Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tài liệu GIAO AN LOP 3 - 2 BUOI TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.79 KB, 34 trang )

Tn 21
Thứ hai ngày18 th¸ng 1 n¨m 2010
TËp ®äc - kĨ chun
¤ng tỉ nghỊ thªu.
I.MỤC TIÊU:
A.TẬP ĐỌC:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí
sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
B.KỂ CHUYỆN: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện
 DÀNH CHO HS KHÁ-GIỎI : - Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng
III. ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ
B.Bµi míi:
Giới tb: Ông tổ nghề thêu
+ Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Hdẫn hs luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ
khó.
- Cho học sinh đọc nối tiếp c©u.
- Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi,
vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ...
b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải
nghóa từ.


- Giải nghóa từ : đi sứ, lọn,g bức
trường, chè lam, bình an vô sự,
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh học nối tiếp hết bài.
- Học sinh luyện đọc từ khó theo sự
hướng dẫn của Giáo viên .
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 Học sinh đọc phần giải nghóa từ
trong SGK.
- Học sinh đặt câu.
Thường Tín...
- Gv cho hs đặt câu với mỗi tư:ø
nhập tâm, bình an vô sự.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm:
d/ Đọc đồng thanh.
+ Hoạt động 2: Hdẫn tìm hiểu bài.
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham,
học như thế nào?
+ Vua Trung Quốc nghó ra cách gì
để thửtài sứ thần Việt Nam?
+ Trần Quốc Khái đã làm thế nào:
a) Để sống?
b) Để không bỏ phí thời gian?
c) Để xuống đát bình yên vô sự?
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy
tôn là ông tổ nghề thêu?
 Câu chuyện ca ngợi sự thông
minh, ham học hỏi, giàu rí sáng tạo
của ộng Trần Quốc Khái.

+ Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc lại đoạn 3.
- Cho Học sinh đọc.
- Cho Học sinh thi đọc.
- Học sinh đọc ®o¹n nối tiếp.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
+Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn
củi, lúc kéo vó tôm….
+Vua cho dựng lầu cao, mời Trần
Quộc Khái lên chơi, rồi cất than để
xem ông làm thế nào.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả
lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
+Vì ông là người đã truyền dạy cho
dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này
được lan truyền rộng.
- HS lắng nghe
Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân).
- 4 Học sinh thi đọc đoạn 3.
- 1 Học sinh đọc cả bài.
KỂ CHUYỆN
+ Hoạt động 4: G v nêu nhiệm vụ.
- Câu chuyện có 5 đoạn. Các em
đặt tên cho từng đoạn của câu
chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó,
mỗi em tập kể một đoạn của câu
chuyện.
+ Hoạt động 5: H.d kể chuyện.
1. Đặt tên cho từng đoạn của

- 5 học sinh trình bày cho cả lớp nghe.
- Thử tài. Đứng trước thử thách...
- Tài trí của Trần Quốc Khái.
- Học được nghề mới.
- Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử
thách.
- Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu
chuyện.
- Cho học sinh nói tên đã đặt.
- Nhận xét & bình chọn hs đặt tên
hay.
2/ Kể lại một đoạn của câu
chuyện :
- Cho học sinh kể chuyện.
- Cho học sinh thi kể.
C. Củng cố – dặn dò.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà các em kẻ lại câu chuyện
cho người thân nghe.
cho dân.
- Lớp nhận xét & bình chọn học sinh
đặt tên hay nhất.
- Mỗi học sinh kể một đoạn.
- 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5
đoạn.
- Học sinh phát biểu.
TỐN
Tiết 101: PhÐp trõ c¸c sè trong ph¹m vi 10000.
I. MỤC TIÊU: -Biết cộng nhÈm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn
chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính

- Hs ®¹i trµ lµm c¸c bài tập bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
+ Viết phép tính lên bảng

4000 + 3000 = ?
Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
vậy : 4000 + 3000 = 7000
Bài tập 2.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000=
7000
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học
sinh chữa bài miệng trước lớp.
5000 + 1000 = 6000
6000 + 2000 = 8000
4000 + 5000 = 9000
8000 + 2000 = 10000
- Tính nhẩm (theo mẫu)
+ Đề bài Y/c làm gì?
+ HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự

làm bài
+ Học sinh tự làm bài.
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài
và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập.
Bài tập 4.
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ
và giải bài toán.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Nhận xét tiết học
Mẫu:6000 + 500 = 6500
300 + 4000 = 4300
2000 + 4000 = 6000
600 +5000 = 5600
9000 + 900 = 9900
7000 + 800 = 7800
- Đặt tính rồi tính:
a) 2541 + 4238 b) 4827 + 2634
5438 + 936 805 + 6475
+ Học sinh đọc đề bài SGK / 103.

Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi
chiều
432
×
2 = 864 (lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi
432 + 864 = 1296 (lít)

Đáp số: 1296 lít.
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
ChÝnh t¶
Nghe viÕt: ¤ng tỉ nghỊ thªu.
Ph©n biƯt : ch/tr.
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ch/tr(BT2a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* GV: Bảng lớpï viết BT2a.
III. ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gviên đọc cho HS viết các từ
ngữ sau:
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp – Lớp
viết vào bảng con.
gầy guộc, chải chuốt, nhem
nhuốc, nuột nà
B. Giới thiệu bài: GV nêu y/ c
của tiết học
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe viết.
a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bò:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
- Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc
Khái, vỏ trứng, tiến só...
b.Giáo viên đọc cho học sinh
viết:

- Giáo viên nhắc tư thế ngồi
viết.
c.Chấm. chữa bài.
- Cho hsinh tự chữa lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Bài tập2a :
+ Giáo viên nhắc lại yêu cầu:
chọn ch hoặc tr điền vào chỗ
trống sao cho đúng.
+ Cho học sinh thi (làm bài trên
bảng phụ giáo viên đã chuẩn bò
trước).
- Giáo viên nhận xét và chốt lại
lời giải đúng.
+ Hoạt động 3: Củng cố – dặn
dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Biểu dương những học sinh
viết đúng, đẹp.
- Nhắc những học sinh còn viết
sai về nhà luyện viết.
- 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi
trong SGK.
- Học sinh viết vào bảng con những từ
ngữ dễ sai.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu câu a & đọc
đoạn văn.

- Học sinh làm bài cá nhân.
- 2 Học sinh lên bảng thi.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở
.
TỐN
Tiết 102: PhÐp trõ c¸c sè trong ph¹m vi 10000.
I. MỤC TIÊU
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
- Hs ®¹i trµ lµm ®ỵc c¸c bài tập 1, 2b, 3, 4 .
-Hs khá giỏi làm BT2a.
II. ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gv kiểm tra bài tập 1, 2/103
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách
thực hiện phép trừ
a) Giới thiệu phép trừ 8652 -
3917
+ Yêu cầu học sinh suy nghó và
tìm kết quả của phép trừ 8652 –
3917
b) Đặt tính và tính 8652 – 3917
+ Khi thực hiện phép tính 8652
– 3917 ta thực hiện phép tính từ
đâu đến đâu?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.

.- HS lắng nghe
+ Ta thực hiện phép trừ 8652 – 3917
+ Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng
đơn vò (từ phải sang trái)
+ Hãy nêu từng bước tính cụ thể.

3917
8562

4735
* 2 không trừ được 7, lấy 12
trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2
bằng 3, viết 3.
* 6 không trừ được 9, lấy 16
trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4
bằng 4, viết 4.
c) Nêu qui tắc tính:
+ Muốn thực hiện phép tính trừ
các số có bốn chữ số với nhau ta
làm như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
của đề và tự làm bài.
“ Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính
theo thứ tự từ phải sang trái (thực hiện
tính từ hàng đơn vò).
+ Vài học sinh dọc đề bài, 2 học sinh lên

bảng, lớp làm bài vào vở
2927
6385


4908
7563


7131
8090


924
3561

+ Yêu cầu học sinh nêu cách
tính của 2 trong 4 phép tính trên.
Bài tập 2b
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gỉ?
+ Học sinh tự làm bài.
+ Học sinh nhận xét bài của bạn
trên bảng, nhận xét cách đặt tính
và kết quả phép tính?
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài và
tự làm bài.
Tóm tắt
Có : 4283m

Đã bán : 1635m
Còn lại : ... m
+ Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
Bài tập 4.
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8
cm rồi xác đònh trung điểm O
của đoạn thẳng đó?
+ Em làm thế nào để tìm được
trung điểm O của đoạn thẳng
AB.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn
dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học
sinh về nhà làm bài vào vở bài
tập và chuẩn bò bài sau.
3458 2655 0959 2637
+ 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
+ Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép
tính.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở bài tập.

6669
9996


0512
2340


3327 1828
+ 1 học sinh đọc đề và lên bảng làm bài,
lớp làm vào vở

?
Bài giải
Số mét vải cửa hàng còn lại là:
4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số: 2648 mét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ
đoạn thẳng dài 8 dm)
- 8 : 2 = 4 ( cm)
A 4 cm O 4 cm B
ĐẠO ĐỨC
Bài 10: T«n träng kh¸ch níc ngoµi(TiÕt 1).
I . MỤC TIÊU
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù
hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài
trong các trường hợp đơn giản.
- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bộ tranh vẽ, ảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Họat động 1: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước
ngoài.
Cách tiến hành:

