Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIAO AN LOP 3 MOT COT TUAN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.74 KB, 23 trang )

TUẦN 23
Ngày soạn: 27/ 01/ 2013
Ngày dạy: Thứ Hai ngày 28 tháng 01 năm 2013
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 67 – 68
NHÀ ẢO THUẬT
I/ MỤC TIÊU:
Tập đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ
người khác. Chú Lý là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (TLCH 1, 2, 3, 4, 5)
Kể chuyện: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Xô-phi hoặc Mác.
• KNS: Thể hiện sự cảm thông – Tự nhận thức bản thân – Tư duy sáng tạo: bình luận,
nhận xét.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
Trình bày ý kiến cá nhân – Thảo luận nhóm – Hỏi đáp trước lớp.
III/ CHUẨN BỊ:
Tranh SGK – Bảng phụ hướng dẫn đọc.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS đọc thuộc lòng bài – TLCH bài Cái cầu.
Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
• Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc:
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3:


- Nhưng / hai chị em không dám xin tiền mua vé / vì bố đang nằm viện. // Các em
biết mẹ rất cần tiền. //
- Nhưng / từ lúc chú ngồi vào bàn, / cả nhà cứ chứng kiến hết bất ngờ này lại đến
bất ngờ khác. // Xô-phi lấy một cái bánh, / đến lúc đặt vào đĩa lại thành hai cái. // Khi mẹ
mở nắp lọ đường, có hàng mét dải băng đỏ, / xanh, / vàng bắn ra. // Còn Mác đang ngồi
bỗng cảm thấy có một khối nóng mềm trên chân. // Hóa ra, / đó là một chú thỏ trắng mắt
hồng. //
- Giải nghĩa từ khó SGK.
- Cho HS đọc từng đoạn theo nhóm.
- Cho HS thi đua đọc theo nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
• Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 – TLCH.
+ Vì sao hai chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật ? (Vì bố của các em đang nằm
viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé.)
- Nhận xét – tuyên dương.
- Cho HS đọc đoạn 2 – TLCH.
+ Hai chị em gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? (Tình cờ gặp chú Lý ở ga,
hai chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.)
+ Vì sao hai chị em không nhờ chú Lý dẫn vào rạp ? (Hai chị em nhớ lời mẹ dặn
không đươc làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.)
- Nhận xét – tuyên dương.
- Cho HS đọc đoạn 3, 4 – TLCH.
+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ? (Đã xảy ra hết bất ngờ này
đến bất ngờ khác: một cái bánh biến thành hai; các dải băng đủ màu sắc từ lọ đường bắn ra;
một chú thỏ trắng mắt hồng bỗng nằm trên chân Mác.)
+ Theo em, chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa ? (Hai chị em được xem ảo
thuật ngay tại nhà.)
- Nhận xét – tuyên dương.
+ Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? (Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em

bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lý là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ
em.)
• Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đua đọc các đoạn 3.
- Nhận xét – tuyên dương.
• Hoạt động 4: Kể chuyện:
- Cho HS nêu yêu cầu tiết kể chuyện
- Hướng dẫn HS kể chuyện từng đoạn theo tranh theo lời của Mác hoặc Xô-phi.
- Cho HS thảo luận nhóm tập kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Các nhóm thảo luận tập kể lại nội dung câu chuyện theo đoạn.
- Các nhóm thi đua kể chuyện.
- Nhận xét – tuyên dương – cho điểm.
- Cho HS khá, giỏi dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của Mác hoặc
Xô-phi.
- Nhận xét – tuyên dương – cho điểm.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò tiết sau.
• Rút kinh nghiệm:



TOÁN
TIẾT 111
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Vận dụng trong giải toán có lời văn.

