi HS nhận xét
- HS đọc và làm bài
tập
Sắp xếp những câu văn theo thứ tự
hợp lý: 1, 4, 2, 5, 3
Bài tập 2:
- HS nhận xét - giải
thích
Về hình thức ngôn ngữ các câu có
vẻ rất "liên kết" với nhau nhưng
chúng chưa có mỗi liên kết thực sự
vì chúng không cùng nói về cùng

một nội dung, nghĩa là không có
một cái dây tư tưởng nào nối liền
các ý của những câu văn đó
Bài tập 3:
- Hãy nêu yêu cầu của - HS điền từ ngữ Các từ ngữ ở chỗ trống trong
BT3 nguyờn bn ln lt l: b, b,
chỏu, b, b, chỏu, th l.
- Nhn xột v s liờn kt
ca hai cõu vn?
- HS gii thớch Bi tp 4:
Nu tỏch khi cỏc cõu khỏc trong
vn bn thỡ hai cõu vn dn
bi cú v ri rc, nhng cõu th ba
ng k tip sau kt ni hai cõu
trờn thnh 1 th thng nht lm cho
ton on vn tr nờn liờn kt cht
ch vi nhau.
* CNG C : ( 5)
Mt vn bn cú tớnh liờn kt trc ht phi cú iu kin gỡ? Cựng vi
iu kin y, cỏc cõu trong vn bn phi s dng cỏc phng tin gỡ?
4. Hng dn hc tp:
- Lm nt VT5 v hon chnh cỏc bi tp khỏc.
- Hc thuc bi - son "Cuc chia tay"
_____________________________________________
* Giáo án ngữ văn 7 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ
năng
* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết .
*Liên hệ đt 0168.921.8668


×