+ Ycầu hs chia thành các nhóm.
Phát cho các nhóm 1 bộ tranh
(trang3235).Yc các nhóm thảo
luận và trả lời câu hỏi sau:
1. Trong tranh có những ai?
2. các bạn nhỏ trong tranh đang
làm gì?
3. Nếu gặp khách nước ngoài
em phải làm như thế nào? (treo
bộ tranh to lên bảng).
+ Lắng nghe, nhận xét và kết
luận: Đối với khách nước ngoài,
chúng ta cần tôn trọng và giúp
đỡ họ khi cần.
+ Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo
luận và trả lời câu hỏi.
 Trong tranh có khách nước ngoài và
các bạn nhỏ Việt Nam.
 Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười
niềm nở chào hỏi và giới thiệu với khách
nước ngoài về trường học, chỉ đường cho
khách.
 Gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ
đón chào, tôn trọng, giúp đỡ họ khi họ
gặp khó khăn.
+ Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm
khác bổ sung và nhận xét.
Hoạt động 2: Phân tích truyện.
Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của
thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài. HS biết thêm một số biểu hiện

của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghóa của việc làm đó.
Cách tiến hành:
+ Gv đọc truyện Cậu bé tốt bụng
+ Gv chia lớp thành các nhóm
và thảo luận theo các câu hỏi
sau:
- Bạn nhỏ đã làm việc gì?
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện
gì đối với khách nước ngoài?
- Theo em, người khách nước
ngoài sẽ nghó như thế nào về
cậu bé Việt Nam.
- Em có suy nghó gì về việc làm
của bạn nhỏ?
Kết luận: Chúng ta cần giao
tiếp, giúp đỡ khách nước ngoài
vì điều đó thể hiện sự mến
khách, tinh thần đoàn kết với
những người bạn muốn tìm hiểu
giao lưu với đất nước ta.
+ Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập,
thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Bạn nhỏ đến gần và hỏi ông khách
bằng tiếng Anh " Tôi có thể giúp ông
việc gì?"
- ... thể hiện sự tôn trọng, lòng mến
khách.
-... cậu bé Việt Nam rất lòch sự và tốt
bụng
- Bạn nhỏ rất lòch sự và tốt bụng

+ Đại diện của các trình bày
Hoạt động 3: Nhận xét hành vi
Mục tiêu: HS nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nước
ngoài và hiểu được quyền giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình
Cách tiến hành: GV chia lớp thành 5 nhóm và cho HS nhận xét về hành vi
của 5 bức tranh.(BT3)
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận
giải quyết tình huống trong từng
tranh
+ GV và cả lớp nhận xét
Kết luận: Khi gặp khách nước
ngoài em cần vui vẻ chào hỏi,
+ Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình
huống.
+ Một vài nhóm đại diện báo cáo.
chỉ đường, giúp đỡ họ
Hoạt động thực hành.
+Sưu tầm những tranh ảnh, câu chuyện nói về việc:
+ Cư xử niềm nở, lòch sự, tôn trọng khách nước ngoài.
+ Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết
THỦ CÔNG
Bài 9: §an nong mèt(TiÕt 1).
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đèu nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp
xung quanh tấm đan.
 VỚI HỌC SINH KHÉO TAY :
+ Kẻ, cắt được các nan đều nhau.
+ Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan

chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
+ Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản
*LÊy chøng cø 1,2,3 nhËn xÐt 6.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa cókích thước đủ lớn để học sinh
quan sát, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau.
Tranh quy trình đan nong mốt
Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học
sinh quan sát và nhận xét.
+ Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt
(h.1) và hướng dẫn học sinh quan sát, nhận
xét.
+ Giáo viên liên hệ thực tế: đan nong mốt
được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia
đình như đan làn hoặc đan rổ rá …
+ Để đan nong mốt người ta sử dụng các
nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau
như mây, tre, giang, nứa, lá dừa …
+ Trong thực tế, người ta sử dụng các nan
rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa …
+ Học sinh làm quen với việc đan nong mốt
bằng giấy bìa với cách đan đơn giản nhất
(h.1).
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Bước 1. Kẻ, cắt các nan.
+ Đối với loại giấy bìa không có dòng kẻ

cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng
kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1
ô (đã học ở lớp 1).
+ Cắt nan dọc, cắt 1 hình vuông có cạnh 9
ô,cắt các nan theo đường kẻ trên giấy đến
hết ô thứ 8 được 9 nan dọc.
+ Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán
nẹp xung quanh tấm đan.
- Bước 2. Đan nong mốt bằng giấy bìa.
+ Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc
lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở
phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2;4;6;8 lên
và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan
ngang thứ nhất khít với đường nối liền các
nan dọc.
+ Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc
1;3;5;7;9 và luồn nan ngang thứ hai vào.
+ Học sinh quan sát hình.
Hình 1
- HS theo dõi Gv hướng dẫn
Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang
thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ ba giống đan nan
ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ tư giống đan nan
ngang thứ hai.
+ Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang
thứ bảy.
- Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan.
+ Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại làm

nẹp (h.1).
4. Củng cố dặn dò:
+ Học sinh nhắc lại các bước đan nong mốt
+ Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh tập
đan nong mốt.
+ Chuẩn bò hồ dán, kéo, thủ công, bìa cứng
để đan nong mốt.
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
LUY Ệ N T Ừ V C Â
Nh©n ho¸. ¤n ®Ỉt vµ tr¶ lêi c©u hái : ë
®©u.
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2)
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (BT3)
- Trả lời được câu hỏi về thời gian đòa điểm trong bài tập đọc đã học
(BT4a/b hoặc a/c).
- HS khá giỏi làm được toàn bộ BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

×