- Làm BT 1, 2, 3, 4.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS làm BT:
2401 x 4 = 1071 x 5 = 1025 x 2 = 1009 x 6 =
- Nhận xét - cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
• Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 1427 x 3
- Viết bảng: 1427 x 3 =
- Hướng dẫn HS thực hiện tính.
x 1427 7 nhân 3 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
3 2 nhân 3 bằng 6, 6 thêm 2 bằng 8, viết 8.
4281 4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
1 nhân 3 bằng 3, 3 thâm 1 bằng 4, viết 4.
- Viết bảng: 1427 x 3 = 4281
- Cho HS nêu lại cách thực hiện.
• Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT trên bảng con.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.

- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
Bài 3: Bài toán:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Bài 4: Bài toán:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ?
- Cho HS thi đua nhóm làm BT.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
• Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn: 27/ 01/ 2013
Ngày dạy: Thứ Ba ngày 29 tháng 01 năm 2013
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
TIẾT 45
NGHE NHẠC
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả.
- Trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ
- Làm đúng BT 2b, 3b.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi bài thơ – Phiếu học tập ghi BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Cho HS viết lại các lỗi sai của tiết trước.
Nhận xét - sửa sai.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
• Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung bài thơ.
- Treo bảng phụ ghi bài thơ.
- GV đọc bài chính tả.
- Cho HS đọc bài thơ nhiều lần.
+ Bài thơ kể chuyện gì ? (Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi
bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi
nằm im.)

+ Những chữ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? (Viết hoa chữ cái đầu các dòng
thơ, tên riêng người.)
b) Hướng dẫn trình bày
+ Trình bày bài thơ như thế nào ? (Viết cách lề vở 3 ô li.)
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó:
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
• Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Cho HS thi đua làm BT.
BT 2b: Điền vào chỗ trống ut hay uc:
Ông bụt bục gỗ chim cút hoa cúc
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.

BT 3b: Tìm từ chỉ hoạt động có vần ut và uc:
Ut: rút, trút bỏ, tụt, thụt (chân), phụt (nước), sút (bóng), mút (kem), …
Uc: múc, lục lọi, rúc, thúc, vục, giục, chúc (mừng), đúc, xúc, …
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
• Rút kinh nghiệm:



TOÁN
TIẾT 112
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Biết tìm số bị chia, giải bài toán có 2 phép tính.
- Làm BT 1, 3, 4 (cột a).
Giảm tải: Không làm BT2.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Cho HS làm BT:
1508 x 2 = 1106 x 7 = 2318 x 4 = 1317 x 5 =
- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
• Hoạt động 1: BT1: Đặt tính rồi tính:

- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT trên bảng con.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
• Hoạt động 2: BT3: Tìm x:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
• Hoạt động 3: BT 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS thi đua làm BT trên phiếu học tập.
- Các nhóm HS trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
• Rút kinh nghiệm:



TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 45
LÁ CÂY
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
- Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây.
Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời
còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.

• KNS:
II/ PHƯƠNG PHÁP:
III/ CHUẨN BỊ:
Các loại rễ cây, phiếu học tập.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi học sinh TLCH:
+ Chức năng của rễ cây là gì ?
+ Rễ một cây được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ ?
- Nhận xét – tuyên dương.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
• Hoạt động: Thảo luận nhóm:
Mục tiêu: Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dáng và độ lớn của lá cây – Nêu
được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, yêu cầu quan sát các hình SGK và các loại lá cây
mà HS mang đến – TLCH:
+ Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được ?
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá cây sưu tầm được ?
- Tổ chức cho các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét:
Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá cây có màu đỏ hoặc màu
vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Một chiếc lá thường có cuống lá
và phiến lá; triên phiến lá có gân lá.
• Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật:
Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được:
- GV nêu mục tiêu của hoạt động.
- Cho HS thảo luận nhóm, phân loại các lá cây theo nhóm có kích thước và hình dạng
tương tự nhau trên phiếu học tập.

- HS thảo luận nhóm – phân loại lá cây.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét – bổ sung – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Chuẩn bị bài sau.
• Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn: 27/ 01/ 2013
Ngày dạy: Thứ Tư ngày 30 tháng 01 năm 2013
TẬP ĐỌC
TIẾT 69
CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I/ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại
trong bài.
- Hiểu nội dung tờ quảng cáo; bước đầu biết một số đặc điểm về nội dung, hình thức
trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.(Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4)
• KNS: Tư duy sáng tạo, nhận xét, bình luận – Ra quyết định – Quản lí thời gian.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
Trình bày ý kiến cá nhân – Thảo luận nhóm – Hỏi đáp trước lớp.
III/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ hướng dẫn đọc.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS đọc bài – TLCH bài Nhà ảo thuật.
- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:

a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
• Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc:
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- Hướng dẫn HS đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại. Đọc bản
quảng cáo với giọng vui nhộn, rõ từng từ ngữ, từng câu, ngắt giọng ngắn, rành rẽ.
Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu //
Xiếc thú vui nhộn, / dí dỏm. //
Ảo thuật biến hóa bất ngờ / thú vị. //
Xiếc nhào lộng khéo léo / dẻo dai. //
- Giải nghĩa từ khó SGK.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn:
Tên chương trình và tên rạp xiếc.
Tiết mục mới.
Tiện nghi và mức giảm giá vé.
Thời gian biểu diễn. Cách liên hệ và lời mời.
- Cho HS đọc đoạn theo nhóm.
- Cho HS thi đua đọc theo nhóm.
• Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc bản quảng cáo – TLCH.
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ? (Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.)
- Nhận xét – tuyên dương
+ Em thích những nội dung nào trong quảng cáo ? (Tích phần quảng cáo những tiết
mục mới vì phần này cho biết chương trình biểu diễn rất đặc sắc, nhiều tiết mục lần đầu ra
mắt, có cả xiếc thú và ảo thuật là những tiết mục em rất thích – Thích phần quảng cáo rạp
xiếc mới được tu bổ và giảm giá vé vì đến xem một rạp như thế rất thoải mái; giá vé giảm
50% với trẻ em nên nhiều HS có thể vào rạp – Thích thông báo về giờ mở màn vì giúp
chúng em biết rạp xiếc biểu diễn vào tất cả các ngày, cả chủ nhật và ngày lễ là thời gian

chúng em được đi chơi. Liên hệ mua vé bằng điện thoại rất tiện. Số điện thoại dễ nhớ:
5180360 – Thích lời mời lịch sự của rạp xiếc.)
- Nhận xét – tuyên dương.
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ? (Thông báo những
tin cần thiết nhất, được người xem quan tâm nhất; tiết mục, điều kiện của rạp, mức giảm giá
vé, thời gian biểu diễn, cách liên hệ mua vé – Thông báo rất ngắn gọn, rõ ràng. Các câu văn
đều ngắn, được tách ra thành từng dòng riêng – Những từ ngữ quan trọng được in đậm.
Trình bày bằng nhiều cỡ chữ và kiểu chữ khác nhau, các chữ được tô màu khác nhau – Có
tranh minh họa làm cho tờ quảng cáo đẹp và thêm hấp dẫn.)
- Nhận xét – tuyên dương.
- Cho HS đọc bài thơ – TLCH:
+ Em thường thấy các quảng cáo ở những đâu ? (Ở nhiều nơi: giăng hoặc treo trên
đường phố, trên sân vận động, trong các nơi vui chơi giải trí, trên ti vi, đài phát thanh, trong
các tạp chí, sách, báo, cửa hàng, cửa hiệu, công ti, nóc các tòa nhà lớn, …)
- Nhận xét – tuyên dương.
• Hoạt động 3: Luyện đọc bản quảng cáo:
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc lại bản quảng cáo.
- HS thi đua đọc bản quảng cáo.
- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò tiết sau.
• Rút kinh nghiệm:



TOÁN
TIẾT 113
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I/ MỤC TIÊU:
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có 4 chữ số hoặc
3 chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- Làm BT 1, 2, 3.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS làm BT:
2308 x 4 = 1823 x 4 = 1527 x 3 = 2500 x 3 =
- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
• Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có một chữ
số:
a/ Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369 : 3
- Viết bảng 6369 : 3 =
- Hướng dẫn cho HS đặt tính và tính:
6369 3 6 chia 3 được 2, viết 2.
6 2123 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0.
03 Hạ 3 ; 3 chia 3 được 1, viết 1.
3 1 nhân 3 bằng 3 ; 3 trừ 3 bằng 0.
06 Hạ 6 ; 6 chia 3 được 2, viết 2.
6 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0.
09 Hạ 9 ; 9 chia 3 được 3, viết 3.
9 3 nhân 3 bằng 9 ; 9 trừ 9 bằng 0.
0
- Vậy 6369 : 3 = 2123

Lưu ý: Thực hiện tính chia theo thứ tự từ trái sang phải, viết số theo đúng hàng.
b/ Hướng dẫn thực hiện phép chia 1276 : 4
- Viết bảng: 1276 : 4 =
- Hướng dẫn HS thực hiện tính.
1276 4 12 chia 4 được 3, viết 3.
12 319 3 nhân 4 bằng 12 ; 12 trừ 12 bằng 0.
07 Hạ 7 ; 7 chia 4 được 1, viết 1.
4 1 nhân 4 bằng 4 ; 7 trừ 4 bằng 3.
36 Hạ 6 ; 36 chia 4 được 9, viết 9.
36 9 nhân 4 bằng 36 ; 36 trừ 36 bằng 0.
0
- Viết bảng: 1276 : 4 = 319
- Cho HS nêu lại cách thực hiện.
• Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT trên bảng con.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Bài 2: Bài toán:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
Bài 3: Tìm x:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS tìm x.
- Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
4/ Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
• Rút kinh nghiệm:


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 23
NHÂN HÓA
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO ?
I/ MỤC TIÊU:
- Tìm được những vật được nhân hóa, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (BT1).
- Biết cách trả lời câu hỏi: Như thế nào ? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (BT 3a/ c/ d hoặc b/ c/ d).
HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3.
II/ CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập BT 1, 2, 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS làm lại BT2.
- Nhận xét.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
• Hoạt động 1: BT 1: Đọc bài thơ – TLCH:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS đọc bài thơ Đồng hồ báo thức.
- Hướng dẫn HS làm BT theo nhóm trên phiếu học tập.
- Cho HS thảo luận nhóm – TLCH trong SGK.
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

a/ Những vật
được nhân hóa
b/ Cách nhân hóa
Những vật ấy
được gọi bằng
Những vật ấy được tả bằng
những từ ngữ
Kim giờ bác thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim phút anh lầm lì, đi từng bước, từng bước
Kim giây bé tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng
Cả ba kim cùng tới đích, rung một hồi chuông vang
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
• Hoạt động 2: BT2: Dựa vào nội dung bài thơ – TLCH:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT theo nhóm đôi.
- HS thảo luận nhóm đôi – TLCH.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
a/ Bác kim giớ nhích về phía trước từng li, từng li / nhích một cách thận trọng / thật
chậm chạp / …
b/ Anh kim phút đi lầm lì từng bước, từng bước / đi từng bước, từng bước / đi thong
thả, từng bước một / …
c/ Bé kim giây chạy lên trước hành rất nhanh / chạy lên trước hàng vút một cái cực
nhanh / chạy lên trước hang một cách tinh nghịch / …
- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
• Hoạt động 3: BT3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.
a/ Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào ?
b/ Ê-đi-xơn làm việc như thế nào ?

c/ Hai chị em nhìn chú Lý như thế nào ?
d/ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ?
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
• Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn: 27/ 01/ 2013
Ngày dạy: Thứ Năm ngày 31 tháng 01 năm 2013
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
TIẾT 46
NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả.
- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2b, 3b.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi BT 2b, 3b.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS viết lại những từ đã viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
• Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn.

- GV đọc bài chính tả.
- Cho HS đọc đoạn viết chính tả.
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? (Những chữ đầu câu, tên riêng Văn
Cao, Tiến quân ca.)
b) Hướng dẫn trình bày.
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? (Viết cách lề vở 2 ô.)
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó:
- HS luyện viết từ khó.
- Nhận xét – sửa sai.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
h) Sửa lỗi sai.
• Hoạt động 2: Bài tập:
BT 2b: Tìm từ chứa tiếng có vần ut hoặc uc:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS làm BT.
- HS đọc lại kết quả BT.
Con chim chiền chiện
Bay vút vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngọt ngào.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
BT 3b: Đặt câu phân biệt từng cặp từ sau:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT.
- HS đọc lại kết quả BT.
Trút – trúc

Ba thở phào vì trút được gánh nặng.
Cây trúc này rất đẹp.
Lụt – lục
Vùng này đang lụt nặng
Bé lục tung đồ đạc lên
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
• Rút kinh nghiệm:



TẬP VIẾT
TIẾT 23
ÔN CHỮ HOA Q
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên
riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương dâu – Bên dòng
sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Giáo dục BVMT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao: Quê em
đồng lúa, nương dâu – Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.
II/ CHUẨN BỊ:
- Chữ mẫu Q, T, S bảng phụ ghi câu ứng dụng, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- Nhận xét.

3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
• Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bảng con:
Mục tiêu: Viết chữ hoa Q, T, B đúng mẫu.
- GV đính chữ mẫu.
- GV vừa nhắc lại cách viết vừa viết mẫu
- Cho HS nhắc lại cách viết.
- Cho HS viết bảng con.
- Quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
• Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ, câu ứng dụng:
Mục tiêu: Viết từ, câu ứng dụng đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Quang Trung
- GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 – 1792), người anh
hùng dân tộc đã có công lớn trong việc đại phá quân Thanh.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
+ Những con chữ nào cao 2,5 ly?
+ Những con chữ nào cao cao 1,5 ly?
+ Những con chữ nào cao cao 1 ly?
+ Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?
- Cho HS nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
- Cho HS viết bảng con từ ứng dụng.
- Quan sát – nhận xét – sửa sai.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương dâu – Bên dòng sông nhỏ,
nhịp cầu bắc ngang.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ: Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê.
- Cho HS viết bảng con chữ Quê, Bên (đầu dòng câu ứng dụng.)
- Quan sát – nhận xét – sửa sai.
• Hoạt động 3: Thực hành:
Mục tiêu: Viết chữ Q, T, B: 1 dòng – Quang Trung: 1 dòng – Câu ứng dụng: 1 lần

cỡ chữ nhỏ.
- Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, chú ý độ cao, cách nối nét và khoảng cách các
chữ, trình bày câu ứng dụng đúng mẫu.
- Cho HS viết vào vở.
- Quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
- Thu bài – chấm điểm.
• Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
• Rút kinh nghiệm:



TOÁN
TIẾT 114
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4
chữ số và 3 chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán
- Làm BT 1, 2, 3.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi BT4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS làm BT:
1846 x 2 = 1528 x 3 = 1206 x 5 = 1527 x 3 =
- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:

b/ Các hoạt động:
• Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một
chữ số:
a/ 9365 : 3 =
- Viết bảng: 9365 : 3 =
- Hướng dẫn HS thực hiện tính.
9365 3 9 chia 3 được 3, viết 3.
03 3121 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.
06 Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1.
05 1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0.
2 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2.
2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
Hạ 5, 5 chia 3 được 5, viết 1.
1 nhân 3 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2.
- Viết bảng: 9365 : 3 = 3121 (dư 2).
- Cho HS nêu lại cách thực hiện.
a/ 2249 : 4 =
- Viết bảng: 2249 : 4 =
- Hướng dẫn HS thực hiện tính.
2249 4 22 chia 4 được 5, viết 5.
24 562 5 nhân 4 bằng 20, 22 trừ 20 bằng 2.
09 Hạ 4 được 24, 24 chia 4 được 6, viết 6.
1 6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0.
Hạ 9, 9 chia 4 được 2, viết 2.
2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1.
- Viết bảng: 2249 : 4 = 562 (dư 1).
- Cho HS nêu lại cách thực hiện.
Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai
chữ số. Số dư phải nhỏ hơn số chia.
• Hoạt động 2: Luyện tập:

Bài 1: Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT trên bảng con.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Bài 2: Bài toán:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
Bài 3: Xếp hình:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS thi đua nhóm xếp hình.
- HS thi đua nhóm xếp hình.
- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
• Rút kinh nghiệm:


ÂM NHẠC
TIẾT 23
GIỚI THIỆU MỘT SỐ HÌNH NỐT NHẠC
BÀI ĐỌC THÊM: DU BÁ NHA – CHUNG TỬ KÌ
I/ MỤC TIÊU:
- Tập biểu diễn một số bài hát đã học.
- Biết nội dung câu chuyện.
- Nhận biết một số hình nốt nhạc. Tập viết các hình nốt nhạc.
II/ CHUẨN BỊ:

Nhạc cụ - một số hình nốt nhạc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
• Hoạt động 1: Tập biểu diễn một số bài hát đã học:
- GV cho HS lựa chọn biểu diễn 3 bài hát đã học theo 3 nhóm.
- Các nhóm thi đua biểu diễn trước lớp.
- Nhận xét – tuyên dương.
• Hoạt động 2: Giới thiệu một số hình nốt nhạc:
- GV giảng: Để ghi chép độ dài, ngắn của âm thanh, người ta dùng các hình nốt.
- GV giới thiệu HS một số hình nốt thông qua mô hình hình nốt nhạc.
- GV giới thiệu:
Hình nốt trắng: Nốt trắng bằng độ dài 2 nốt đen.
Hình nốt đen: Nốt đen bằng 2 lần độ dài nốt móc đơn.
Hình nốt móc đơn: Nốt móc đơn bằng 2 lần độ dài nốt móc đôi.
Hình nốt móc đôi (móc kép).
Dấu lặng đen.
Dấu lặng đơn.
- Cho HS thi đua chỉ vào hình nốt và nói tên hình nốt.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
• Hoạt động 3: Tập viết các hình nốt nhạc:
- GV hướng dẫn HS cách viết các hình nốt nhạc.
- GV cho HS tập viết các hình nốt nhạc.
- GV quan sát – hướng dẫn thêm cho HS.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
• Hoạt động 4: Kể chuyện: Du Bá Nha – Chung Tử Kì:
- GV kể câu chuyện Du Bá Nha – Chung Tử Kì cho HS nghe (2 – 3 lần).
+ Du Bá Nha là ai ? (Du Bá Nha làm quan trong triều đình nước Tấn thời Xuân Thu,
là một người chơi đàn nổi tiếng.)
+ Chung Tử Kì là ai ? (là một tiều phu, người say mê và am hiểu âm nhạc.)
+ Du Bá Nha và Chung Tử Kì quen nhau vào dịp nào ? (Quen nhau khi Du Bá Nha
đi sứ bên nước Sở, khi đi qua Mã Am Sơn, xúc cảm trước cảnh đẹp hai bên bờ Trường

Giang, ông liền dạo một bản đàn và khi đó Chung Tử Kì đi ngang qua, cả hai kết bạn với
nhau và chuyện trò, bàn bạc về âm nhạc với nhau rất tâm đắc.)
+ Vì sao Du Bá Nha về sau không chơi đàn nữa ? (Vì khi Chung Tử Kì mất, Du Bá
Nha nghĩ chẳng còn ai có thể hiểu được tiếng đàn của mình nữa. Bực tức, ông đập cây đàn
xuống đất và thề không bao giờ chơi đàn nữa.)
- Nhận xét – bổ sung – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
• Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn: 27/ 01/ 2013
Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 01 tháng 02 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 23
KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
I/ MỤC TIÊU:
- Kể lại được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK.
- Viết những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu).
• KNS: Thể hiện sự tự tin – Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận – Ra quyết định –
Quản lí thời gian.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
Làm việc nhóm – Chia sẻ thông tin – Trình bày 1 phút – Đóng vai.
III/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi gợi ý.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS đọc lại báo cáo kết quả hoạt động tháng qua của tổ.

- Nhận xét.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
• Hoạt động : BT1: Hãy kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS có thể dựa vào gợi ý – TLCH hoặc có thể kể tự do không hoàn
toàn phụ thuộc vào gợi ý.
- Hướng dẫn HS kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà các em được xem.
- Hướng dẫn HS làm BT theo gợi ý SGK.
- Cho HS tập kể theo nhóm.
- Các nhóm HS tập kể với nhau.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét – bổ sung thêm – tuyên dương.
Buổi diễn được tổ chức ở rạp xiếc thành phố, vào tối chủ nhật tuần trước. Em đi cùng
cả nhà: bố, mẹ và em trai của em. Buổi diễn có nhiều tiết mục: đu quay, người đi trên dây,
xiếc hổ nhảy qua vòng lửa, đua ngựa, khỉ đi xe đạp, voi đá bóng, … Em thích nhất tiết mục
khỉ đi xe đạp. Tiết mục này làm khán giả cười nghiêng ngả. Trên sân khấu có 8 chú khỉ,
quần áo com-lê, ca-vát rất lịch sự, mỗi chú cưỡi một chiếc xe đạp mi-ni tham dự cuộc đua

• Hoạt động 2: BT2: Viết những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS viết lại những điều đã kể thành đoạn văn.
- Cho HS viết đoạn văn ngắn những điều đã kể.
- GV cho HS đọc bài viết của mình trước lớp.
- Nhận xét – bổ sung – cho điểm.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
• Rút kinh nghiệm:




TOÁN
TIẾT 115
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết chia số có bố chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- Làm BT 1, 2, 3.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS làm BT:
1249 : 4 = 8763: 2 = 2168 : 3 = 2895: 4 =
- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:.
b/ Các hoạt động:
• Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một
chữ số:
a/ 4218 : 6 =
- Viết bảng: 4218 : 6 =
- Hướng dẫn HS thực hiện tính.
4218 6 42 chia 6 được 7, viết 7.
01 703 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0.
18 Hạ 1, 1 chia 3 được 0, viết 0.
0 0 nhân 6 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1.
Hạ 8 được 18, 18 chia 6 được 3, viết 3

3nhân 6bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0.
- Viết bảng: 4218 : 6 = 703.
- Cho HS nêu lại cách thực hiện.
a/ 2407 : 4 =
- Viết bảng: 2249 : 4 =
- Hướng dẫn HS thực hiện tính.
2407 4 24 chia 4 được 6, viết 6.
00 601 6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0.
07 Hạ 0, 0 chia 4 được 0, viết 0.
3 0 nhân 4 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
Hạ 7, 7 chia 4 được 1, viết 1.
1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3.
- Viết bảng: 2407 : 4 = 601 (dư 3).
- Cho HS nêu lại cách thực hiện.
Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai
chữ số. Số dư phải nhỏ hơn số chia.
• Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT trên bảng con.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Bài 2: Bài toán:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
Bài 3: Đ hay S:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS thi đua nhóm làm BT.

- HS thi đua nhóm làm BT.
- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Chuẩn bị bài sau.
• Rút kinh nghiệm:



TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 46
KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với
đời sống con người.
Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời
còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.
• KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích thông tin để biết được giá trị của lá
cây đối với đời sống của cây, đời dống động vật và con người.
KN làm chủ bản thân: Có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân
thiện với các loại cây trong cuộc sống: không bẻ cành, bứt lá, làm hại với cây.
KN tư duy phê phán: Phê phán, lên án, ngăn chặn, ứng phó với những hành vi làm hại
cây.
• Giáo dục BVMT: Biết cây xanh có lợi ích đối với cuộc sống của con người; khả năng
kì diệu của lá cây trong việc tạo ra ôxi và các chất dinh dưỡng để nuôi cây.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát – Thảo luận, làm việc nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
Tranh SGK.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS TLCH:
+ Lá cây thường có màu gì ?
+ Mỗi chiếc là thường có những bộ phận nào ?
+ Lá cây có hình dạng và kích thước như thế nào ?
- Nhận xét – tuyên dương.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
• Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp:
Mục tiêu: Biết nêu chức năng của lá cây.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi – TLCH:
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào ?
+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ?
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét – tuyên dương.
Kết luận: Lá cây có 3 chức năng: Quang hợp – hô hấp – thoát hơi nước.
- GV giảng thêm: Việc thoát hơi nước của lá cây là một việc quan trọng đối với đời
sống của cây (nhờ hơi nước được thoát ra từ lá mà dòng nước liên tục được hút từ rễ, qua
thân và đi lên lá; sự thoát hơi nước giúp cho nhiệt độ của lá được giữ ở mức độ thích hợp, có
lợi cho hoạt động sống của cây, …)
• Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
Mục tiêu: Kể được những ích lợi của lá cây.
- Cho HS thảo luận nhóm, các nhóm dựa vào thực tế đã quan sát được và quan sát
tranh SGK để nói về lợi ích của lá cây. Kể tên những lá cây được sử dụng tại địa phương.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét – tuyên dương.
- Cho HS thi đua nhóm viết tên các lá cây được dùng vào các việc gì.
Các lá cây được sử dụng vào các việc như: Để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng,

làm nón, lợp nhà.
- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Chuẩn bị bài sau.
• Rút kinh nghiệm:



THỦ CÔNG
TIẾT 23
ĐAN NONG ĐÔI
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi. Dồn được nang nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp
xung quanh tấm đan.
HS khéo tay: Đan được tấm đan nong đôi.Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm
đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể
sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giấy màu – hồ dán – kéo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động
• Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu tấm đan nong đôi cho HS quan sát, nhận xét.

- Hướng dẫn HS nhận biết sự khác nhau giữa cách đan của nong mốt và nong đôi.
- GV nêu tác dụng của đan nong đôi trong thực tế,
• Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
- Cắt hình vuông có cạnh 9 ô. Cắt theo các đưởng kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm bìa có kích thước 1 x 9 ô.
Lưu ý: Các nan ngang và nan dọc phải khác màu nhau.
Bước 2: Đan nong đôi.
- Quy tắc đan: Nan thứ nhất ta nhấc 2 nan và đè 2 nan, nan thứ hai ta đè nan thứ hai và
nan thứ ba và nhấc nan thứ tư và nan thứ năm. Tiếp tục thực hiện xen kẻ đến hết nan.
- Lưu ý: Khi đan xong nan nào ta phải dồn nan đó khít lại với nan trước.
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Bôi hồ và dán nan làm nẹp xung quanh 4 cạnh của tấm bìa hình vuông ban đầu.
- Cho HS nhắc lại quy trình thực hiện đan nong đôi.
- Nhận xét – bổ sung – tuyên dương.
• Hoạt động 3: Thực hành nháp:
- GV cho HS thực hành nháp đan nong đôi.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS.
- Nhận xét.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Chuẩn bị bài sau.
• Rút kinh nghiệm:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×